intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

145
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vốn luôn là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, nó là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là nhân tố chủ yếu và cần thiết để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Đối với ngân hàng thương mại, một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 1 Mssv: 0854027219
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………….1 PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈM SƠN……. ... 3 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH……………………………… .................. 3 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV BỈM SƠN……………… .................. 4 1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV BỈM SƠN GIAI ĐOẠN 2009-2011…………………………………………... ....................... 7 1.3.1. Đánh giá chung ……………………………………………… ......... 7 1.3.2. Đánh giá trên các mặt cụ thể…………….…………………… ........ 8 PHẦN II : THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈMSƠN..…… ….. .... 13 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV BỈM SƠN…….…….....…………….……………….…………………………….13 2.1.1. Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch……………………………………............ 13 2.1.2 Quy mô huy động vốn………………………………………..... ....... 14 2.1.3 Cơ cấu huy động vốn …………………………………………. ....... 16 2.1.3.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền……………..……........ ............. 16 2.1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng gửi tiền…… .... 18 2.1.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian……………................... 20 2.1.4 Chi phí huy động vốn………………………………………..... ....... 21 2.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN.. ... 22 2.2.1 Sự phù hợp giữa quy mô huy động vốn và sử dụng vốn……… ........... 23 2.2.2 Sự phù hợp giữa cơ cấu huy động vốn và sử dụng vốn………. .......... 23 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV BỈM SƠN... 24 2.3.1.Kết quả đạt được……………………………………………… .......... 24 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu………………….......... ....... 25 2.3.2.1. Những mặt tồn tại………………………………………..…. ........... 25 Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 2 Mssv: 0854027219
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế……………………….… ............. 26 2.4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV BỈM SƠN……………….. .............. 27 2.4.1 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại BIDV Bỉm Sơn .... 27 2.4.1.1. Định hướng chung của BIDV Bỉm Sơn……………………. .......... 27 2.4.1.2. Đinh hướng hoạt động huy động vốn………………………. ........... 29 2.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Bỉm Sơn .............................................................................................................. 30 2.4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn………………… ............ 30 2.4.2.2. Chính sách lãi suất linh hoạt ……………………………..…........... 31 2.4.2.3. Chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả……………….. ............. 32 2.4.2.4. Tăng cường Marketing các dịch vụ ngân hàng…….......… .............. 33 2.4.2.5. Hiện đại hóa quy trình công nghệ ngân hàng………......... ............... 34 2.4.2.6. Nâng cao chất lương nguồn lực………….……………….…........... 34 2.4.2.7. Nâng cao uy tín ,hình ảnh.vị thế ngân hàng………..……... ............. 35 2.4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV Bỉm Sơn……………………….………………….…….……... ......... 36 2.4.3.1. Kiến nghị với chính phủ……………………………………… ........ 36 2.4.3.2. Kiến nghị với NHNN…………………………………………. ....... 37 2.4.3.3. Kiến nghị với NHĐT&PT Việt Nam………………………... ......... 39 KẾT LUẬN………………………………………………………………… 40 Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 3 Mssv: 0854027219
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1. NHĐT& PT Ngân hàng Đầu tư và phát triển 2. NHTM Ngân hàng thương mại 3. NHNN Ngân hàng nhà nước 4. NHTW Ngân hàng trung ương 5. BIDV Bỉm Sơn Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn 6. TCTD Tổ chức tín dụng 7. TCKT Tổ chức kinh tế 8. NVHĐ Nguồn vốn huy động 9. GTCG Giấy tờ có giá Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 4 Mssv: 0854027219
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên Nội dung Trang 1 Mô hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Bỉm Sơn 5 2 Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn 9 3 Bảng 1.3. Tình hình hoạt động dịch vụ 10 4 Biểu đồ 1.4. Lợi nhuận kinh doanh qua các năm 11 5 Bảng 2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động 13 vốn 6 Biểu đồ 2.2. Tình hình hoàn thành kế hoạch huy động 14 vốn 7 Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động 15 8 Bảng 2.4. Cơ cấu NVHĐ theo loại tiền gửi 16 0 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu NVHĐ theo loại tiền gửi 17 10 Bảng 2.6. Cơ cấu NVHĐ theo đối tượng khách hàng 18 11 Đồ thị 2.7. Xu hướng biến động NVHĐ theo đối 19 tượng khách hàng 12 Bảng 2.8. Cơ cấu NVHĐ theo kì hạn 20 13 Biểu đồ 2.9 Cơ cấu NVHĐ theo kì hạn 20 14 Bảng 2.10 Chi phí trả lãi bình quân 21 15 Bảng 2.11 Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng 22 vốn 16 Bảng 2.12. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo kì hạn 23 17 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu cơ bản 29 Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 5 Mssv: 0854027219
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Vốn luôn là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, nó là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là nhân tố chủ yếu và cần thiết để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Đối với ngân hàng thương mại, một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động được, đồng thời thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác thì vai trò của nguồn vốn trở nên đặc biệt quan trọng. Bằng việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại góp phần không nhỏ trong việc thu hút lượng vốn lớn để cho các doanh nghiệp đi vay, thực hiện tái đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng thương mại, quyết định đến quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh và phòng chống các rủi ro của ngân hàng. Hiện nay tình hình thiếu hụt vốn là tình trạng chung của cả nền kinh tế nước ta. Các ngân hàng thương mại đua nhau tăng lãi suất huy động vốn để thu hút vốn, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt gây ra nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ buộc các ngân hàng liên tục điều chỉnh lãi suất huy động. Điều này cho thấy hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay còn nhiều bất hợp lý: chi phí huy động cao, quy mô không ổn định, không phù hợp với sử dụng vốn, từ đó hạn chế khả năng sinh lời và đưa ngân hàng đứng trước những nguy cơ rủi ro, mất ổn định trong hệ thống tài chính. Tất cả những điều đó đặt ra cho các ngân hàng thương mại Việt Nam những khó khăn, thách thức không nhỏ. Chính vì vậy, việc tìm ra những giải pháp giúp ngân hàng chủ động nguồn vốn cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn ngày càng trở nên cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển ( BIDV) Việt Nam cũng như chi nhánh BIDV Bỉm Sơn nói riêng. Nhận thức được rõ tính cấp thiết của vốn, với ý thức trách nhiệm về sự tồn tại và phát triển của chi nhánh BIDV Bỉm Sơn cùng với mong muốn sử dụng kiến thức đã học trong sách vở cũng như từ thực tiễn thực tập tại ngân Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 6 Mssv: 0854027219
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh hàng, em đã lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề tài : “ Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn” 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại BIDV Bỉm Sơn từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả huy động vốn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1 Đối tượng: Những nội dung chủ yếu của nghiệp vụ huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng. 2 Phạm vi: Những yếu tố tác động trực tiếp đến huy động vốn tại BIDV Bỉm Sơn trong vòng 3 năm 2009-2011 4. Phương pháp nghiên cứu: Chuyên đề sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật lịch sử và duy vật biện chứng. Điều tra, khảo sát nắm bắt thực tế kết hợp với phương pháp phân tích, so sánh, thống kê tổng hợp số liệu báo cáo để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. 5. Kết cấu của chuyên đề: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề được kết cấu thành 2 phần: Phần 1 : Tổng quan về BIDV Bỉm Sơn. Phần 2 : Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tại BIDV Bỉm Sơn. Trong phạm vi kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Trường Mạnh Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 7 Mssv: 0854027219
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh PHẦN I TỔNG QUAN VỀ NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈM SƠN 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo theo quyết định số 177/TTG ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ và được thành lập lại theo quyết định 287/QĐ-NH5 ngày 21/09/1996 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Trong quá trình hoạt động và trưởng thành, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được mang các tên gọi khác nhau phù hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển của đất nước. + Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam từ ngày 24/6/21957 + Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981 + Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 Trải qua 48 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ qua từng giai đoạn phát triển của đất nước, khẳng định vai trò chủ lực phục vụ đầu tư phát triển. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong bốn NHTM Nhà nước lớn nhất ở Việt Nam được hình thành sớm nhất và lâu đời nhất, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nước. Cùng với sự ra đời và phát triển của TX Bỉm Sơn, để phục vụ cho công tác quản lý vốn cấp phát, vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản theo ngân sách nhà nước và cho vay xây lắp, khảo sát thiết kế... trên địa bàn Bỉm Sơn và các huyện lân cận như: Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn...., Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng khu vực I (Tiền thân của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bỉm Sơn) trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Thanh Hoá ra đời theo quyết định số 166/QĐ/NHĐT ngày 25/12/1986 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Nhận thức được tiềm năng phát triển của khu vực thị xã Bỉm Sơn với vai trò là trung tâm kinh tế động lực phía Bắc Tỉnh Thanh Hoá việc tiếp tục nâng cấp hoạt động của Chi nhánh cấp 2 Bỉm Sơn lên thành chi nhánh cấp 1 là rất cần thiết và phù hợp với chủ trương, tỏ rõ sự quyết tâm của Ngân hàng Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 8 Mssv: 0854027219
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong chiến lược phát triển mạng lưới khu vực Bắc Trung Bộ nói chung và tỉnh Thanh Hoá nói riêng. Sau một thời gian chuẩn bị đề án sắp xếp, nâng cấp chi nhánh cấp 1 đã được Thống đốc Ngân hàng nhà nước phê chuẩn theo quyết định số 1555/QĐ-NHNN ngày 04/08/2006 về việc mở chi nhánh Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Nghị quyết số 172/NQ-HĐQT ngày 12/07/2006 về việc điều chỉnh các chi nhánh cấp 2 trưc thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Quyết định số 226/QĐ-HĐQT ngày 14/08/2008 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc mở chi nhánh Bỉm Sơn. Ngày 01/09/2006, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bỉm Sơn chính thức trở thành chi nhánh cấp I của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, tuy gặp không ít những khó khăn, thách thức nhưng với truyền thống đoàn kết, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bỉm Sơn đã hoà nhịp với toàn hệ thống phấn đấu vươn lên và ngày càng khẳng định được vị thế của mình, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn TX Bỉm Sơn nói riêng và tỉnh Thanh Hoá nói chung. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV BỈM SƠN Với cơ cấu gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động của BIDV BỈm Sơn đã tỏ ra có hiệu quả kinh doanh rất tốt và quy mô hoạt động không ngừng mở rộng của chi nhánh. Trụ sở chính đóng tại số 117 đường Trần Phú phường Ba Đình thị xã Bỉm Sơn Thanh Hoá. 1 Tên giao dịch: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh thị xã Bỉm Sơn 2 Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam Bim Son town. 3 Điện thoại: (0373) 825 137 Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Bỉm Sơn thể hiện qua sơ đồ sau: Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 9 Mssv: 0854027219
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh Mô hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Bỉm Sơn GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Hành chính Kinh doanh Khối quản lý nội bộ Khối tác nghiệp Khối QHKH Khối Quản lý rủi ro Phòng Phòng Phòng Tổ Phòng Tổ Phòng Phòng Tổ tài kế tổ quản lý giao quản QHKH QHKH Quản chính hoạch chức và dịch dịch lý Doanh cá nhân lý rủi kế tổng hành vụ kho khách tín Nghiệp ro toán hợp chính quỹ hàng dụng Khối trực thuộc Phòng giao dịch Phòng giao dịch Phòng giao dịch Phòng giao dịch số 1 số 2 số 3 Hà Trung Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp Chỉ đạo nghiệp vụ Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 10 Mssv: 0854027219
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh  Chức năng của các phòng 1. Giám đốc: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công việc của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do NH Đầu tư và phát triển Việt Nam giao đồng thời trực tiếp điều hành các phòng (phòng kinh doanh, phòng kế toán - ngân quỹ, phòng hành chính nhân sự). 2. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Trực tiếp chỉ đạo phòng kinh doanh. 3. Phó giám đốc phụ trách kế toán ngân quỹ, hành chính: Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán ngân quỹ và phòng hành chính. Khối Quản lý nội bộ: Có nhiệm vụ xác lập / hỗ trợ thiết lập công cụ quản lý nghiệp vụ đối với tát cả các hoạt dộng của từng cá nhân , phòng ban bộ phận trong Ngân hàng 1 Là hướng dẫn , căn cứ làm cơ sở cho việc xây dựng các tài liệu phục vụ công tác quản lý điều hành các hoạt động trên toàn ngân hàng. 2 Xây dựng các công cụ để làm căn cứ để tiến hành các thủ tục KSNB, căn cứ đánh giá tính tuân thủ , trung thực đứng đắn trong công tác quản lý điều hành các hoạt động của doanh nghiệp. Khối tác nghiệp: Có nhiệm vụ giám sát các chiến lược kinh doanh , giao dịch cho việc thu , chi , kinh doanh các sản phẩm nguồn vốn và các giao dịch thẻ của ngân hàng để trình Ban điều hành , Ban Giám đốc phê duyệt 2 Xác định nhu cầu của các phòng ban và chi nhánh về xử lý giao dịch và đảm bảo các yêu cầu đó được thực hiện. 3 Chỉ đạo, xây dựng các quy trình tác nghiệp hiệu quả để xác minh , nhập, xử lý và xác nhận tất cả các giao dịch quốc tế . trong nước , thẻ và các giao dịch liên quan đến nguồn vốn. 4 Đảm bảo rằng các giao dịch được xử lý , được kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về quản lý phòng ngừa rủi ro hê thống ngân hàng. Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 11 Mssv: 0854027219
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh Khối Quan hệ khách hàng: ( gồm QHKH Doanh nghiệp – QHKH cá nhân) - Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược chính sách quản lý và phát triển các mối quan hệ với khách hàng là doanh nghiệp , cá nhân. - Xây dựng triển khai các kế hoạch ngân sách , chỉ tiêu tài chính thương mại trong quan hệ khách hàng doanh nghiệp, cá nhân. Khối quản lý rủi ro : - Nhận biết và truyền đạt trong toàn bộ ngân hàng các vấn đề về rủi ro nghiệp vụ và hỗ trợ các đơn vị kinh doanh/ bộ phận nghiệp vụ phát triển các chiến lược giảm thiểu rủi ro nghiệp vụ. - Tiến hành nghiên cứu và thiết lập các tiêu chuẩn cho quản lý rủi ro nghiệp vụ. - Giới thiệu và thực hiện hệ thống báo cáo sai phạm và theo dõi việc lập các báo cáo sai phạm trong nội bộ nếu có. Khối trực thuộc : trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh đã được phê duyệt tứ các phòng ban khác.Là nơi thực hiện trực tiếp các nghiệp vu huy động vốn cho vay, các nghiệp vụ thanh toán khác của ngân hàng. 1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV BỈM SƠN GIAI ĐOẠN 2009-2011 1.3.1. Đánh giá chung Về cơ bản, một Ngân hàng hiện đại luôn hoạt động với ba nghiệp vụ kinh doanh chính đó là: Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay) và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ Ngân hàng. Ba nghiệp vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho NHTM. Nhận thức được điều đó, Chi nhánh đã vượt qua mọi khó khăn trở ngại bằng ý chí vươn lên, không ngừng đổi mới tăng cường các biện pháp mở rộng kinh doanh, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương cũng như sự tín nhiệm của khách hàng, nên trong thời gian qua Chi nhánh đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trên các mặt hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Trong giai đoạn 2009-2011 chi nhánh luôn thực hiện tốt một số hoạt động như trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định 493, tỷ lệ nợ quá hạn duy Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 12 Mssv: 0854027219
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh trì dưới 1%, áp dụng linh hoạt lãi suất huy động trên địa bàn, nâng cao chất lượng tín dụng và đẩy mạnh thu dịch vụ tăng dần thu dịch vụ trên lợi nhuận trước thuế. Kết quả là chi nhánh luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra về tốc độ tăng trưởng. 1.3.2. Đánh giá trên các mặt hoạt động cụ thế a) Hoạt động tín dụng: Trên cơ sở chọn lọc khách hàng, giảm dần dư nợ đối với những doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu kém, vốn chủ sở hữu thấp hơn so với quy định, nâng cao chất lượng thẩm định dự án, coi trọng hiệu quả kinh tế, thực hiện nghiêm túc các quy chế tín dụng hiện hành, năm 2011 hoạt động cho vay đã hoàn thành tốt kế hoạch. Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 13 Mssv: 0854027219
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn ( Đơn vị : Tỷ đồng) Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Chỉ tiêu quy mô tín dụng 1,338 1,647 1,749 Dư nợ tín dụng cuối kì 23% 23% 6% Tốc độ tăng trưởng tín dụng 95% 100% 97% Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch Chỉ tiêu cơ cấu tín dụng 750 1000 1015 Ngắn hạn 588 647 734 Trung, dài hạn 44% 39% 42% Tỷ lệ dư nợ trung, dài hạn 30% 31% 42% Tỷ lệ dư nợ ngoài quốc doanh Chỉ tiêu chất lượng tín dụng 70% 65% 65% Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/ tổng dư nợ 2,8% 1,13% 0,67% Tỷ lệ nợ xấu (Điều 7 – QĐ 493) ( Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009-2011) Quy mô tín dụng của BIDV Bỉm Sơn có sự tăng trưởng đều đặn qua các năm Tốc độ tăng trưởng của chi nhánh trong năm 2009-2010đều ở mức trên 20%. Cơ cấu cho vay đã có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cho v ay ngắn hạn và giảm tỷ trọng cho vay trung, dài hạn. trong năm 2009 tỷ trọng cho vay trung, dài hạn chiếm 44% thì năm 2011 tỷ lệ này giảm xuống còn 42%. Tỷ lệ cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cung tăng từ 30% đến 42%.Ngoài ra việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng được chi nhánh chú trọng. Tỷ lệ nợ xấu đã giảm đáng kể, từ 2,8% xuống còn Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 14 Mssv: 0854027219
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh 0,67%. Tỷ lệ các khoản tín dụng có tài sản đảm bảo cũng được duy trì ở mức hợp lý. Tuy nhiên chi nhánh cần nỗ lực hơn nữa trong quá trình mở rộng tín dụng tìm kiếm khách hàng mới. Quy mô tín dụng tuy tăng trưởng đều đặn song chưa đạt mục tiêu đề ra. Những năm gần đây do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu và các quy định mới của NHNN nên hoạt động tín dụng gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra chi nhánh phải tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cho vay theo hướng tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh. b) Hoạt động dịch vụ Bảng 1.3. Tình hình hoạt động dịch vụ (Đơn vị : Tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Thu dịch vụ ròng 17.4 21.5 28.8 Tỷ trọng Dịch vụ bảo lãnh 67% 58% 64% Dịch vụ thanh toán và tài trợ thương mại 26% 27% 25% Kinh doanh ngoại tệ 4% 11% 3% Dịch vụ thẻ và dịch vụ khác 3% 4% 8% ( Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009-2011) Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 15 Mssv: 0854027219
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh Hoạt động dịch vụ có những bước phát triển mạnh mẽ. Tốc độ tăng thu từ hoạt động dịch vụ luôn vượt chỉ tiêu kế hoạch. Năm 2009 thu dịch vụ ròng đạt 17.4 tỷ , đến năm 2011 con số này lên đến 28.8 tỷ, tăng 65% so với năm 2009. Những kết quả này đạt được là do chi nhánh không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ.Hoạt động bảo lãnh và hoạt động thanh toán chiếm tỷ trọng lớn trong thu dịch vụ ròng. Dịch vụ thẻ đã được ngân hàng triển khai rộng với nhiều loại thẻ và các tính năng hợp lý được khách hàng ưa dùng và nguồn thu dần tăng lên.Trong những năm tới chi nhánh cần tiếp tục mở rộng hoạt động dịch vụ. bên cạnh các sản phẩm truyền thống cần chú trọng nâng cao nguồn thu từ hoạt động dịch vụ khác. c) Hiệu quả kinh doanh Biểu đồ 1.4. Lợi nhuận kinh doanh qua các năm ( Đơn vị : Tỷ đồng) 80 70.9 70 63.9 60 56.3 50 40 Lợi nhuận trước thuế 30 20 10 0 2009 2010 2011 Với mục tiêu tăng trưởng, an toàn, hiệu quả, chi nhánh đã tăng cường đôn đốc thu lãi nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát sinh, quyết liệt trong công tác thu nợ ngoại bảng. Ngoài ra ban giám đốc cũng đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi tiêu, chấn chỉnh công tác quản lý tài sản cơ quan theo hướng tiết kiệm, giảm chi phí nâng cao lơịi nhuận kinh doanh. Do đó hiệu quả kinh doanh của chi nhánh tăng lên nhanh chóng. Năm 2010 lợi nhuận trước thuế là 70.9 tỷ, tăng 25.9% so với 2009. Năm 2011 lợi nhuận trước thuế giảm Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 16 Mssv: 0854027219
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh nhẹ từ 70.9 tỷ xuống 63.9 tỷ do tác động của những biến động thị trường và chính sách kinh tế vĩ mô, cụ thể là cơ chế tiền lương mới và việc không chế lãi suất trần cho vay của NHNN. Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 17 Mssv: 0854027219
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh PHẦN II THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈM SƠN. 2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV BỈM SƠN 2.1.1. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch Số liệu về tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn thể hiện hiệu quả hoạt động của chi nhánh trong việc hoàn thành chỉ tiêu huy động vốn được cấp trên giao. Bảng 2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn ( Đơn vị : Tỷ đồng ) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Huy động vốn thực tế 1677 2476 2687 Kế hoạch huy động 1825 2000 2900 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch 91.89% 123.80% 92.66% ( Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009-2011) Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 18 Mssv: 0854027219
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh Biểu đồ 2.2. Tình hình hoàn thành kế hoạch huy động vốn (Đơn vị : Tỷ đồng) 3000 2900 2687 2500 2476 2000 2000 1825 Huy đ ng v n th c 1677 1500 t K ho ch huy đ ng 1000 500 0 2009 2010 2011 Năm 2010, trong khi các ngân hàng khác gặp khó khăn trong việc huy động vốn thì BIDV Bỉm Sơn vẫn vượt mức kế hoạch được giao là 23.8% với quy mô vốn huy động lên tới 2467 tỷ đồng. Tuy nhiên năm 2009 và 2011 công tác huy động vốn của chi nhánh chưa đạt mức kế hoạch. Nguyên nhân chính là do những biến động kinh tế khách quan ảnh hưởng đến tâm lý của người gửi tiền. Ngoài ra, một nguyên nhân nữa là do cơ cấu vốn của chi nhánh chưa được ổn định. Vì thế, nguồn vốn rất dễ biến động theo sự thay đổi của các biến số kinh tế. 2.1.2. Quy mô huy động vốn BIDV Bỉm Sơn là một trong những ngân hàng có uy tín hàng đầu trên địa bàn với quy mô vốn huy động khá lớn. Tăng trưởng nguồn vốn luôn được ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên BIDV Bỉm Sơn coi là nghiệp vụ quan trọng và chủ chốt. Hơn nữa đây không phải là một nghiệp vụ độc lập mà nó có mối quan hệ mật thiết đối với các nghiệp vụ khác như sử dụng vốn, thanh toán chuyển tiền… Nguồn vốn phải luôn phù hợp với mục đích, nhu cầu sử dụng vốn thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới thực sự hiệu quả. Nhận thức được điều đó, ngân hàng đã tích cực đẩy mạnh tốc độ Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 19 Mssv: 0854027219
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh tăng trưởng nguồn vốn để thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi từ khu vực dân cư và tổ chức kinh tế. Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ( Đơn vị : Tỷ đồng ) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Vốn huy động 1677 2476 2687 Tốc độ tăng trưởng vốn huy 12.10% 47.64% 8.52% động ( Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009-2011) Quy mô vốn huy động của chi nhánh tăng trưởng rất tốt. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động hàng năm đều rất cao. Năm 2009 và 2011 là hai năm không đạt chỉ tiêu huy động vốn so với kế hoạch nhưng nguồn vốn huy động của ngân hàng vẫn đạt tốc độ tăng trưởng 12.1% và 8.52%. Trong khi đó năm 2010 quy mô vốn là 2476 tỷ và tốc độ tăng trưởng đạt mức 47.64%. Sự tăng trưởng nhanh chóng về quy mô thể hiện sức canh tranh và chính sách tích cực của ngân hàng trong việc đa dạng hoá các dịch vụ, mở rộng đối tượng khách hàng. Đây là kết quả đáng khích lệ của chi nhánh. Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH 20 Mssv: 0854027219
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2