intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

126
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong điều kiện toàn cầu hóa và khu vực hóa đời sống kinh tế thế giới của thế kỷ 21, mỗi quốc gia tồn tại và phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động thương mại quốc tế. Giữa các quốc gia sự trao đổi của thương mại quốc tế thông qua hành vi mua bán hay là hành vi kinh doanh xuất nhập khẩu; hành vi mua bán này phản ánh mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Thương mại quốc tế mang tính chất sống còn cho mỗi quốc gia vì nó mở rộng khả năng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông

  1. Luận văn Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông ............................................................................................. 4 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty ......................................................... 4 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ............................................... 4 1.2.1 Chức năng của công ty ................................................................. 4 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty ................................................................... 5 1.3 Bộ máy tổ chức ................................................................................... 6 1.4 Thu nhập của người lao động ........................................................... 7 1.5 Môi trường kinh doanh của công ty .................................................. 9 1.5.1 Môi trường kinh doanh quốc tế .................................................... 9 1.5.2 Môi trường kinh doanh trong nước ............................................. 9 1.6. Đặc điểm kinh doanh của công ty .................................................. 10 1.7 Mặt hàng kinh doanh của công ty .................................................. 11 1.7.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty ............................................. 11 1.7.2 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh: ............................................... 12 1.8 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp................................................................12 1.9 Một số kinh nghiệm và bài học đối với Công ty .. ............................... 13 1.9.1 Kinh nghiệm nghiên cứu thị trường.......................................13 1.9.2 Kinh nghiệm đàm phán ký kết hợp đồng.................................14 1.9.3 Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng...........................................15 1.9.4 Bài học kinh nghiệm đối với công ty Viễ Đông………..............15 Chương 2: Thực trạng về hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông........................................ 16 2.1 Chính sách quản lý nhập khẩu của Nhà nước đối với công ty Viễn Đông ......................................................................................................... 16 2.1.1 Thuế nhập khẩu ................................................................................ 16 2.1.2 Giấy phép nhập khẩu ........................................................................ 16 2.1.3 Rào cản kỹ thuật .............................................................................. 17 2.1.3.1 Các quy định kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm ............................ 17 2.1.3.2 Các yêu cầu về nhãn mác hàng hóa ............................................. 17 2.1.4 Biện pháp quản lý hành chính ........................................................ 17 2.1.5 Biện pháp dán tem hàng nhập khẩu ................................................ 18 2.2 Tổ chức kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ở công ty ..................... 19 2.2.1 Loại hình kinh doanh nhập khẩu............................................... 19 2.2.2 Quy trình kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ............................. 19 2.2.3 Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................................ 20 2.2.4 Hình thức nhập khẩu .................................................................. 21
  3. 2.3 Phân tích tình hình kinh doanh và hiệu quả nhập khẩu của công ty ............................................................................................................... 22 2.3.1 Kim ngạch nhập khẩu qua các năm .......................................... 22 2.3.2 Thị trường nước nhập khẩu ....................................................... 24 2.3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch .................................................... 25 2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu .................................... 26 2.4.1 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu.............................................. 26 2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận ........................................................................ 28 2.4.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................ 30 2.5 Nhận xét về hiệu quả nhập khẩu của công ty ................................ 32 2.5.1 Ưu điểm ........................................................................................ 32 2.5.2 Nhược điểm.................................................................................. 32 2.5.3 Nguyên nhân ................................................................................ 33 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông ..................... 35 3.1 Định hướng phát triển kinh doanh và mục tiêu phát triển thị trường của Công ty ................................................................................. 35 3.1.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới .................................................................................................. 35 3.1.2 Mục tiêu hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty ........ 36 3.1.3 Dự báo tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty ............... 38 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông ........................................... 39 3.2.1 Nhóm giải pháp tăng doanh thu ................................................ 39 3.2.2 Nhóm giải pháp giảm chi phí kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ................................................................................................................ 44 3.3 Một số kiến nghị đối với Nhà nước ................................................ 46 3.3.1 Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động nhập khẩu .................... 46 3.3.2 Tăng cường công tác quản lý ngoại tệ để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu ..................................................................... 47 3.3.3 Nhà nước cần có chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu .............................................................................................. 48 3.3.4 Tăng cường việc cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp .................................................................................................... 49 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 51 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 53
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Nghĩa đầy đủ Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 APEC Asia-Pacific Economic Co-operation Tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương 3 CP Chi phí 4 CPNK Chi phí nhập khẩu 5 CPKDNK Chi phí kinh doanh nhập khẩu 6 DT Doanh thu 7 EC European Commission Ủy ban châu Âu 8 GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội 9 KDNK Kinh doanh nhập khẩu 10 NK Nhập khẩu 11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 VLĐBQ Vôn lưu động bình quân 12 VNĐ Việt Nam đồng 13 XNK Xuất nhập khẩu 14 USD United States of Dollar Đô la Mỹ 15 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giớ i
  5. DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Hình Trang Bộ máy tổ chức của công ty TNHH sản xuất Hình 1.1 6 và thương mại Viễn Đông Biểu đồ thu nhập bình quân của người lao động năm 2006- Hình 1.2 8 2009 Quy trình kinh doanh nhập khẩu Hình 2.1 20 Hình 2.2 Biểu đồ kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2006-2009 23 Biểu đồ cơ cấu kim ngạch NK theo từng thị thị trường năm Hình 2.3 25 2009 Biểu đồ tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu Hình 2.4 26 qua các năm 2007- 2009 28 Hình 2.5 Biểu đồ kết quả KDNK hàng hóa của công ty các năm 2006- 2009 Phòng Marketing trong tương lai Hình 3.1 42 Bảng 8 Bảng 1.1 Thu nhập bình quân của người lao động năm 2006-2009 Kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2006-2009 Bảng 2.1 22 Cơ cấu kim ngạch nhập khẩu theo từng thị thị trường năm Bảng 2.2 24 2009 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu qua các Bảng 2.3 25 năm 2007- 2009 Bảng kết quả KDNK hàng hóa của công ty các năm 2006- Bảng 2.4 27 2009 Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí các năm 2006 -2009 Bảng 2.5 29 Bảng 2.6 Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu các năm 2006 -2009 30 Bảng 2.7 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 31 Bảng 3.1 Kim ngạch nhập khẩu của công ty các năm 2006-2009 38 Bảng 3.2 Dự báo kim ngạch nhập khẩu của công ty từ năm 2010 – 2015 39
  6. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu Trong điều kiện toàn cầu hóa và khu vực hóa đời sống kinh tế thế giới của thế kỷ 21, mỗi quốc gia tồn tại và phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động thương mại quốc tế. Giữa các quốc gia sự trao đổi của thương mại quốc tế thông qua hành vi mua bán hay là hành vi kinh doanh xuất nhập khẩu; hành vi mua bán này phản ánh mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Thương mại quốc tế mang tính chất sống còn cho mỗi quốc gia vì nó mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước; phát huy được lợi thế so sánh của một quốc gia so với các nước khác. Thương mại quốc tế tạo tiền đề cho quá trình phân công lao động xã hội một cách hợp lý và tạo nên sự chuyên môn hoá trong nền sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả của nhiều ngành. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu. Song song với chủ trương khuyến khích mạnh mẽ xuất khẩu, hoạt động nhập khẩu cũng được xác định có vai trò hết sức quan trọng được Đảng và Nhà nước quan tâm, hướng mục tiêu phục vụ cho sự phát triển thị trường nội địa, cho sự nghiệp công nghiệp hóa; hiện đại hóa đất nước và nhanh chóng hội nhập với khu vực và thế giới. Lĩnh vực kinh doanh hàng hóa nhập khẩu đã làm thay đổi cơ cấu vật chất sản phẩm và làm thay đổi lượng hàng hoá lưu thông trong một quốc gia. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông là một công ty tư nhân mới thành lập, hoạt động trong lĩnh vực kinh 1
  7. doanh nhập khẩu. Trong thời gian qua, công ty đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với các công ty quốc doanh hay công ty liên doanh với nước ngoài cùng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu hàng hóa với số vốn lớn và nguồn tài trợ từ bên ngoài. Trong thời gian thực tập,em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng hiệu quả nhập khẩu của công ty. Mặc dù, những năm qua công ty đã không ngừng vươn lên để hoạt động có hiệu quả, tạo được chỗ đứng trên thị trường trong nước và trở thành bạn hàng tin cậy với các đối tác nước ngoài nhưng bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại khiến công ty vẫn không đạt được hiệu quả cao trong hoạt động nhập khẩu của mình. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông” 2. Mục đích Chuyên đề đánh giá hiệu quả nhập khẩu, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa của Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu hiệu quả nhập khẩu hàng hóa của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông từ năm 2006 đến năm 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu 2
  8. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong quá trinh xây dựng đề tài này là: phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh. Số liệu dựa trên những báo cáo của công ty về tình hình hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây. 5. Kết cấu đề tài Nội dung của đề tài ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục chuyên đề được trình bày trong 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông - Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông. 3
  9. Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Khi nền kinh tế mở cửa và nhận thức của người dân cũng được nâng cao. Nếu như trước đây việc tiêu dùng sản phẩm của người dân chỉ dừng lại ở chỗ đáp ứng được nhu cầu của mình là đủ, những sản phẩm giá rẻ, chất lượng thấp , thì ngày này việc chọn mua một sản phẩm lại có rất nhiều tiêu chí như chất lượng, kiểu cách, mầu sắc, giá cả...Với lý do muốn mang đến cho người tiêu dùng trong nước có thêm sự lựa chọn trong việc mua sắm, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông đã ra đời với phương châm là đem lại cho khách hàng những lựa chọn tốt nhất. Công ty được thành lập chính thức theo giấy phép kinh doanh số 0102029909 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Theo giấy phép kinh doanh thì công ty có những đặc điểm sau: Tên giao dịch: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông Tên giao dịch quốc tế: FAR EAST co.,ltd Trụ sở giao dịch chính: N2B, Hoàng Minh Giám, Thanh Xuân, Hà Nội Địa chỉ email: viendong2007@gmail.com Vốn điều lệ: 1.200.000.000 VND, trong đó: +Tài sản lưu động: 1.200.000.000 VNĐ + Tài sản cố định: 80.000.000 VNĐ 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 1.2.1 Chức năng của công ty 4
  10. - Là trung gian kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng;là một mắt xích quan trọng trong mạng lưới phân phối nên công ty còn có chức năng giao tiếp - phối thuộc giữa công ty với các nhà cung cấp và các bạn hàng của mình; từ đó liên kết giữa các bên trong quá trình mua và bán, tư vấn cho nhà sản xuất và người tiêu dùng. - Được tự kinh doanh; tìm kiếm bạn hàng; tự hạch toán kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có lãi. - Phải tạo lập tốt các mối quan hệ hợp tác kinh doanh làm ăn lâu dài, đảm bảo tăng trưởng vốn và cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên. 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty - Xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch kinh doanh trong đó có kế hoạch nhập khẩu theo đúng chức năng mà mình đã đăng ký. - Tự tạo nguồn vốn để đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, bảo toàn vốn, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế và nhập khẩu của đất nước, quản lý và sử dụng theo đúng chế độ và có hiệu quả các nguồn vốn đó. - Tiếp cận thị trường trong nước, nghiên cứu về nhu cầu của thị trường, tìm kiếm các nguồn hàng mới, mẫu mã mới để tăng năng lực canh tranh cho hàng hóa và đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước - Tìm mọi biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. - Tuân thủ các chế độ, chính sách, luật pháp quy định liên quan đến hoạt động của Công ty. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng ngoại thương. 5
  11. - Tuân thủ sự quản ký của cấp trên thực hiện đúng nghĩa vụ với cơ quan cấp trên với nhà nước. - Không ngừng cải thiện điều kiện lao động nhằm nâng cao năng suất lao động từ đó nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên và có hiệu quả kinh tế. 1.3 Bộ máy tổ chức  Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban là:  Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước về toàn bộ hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người đại diện cho quyền lợi của cán bộ nhân viên công ty theo quy định. Giám đốc là người chịu phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo các công việc sau: + Tổ chức nhân sự, sử dụng các quỹ công ty + Định hướng kinh doanh và quyết định các chủ trương lớn về phát triển kinh doanh trong và ngoài nước. + Quản lý xây dựng cơ bản và đổi mới điều kiện làm việc, điều kiên kinh doanh. + Ký kết hợp đồng kinh tế + Ký duyệt phiếu thu chi, thanh toán theo định kỳ Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông Giám đốc Phòng Phòng Bộ Kho và kế toán kinh phận phòng doanh văn mẫu phòng Nguồn tác giả tự tổng hợp 6
  12.  Phòng kế toán 2 nhân viên: giúp đỡ giám đốc công ty quản lý sử dụng vốn, xây dựng kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý.  Phòng kinh doanh 7 nhân viên: có chức năng giúp giám đốc từ chuẩn bị đến triển khai các hợp đồng kinh tế, khai thác nguồn hàng gắn với địa điểm tiêu thụ. +Tổ chức công tác tiếp thị Marketing quảng cáo. + Phát triển mạng lưới bán hàng của công ty. + Triển khia công tác kinh doanh nhập khẩu hàng hóa. + Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để giúp ban giám đốc đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn + Tổ chức khai thác nguồn hàn nhằm tìm kiếm nguồn hàng tốt nhất, phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất  Bộ phận văn phòng 2 nhân viên: tổ chức mua sắm phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ cho quá trình làm việc của các phòng ban + Tồng hợp truyền đạt các quyết định của giám đốc cho các phòng ban + Chuẩn bị thông báo các cuộc họp cho các bộ phận trong công ty + Chuẩn bị tiếp đón khách  Kho và phòng mẫu 3 nhân viên: + Kho: cất trữ hàng hóa và sản phẩm của công ty + Phong mẫu: trưng bày hàng hóa  Bộ phận vận chuyển 2 nhân viên: giao hàng đến cho khách hàng 1.4 Thu nhập của người lao động 7
  13. Công ty làm ăn có hiệu quả thì thu nhập của người lao động mới được ổn định và đảm bảo. Đời sống vật chất và tinh thần của người lao động mới được đáp ứng đầy đủ. Bảng 1.1 : Thu nhập bình quân của người lao động năm 2006-2009 Đơn Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu vị 2006 2007 2008 2009 Thu nhập BQ của người VNĐ 2.745.783 3.407.546 3.612.453 3.845.367 LĐ Nguồn báo cáo kế toán Qua bảng số liệu trên nhìn chung đây là mức lương khá cao so với các đơn vị trong cùng ngành. Thu nhập bình quân đầu người năm 2009 đã là 3.845.367 VNĐ Hình 1.2: Biểu đồ thu nhập bình quân của người lao động năm 2006- 2009 Đơn vị : VNĐ Nguồn báo cáo kế toán Với mức thu nhập này đảm bảo cho công nhân viên của Công ty có đời sống ổn định, tạo niềm tin và thúc đẩy sự nhiệt tình trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và các lĩnh vực khác. Ngoài ra trong thu 8
  14. nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty còn có các khoản trợ cấp, tiền thưởng theo % theo doanh số. Chẳng hạn như nhân viên kinh doanh ngoài mức lương chính còn được nhận các khoản trợ cấp xăng xe, tiền điện thoại tạo điều kiện nâng cao năng suất làm việc cho cán bộ kinh doanh, tiền thưởng theo doanh số từ các hợp đồng kinh doanh mà mỗi cán bộ kinh doanh có được. Ngoài ra, Công ty còn tổ chức cho cán bộ công nhân viên trong Công ty các cuộc tham quan, du lịch, nghỉ mát nhằm tạo động lực cho họ làm việc hiệu quả hơn. 1.5 Môi trường kinh doanh của công ty Môi trường kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông bao gồm môi trường kinh doanh quốc tế và môi trường kinh doanh trong nước. 1.5.1 Môi trường kinh doanh quốc tế Nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta lần lượt tham gia vào các khu vực kinh tế như ASEAN, APEC. Điều này tạo ra cơ hội cho người tiêu dùng trong nước có thêm nhiều sự lựa chọn. Việt Nam gia nhập WTO đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, các sản phẩm của Công ty đã và đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong nước do sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh cũng kinh doanh mặt hàng giống như công ty. Các sản phẩm của Công ty phải chịu sự cạnh tranh cả về chất lượng và giá cả, bên cạnh đó các sản phẩm của công ty cũng phải chịu sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường do có nhiều mặt hàng được nhập lậu, hàng giả, hàng nhái....gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh, tiếp thị sản phẩm trên thị trường trong nước. 1.5.2 Môi trường kinh doanh trong nước * Môi trường kinh tế quốc dân: 9
  15. Việt Nam là đất nước nằm trong khu vực Đông Nam Á với số dân hơn 86 triệu người. Nền kinh tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trên 7%, đưa đời sống của người dân ngày càng cao, gia tăng các nhu cầu về sử dụng các thiết bị điện dân dụng, thiết bị vệ sinh, các sản phẩm trang trí nhà cửa nhập khẩu. Tuy nhiên, nền kinh tế phát triển nhanh đi kèm với lạm phát và trượt giá. Các sản phẩm bán ra với giá thành cao hơn nhưng không kiếm được nhiều lợi nhuận do tình hình kinh tế thế giới diễn biến phức tạp. * Môi trường chính trị và pháp luật: nhìn chung môi trường chính trị và luật pháp của nước ta có nhiều sự phát triển của công ty. Sự ổn định về chính trị: đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước cho phép mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, khuyến khích xuất nhập khẩu hàng hóa để phát triển đất nước. Hệ thống luật pháp và hệ thống thuế ngày càng được hoàn thiện, điều chỉnh phù hợp với đầu tư nước ngoài sửa đổi năm 1996, luật thuế giá trị gia tăng,.. tất cả những điều này có tác dụng khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành nghề kinh tế, khơi dậy mọi tiềm năng, năng lực thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngoài ra các nhân tố môi trường văn hóa xã hội, môi trường khoa học công nghệ, môi trường tự nhiên cũng tạo thuận lợi cho sự phát triển của công ty. 1.6. Đặc điểm kinh doanh của công ty Theo giấy phép kinh doanh, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông được phép kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng trên thực tế công ty chỉ tập trung hoạt động trên lĩnh vực nhập khẩu hàng hóa. Chủng loại mặt hàng chính là sàn gỗ, giấy dán tường,thiết bị nội thất phòng tắm và điện dân dụng. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty được thực hiện với nhiều đối tác nước ngoài khác nhau như Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc, 10
  16. Italia. Các mặt hàng này công ty nhập khẩu và thực hiện phân phối cho thị trường nội địa dưới hình thức đại lý ký gửi hoặc đại lý hoa hồng. Trong qua trình kinh doanh của mình, công ty luôn tìm kiếm những nguồn hàng mới để đa dạng hóa chủng loại, đảm bảo tốt hơn nguồn cung ứng hàng hóa để hoạt động kinh doanh có thể tiến hành liên tục và thông suốt. 1.7 Mặt hàng kinh doanh của công ty 1.7.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông với phương châm đem lại cho khách hàng những lựa chọn tốt nhất. Chính vì vậy công ty luôn có sự đa dạng hóa, mở rộng mặt hàng kinh doanh, ban đầutừ chỗ chỉ kinh doanh các loại thiết bị vệ sinh như sứ vệ sinh, sen vòi, cho tới nay đã mở rộng ra với nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau:  Nhóm sản phẩm điện dân dụng nhập khẩu từ Trung Quốc + Máy hút khói, khử mùi + Quạt thông gió  Nhóm sản phẩm thiết bị vệ sinh nhập khẩu từ Italia + Bình nóng lạnh + Sứ vệ sinh + Bồn tắm + Chậu Inox + Sen vòi  Giấy dán tường nhập khẩu từ Hàn quốc + Best of classic + Vân nổi labelle eropa + Sweet Little world 11
  17. + Vân nổi Memory  Sàn gỗ nhập khẩu từ Đức + Glomax classic + Glomax tropical + Glomax premium 1.7.2 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh: - Nhóm sản phẩm giấy dán tường và sàn gỗ là những nhóm hàng mà những năm gần đây, tại thị trường Việt Nam đã được người tiêu dùng biết đến như một loại vật liệu cao cấp, thích nghi và thuận lợi hơn để tô điểm cho các không gian nội thất. + Về sàn gỗ là một sản phẩm của thiên nhiên, sàn gỗ Glomax tạo nên môi trường phù hợp đối với người sử dụng có các tính năng như không bạc màu, giữ nguyên độ sáng bóng sau nhiều năm sử dụng, chịu được các loại hóa chất nhẹ, độ hút ẩm thấp, dễ lau chùi,... +Về giấy dán tường: thích hợp sử dụng cho phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng karaoke,..phòng cho trẻ em, nhà hàng, khách sạn,..sản phẩm có thể tự dán, tự trang trí, tự thay đổi sắc diện các không gian nhà cửa, việc làm mới một bức tường không bề bộn, không bụi bặm, không vương vãi như sơn và kỹ thuật không phức tạp. - Nhóm sản phẩm điện dân dụng và thiết bị vệ sinh là nhóm sản phẩm đảm bảo an toàn cho người sử dụng, bền và được bảo hành, có giá cả phù hợp với người có mức thu nhập cao và trung bình, và nhu cầu tiêu dùng cho mỗi gia đình là từ 1- 3 sản phẩm cho một hộ. 1.8. Cơ cấu vốn của doang nghiệp: Khi mới bắt đầu đi vào hoạt động số vốn điều lệ của công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông là 1200000000 VNĐ trong đó 80% là tài sản lưu động tồn tại dưới dạng là tiền mặt hoặc hàng 12
  18. hóa. Sau 4 năm hoạt động, số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã tăng lên đến 3253746921VNĐ( tăng khoảng 271%). Năm 2009, tổng nguồn vốn sử dụng cho hoạt động kinh doanh của công ty là 13.739.626.150 VNĐ và chủ yếu được huy động từ các nguồn sau: + Nguồn vốn chủ sở hữu :3.253.746.921 VNĐ chiếm 23,68% + Nguồn vốn từ các khoản vay ngân hàng: 9.357.652.702 VNĐ, chiếm 68,11% + Các khoản tín dụng của người bán: 387.276.227 VNĐ, chiếm 2,82% + Các khoản nợ khác: 740950303VNĐ, chiếm 5,39 % Như vậy trong tổng số nguồn vốn của công ty Viễn Đông, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 23,6%, nguồn vốn từ các khoản vay từ ngân hàng chiếm 68,11%, các hoản tín dụng của người bán chiếm 2,82%, các khoản nợ như ngân sách Nhà nước,các khoản trả trước của người mua, nợ công nhân viên... chiếm 5,39%. Chi phí sử dụng vốn của công ty là khá lớn, chủ yếu là chi phí sử dụng vốn vay. 1.9 Một số kinh nghiệm và bài học đối với công ty Hiện tại trên thị trường Việt Nam có rất nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu. Nhiều công ty đã có bề dày trong lĩnh vực này việc học tập các kinh nghiệm của công ty đó sẽ tạo điều kiện cho Viễn Đông hoàn thiện và phát triển hơn nữa công việc kinh doanh của mình. 1.9.1 Kinh nghiệm nghiên cứu thị trường: * Nghiên cứu thị trường trong nước - Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu - Nghiên cứu cơ cấu mặt hàng nhập khẩu - Nghiên cứu giá hàng 13
  19. - Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh * Nghiên cứu thị trường nước ngoài - Nghiên cứu khả năng cung ứng của thị trường nươc ngoài - Nghiên cứu các nhân tố thuộc môi trường kinh tế- chính trị- luật pháp- văn hóa và phong tục tập quán của mỗi quốc gia - Nghiên cứu giá cả hàng hóa quốc tế 1.9.2 Kinh nghiệm đàm phán ký kết hợp đồng Đàm phán đóng vai trò quan trọng trong mọi công việc trong đời sống xã hội đặc biệt là trong hoạt động kinh tế. Những vướng mắc trong khâu này không chỉ công ty gặp phải mà hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam khi đàm phán thường ở thế yếu hơn so với bên nước ngoài. Điều kiện này chỉ có thể hạn chế bớt chứ không thể giải quyết ngay được. Công ty cần phải có sự chuẩn bị kỹ càng về phương pháp và nghệ thuật đàm phán. -Chuẩn bị đàm phán: công ty cần phải xác định mục tiêu của cuộc đàm phán, thường là 3 mức độ: mỹ mãn,tốt đẹp, chấp nhận được.Chọn nơi gặp gỡ đàm phán phù hợp cho cả hai bên. Tính toán các khả năng có thể xảy ra trong đàm phán, tìm ra các cách giải quyết hợp lý nhất.Tìm hiểu sở trường, sở đoản của đối phương trên cơ sở đó công ty đưa ra cách thức chi phối và thuyết phục đối tác. Lựa chọn thành viên trong đàm phán với cơ cấu và năng lực phù hợp. Chuẩn bị tinh thần và lựa chọn nghệ thuật đàm phán cho tưng đối tượng. -Trong quá trình đàm phán: đối với những vấn đề còn đang bàn cãi, công ty nên có sách lược tháo dỡ dần, không nên vội vàng vì nếu không sẽ không nắm được toàn bộ vấn đề không đủ thời gian suy nghĩ thấu đáo, đãn đến những thỏa thuận không khai thác được hết lợi thế. Tuy nhiên, người đàm phán cũng không nên quá cứng rắn, cố chấp bảo 14
  20. vệ những quyền lợi của mình đã tinh toán từ trước mà nên có những nhượng bộ nhất định để cả hai bên đêu thắng trong cuộc đàm phán. 1.9.3 Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng + Tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa về tiêu chuẩn kỹ thuật có thể do ngưởi của công ty hoặc bằng cách sử dụng các dịch vụ kiểm định chất lượng hàng hóa + Cần phải hoàn thiện khâu thông quan: Việc khai báo hải quan phải được diễn ra một cách nhanh chóng và chính xác, người khai cần phải trung thực và có trình độ chuyên môn tốt. + Nhân viên công ty nên có mối quan hệ tốt với các cơ quan cũng như cán bộ hải quan nhằm tránh bị nhiễu sách bởi thủ tục khai báo nhập khẩu, quá trình kiểm hóa nhiều lần làm tăng chi phí bốc dỡ hàng, thời gian lưu bãi. 1.9.4 Bài học kinh nghiệm đối với côn ty Viễn Đông + Tìm hiểu kỹ khách hàng trong và ngoài nước + Có sự phối hợp nhịp nhàng chặt chẽ giữa trong và ngoài nước + Trong cơ chế thị trường phải nắm vững luật pháp và nắn bắt được thông tin cập nhật để vận dụng có hiệu quả + Chọn cán bộ kinh doanh nhanh nhẹn, có trách nhiệm + Trang bị đầy đủ kiến thức để giành thắng lợi trong đàm phán và ký kết hợp đồng + Nên sử dụng các dịch vụ như dịch vụ thông tin thị trường, dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến XNK, các dịch vụ về tài chính, dịch vụ vận tải,dịch vụ kiểm định và chứng nhậ chất lượng hàng hóa XNK 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2