Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt – Lào
lượt xem 10
download
Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ lớn. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển song nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự mình vượt qua những thách thức trên thị trường, tránh nguy cơ bị đào thải bởi các quy luật...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt – Lào
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt – Lào SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh MỤC LỤC Trang DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ....................... 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào .................................................................................. 3 1.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................ 3 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ................................. 4 1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty............................................... 6 1.1.3.1. Tổ chức lao động của công ty ................................................ 6 1.1.3.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty .................................... 6 1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2009 - 2011). ........................................................... 8 PHẦN 2 NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỢP TÁC KINH TẾ VIỆT - LÀO ........... 11 2.1. Tình hình phân tích tài chính của công ty ......................................... 11 2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ...................... 11 2.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ..................................... 11 2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty .............................. 14 2.1.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................... 17 2.1.2.1. Phân tích tình hình công nợ ............................................... 17 2.1.2.2. Phân tích khả năng thanh toán.............................................. 20 2.1.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn ..................................................... 21 2.1.3.1. Vốn lưu động thường xuyên................................................. 21 2.1.3.2. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ................................... 22 2.1.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 22 2.1.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh của công ty ..... 22 2.1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 24 SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 2.1.4.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh. ..................................................... 24 2.1.5. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho - Vòng quay dự trữ ..................... 27 2.1.6. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính............................ 30 2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của công ty ............................ 31 2.2.1. Hiệu quả đạt được ....................................................................... 31 2.2.2 Hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 32 2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty ............ 33 2.3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.................................................................................................. 33 2.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực thanh toán của của công ty...... 33 2.3.1.2. Giải pháp nâng cao năng lực cân đối vốn ............................. 35 2.3.1.3. Giải pháp nâng cao năng lực tuần hoàn vốn ......................... 36 2.3.1.4. Giải pháp nâng cao năng lực sinh lợi ................................... 36 2.2.3 Kiến nghị ..................................................................................... 39 KẾT LUẬN .................................................................................................. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Trang Sơ dồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................... 7 Bảng 1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................... 5 Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty............................................................ 6 Bảng 1.3: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty năm 2009 - 2011 .......... 8 Bảng 2.1: cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2009 - 2011 ....................... 12 Bảng 2.2: cơ cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2009 – 2011 .............. 15 Bảng 2.3: Phân tích tình hình công nợ. ......................................................... 18 Biểu 2.4: Phân tích một số hệ số tài chính chủ yếu ....................................... 20 Bảng 2.5: Tình hình vốn lưu động thường xuyên của công ty qua 3 năm ..... 21 Bảng 2.6: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của công ty. ........................ 22 Biểu 2.7: Biểu hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 23 Biểu 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.................................. 24 Biểu 2.9: Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011 ...... 25 Bảng 2.10: Vòng quay hàng tồn kho ............................................................ 27 Biểu 2.11: Phân tích hàng tồn kho ................................................................ 28 SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh DANH MỤC VIẾT TẮT 1. CCDV : Cung cấp dịch vụ 2. HĐKD : Hoạt động kinh doanh 3. TSDH : Tài sản dài hạn 4. TSNH : Tài sản ngắn hạn 5. DN : Doanh nghiệp 6. XDCB : Xây dựng cơ bản 7. TSCĐ : Tài sản cố định 8. TCDH : Tài sản dài hạn 9. VCSH : Vốn chủ sỏ hữu 10. BQ : Bình quân 11. TT : Thanh toán 12.VCĐ : Vốn cố định 13. VLĐ : Vốn lưu động 14. Hệ số ĐNVCĐ : Hệ số đảm nhiệm vốn cố định 15. Tỷ suất SLVCĐ : Tỷ suất sinh lời vốn cố định 16. CPĐTHTKT : Cổ phần đầu tư hợp tác kinh tế 17. DTT : Doanh thu thuần 18. KDDD : Kinh doanh dở dang 19. NCVLĐTX : Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên 20. CĐKT : Cân đối kế toán SVTH: Trần Thị Cảnh Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ lớn. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển song nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự mình vượt qua những thách thức trên thị trường, tránh nguy cơ bị đào thải bởi các quy luật cạnh tranh của cơ chế thị trường. Trong bối cảnh đó, yếu tố có tính chất quyết định đến khả năng ổn định và phát triển trên thị trường của các doanh nghiệp là khả năng về tài chính. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một phương thức hiệu quả cho việc quản lí và sử dụng tiềm lực tài chính, mặt khác việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản lí thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp làm căn cứ để hoạch định các phương án hoạt động phù hợp cho tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng của vần đề tài chính đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiêp. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào, được sự cho phép của khoa Kinh tế trường Đại học Vinh cùng sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Cúc, em xin chọn đề tài làm báo cáo thực tập tốt nghiệp là: “Nâng cao hiệu quả hoạt tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào”. Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và tập thể phòng kế toán - tài chính của công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Trần Thị Cảnh SVTH: Trần Thị Cảnh 1 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh * Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: trong 3 năm 2009 - 2011. - Không gian: Tại Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào, Số 1, đường Phan Bội Châu, TP Vinh, Nghệ An. * Kết cấu bài báo cáo: - Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt-Lào. - Phần 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào. SVTH: Trần Thị Cảnh 2 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỢP TÁC KINH TẾ VIỆT - LÀO 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào 1.1.1. Lịch sử hình thành Tên công ty: Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào Tên giao dịch quốc tế: Việt - Lào Investmenr and Economic Cooperation Joint stock Company (VILACO). Địa chỉ: số 1 - Phan Bội Châu - TP Vinh - Nghệ An. Các đơn vị trực thuộc: - Cửa hàng thương mại Việt - Lào. - Trung tâm kinh doanh tổng hợp Việt - Lào. - Xí nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng Việt - Lào. - Khách sạn Việt - lào, Nhà hàng, khách sạn sinh thái Việt - Lào. Ngày 25/09/1998, xí nghiệp đầu tư hợp tác kinh tế với CHDCND Lào được thành lập theo quyết định số 3514/QĐ-UB của UBND tỉnh Nghệ An. Ngày 11/11/1999, theo quyết định số 3893/QĐ-UB xí nghiệp đổi tên thành Công ty thương mại và dịch vụ tỉnh Nghiệ An để tiếp tục thực hiện dự án “ Phát triển kinh tế hợp tác với CHDCND Lào”, trực thuộc Sở Thương mại Nghệ An quản lý. Thực hiện quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ số 73/2003/QĐ-TT, ngày 29/04/2003 phê duyệt “Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh Nghệ An đến năm 2005”, công ty đã thực hiên thủ tục tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp với trị giá cổ phần bán ra là 80%. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, mã số thuế, tài khoản ở các ngân hàng (ngân hàng Ngoại thương Vinh, ngân hàng Công thương Nghệ An, ngân hàng Đầu tư và phát triển Nghệ An, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn TP Vinh,...). - Mã số thuế của công ty là: 2900329418 - Số đăng ký kinh doanh là : 2900329418 - Năng lực tài chính: tính đến năm 2011 .Vốn điều lệ : 22.785 Triệu đồng SVTH: Trần Thị Cảnh 3 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh . Vốn lưu động : 136.468 Triệu đồng . Vốn cố định : 40.378 Trệu đồng 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công ty cổ phần Đầu tư Hợp tác kinh tế Việt - Lào hoạt động với các ngành nghề chủ yếu là: - Sản xuất chế biến, mua bán hàng lương thực, nông lâm hải sản, hàng công nghệ phẩm, đồ điện gia dụng, đồ dùng cá nhân, hàng điện tử, điện lạnh. - Mua bán xe ôtô, xe gắn máy, máy móc phụ tùng vật tư thiết bị điện, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mĩ nghệ, vật liệu xây dựng, nhựa đường các loại, vải thủy tinh, khí hóa lỏng (gas) và bếp ga, lâm sản. - Khai thác, vận chuyển lâm sản, vật liệu xây dựng. - Xây dựng công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, trạm biến áp điện, lắp đặt điện nước; đầu tư xây dựng các công trình xử lý nước và rác thải. - Mua bán phân bón (lân, đạm), vật tư hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấm), hàng thực phẩm (đường, bánh kẹo, thực phẩm đóng gói), rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá (đều sản xuất trong nước). - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng. - Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế; dịch vụ vật lý trị liệu. - Dịch vụ môi giới, tuyển dụng lao động cho doanh nghiệp trong nước, dịch vụ tuyển dụng, cung ứng lao động cho doanh nghiệp xuất khẩu lao động. - Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản (thiếc, manggan, crôm, sắt, chì, đồng, niken,…) - Cho thuê kho, bãi và văn phòng làm việc - Tư vấn quy hoạch, trồng rừng, lập dự án khu nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến. - Trồng rừng và chăm sóc rừng trồng. - Mua bán thiết bị y tế. - Kinh doanh bất động sản (Không bao gồm hoạt động môi giới, định giá và sàn giao dịch bất động sản). - Kinh doanh xăng dầu. - Dịch vụ sửa chữa ôtô. SVTH: Trần Thị Cảnh 4 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Từ bảng 1.1 ta thấy tỷ lệ giá trị tài sản cố định của công ty còn tương đối mới với giá trị còn lại là 77,86%. Đa số tài sản chưa khấu hao đến 25%, có thể nói công ty đã nhanh chóng đổi mới cơ sở vật chất phù hợp với xu thế cạnh tranh trên thị trường, nhất là trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng và khách sạn. Mặt khác từ biểu 2.1 ta cũng thấy rõ công ty đã đầu tư mạnh cho cơ sơ vật chất phương tiện vận tải và máy móc thiết bị quản lý. Đây cũng chính là đặc thu của hình thức kinh doanh. Bảng 1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Tài sản cố định GT(trđ) T.Tr% GT(trđ) T.Tr% GT(trđ) T.Tr% 1.Nhà cửa, vật kiến trúc 24,253 82.98 4,861 20.04 19,392 79.96 2.Máy móc thiết bị 2,398 8.20 868 36.20 1,530 63.80 3.Phương tiện vận tải 2,296 7.86 625 27.22 1,671 72.78 4.Thiết bị quản lý 128 0.44 96 75.00 32 25.00 5.Cây lâu năm, súc vật... 154 0.53 21 13.64 133 86.36 Tổng 29,229 100 6,471 22.14 22,758 77.86 (Nguồn: báo cáo tài chính năm 2011) SVTH: Trần Thị Cảnh 5 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 1.1.3.1. Tổ chức lao động của công ty Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện qua: Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty Trình độ Bộ phận Số lượng Đại học Cao đẳng trung cấp Phổ thông 1. Khách sạn và nhà hàng sinh thái 20 3 3 5 9 2. Khách sạn Việt Lào 18 4 2 5 7 3. Xí nghiệp 58 11 10 7 30 4. Lữ hành 8 2 4 2 0 5. Văn phòng công ty 58 18 15 12 13 6. Tổng 162 38 34 31 59 7. Tỉ lệ (%) 100 23,5 21 19,1 36,4 ( Nguồn: thuyết minh báo cáo tài chính năm 2011) Từ bảng 1.2 cho ta thấy tình hình lao động của công ty như sau: Tỷ lệ lao động có trình độ đại học chiếm 23,5% trong tổng số lao động của công ty. Đây là một tỷ lệ cao đối với doanh nghiệp. Lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp chiêm phần lớn trong cơ cấu lao động của công ty tới 40,1% tổng số lao động. Và lao động phổ thông chỉ chiếm 36,4%. Điều đó cho thấy đội ngũ lao động nhất là nhà quản trị của công ty có trình độ chuyên môn khá cao. 1.1.3.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty Công ty tổ chức quản lý được thể hiện qua sơ đồ 2.1: Theo mô hình tổ chức này tạo nhiều thuận lợi cho công ty trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực của công ty. Các phòng ban công ty và các đơn vị trực thuộc có quan hệ chặt chẽ và thống nhất với nhau. * Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. - Đại hội cổ đông: gồm tất cả các thành viên có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. SVTH: Trần Thị Cảnh 6 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Sơ dồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc kiêm hội đồng quản trị Phó giám đốc Các phòng ban Các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp Cửa hàng thương mại Phòng hành chính sự nghiệp Xí nghiệp kinh Phòng kế hoạch doanh vật liệu xây dựng Phòng kế toán tài vụ Khách sạn Việt Lào Nhà hàng, khách sạn Phòng nghiệp vụ sinh thái Việt Lào SVTH: Trần Thị Cảnh 7 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh - Ban kiểm soát: thực hiện giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm... - Giám đốc: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, quyết định về tất cả hoạt động hàng ngày liên quan đến hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị và kế hoạch kinh doanh của công ty. - Các phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành công ty. - Phòng kế toán tài vụ: chịu trách nhiệm về hạch toán kinh tế, tham mưu cho giám đốc về tài chính... - Phòng nghiệp vụ: trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ mua bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ. - Phòng kế hoạch - xuất nhập khẩu: Nghiên cứu thị trường, xúc tiến các mối quan hệ đối ngoại nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin về khách hàng - Phòng tổ chức hành chính: giúp giám đốc quản lý nhân sự trong công ty - Cửa hàng thương mại Việt Lào: kinh doanh tổng hợp. - Khách sạn Việt Lào, khách sạn, nhà hàng sinh thái Việt Lào, kinh doanh dịch vụ ăn uống, phòng nghỉ... 1.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2009 - 2011). Bảng 1.3: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty năm 2009 – 2011 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/ 2010 1. Tài sản bình quân Triệu đồng 61,993 119,752 170,882 57,759 51,130 2. Vốn chủ sỏ hữu bình quân Triệu đồng 16,032 24,374 32,807 8,342 8,433 3. Doanh thu thuần Triệu đồng 250,978 450,003 623,946 199,025 173,943 4. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2,517 2,756 4,044 239 1,288 5. Tỷ suất sinh lời của DTT ROS = (4)/(3) % 1 0.61 0.65 -0.39 0.04 6. Số vòngquay của tài sản Vòng 4.05 3.76 3.65 -0.29 -0.11 SOA = (3)/(1) 7. Tỷ suất sinh lời của tài sản % 4.06 2.30 2.37 -1.76 0.07 ROA= (5)*(6) 8. Hệ số tài sản so với VCSH Lần 3.87 4.91 5.21 1.05 0.30 AOE = (1)/(2) 9.Tỷ suất sinh lời của VCSH % 15.70 11.31 12.33 -4.39 1.02 ROE = (7)*(8) SVTH: Trần Thị Cảnh 8 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Qua bảng phân tích 1.3 ta thấy: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm 2009, 2010, 2011 đều ở mức thấp, cụ thể là: Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần năm 2010 là 0,61% giảm so với năm 2009 là 0,39%; năm 2011 là 0,65% tăng so với 2010, nhưng tăng không đáng kể (0,04%). Tỷ suất sinh lời của tài sản năm 2010 là 2,3% giảm so với năm 2009 là 0,29%; năm 2011 là 1,76% tăng so với năm 2010 là 0,07%; tăng không đáng kể. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của công ty qua một đồng vốn đầu tư, là chỉ tiêu quan trọng đối với các nhà đầu tư. Các nhà quản lý phải luôn đưa ra các chính sách, chiến lược kinh doanh nhằm tăng doanh lợi tài sản, cũng có nghĩa là tăng khả năng sinh lợi cho công ty. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2010 là 11,31% giảm 4,39% so với năm 2009; năm 2011 là 12,33% tăng so với năm 2010 là 1,02%. Nguyên nhân của sự thay đổi chỉ tiêu ROE là do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế là chủ yếu, vì thông qua bảng cân đối kế toán ta thấy vốn chủ sở hữu bình quân qua các năm thay đổi không đáng kể. Chứng tỏ khả năng sinh lơi của vốn chủ sở hữu tăng giảm chưa ổn định. Đây là một trong những vấn đề mà các nhà đầu tư thường quan tâm nhất vì khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào công ty, họ muốn tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu. Do đó, đây là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của công ty. Giá vốn hàng bán trong 3 năm có xu hướng tăng dần. Năm 2010 tăng 191.287(trđ) so với năm 2009; năm 2011 tăng 162.925(trđ). Giá vốn hàng bán qua các năm tăng là do sự biến động về giá cả của các nguồn hàng đầu vào... Do những biến động của doanh thu và giá vốn hàng bán nên dẫn đến các chỉ tiêu về: doanh thu thuần, lợi nhuận gộp của công ty cũng biến đổi qua các năm. Lợi nhuận gộp của công ty tăng qua các năm: Năm 2009 lợi nhuận gộp đạt 17.762(trđ) trong khi đó năm 2010, 2011 đạt lần lượt là 25.501(trđ) và 36.974(trđ). Nguyên nhân chủ yếu là do quy mô và phạm vi kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng với nhiều lĩnh vực mới, đồng thời do biến động về giá cả đầu vào tăng nhanh đã ảnh hưởng mạnh tới hai chỉ tiêu này. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm: Năm 2009 chi phí bán hàng là 4.935 (trđ), đến năm 2010 chi phí bán hàng tăng lên 7.739 (trđ), sang năm 2011 chi phí bán hàng tăng 14.173 (trđ). Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng giảm không đều, năm 2009 là 6.870 (trđ), SVTH: Trần Thị Cảnh 9 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh năm 2010 thì giảm còn 6.496 (trđ), nhưng sang năm 2011 chi phí này tăng lên 9.504 (trđ). Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm: Năm 2009 lợi nhuận thuần đạt 2.727(trđ) trong khi đó năm 2010, 2011 đạt lần lượt là 3.110 (trđ) và 4.566 (trđ). Ngoài những hoạt động kinh doanh buôn bán, công ty còn có các khoản thu khác từ hoạt đông tài chính. Mặc dù lợi nhuận từ những hoạt động này không cao nhưng cũng góp phần xây dựng hình ảnh công ty, giới thiệu công ty với nhiều lĩnh vực hoạt động đa dạng... Nhìn chung qua 3 năm, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty vẫn phát triển, mặc dù trong tình trạng nền kinh tế suy thoái nhưng công ty vẫn giữ được sự ổn định tương đối tốt và đưa lại lợi nhuận sau thuế năm sau cao hơn so với năm trước. SVTH: Trần Thị Cảnh 10 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh PHẦN 2 NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỢP TÁC KINH TẾ VIỆT - LÀO 2.1. Tình hình phân tích tài chính của công ty 2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 2.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Qua bảng 2.1 cho ta thấy: Năm 2009 tổng tài sản doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng là 74.588(trđ), trong đó TSNH 52.801(trđ) chếm 69,82%; TSDH là 22.507 (trđ) chiếm 30,18%. Xem xét từng loài tài sản: TSCĐ 19.741(trđ) chiếm 87,71% thể hiện DN đã đầu tư một khoản tiền lớn để mua sắm máy móc thiết bị mới để đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa và cung cấp sản phẩm dịch vụ. Chi phí XDCB 238(trđ) chiếm 1,21% thể hiện DN đang tiến hành xây dựng một số công trình để mở rộng DN và bàn giao đưa vào sử dụng làm tăng giá trị TSCĐ vào năm 2010, 2011. Khoản đầu tư tài chính dài hạn 230(trđ) thể hiện DN đã bước đầu đầu tư tài chính dài hạn hy vọng tìm kiếm nguồn lợi tức lâu dài, điều đó cũng phù hợp với xu thế chung là đa dạng hóa các hoạt động để giảm rủi ro tài chính. Doanh nghiệp không đầu tư tài chính ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền 2.447(trđ) chiếm 4,7% chiếm tỷ lệ nhỏ, lượng tiền dữ trữ không lớn, điều này chưa hẳn là không tốt bởi vì dự trữ tiền mặt quá nhiều và quá lâu thì cũng làm mất khả năng sinh lời của nguồn vốn DN. Các khoản phải thu ngắn hạn 27.101(trđ) chiếm 52.04% thể hiện doanh nghiệp đã tiêu thu được hàng hóa, sản phẩm dịch vụ của DN được thị trường chấp nhận, tuy nhiên cần tích cực thu hồi vốn để giảm bớt ứ đọng vốn trong khâu thanh toán, hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn lớn trong thời gian dài. Hàng tồn kho 12.305(trđ) chiếm 23,63% chiếm tỷ lệ lớn, DN đã dự trữ hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho để tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục, tránh rủi ro trong việc nguồn hàng không ổn định, nhưng DN cũng cung cấp thêm dịch vụ như: nhà hàng, khách sạn, du lịch lữ hành... cho nên cần xem lại giá trị hàng tồn kho cho hợp lý để tránh rủi ro biến động giá trên thị trường. SVTH: Trần Thị Cảnh 11 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Bảng 2.1: cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2009 - 2011 ĐVT: Triệu đồng Năm2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu Số tiền T. Tr% Số tiền T. Tr% Số tiền T. Tr% Số tiền T.Lệ% T. Tr% Số tiền T.Lệ% T. Tr% A. Tài sản ngắn hạn 52,081 69.82 133,441 80.91 136468 77.17 81,360 156.22 90.07 3,027 2.27 25.38 I. Tiền và các khoản TĐT 2,447 4.70 929 0.70 2967 2.17 -1,518 -62.04 -1.87 2,038 219.38 67.33 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 27,101 52.04 56,267 42.17 69930 51.24 29,166 107.62 35.85 13,663 24.28 451.37 1. Phải thu của khách hàng 9,374 34.59 22,607 40.18 23445 33.53 13,233 141.17 45.37 838 3.71 6.13 2. Trả trước cho người bán 10,959 40.44 12,679 22.53 27879 39.87 1,720 15.69 5.90 15,200 119.88 111.25 3.Các khoản phải thu khác 6,766 24.97 20,981 37.29 18606 26.61 14,215 210.09 48.74 -2,375 -11.32 -17.38 III. Hàng tồn kho 12,305 23.63 68,113 51.04 56796 41.62 55,808 453.54 68.59 -11,317 -16.62 -373.87 1. Hàng tồn kho 12,305 100 68,113 100 56796 100 55,808 453.54 100 -11,317 -16.62 100 IV. Tài sản ngắn hạn khác 10,227 19.64 8,132 6.09 6775 4.96 -2,095 -20.48 -2.57 -1,357 -16.69 -44.83 1.Thuế GTGT được khấu trừ 10,227 100 2,508 31 938 14 -7,719 -75.48 368 -1,570 -62.60 116 2. Tài sản ngắn hạn khác 6,074 5837 86 6,074 - - -237 -3.90 B. Tài sản dài hạn 22,507 30.18 31,476 19.09 40378 22.83 8,969 39.85 9.93 8,902 28.28 74.62 I.Các khoản phải thu dài hạn 2,517 8 - - 2,517 - - - - II. Tài sản cố định 19,741 87.71 28,710 91.21 32098 79.49 8,969 45.43 100 3,388 11.80 38.06 1. Nguyên giá 23,760 120.36 31,579 109.99 35835 111.64 7,819 32.91 87.18 4,256 13.48 125.62 2. Giá trị hao mòn luỹ kế -4,257 -21.56 -5,133 -17.88 -6604 -20.57 -876 20.58 -9.77 -1,471 28.66 -43.42 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 238 1.21 2,264 7.89 29231 91.07 2,026 851.26 22.59 26,967 1191.12 795.96 III. Các khoản đầu tư TCDH 230 1.02 230 0.73 8280 1.02 0 0 0 8,050 3500 90.43 1. Đầu tư tài chính dài hạn khác 230 100 230 100 8280 100 0 0 0 8,050 3500 100 IV. Tài sản dài hạn khác 2,536 11.27 18 0.06 - - -2,518 -99.29 -28.07 - - - 1. Phải thu dài hạn 2,517 99.25 -2,517 -100 99.96 0 - - 2. Tài sản dài hạn khác 19 0.75 18 100 - - -1 -5.26 0.04 - - - Tổng cộng tài sản 74,588 100 164,917 100 176846 100 90,329 121.10 100 11,929 7.23 100 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán các năm) SVTH: Trần Thị Cảnh 12 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Năm 2010: Tổng tài sản DN đang quản lý và sử dụng là 164.917(trđ) trong đó TSNH 133.441(trđ) chiếm 80,91%; TSDH là 31.476(trđ) chiếm 19,09%. So với năm 2009: tổng tài sản tăng 90.329(trđ) với tỷ lệ tăng 121,1% (TSDH tăng 8.969(trđ), TSNH tăng 81.360(trđ)). Như vậy quy mô vốn DN tăng lên theo hướng chủ yếu tăng tài sản ngắn hạn. Năm 2011: Tổng tài sản DN đang quản lý và sử dụng 176.846(trđ) trong đó: TSNH là 136.468(trđ) chiếm 77,17%; TSDH là 40.378(trđ) chiếm 22,83%. So với năm 2010 tổng tài sản tăng 11.929(trđ) với tỷ lệ tăng 7,23% (TSNH tăng 3.027(trđ), TSDH tăng 8.902(trđ)), quy mô vốn trong năm tăng: tốc độ tăng của TSDH lớn hơn tốc độ tăng của TSNH. Đi xem xét từng loại tài sản ta thấy: Trong TSNH: Năm 2010 tỷ trọng các khoản phải thu, hàng tồn kho (các khoản phải thu tăng 29.166(trđ), hàng tồn kho tăng 55.80 (trđ) nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH (các khoải thu phải thu chiếm 42,17%, hàng tồn kho chiếm 51,04%). Năm 2011: các khoản phải thu tăng 13.663(trđ), hàng tồn kho giảm 11.317 (trđ) vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH (các khoải thu phải thu chiếm 51,24% hàng tồn kho chiếm 41,64%). Điều này cho thấy DN đã bị chiếm dụng vốn, mất đi chi phí sử dụng vốn trong khi đó DN phải đi vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất trong kỳ. Tuy nhiên xét trong bối cảnh cơ chế thị trường hiện nay việc chiếm dụng vốn là chuyện bình thường. Mặt khác DN mở rộng quy mô kinh doanh nên việc tăng tín dụng cho khách hàng là chiến lược của DN để thu hút khách hàng. Các khoản phải thu ở đây là các khoản phải thu chưa đến hạn mà DN bán cho khách hàng theo phương thức trả chậm. Tuy vậy DN phải kiểm soát chặt chẽ các khoản này để tránh tình trạng ứ đọng vốn, gây khó khăn cho khả năng thanh toán của DN, hơn nữa nó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn vì đây là các khoản vốn chết không có khả năng sinh lời. Vốn bằng tiền: Năm 2010 là 929(trđ) giảm 1.518(trđ), tỷ lệ giảm 62,04%; so với nợ ngắn hạn 131.949(trđ) thì lượng tiền mặt hơi ít, điều đó sẽ gây khó khăn trong thanh toán khi phải đối mặt với các khoản nợ sắp đến hạn. Năm 2011 là 2.967(trđ) tăng 2.038(trđ) với tỷ lệ tăng 219,38%; tạo điều kiện thuận lợi hơn khi thực hiện các giao dịch cần tiền, nhưng so với khoản nợ ngắn hạn là 142.900(trđ) thì lượng tiền mặt đó cũng không phải là nhiều. Khi DN cần tiền mặt thì có thể bán một số TSNH khác có khả năng thanh khoản cao mà DN đang đầu tư. Trong TSDH thì TSCĐ chiếm tỷ trọng chủ yếu (năm 2010 chiếm 91,21%, năm 2011 chiếm 79,49%), năm 2010 là 28.710(trđ) tăng 8.969(trđ) với tỷ lệ tăng là 45,43%, thể hiện TSCĐ của DN được trang bị mới và được SVTH: Trần Thị Cảnh 13 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh nâng cấp thường xuyên để chú trọng vào việc mở rộng và tăng năng lực sản xuất. Năm 2011 là 32.098(trđ) tăng 3.388(trđ) tỷ lệ tăng 11,8% nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với năm trước. CPXDCB năm 2010 là 2.264(trđ) chiếm 7,89% tăng 2.026(trđ) với tỷ lệ tăng 851,26%, cho thấy chi phí này tăng mạnh, thể hiện DN đang tiến hành xây dựng các công trình chưa hoàn thành, năm 2011 là 29.231(trđ) tăng 26.967(trđ) với tỷ lệ tăng là 1.191,12% thể hiện khối lượng công trình năm 2011 tăng mạnh vì vậy công ty cần cố gắng hoàn thành đúng hoặc sớm thời hạn đưa vào sử dụng và làm tăng tổng giá trị TSCĐ. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: năm 2010 là 230(trđ) chiếm 0,73% không thay đổi so với năm 2009, năm 2011 là 8.280 (trđ) tăng 8.050(trđ) với tỷ lệ 3.500% Thể hiện doanh nghiệp đang quan tâm vào hoạt động tài chính với kỳ vọng thu lại lợi nhuận lớn. 2.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty Tài sản là chỉ tiêu biểu hiện về mặt hiện vật còn nguồn vốn là chỉ tiêu biểu hiện về mặt giá trị. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cho ta biết được tình hình phân bổ nguồn vốn có hợp lý hay không, tình hình độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Cảnh 14 Lớp: 49B2 - TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Bảng 2.2: cơ cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2009 – 2011 ĐVT: Triệu đồng Năm2009 Năm 2010 Năm 2011 Tăng giảm (2010 - 2009) Tăng giảm ( 2011 - 2010) Chỉ tiêu Số tiền T.Tr% Số tiền T.Tr% Số tiền T.Tr% Số tiền T.Lệ% T.Tr% Số tiền T.Lệ% T.Tr% A. Nợ phải trả 57.509 77,1 133.249 80,80 142.900 80,80 75.740 131,70 83,85 9.651 7,24 80,90 I. Nợ ngắn hạn 56.178 97,69 131.949 99 136.236 95,34 75.771 134,88 100,04 4.287 3,25 44,42 1. Vay ngắn hạn 31.033 55,24 84.300 63,89 75.732 55,59 53.267 171,65 70,30 -8.568 -10,16 -199,86 2. Phải trả cho người bán 1.595 2,84 9.452 7,16 12.179 8,94 7.857 492,60 10,37 2.727 28,85 63,61 3. Người mua trả tiền trước 9.360 16,66 15.956 12,09 23.005 16,89 6.596 70,47 8,71 7.049 44,18 164,43 4. Thuế và các khoản phải nộp NN 947 1,69 193 0,15 1.070 0,79 -754 -79,62 -1 877 454,40 20,46 5. Phải trả cho người lao động 146 0,26 0 0 72 0,05 -146 -100 -0,19 72 - 1,68 6. Chi phí phải trả 476 0,85 1.471 1,11 1.902 1,40 995 209,03 1,31 431 29,30 10,05 7. Các khoản phải trả ngắn hạn 12.621 22,47 20.577 15,59 22.756 16,70 7.956 63,04 10,50 2.179 10,59 50,83 II. Nợ dài hạn 1.331 2,31 1.300 1 6.664 4,66 -31 -2,33 -0,04 5.364 412,62 55,58 1. Vay và nợ dài hạn 1.331 100 1.300 - 6.664 - -31 -2,33 100 5.364 412,62 100 B. Vốn chủ sở hữu 17.079 22,90 31.668 19,20 33.946 19,20 14.589 85,42 16,15 2.278 7,19 19,10 I. Vốn chủ sở hữu 16.675 97,63 31.466 99,36 33.585 98,94 14.791 88,70 101,38 2.119 6,73 93,02 1. Vốn đầu tư của chủ sở hứu 7.929 47,55 20.690 65,75 22.785 67,84 12.761 160,94 86,28 2.095 10,13 98,87 2. Thặng dư vốn cổ phần 509 3,05 1.965 6,24 1.989 5,92 1.456 286,05 9,84 24 1,22 1,13 3. Cổ phiếu quỹ -260 -1,56 0 - - - 260 -100 1,76 - - - 4. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 8.497 50,96 8.811 28,00 8.811 - 314 3,70 2,12 0 0 0 II. Quỹ khen thưởng phúc lợi 403 2,36 201 0,63 361 1,06 -202 -50,12 -1,38 160 79,60 7,02 Tổng cộng nguồn vốn 74.588 100 164.917 100 176.846 100 90.329 121,10 100 11.929 7,23 100 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán các năm) SVTH: Trần Thị Cảnh 15 Lớp: 49B2 - TCNH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cầu 75 thuộc Tổng công ty công trình giao giao thông 8 - Bộ Giao Thông Vận tải
61 p | 784 | 321
-
Luận văn “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các siêu thị ở Hà Nội”
29 p | 392 | 151
-
Luận văn - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả TTHH ở Công ty Thương Mại Gia Lâm Hà Nội
46 p | 211 | 82
-
Luận văn: "Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Quy Chế Từ Sơn "
66 p | 315 | 71
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây
65 p | 172 | 53
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả hoạt động đại lý Bảo Hiểm Nhân Thọ ở Việt Nam hiện nay
31 p | 329 | 52
-
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA HUYỆN PHỔ YÊN
0 p | 160 | 43
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông
66 p | 203 | 37
-
Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các khu công nghiệp tập trung Hà Nội
27 p | 211 | 33
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội
64 p | 176 | 32
-
Luận văn "Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động ở công ty đay Thái Bình "
38 p | 137 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng An Bình
25 p | 152 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải pháp Dịch vụ Số
136 p | 33 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao hiệu quả sử dụng đội ngũ viên chức tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
122 p | 19 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh Hà Nội
95 p | 21 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Lao Bảo Quảng Trị
27 p | 14 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
26 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Tây Ninh
115 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn