Luận văn: Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Techcombank Nghệ An
lượt xem 34
download
Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Theo kinh nghiệm của các nước đi trước, có nước đã sử dụng nguồn vốn bên ngoài làm chủ lực, nguồn vốn trong nước làm bổ trợ cho sự phát triển, tận dụng lợi thế chuyển giao công nghệ tiên tiến, rút ngắn thời gian bắt kịp với các nước phát triển. Có nước lại lựa chọn nguồn vốn nội địa làm chủ đạo, bằng cách này tốc độ phát triển thường chậm, nhưng hạn chế được sự phụ thuộc bên ngoài, tạo thế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Techcombank Nghệ An
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Techcombank Nghệ An Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 1
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 5 LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 6 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 6 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 7 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 7 4. Bố cục ............................................................................................................. 7 PHẦN 1: Tổng quan về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Nghệ An .......... 8 1.1 Khái quát về chi nhánh Techcombank Nghệ An .......................................... 8 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TCB Vinh - Nghệ An .... 8 1.1.2 Chức năng và phạm vi hoạt động ................................................................ 9 1.1.3 Cơ cấu tổ chức ,bộ máy quản lý .................................................................. 9 1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................... 10 1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 10 1.2 Tình hình kinh doanh của Techcombank Nghệ An ...................................... 13 1.2.1 Kết quả hoạt động tài chính ...................................................................... 13 1.2.2 Hoạt động huy động vốn........................................................................... 18 1.2.3 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................. 19 PHẦN 2: Thực trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Techcombank – Chi nhánh Nghệ An ...................................................... 22 2.1 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Techcombank Nghệ An . 22 2.1.1 Phân loại vốn .......................................................................................... 22 2.1.1.1 Cơ cấu vốn theo thành phần kinh tế ...................................................... 22 2.1.1.2 Cơ cấu vốn theo kỳ hạn ......................................................................... 24 2.1.1.3 Cơ cấu vốn theo loại tiền ....................................................................... 27 2.1.2 Tình hình sử dụng vốn .............................................................................. 31 2.1.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của TCB Nghệ An ................ 34 2.1.3.1 Những tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn ..................... 34 2.1.3.1.1 Chi phí tổng nguồn vốn ..................................................................... 34 Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 2
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang 2.1.3.1.2 Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ................................. 35 2.1.3.2 Những kết quả đạt được ........................................................................ 38 2.1.3.3 Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân .......................................... 39 2.2 Định hướng kinh doanh của chi nhánh Techcombank Nghệ An ................. 40 2.2.1 Những mục tiêu cơ bản cần đạt được ........................................................ 40 2.2.1.1 Mục tiêu dài hạn của chi nhánh ( đến 2015 ) .......................................... 40 2.2.1.2 Triển khai kế hoạch năm 2012 ............................................................... 40 2.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn .............................................. 42 2.2.2.1 Mở rộng các hình thức huy động vốn................................................... 42 2.2.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ................................................. 44 2.2.2.3. Phát triển các dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn .................. 45 2.2.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý trong huy động vốn ........ 47 2.2.2.5. Thường xuyên đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ................. 49 2.2.2.6 . Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. ................... 50 2.2.2.7 Nâng cao vị thế và uy tín của Ngân hàng ............................................... 51 2.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động tại chi nhánh Techcombank Nghệ An ..................................................................................... 52 2.3.1 Kiến nghị với ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ............................ 52 2.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ......................................................................... 55 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 57 Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 3
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1. NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần. 2. NHNN : Ngân hàng nhà nước. 4. TCTD : Tổ chức tín dụng. 5. TCKT : Tổ chức kinh tế. 6. TCB : Techcombank 7. LNTT : Lợi nhuận trước thuế 8. LNST : Lợi nhuận sau thuế 9. NSNN : Ngân sách nhà nước 10. CBCNV : Cán bộ công nhân viên 11. KKH : Không kỳ hạn 12. UNC : Uỷ nhiệm chi 13. UNT : Uỷ nhiệm thu 14. DV – KH : Dịch vụ khách hàng 15. TD : Tín dụng 16. QD : Quốc doanh Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 4
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh……………………………................12 Bảng 1.2: Cơ cấu tổng thu……………………………………………...............13 Bảng 1.3: Cơ cấu tổng chi……………………………………………...............15 Bảng 1.4: Lợi nhuận sau thuế…………………………………………..............17 Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của TCB Nghệ An.....21 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động theo thành phần kỳ hạn của TCB Nghệ An.....23 Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động của Techcombank Nghệ An theo loại tiền.......26 Bảng 2.4: Tình hình cho vay và hoạt động đầu tư của TCB Nghệ An............... 31 Bảng 2.5: Lãi suất đầu vào và đầu ra các thời kỳ……………………................33 Bảng 2.6: Tình hình huy động, sử dụng vốn trung dài hạn...........................35 Bảng 2.7: Tình hình huy động, sử dụng vốn ngắn hạn.....................................36 Biểu 1.1: Tổng vốn huy động…………………………………………..............17 Biểu 1.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm………………………...........18 Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 5
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Theo kinh nghiệm của các nước đi trước, có nước đã sử dụng nguồn vốn bên ngoài làm chủ lực, nguồn vốn trong nước làm bổ trợ cho sự phát triển, tận dụng lợi thế chuyển giao công nghệ tiên tiến, rút ngắn thời gian bắt kịp với các nước phát triển. Có nước lại lựa chọn nguồn vốn nội địa làm chủ đạo, bằng cách này tốc độ phát triển thường chậm, nhưng hạn chế được sự phụ thuộc bên ngoài, tạo thế chủ động trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược, đảm bảo sự phát triển vững chắc của nền kinh tế trong lâu dài. Vấn đề về vốn đang là một đòi hỏi rất lớn, chủ trương của Đảng và Nhà Nước ta hiện nay về vốn Ngân sách chỉ chi cho việc đầu tư các cơ sở hạ tầng không có khái niệm thu hồi vốn, còn toàn bộ vốn để sản xuất kinh doanh kể cả đầu tư xây dựng, vốn cố định và vốn lưu động đều phải đi vay. Như vậy đòi hỏi về vốn không chỉ ngắn hạn mà còn cả trung và dài hạn. Nếu không có vốn thì không thể thay đổi được cơ cấu kinh tế, không thể xây dựng được các cơ sở công nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn. Tuy nhiên để huy động được khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế trong nước là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với hệ thống ngân hàng thương mại nói riêng. Đối với Ngân hàng, nếu như nói nguồn vốn tự có là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh, là tiền đề cho sự khởi đầu của hoạt động kinh doanh ngân hàng thì nguồn vốn huy động đóng vai trò chủ đạo cho mở rộng hoạt động kinh doanh, đảm bảo cơ sở tài chính cho hoạt động kinh doanh. Vì vậy song song chính sách, chiến lược khách hàng thì chiến lược nguồn vốn là một trong hai chiến lược quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của Ngân hàng. Mặt khác, để tăng trưởng nguồn vốn hoạt động đòi hỏi Ngân hàng cần có một hệ thống chiến lược sản phẩm hiệu quả nghĩa là các biện pháp huy động vốn phải đạt hiệu quả. Là một thành viên của hệ thống ngân hàng việt nam, ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ( Techcombank ) phải chung sức thực hiện nhiệm vụ chung của toàn ngành, làm thế nào để huy động vốn đáp ứng vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế địa phương là một vấn đề đang được ngân hàng quan tâm. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 6
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang Là một sinh viên chuyên ngành tài chính ngân hàng, bằng những vốn kiến thức đã được tiếp thu ở trường cộng với sự hiểu biết có hạn từ thực tế và quá trình thực tập tại Techcombank Nghệ An, em đã chọn đề tài : “ Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Techcombank Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở xác định nội dung, vai trò của NHTM thông qua hoạt động huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, dịch vụ, khóa luận nghiên cứu thực trạng hoạt động của Techcombank Nghệ An nói chung và lĩnh vực huy động vốn nói riêng. Từ đó, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng huy động vốn tại Techcombank Nghệ An, đáp ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả trên địa bàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những lý luận cơ bản về vốn và sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trong đó trọng tâm là nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn. Phạm vi nghiên cứu là khảo sát hoạt động của Techcombank Nghệ An trong 3 năm từ 2009 đến 2011. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Techcombank Nghệ An. 4. Bố cục Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận chia thành 2 phần : Phần 1 : Tổng quan về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Nghệ An Phần 2 : Thực trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Techcombank – Chi nhánh Nghệ An Em xin chân thành cảm ơn thầy cô hướng dẫn khóa luận cùng toàn thể các anh chị ngân hàng TCB Nghệ An đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập và nghiên cứu viết chuyên đề. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 7
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang PHẦN 1 Tổng quan về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Nghệ An 1.1 Khái quát về chi nhánh Techcombank Nghệ An 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TCB Vinh - Nghệ An Ngân hàng Techcombank được thành lập ngày 27/3/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng trải qua hơn 18 năm hoạt động đến nay ngân hàng TCB đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản 183.000 tỷ đồng (tính đến 31/12 /2011) Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần.Với mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên hơn 44 tỉnh, thành phố trong cả nước.TCB là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ,hiện tại với đội ngũ nhân viên lên tới 7300 người, TCB luôn sẫn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ cho khách hàng. TCB hiện phục vụ trên 2 triệu khách hàng cá nhân, gần 60.000 khách hàng doanh nghiệp. Năm 2007, trong xu thế nâng cao cạnh tranh năng lực, mở rộng địa bàn hoạt động,gia tăng tiện ích cho khách hàng tại các tỉnh miền trung, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.TCB đã quyết định thành lập TCB chi nhánh Nghệ An. Ngân hàng TCB chi nhánh Nghệ An được thành lập tháng 12/2007 với các đối tượng chủ yếu là dân cư,các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh lân cận. Hiện nay,TCB chi nhánh Nghệ An gồm có trụ sở chính tại 23 Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ An và 2 phòng giao dịch là PGD 19 Nguyễn Sỹ Sách và PDG Bến Thủy 19 Nguyễn Du, TP. Vinh. Tháng 5/2010 thành lập thêm PGD Diễn Châu ở địa chỉ khối 4, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, Nghệ An. Đội ngũ CBCNV khoảng 70 người, trong đó chủ yếu là trình độ đại học trở lên. Với quan điểm đưa khách hàng đã khó, giữ khách hàng càng khó hơn, chính vì vậy TCB đã đưa ra định hướng mục tiêu trở thành ngân hàng có dịch vụ đa dạng, chất lượng dịch vụ tốt, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thu hút được ngày càng nhiều khách hàng tại tỉnh Nghệ An. Hằng năm ngân hàng TCB tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBCNV, đồng thời luôn quan tâm đến văn hóa doanh nghiệp để đơn vị ngày càng phát triển bền vững. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 8
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang 1.1.2 Chức năng và phạm vi hoạt động Chức năng : - Huy động vốn: khai thác nguồn vốn nhàn rỗi tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế trong tỉnh Nghệ An,phát hành chiết khấu,tiếp nhận vốn vay,vốn tài trợ,vốn ủy thác đầu tư. - Cho vay : ngân hàng TCB cung ứng dịch vụ cho vay ngắn hạn - trung hạn - dài hạn cho hoạt động sản xuất,cho vay trả góp kinh doanh,tiêu dùng như cho vay để mua ôtô,chiết khấu GTCG và các dịch vụ khác như : chuyển tiền nhanh,chi trả kiều hối,trả lương… Phạm vi hoạt động : Lĩnh vực hoạt động là tài chính ngân hàng Ngân hàng hoạt động 2 lĩch vực chính : dịch vụ ngân hàng cá nhân và dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp. 1.1.3 Cơ cấu tổ chức ,bộ máy quản lý Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 9
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang 1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Phó Trưởng Phó Giám phòng . Giám đốc Dịch Vụ đốc Khách PFS Hàng SME Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng PFS Dịch SME Kiểm Hành vụ Soát Khách Chính hàng Sau PGD PGD PGD Nguyễn Bến Thủy Diễn Sỹ Sách Châu Nguồn: Ngân hàng Techcombank chi nhánh Nghệ An thuộc chi nhánh đa năng theo quyết định tổ chức bộ máy của Ngân hàng Techcombank Việt Nam 1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban a) Giám đốc chi nhánh : Là người lãnh đạo cao nhất của Chi nhánh, điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về hoạt động của chi nhánh an toàn, hiệu quả, tuân thủ pháp luật. b) Phó Giám đốc Chi nhánh : Các phó Giám đốc Chi nhánh giúp Giám đốc điều hành các hoạt động của chi nhánh theo sự phân công trong Ban Giám đốc và trực tiếp thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân quyền hay ủy Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 10
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang quyền của Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh và Tổng giám đốc về các phần công việc được giao. c) Phòng hành chính : - Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng. - Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho CNV ngân hàng. - Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự. - Lập ngân sách nhân sự. - Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của ngân hàng. - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên làm việc, thực hiện các chế độ cho nhân viên. - Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu của Ban Giám đốc. - Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị của ngân hàng. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ. - Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong ngân hàng, xây dựng cơ cấu tổ chức của ngân hàng - các bộ phận và tổ chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của ngân hàng. Xây dựng hệ thống các qui chế, qui trình, qui định cho ngân hàng và giám sát việc chấp hành các nội qui đó. - Tham mưu cho BGĐ xây dựng có tính chất chiến lược bộ máy tổ chức hoạt động của ngân hàng. - Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức- Hành chính- Nhân sự. - Tham mưu cho BGĐ về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của ngân hàng. - Tham mưu cho BGĐ về công tác đào tạo tuyển dụng trong ngân hàng. - Tham mưu cho BGĐ về xây dựng các phương án về lương bổng, khen thưởng các chế độ phúc lợi cho nhân viên. - Tham mưu cho BGĐ về công tác hành chánh của ngân hàng. - Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ và nhân viên trong ngân hàng. Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 11
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang tạo nhân viên, cách thức tuyển dụng nhân sự… Hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành chính. d) Phòng kinh doanh (Phòng PFS và Phòng SME) - Thực hiện việc tiếp thị khách hàng, phát triển thị trường, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ bán lẻ của TCB được triển khai ngay tại chi nhánh. Tiếp xúc, hướng dẫn thủ tục, thu thập hồ sơ, tài liệu đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ. - Thẩm định các hồ sơ đề nghị giao dịch của khách hàng, đánh giá, đề xuất trình cấp lãnh đạo có đủ thẩm quyền phê duyệt. - Ký kết các văn bản nghiệp liên quan theo phân cấp, ủy quyền của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc chi nhánh. - Thực hiện các giao dịch với khách hàng theo phê duyệt của các cấp có đủ thẩm quyền. - Quản lý các giao dịch và khach hàng đang có giao dịch tại chi nhánh. - Đôn đốc khách hàng thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận với ngân hàng. - Tiếp nhận đề nghị, thu thập hồ sơ, số liệu và tiến hành thẩm định, đánh giá, đề xuất trình cấp lãnh đạo đủ thẩm quyền về các đề nghị của khách hàng như gia hạn giao dịch, miễn, giảm lãi… - Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện theo sự phê duyệt, phân công của Ban Giám đốc chi nhánh đói với việc: xử lý nợ, khởi kiện khách hàng.. - Đối chiếu định kỳ với phòng kế toán giao dịch và kho quỹ về hồ sơ hoặc tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, các cam kết ngoại bảng. - Hỗ trợ các đơn vị khác trong hệ thống theo các nội dung công việc nghiệp vụ đã được Ban Giám Đốc thỏa thuận. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo, phân công của ban Giám đốc chi nhánh. e) Phòng dịch vụ khách hàng - Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác hạch toán kế toán tại Chi nhánh. - Tổ chức thực hiên, kiểm soát và quản lý các hoạt động thanh toán tại Chi nhánh. - Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác kho quỹ tại Chi nhánh - Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tiến hành tư vấn , cung cấp dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 12
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang f) Phòng kiểm soát sau - Thực hiện kiểm soát chứng từ kế toán, tiết kiệm, thanh toán quốc tế phát sinh hàng ngày. - Thực hiện kiểm soát định kỳ tất cả các mặt nghiệp vụ phát sinh (từ việc hạch toán đến việc tuân thủ quy trình thực hiện các nghiệp vụ) tại từng đơn vị, bao gồm các phòng và các phòng giao dịch trực thuộc đơn vị. - Hỗ trợ các công việc do Giám đốc khu vực yêu cầu. g) Phòng giao dịch - Huy động vốn bằng nội, ngoại tệ theo các sản phẩm huy động hiện có của Techcombank cho khách hàng dân cư, doanh nghiệp, tổ chức. - Cung cấp dịch vụ mở, quản lý tài khoản, thanh toán trong nước. - Cung cấp dịch vụHuy động vốn bằng nội, ngoại tệ theo các sản phẩm huy động hiện có của Techcombank cho khách hàng dân cư, doanh nghiệp, tổ chức. - Cung cấp dịch vụ mở, quản lý tài khoản, thanh toán trong nước. - Cung cấp các dịch vụ ngoại hối, thanh toán quốc tế khi được phép. - Phát hành thẻ và đại lý chấp nhận thẻ tại địa bàn của Phòng giao dịch. - Đầu mối tiếp thị trực tiếp của khách hàng trên địa bàn cho Phòng giao dịch và Chi nhánh. - Đảm bảo an toàn trong các hoạt động kế toán, kho quỹ, tín dụng tại trụ sở phòng giao dịch. - Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh khác theo quy định của Tổng giám đốc và Giám đốc chi nhánh. 1.2 Tình hình kinh doanh của Techcombank Nghệ An 1.2.1 Kết quả hoạt động tài chính Trong hơn 3 năm qua, hoạt động kinh doanh của Techcombank Nghệ An đã liên tục phát triển về quy mô, vốn điều lệ, mạng lưới tổ chức, hoạt động đảm bảo an toàn, kết quả kinh doanh có lãi, đạt được kế hoạch đề ra đầu năm và chỉ tiêu Techcombank Việt Nam giao cho. Bảng 1.1 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2009 - 2011 Đơn vị : Tỷ đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Kế Thực Kế Thực Kế Thực hoạch hiện hoạch hiện hoạch hiện Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 13
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang 1) Vốn chủ sở 9,2 9,67 10 10,62 12 12,56 hữu 2) Vốn 420 426,23 560 568,81 574 575,70 huy động 3) Tổng 445 448,55 582 586,34 590 592,97 tài sản 4) Tổng 180 183,77 240 251,07 253 181,8 dư nợ +) Tỉ lệ nợ quá 1% 0,98% 3% 3,42% 4% 4,67% hạn 5) LNTT(sau khi đã 8,5 9,04 9,7 10,86 12 11,34 trích dự phòng) Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank Nghệ An qua các năm Bảng 1.2 : CƠ CẤU THU NHẬP GIAI ĐOẠN 2009 - 2011 Thu nhập của NHTM bao gồm: thu từ lãi và thu nhập không phải từ lãi, đối với NHTMCP Kỹ Thương thu nhập bao gồm: thu từ lãi; thu ngoài lãi gồm thu từ các khoản phí và dịch vụ, lãi từ kinh doanh ngoại hối và thu khác. Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Ι) Thu từ lãi 87,504 118,804 88,452 Tỷ trọng ( % ) 97,59 % 98 % 94,49 % ΙΙ) Thu ngoài lãi 2,16 2,416 5,513 Tỷ trọng ( % ) 2,41 % 2% 5,51 % 1) Thu từ các 1,120 1,103 3,309 khoản phí và các dịch vụ Tỷ trọng ( % ) 1,25 % 0,91 % 3,54 % Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 14
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang 2) Thu từ tham gia - - - thị trường tiền tệ 3) Thu từ kinh doanh chứng - - - khoán 4) Thu từ kinh 0,547 0,601 0,904 doanh ngoại hối Tỷ trọng ( % ) 0,61 % 0,50 % 0,97 % 5) Thu khác 0,493 0,712 0,94 Tỷ trọng ( % ) 0,55 % 0,59 % 1% Tổng thu 121,220 93,605 89,664 +/- ( % ) + 35,19 % - 22,78 % Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank Nghệ An qua các năm Như vậy trong các khoản mục thu nhập thì thu từ lãi có quy mô, cơ cấu lớn nhất và ổn định ở mức trên 94 % qua các năm. Năm 2010 tăng 35,77 % so với năm 2009 và chiếm tỉ trọng rất cao 98 %. Năm 2011, thu từ lãi giảm 25,55 % so với năm 2010, tăng nhẹ ( 1,08 % ) so với năm 2009 và chiếm tỉ trọng 94,49 %. Sở dĩ thu từ lãi tăng nhanh và mạnh trong năm 2010 là do NHTM thực hiện cơ chế cho vay hỗ trợ lãi suất theo quyết định của chính phủ, các NHTM và NHTM CP Kỹ Thương Nghệ An có điều kiện mở rộng dư nợ tín dụng. Thu ngoài lãi có tốc độ tăng trưởng không ổn định. Năm 2009 thu ngoài lãi chiếm tỉ trọng 2,41 %, nhưng năm 2010, thu ngoài lãi giảm nhẹ chỉ còn chiếm 2 % sau đó lại tăng vào năm 2011, chiếm 5,51 %. Trong các khoản mục thu ngoài lãi, lãi thu được từ các khoản phí và dịch vụ tăng nhanh trong năm 2011, tăng 195,4 % so với năm 2009 và 200 % so với năm 2010. Nguyên nhân là sau hơn 2 năm đi vào hoạt động, thì các dịch vụ của ngân hàng ngày càng đa dạng và hoàn thiện. Bên cạnh đó đội ngũ CBCNV còn trẻ, nhiệt huyết nên hầu hết khách hàng khi sử dụng dịch vụ của TCB Nghệ An đều cảm thấy hài lòng. Các khoản thu còn lại có quy mô nhỏ, tỉ trọng nhỏ, tăng trưởng ổn định. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 15
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang Nhìn vào các khoản thu qua 2 năm 2010, 2011 cho thấy cơ cấu tổng thu của TCB Nghệ An đã đi vào ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình. Tóm lại, khoản mục thu nhập từ lãi đóng vai trò quan trọng đối với TCB Nghệ An và là kết quả tài chính quan trọng được ngân hàng quan tâm hàng đầu. Bảng 1.3: CƠ CẤU TỔNG CHI GIAI ĐOẠN 2009 -2011 Các khoản mục chi phí của NHTMCP Kỹ Thương bao gồm : Chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi gồm chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, chi nộp thuế và các khoản lệ phí, chi phí cho cán bộ công nhân viên, chi hoạt động công vụ, chi về tài sản, chi phí dự phòng và bảo hiểm tiền gửi và chi bất thường. Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Ι) Chi phí trả lãi 69,364 95,948 74,855 Tỷ trọng ( % ) 86,03 % 86,94 % 91,03 % 7,374 ΙΙ ) Chi phí ngoài 14,412 lãi 8,97 % Tỷ trọng ( % ) 13,06 % 1) Chi về dịch vụ 1,412 2,267 0,286 thanh toán và ngân quỹ Tỷ trọng 1,75 % 2,05 % 0,35 % 2) Chi nộp thuế và 0,287 0,603 0,354 các khoản lệ phí Tỷ trọng ( % ) 0,356 % 0,55 % 0,43 % 3) Chi cho 2,687 3,002 3,089 CBCNV 3,32 % 2,72 % 3,76% Tỷ trọng ( % ) 4) Chi cho hoạt 1,952 2,648 1,934 động quản lý công vụ Tỷ trọng ( % ) 2,42 % 2,34 % 2,35 % Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 16
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang 5) Chi về tài sản 4,17 3,899 1,153 Tỷ trọng ( % ) 5,17 % 3,5 % 1,40 % 6) Chi phí dự 0,549 1,706 0,558 phòng và BH tiền gửi Tỷ trọng ( % ) 0,69 % 1,55 % 0,68 % 7) Chi bất thường 0,212 0,287 0 Tỷ trọng ( % ) 0,26 % 0,26 % Tổng chi 110,36 82,229 80,624 +/- ( % ) + 36,88 % - 25,49 % Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank Nghệ An qua các năm Tương ứng với sự tăng giảm của tổng thu nhập, tổng chi phí của TCB Nghệ An cũng tăng, giảm qua các năm. Cụ thể : Năm 2010, tổng chi phí tăng 38,33 % so với năm 2009 tương đương 26,134. Năm 2011, tổng chi phí giảm 21,98 % so với năm 2010 tương đương 21,093 % và tăng 5,491 % tương đương 7,92 % so với năm 2009. Chi phí trả lãi tăng mạnh trong năm 2010 bởi nguồn vốn huy động trong năm 2010 là rất cao. Thêm vào đó, năm 2010 là năm mà hầu hết các giấy tờ có giá do TCB Nghệ An phát hành đến thời điểm đáo hạn. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí trả lãi có quy mô cơ cấu lớn nhất chiếm từ 86 % đến 91%. Chi phí tăng chủ yếu là chi phí trả lãi tăng. Năm 2010 quy mô cơ cấu chi phí trả lãi tăng cao nhưng chiếm 86,94 % tổng chi so với 86,03 % tổng chi của năm 2009 là do chi phí ngoài lãi trong năm 2010 tăng, tháng 3 năm 2010 NHNN giảm tỉ lệ DTBB nên nguồn ngắn hạn sử dụng để cho vay tăng. Chi phí ngoài lãi chiếm một tỉ trọng nhỏ, chiếm từ 9 % đến 13 %. Trong các khoản mục chi ngoài lãi, chi cho CBCNV và chi về tài sản chiếm tỉ trọng cao, do chi nhánh mới đi vào hoạt động nhu cầu về mua sắm tài sản cũng như chi phí đào tạo cho công nhân viên là lớn. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 17
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang Bảng 1.4 : LỢI NHUẬN SAU THUẾ GIAI ĐOẠN 2009- 2011 Đơn vị : tỷ đồng 2011 Chỉ tiêu 2009 2010 Tổng thu 89,664 121,220 93,605 Tổng chi 80,624 110,36 82,229 LNTT 9,04 10,86 11,34 Thuế TNDN 2,26 2,715 2,835 LNST 6,78 8,145 8,505 Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank Nghệ An qua các năm Lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng đều tăng trưởng ổn định. Mức lợi nhuận của Ngân hàng tăng từ 6,78 tỷ đồng trong năm tài chính 2009, lên 8,505 tỷ đồng năm 2011. Tuy nhiên tốc độ tăng năm 2010 so với năm 2009 lớn hơn tốc độ tăng của năm 2011 so với năm 2010. 1.2.2 Hoạt động huy động vốn Trong 3 năm hoạt động kinh doanh của chi nhánh Techcombank Nghệ An đã liên tục phát triển quy mô, vốn điều lệ, mạng lưới, tổ chức, hoạt động đảm bảo an toàn. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Techcombank được thể hiện tóm tắt qua bảng số liệu sau : Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 18
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang Biểu 1.1 : TỔNG VỐN HUY ĐỘNG 600 568.81 575.7 500 426.97 400 300 200 150.26 100 0 2009 2010 2011 10-03-12 Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank Nghệ An qua các năm Trong những năm qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng Techcombank Nghệ An đã đạt những thành tích xuất sắc. Nguồn vốn của ngân hàng năm nào cũng hoàn thành vượt mức kế hoạch đạt ra. Nhìn vào bảng 1 ta thấy tổng vốn huy động của ngân hàng liên tục tăng qua các năm. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 142,58 tỷ đồng tương đương 33,45%. Năm 2011 tăng 6,89 tỷ đồng so với năm 2010 tương đương 16,38 %. Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động của ngân hàng năm nào cũng cao hơn so với kế hoạch đặt ra. Năm 2010 nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng vọt so với năm 2009 và năm 2011 tăng chậm hơn. 1.2.3 Hoạt động sử dụng vốn Bên cạnh việc coi trọng công tác huy động vốn, ngân hàng Techcombank Nghệ An đặc biệt coi trọng công tác sử dụng vốn vì đây là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác nếu làm tốt công tác sử dụng vốn có thể tác động trở lại thúc đẩy hoạt động huy động vốn. Cụ thể dư nợ 2009 đến 2011 như sau : Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 19
- Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Trần Lam Giang Biểu 1.2 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ QUA CÁC NĂM Đơn vị: Tỷ đồng 300 251.07 250 200 183.77 181.8 150 100 50 0 2009 2010 2011 Nguồn : Phòng kinh doanh chi nhánh Techcombank Nghệ An Qua biểu đồ dư nợ ta thấy dư nợ tăng mạnh trong năm 2010 ( 1,37 lần ) so với năm 2009, nhưng giảm mạnh trong năm 2011 ( 1,38 lần ). Có những biến động lớn như vậy là do năm 2009 tình hình lạm phát tăng cao dẫn đến lãi suất cho vay cao, đặc biệt là 5 tháng đầu năm, điều này gây bất ổn cho nền kinh tế. Mặt khác Techcombank Nghệ An vừa đi vào hoạt động được ít năm nên hoạt động tín dụng còn chưa đạt được nhiều kết quả tốt. Bước sang năm 2010, dư nợ tăng mạnh trên địa bàn Nghệ An nói chung và Techcombank nói riêng do các TCTD tập trung cho vay hỗ trợ lãi suất theo quyết định của chính phủ nhằm phục hồi kinh tế thoát khỏi suy thoái. Năm 2011, áp lực lạm phát tăng cao, thiên tai, giá cả hàng hóa thế giới tăng mạnh, tiền đồng mất giá, cung tiền mạnh. Trước những biến động bất ổn, chính phủ đã áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt, lãi suất trên thị trường luôn duy trì ở mức rất cao vượt dự kiến. Mặt khác, trong hai năm 2010 và 2011 trên địa bàn Nghệ An có rất nhiều ngân hàng thành lập chi nhánh và các phòng giao dịch. Với hệ thống ngân hàng và các TCTD dày đặc đã tạo nên thị trường ngày càng cạnh tranh quyết liệt, đặc biệt là sự tham gia ngày càng nhiều ngân hàng thuộc khối TMCP. Nguyễn Hữu Quân Lớp: 49B2 - TCNH 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cầu 75 thuộc Tổng công ty công trình giao giao thông 8 - Bộ Giao Thông Vận tải
61 p | 785 | 321
-
Luận văn “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các siêu thị ở Hà Nội”
29 p | 393 | 151
-
Luận văn - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả TTHH ở Công ty Thương Mại Gia Lâm Hà Nội
46 p | 213 | 82
-
Luận văn: "Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Quy Chế Từ Sơn "
66 p | 315 | 71
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây
65 p | 172 | 53
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả hoạt động đại lý Bảo Hiểm Nhân Thọ ở Việt Nam hiện nay
31 p | 329 | 52
-
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA HUYỆN PHỔ YÊN
0 p | 160 | 43
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông
66 p | 207 | 38
-
Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các khu công nghiệp tập trung Hà Nội
27 p | 211 | 33
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội
64 p | 176 | 32
-
Luận văn "Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động ở công ty đay Thái Bình "
38 p | 137 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng An Bình
25 p | 152 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội
95 p | 23 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải pháp Dịch vụ Số
136 p | 34 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao hiệu quả sử dụng đội ngũ viên chức tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
122 p | 20 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị
27 p | 15 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
26 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Tây Ninh
115 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn