Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 37
download
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, khi mà Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thì toàn cầu hóa không chỉ mang lại cho Việt Nam những cơ hội mà còn đặt ra cho Việt Nam nhiều thách thức. Đó là việc làm sao để hàng hóa Việt Nam có thể tham gia vào chuỗi giá trị khu vực hay toàn cầu, làm thế nào để hàng hóa sản xuất trong nước có thể có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới, làm sao để tên tuổi các doanh nghiệp,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Danh mục từ viết tắt STT Các từ viết tắt 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 CTHĐQT Chủ tịch hội đồng quản trị 5 BQLDA Ban quản lý dự án 6 HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế 7 GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội 8 JSC Joint Stock Company - Công ty cổ phần 9 NMTĐ Nhà máy thủy điện 10 NMXM Nhà máy xi măng 11 PTGĐ Phó Tổng giám đốc 12 SX Sản xuất 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 SXCN Sản xuất công nghiệp 15 SWOT Strengths – Weaknesses – Opportinities – Threats 16 XN Xí nghiệp 17 WTO World Trade Ogranization – Tổ chức thương mại thế giới
- Danh mục hình vẽ, bảng biểu Bảng 1.1. Doanh thu của công ty cổ phần Sông Đà 12 qua một số năm Bảng 2.1. Giá trị xây lắp của công ty qua một vài năm Bảng 2.2. Bảng thể hiện khối lượng các loại vật tư thiết bị công ty kinh doanh Bảng 2.3. Bảng thể hiện giá trị kinh doanh các loại vật tư qua các năm Bảng 2.4. Bảng thống kê thiết bị máy móc dùng trong hoạt động sản xuất của công ty năm 2009 Bảng 2.5. Bảng thống kê nhân lực, nhân công của công ty năm 2009 Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Sông Đà 12 Hình 1.2. Biểu đồ lợi nhuận của JSC Sông Đà 12 qua các năm Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất bê tông thương phẩm qua các năm Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện giá trị hoạt động kinh doanh vật tư, vận tải của JSC Sông Đà 12 qua các năm
- MỤC LỤC Lời mở đầu......................................................................................................... 1 Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Sông Đà 12 ...................... 9 1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sông Đà 12 .............................. 9 1.1.1. Xí nghiệp Sông Đà 12.2 ..................................................................... 9 1.1.2. Xí nghiệp Sông Đà 12.4 ..................................................................... 9 1.1.3. Xí nghiệp Sông Đà 12.5 ..................................................................... 9 1.1.4. Xí nghiệp Sông Đà 12.11 ................................................................. 10 1.1.5. Ban Quản lý các Dự án khu vực Hòa Bình ...................................... 10 1.1.6. Trạm vật tư vận tải đường thủy Quảng Ninh .................................... 10 1.1.7. Ban Quản lý Dự án đầu tư Xây dựng bến Cảng chuyên dùng bốc dỡ Vật tư thiết bị - Xí nghiệp12.4 .................................................................... 10 1.1.8. Các đội xây lắp số 1,2...................................................................... 10 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của JSC Sông Đà 12 ................ 10 1.3. Chính sách chất lượng của công ty cổ phần Sông Đà 12................. 12 1.4. Các công ty góp vốn .......................................................................... 13 1.4.1.Công ty cổ phần thép Việ t- Ý (VIS) ................................................. 13 1.4.2.Công ty Cổ phần xi măng Sông Đà ................................................... 13 1.4.3. Công ty Cổ phần thương mại và vận tải Sông Đà ( Sotraco) ............ 14 1.4.4. Công ty Cổ phần công nghiệp thương nghiệp Sông Đà ................. 14 1.4.5. Công ty Cổ phần xây lắp và đầu tư Sông Đà (Sodaco) .................. 14 1.4.6. Công ty cổ phần đầu tư PV- Incones ............................................. 14 1.4.7. Công ty cổ phần Thủy điện Sông Đà- Hoàng Liên ......................... 15 1.4.8. Công ty cổ phần thủy điện Nậm Mức ............................................... 15 1.4.9.Công ty cổ phần Sông Đà 12- Cao Cường ........................................ 15 1.4.10.Công ty cổ phần Sông Đà 12- Nguyên Lộc...................................... 15 1.4.11.Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Hà Nội (HANIC)......................... 15 1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 ................................ 17 1.6. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ......................................................... 17 1.7. Khách hàng chính của công ty .............................................................. 19 1.8. Thành công mà công ty đã đạt được qua các năm ................................ 19 1.8.1. Doanh thu qua một số năm .............................................................. 19 1.8.2. Lợi nhuận ........................................................................................ 19 1.8.3. Thu nhập bình quân....................................................................... 20 1.8.4. Các danh hiệu mà công ty được khen thưởng qua các năm ........... 20 Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của JSC Sông Đà 12 ................. 21 2.1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................... 21 2.1.1. Hoạt động xây lắp............................................................................ 21
- 2.1.1.1. Các công trình xây lắp đầu tư của đơn vị .............................. 22 2.1.1.2. Các công trình xây lắp giao thầu nội bộ ................................ 22 2.1.1.3. Các công trình đấu thầu ......................................................... 23 2.1.2. Hoạt động sản xuất công nghiệp ...................................................... 23 2.1.2.1. Sản xuất bê tông thương phẩm .............................................. 24 2.1.2.2. Sản xuất cột điện bê tông ly tâm các loại ............................... 25 2.1.3. Hoạt động kinh doanh vật tư, vận tải ............................................... 25 2.1.3.1. Kinh doanh vật tư thiết bị ...................................................... 26 2.1.3.2. Vận tải ..................................................................................... 28 2.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh khác ............................................... 28 2.2. Hoạt động thực hiện các dự án đầu tư của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 .................................................................................................................. 28 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Sông Đà 12 ..................................................................................... 29 2.3.1. Chất lượng sản phẩm ....................................................................... 29 2.3.2. Trình độ công nghệ sản xuất ............................................................ 31 2.3.3. Trình độ nguồn nhân lực.................................................................. 33 2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh theo SWOT .......................................... 38 2.4.1. Điểm mạnh (Strengths) .................................................................... 38 2.4.2. Điểm yếu ( Weaknesses)................................................................... 40 2.4.3. Cơ hội ( Opportinities)..................................................................... 41 2.4.4. Nguy cơ ( Threats) ........................................................................... 42 2.5. Các biện pháp mà công ty đã áp dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian qua ....................................................................................... 42 2.5.1. Các biện pháp mà công ty thực hiện để nâng cao năng lực cạnh tranh .................................................................................................................. 43 2.5.1.1. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ......................................... 43 2.5.1.2. Nâng cao trình độ công nghệ .................................................. 43 2.5.2. Thành tựu và hạn chế mà công ty nhận được khi tiến hành các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh .......................................................... 44 2.6. Đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Sông Đà 12 .................................................................................................................. 45 2.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 45 2.6.2. Hạn chế ........................................................................................... 46 2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................... 47 2.6.3.1. Nguyên nhân chủ quan ........................................................... 47 2.6.3.2. Nguyên nhân khách quan ....................................................... 47
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ................... 47 3.1. Mục tiêu phát triển của công ty giai đoạn 2006 - 2010 ......................... 47 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 48 3.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu của năm 2010 ............................................. 48 3.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ chủ yếu của công ty giai đoạn 2006- 2010 ........................................................................ 48 3.2.1. Định hướng phát triển ..................................................................... 48 3.2.2. Nhiệm vụ chủ yếu............................................................................. 49 3.3. Cơ hội và thách thức đối với công ty trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong những năm tới........................................................................... 50 3.3.1. Cơ hội .............................................................................................. 50 3.3.2. Thách thức ....................................................................................... 51 3.4. Giải pháp về phía công ty ...................................................................... 51 3.4.1.Giải pháp về tổ chức sản xuất ........................................................... 51 3.4.2. Giải pháp về nhân lực...................................................................... 52 3.4.3. Giải pháp về đầu tư ......................................................................... 53 3.4.4. Giải pháp về thị trường.................................................................... 54 3.4.5. Giải pháp về kỹ thuật - công nghệ.................................................... 55 3.4.6. Giải pháp về kinh tế tài chính .......................................................... 56 3.4.7. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV ...................... 57 3.5. Một số kiến nghị đối với nhà nước ........................................................ 58 Kết luận............................................................................................................ 60 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................... 60
- Lời mở đầu Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, khi mà Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thì toàn cầu hóa không chỉ mang lại cho Việt Nam những cơ hội mà còn đặt ra cho Việt Nam nhiều thách thức. Đó là việc làm sao để hàng hóa Việt Nam có thể tham gia vào chuỗi giá trị khu vực hay toàn cầu, làm thế nào để hàng hóa sản xuất trong nước có thể có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới, làm sao để tên tuổi các doanh nghiệp, các thương hiệu của Việt Nam được các khách hàng trên thế giới biết đến và ghi nhớ...Những khó khăn này không thể khắc phục một cách vội vàng được, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải có một chiến lược năng cao năng lực cạnh tranh của mình một cách triệt để và mang lại hiệu quả thật sự. Tuy nhiên, mỗi ngành nghề lại có những đặc điểm khác nhau nên mỗi doanh nghiệp cũng lựa chọn cho mình những chiến lược nâng cao sức cạnh tranh khác nhau. Vì vậy mà trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Sông Đà 12 em đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” để nghiên cứu và làm rõ năng lực cạnh tranh của công ty trong giai đoạn hiện nay. Đề tài này được nghiên cứu trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 12 từ năm 2006 đến năm 2009. Đề tài này được thực hiện với mục đích tìm hiểu về các biện pháp mà Công ty Cổ phần Sông Đà 12 đã và đang sử dụng để nâng cao sức cạnh tranh của mình trong điều kiện hội nhập kinh tế, khi mà yếu tố cạnh tranh mang tính chất là yếu tố quyết định đến thị phần đến sự phát triển của công ty trong thời gian sắp tới cũng như trong lâu dài. Để tài này sử dụng phương pháp thống kê kinh tế và phân tích kinh tế vi mô và vĩ mô. Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
- - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Sông Đà 12 - Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 - Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Sông Đà 12 1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sông Đà 12 Tên công ty, tên giao dịch của công ty là Công ty Cổ phần Sông Đà 12 Trụ sở chính: Lô 1- Khu G- Đường Nguyễn Tuân- Thanh Xuân- Hà Nội. Điện thoại: 04.35573681 Vốn điều lệ của Công ty là 50 tỷ đồng Người đại diện pháp luật: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty Đỗ Dũng Các đơn vị trực thuộc của công ty: 1.1.1. Xí nghiệp Sông Đà 12.2 - Địa chỉ: Tổ 1- Phường Hữu Nghị - TP. Hòa Bình- Tỉnh Hòa Bình - Điện thoại: 0218.3888 656 - Fax: 0218.3854 464 - Ngành nghề kinh doanh: Xây lắp và vận hành hệ thống điện nước phục vụ sinh hoạt và thi công các công trình thủy điện; Sản xuất kinh doanh vật liệu điện; Kinh doanh vật tư. 1.1.2. Xí nghiệp Sông Đà 12.4 - Địa chỉ: Số 55- Phường Sỏ Dầu- Hồng Bàng - Thành phố Hải Phòng - Điện thoại: 0313.3850196 - Fax: 0313.850 196 - Ngành nghề kinh doanh: tiếp nhận, vận chuyển hàng hóa đường thủy – bộ; Kinh doanh dịch vụ cảng; Gia công sửa chữa, đóng mới sàn lan, tàu biển. 1.1.3. Xí nghiệp Sông Đà 12.5 - Địa chỉ: Số 14 – Lô B7- Biệt thự liền kề Mỹ Đình I - Từ Liêm - Hà Nội - Điện thoại: 04.32872331 - Fax: 04.2872331
- - Ngành nghề kinh doanh: xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi; Kinh doanh nhà ở đô thị. 1.1.4. Xí nghiệp Sông Đà 12.11 - Địa chỉ: Biệt thự C4- KĐT 54 - Số 2A - Ngõ 85 Phố Hạ Đình- Thanh Xuân Hà Nội - Điện thoại: 04.32850792 - Ngành nghề kinh doanh: xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 500KV; Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp. 1.1.5. Ban Quản lý các Dự án khu vực Hòa Bình - Địa chỉ: Tổ 14 Phường Tân Hòa- Thành phố Hòa Bình- Tỉnh Hòa Bình - Điện thoại: 0218.3883836 - Ngành nghề kinh doanh: theo dõi và quản lý các dự án đầu tư tại khu vực Hòa Bình. 1.1.6. Trạm vật tư vận tải đường thủy Quảng Ninh - Địa chỉ: Cột 5- Phường Hồng Hà- Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh - Điện thoại: 033.835478 - Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh vận tải đường thủy, kinh doanh than. 1.1.7. Ban Quản lý Dự án đầu tư Xây dựng bến Cảng chuyên dùng bốc dỡ Vật tư thiết bị - Xí nghiệp12.4 - Địa chỉ: Số 55- Phường Sở Dầu- Quận Hồng Bàng- Thành phố Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.850196 - Ngành nghề kinh doanh: theo dõi và quản lý Dự án đầu tư xây dựng bến cảng chuyên dùng bốc dỡ VTTB tại Hải Phòng 1.1.8. Các đội xây lắp số 1,2 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của JSC Sông Đà 12 Công ty CP Sông Đà 12 trước đây là doanh nghiệp nhà nước, đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà được thành lập theo quyết định số 135A/BXD-
- TCLĐ ngày 26 tháng 3 năm 1993 của Bộ trưởng bộ xây dựng theo nghị định số 388/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 và nghị định 156/HĐBT ngày 7/5/1993 của Hội đồng bộ trưởng. Tiền thân của Công ty CP Sông Đà 12 là Công ty cung ứng vật tư trực thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà được thành lập theo quyết định số 217 BXD- TCCB ngày 01 tháng 2 năm 1980 của Bộ trưởng Bộ xây dựng trên cơ sở sát nhập các đơn vị xí nghiệp cung ứng vận tải, Ban tiếp nhận thiết bị. Xí nghiệp gỗ, xí nghiệp khai thác đá, xí nghiệp gạch Yên Mông và công ty sản xuất vật liệu xây dựng Thủy Điện Sông Đà (cũ). Công ty Sông Đà 12 có trụ sở chính tại Lô 1- Khu G- Đường Nguyễn Tuân- Thanh Xuân- Hà Nội. Công ty có 4 xí nghiệp và các đơn vị sản xuất trực thuộc tại các tỉnh Hà Nội, Hòa Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, … Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng nhà ở, vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy; sản xuất gạch các loại; Sản xuất phụ tùng, phụ kiện cho xây dựng; Gia công chế biến gỗ dân dụng và xây dựng; Kinh doanh vật tư, thiết bị xây dựng. Ngày 2 tháng 1 năm 1995 công ty được đổi tên lần thứ nhất thành Công ty xây lắp vật tư vận tải Sông Đà 12 theo quyết định số 04/BXD-TCLĐ. Năm 1996 bổ sung thêm các ngành nghề: xuất khẩu thiết bị, xe máy, vật liệu xây dựng, sản xuất vỏ bao xi măng, xây lắp công trình giao thông thủy điện. Năm 1997 bổ sung thêm các ngành nghề xây dựng đường dây tải điện và trạm biến thế, xây dựng hệ thống cấp thoát nước dân dựng và công nghiệp, nhập khẩu phương tiện vận tải, nhập khẩu nguyên liệu vật liệu. Năm 1998 bổ sung các ngành nghề Sửa chữa trung đại tu các loại phương tiện vận tải thủy bộ và máy xây dựng, sản xuất cột điện ly tâm, gia công cơ khí phi tiêu chuẩn và kết cấu thép trong xây dựng, xây dựng các công trình giao thông, kinh doanh dầu mỡ.
- Năm 2000 Công ty bổ sung ngành nghề xây dựng các công trình thủy lợi Năm 2001 bổ sung ngành nghề sản xuất và kinh doanh thép có chất lượng cao. Ngày 11 tháng 3 năm 2002 công ty được đổi tên thành Công ty Sông Đà 12 theo quyết định số 235/QĐ- BXD. Năm 2004 công ty mở rộng thêm ngành nghề sản xuất chất phụ gia dùng trong công tác bê tông, dự án xây dựng nhà ở tại Hòa Bình. Ngày 30/12/2004 Công ty Sông Đà 12 chuyển đổi thành Công ty cổ phần Sông Đà 12 theo quyết định số 2098/QĐ-BXD của trưởng Bộ xây dựng về việc chuyển công ty Sông Đà 12 thuộc Tổng công ty Sông Đà thành Công ty cổ phần. Năm 2005 thành lập Ban Quản lý Dự án xây dựng bến cảng chuyên dùng bốc dỡ vật tư thiết bị vận tải Hải Phòng. Năm 2008 công ty bổ sung các ngành nghề: sửa chữa đóng mới phương tiện vận tải thủy, tháo dỡ thiết bị, cấu kiện sắt thép, phương tiện vận tải thủy bộ; dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, máy móc thiết bị thông thường, chuyên dùng, hàng Container và siêu trường siêu trọng; Vận chuyển và kinh doanh than; Nhận ủy thác đầu tư; Kinh doanh bất động sản. Xây lắp đường dây và trạm biến áp 500KV. Ngày 03/01/2008 Công ty Cổ phần Sông Đà được chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (nay là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) theo Quyết định số 01/QĐ- TTGDCKHN do Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp với mã chứng khoán là S12. Số lượng cổ phiếu niêm yết 5.000.000 cổ phiếu, ngày giao dịch đầu tiên là 16/01/2008. 1.3. Chính sách chất lượng của công ty cổ phần Sông Đà 12 Hiện nay, công ty cổ phần Sông Đà 12 đang thực hiện quản lý chất lượng theo hệ thống tiêu chuẩn ISO9001. Với định hướng phát triển là luôn luôn đổi mới phương thức quản lý điều hành, đầu tư các thiết bị, công nghệ tiên tiến, đào tạo con
- người nhằm đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi cao nhất của khách hàng. Công ty luôn cam kết thực hiện chính sách chất lượng dựa trên các nguyên tắc sau: Không ngừng phát triển, đầu tư đổi mới, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng các yêu cầu đa dạng và tổng hợp của khách hàng. Luôn quan tâm và liên hệ chặt chẽ với khách hàng, đảm bảo cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất, nhanh nhất. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực đảm bảo đủ về số lượng, bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ có trình độ giỏi, đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, lao động với năng suất chất lượng và ngày càng hiệu quả. Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động để có thể phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. 1.4. Các công ty góp vốn 1.4.1.Công ty cổ phần thép Việ t- Ý (VIS) - Địa chỉ: Khu CN Phố Nối A- xã Giai Phạm – Giai Phạm- Yên Mỹ- Hưng Yên. - Vốn điều lệ: 150 tỷ đồng - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thép xây dựng - Số lượng cổ phần sở hữu của Công ty CP Sông Đà 12 tại Công ty Cổ phần Thép Việt- Ý đến 31/12/2009 là 123.130 cổ phần tương ứng với giá trị 1,23 tỷ đồng. 1.4.2.Công ty Cổ phần xi măng Sông Đà - Địa chỉ: Phường Tân Hòa- TP Hòa Bình- Tỉnh Hòa Bình - Vốn điều lệ: 19,8 tỷ đồng - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất xi măng và vỏ bao xi măng, khai thác khoáng sản, kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư hàng hóa. - Số lượng cổ phần sở hữu của JSC Sông Đà 12 tại Công ty CP xi măng Sông Đà đến 31/12/2009 là 180.740 cổ phần tương đương 1,81 tỷ đồng
- 1.4.3. Công ty Cổ phần thương mại và vận tải Sông Đà ( Sotraco) - Địa chỉ: Nhà B28- TT12- KĐT Văn Quán- Văn Mỗ- Hà Đông- Hà Nội - Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng - Ngành nghề kinh doanh chính: xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kinh doanh vật tư vận tải. - Công ty CP Sông Đà 12 sở hữu 96.777 cổ phần tương đương với 967,77 triệu đồng của Công ty Cổ phần thương mại và vận tải Sông Đà. 1.4.4. Công ty Cổ phần công nghiệp thương nghiệp Sông Đà - Địa chỉ: xã Yên Nghĩa- Hoài Đức- Hà Tây - Vốn điều lệ : 35 tỷ đồng - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh bao bì các loại, kinh doanh vật tư. - Công ty CP Sông Đà 12 sở hữu 102.320 cổ phần tương đương với giá trị 1,53 tỷ đồng của Công ty CP công nghiệp thương mại Sông Đà 1.4.5. Công ty Cổ phần xây lắp và đầu tư Sông Đà (Sodaco) - Địa chỉ: Nhật Tân- Tây Hồ- Hà Nội - Vốn điều lệ: 15 tỷ đồng - Ngành nghề kinh doanh chính: xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, kinh doanh vật tư vận tải. - Tính đến 31/12/2009 Công ty CP Sông Đà 12 sở hữu 163.000 cổ phần tương đương với 1,63 tỷ đồng của Công ty CP Sodaco. 1.4.6. Công ty cổ phần đầu tư PV- Incones - Địa chỉ: 226- Hoàng Ngân - Cầu Giấy - Hà Nội - Vốn điều lệ: 250 tỷ đồng; Sông Đà 12 góp 7,021 tỷ đồng chiếm 2,81% vốn điều lệ. - Ngành nghề kinh doanh chính: Xây lắp, sản xuất và thương mại, kinh doanh bất động sản, du lịch, tư vấn pháp luật…
- 1.4.7. Công ty cổ phần Thủy điện Sông Đà- Hoàng Liên - Công ty có trụ sở chính tại Sa Pa- Lào Cai. - Vốn điều lệ của công ty là 140 tỷ đồng, trong đó JSC Sông Đà 12 góp 14 tỷ đồng chiếm 10% vốn điều lệ. - Ngành nghề kinh doanh chính: xây dựng công trình thủy điện. 1.4.8. Công ty cổ phần thủy điện Nậm Mức - Địa chỉ: Bản Hồ Mức- xã Pa Ham- Mường Chà – Điện Biên. - Ngành nghề kinh doanh chính: xây dựng, quản lý, vận hành nhà máy thủy điện. - Vốn điều lệ của công ty là 245 tỷ đồng. Công ty CP Sông Đà 12 góp 14,7 tỷ đồng chiếm 6% vốn điều lệ. 1.4.9.Công ty cổ phần Sông Đà 12- Cao Cường - Địa chỉ: Số 2- Sùng Yên- Thị trấn Phả Lại- Hải Dương - Vốn điều lệ là 30 tỷ đồng trong đó Sông Đà 12 đóng góp 6 tỷ chiếm 20% vốn điều lệ. - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất phụ gia tro bay. 1.4.10.Công ty cổ phần Sông Đà 12- Nguyên Lộc - Công ty có trụ sở chính đóng tại Mỹ Đình – Từ Liêm- Hà Nội. - Vốn điều lệ của công ty là 34 tỷ đồng, Sông Đà 12 góp 7,08 tỷ đồng chiếm 20,82% vốn điều lệ. - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất kinh doanh phụ gia Puzolan 1.4.11.Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Hà Nội (HANIC) - Địa chỉ: B42- KĐT Trung Hòa- Nhân Chính- Thanh Xuân- Hà Nội - Ngành nghề kinh doanh của công ty: Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, dịch vụ môi giới đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu; tư vấn đầu tư tài chính; đầu tư kinh doanh bất động sản; đào tạo nghề .... - Vốn điều lệ: 87,02 tỷ đồng
- - Số lượng cổ phần sở hữu của Công ty CP Sông Đà 12 tại HANIC tính đến ngày 31/12/2009 là 136.250 cổ phần tương đương với giá trị 1,39 tỷ đồng.
- 1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG PHÓ TỔNG PHÓ TỔNG GĐ GĐ GĐ XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12-2 P. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12-4 P. QUẢN LÝ KỸ THUẬT XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12-5 P. KINH TẾ KẾ HOẠCH P. CƠ GIỚI VẬT TƯ XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12-11 TRẠM VẬT TƯ VT ĐƯỜNG THUỶ P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN QLCÁC DA KV HOÀ BÌNH ĐỘI XÂY LẮP SỐ 1 BAN QLDA BẾN CẢNG HẢI ĐỘI XÂY LẮP SỐ 2 Hình 1.1.Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Sông Đà 12
- 1.6. Lĩnh vực kinh doanh của công ty - Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, dân dụng, công trình giao thông (đường bộ, cầu cảng, sân bay), thủy điện, thủy lợi ( đê, mương,kênh, trạm. đập chứa nước), công trình đường dây tải điện, trạm biến áp… - Xây lắp các công trình giao thông, thủy lợi, bưu điện, hệ thống điện đến 220KV, hệ thống cấp thoát nước công nghiệp dân dụng… - Quản lý, kinh doanh nhà, điện, nước sản xuất và sinh hoạt. - Sản xuất kinh doanh thép chất lượng cao. - Sản xuất kinh doanh cột điện ly tâm. - Gia công cơ khí phi tiêu chuẩn và kết cấu thép trong xây dựng. - Sửa chữa phượng tiện vận tải thủy bộ. - Sản xuất vỏ bao xi măng. - Sản xuất chất phụ gia dùng trong công tác bê tông. - Sửa chữa đóng mới phương tiện vận tải thủy. - Tháo dỡ thiết bị, cấu kiện sắt thép, phương tiện vận tải thủy bộ. - Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, máy móc thiết bị thông thường, chuyên dùng, hàng container và siêu trường siêu trọng. - Lắp đặt, vận hành và kinh doanh khí nén, mạng thông tin liên lạc (hữu tuyến và vô tuyến). - Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu xây dựng, thiết bị xe máy, phương tiện vận tải. - Vận chuyển hàng hóa, gia công chế biến gỗ dân dụng và xây dựng, khai thác nguyên liệu phi quặng. - Đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành khai thác và kinh doanh nhà máy điện. - Thuê và cho thuê thiết bị xe máy cầu trục, phương tiện vận tải thủy. - Kinh doanh bất động sản (trừ môi giới, định giá, sàn giao dịch bất động sản).
- 1.7. Khách hàng chính của công ty - Các đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam - Các đơn vị thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam - Các công ty trực thuộc Tập đoàn Sông Đà 1.8. Thành công mà công ty đã đạt được qua các năm 1.8.1. Doanh thu qua một số năm Năm Doanh thu ( tỷ đồng) 2005 249,9 2006 279,09 2007 341,473 2008 261,27 2009 269,46 Bảng 1.1. Doanh thu của công ty cổ phần Sông Đà 12 qua một số năm Những năm gần đây doanh thu của công ty không ngừng gia tăng, tuy nhiên mức độ gia tăng còn hạn chế. Năm 2008, 2009 doanh thu của công ty có phần giảm sút so với năm 2007 đây là do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới. 1.8.2. Lợi nhuận
- 25 20 15 Lợi nhuận (tỷ đồng) 10 5 0 2006 2007 2008 2009 Hình 1.2. Biểu đồ lợi nhuận của JSC Sông Đà 12 qua các năm Qua biểu đồ lợi nhuận của JSC Sông Đà những năm gần đây ta nhận thấy rằng. Lợi nhuận của công ty đã tăng đột ngột vào năm 2007, một phần đó là do ảnh hưởng của việc Việt Nam gia nhập WTO thúc đẩy các ngành kinh tế tăng trưởng vượt bậc, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế khá là cao. Tuy nhiên trong năm 2008, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho rất nhiều ngành kinh tế chững lại, và JSC Sông Đà 12 cũng không ngoại lệ. Lợi nhuận công ty đạt được trong năm 2008 chỉ là 11,28 tỷ, bằng 40% lợi nhuận năm 2007. Tuy nhiên sang năm 2009 công ty đã có dấu hiệu đi lên khi lợi nhuận lại tiếp tục tăng trở lại dù rằng mức độ tăng còn khiêm tốn. 1.8.3. Thu nhập bình quân Mức thu nhập bình quân của nhân viên/ tháng của công ty không ngừng tăng lên qua các năm. Năm 2001 thu nhập bình quân chỉ là 896.000 đồng thì đến năm 2006 đạt là 1.664.000 đồng và đến năm 2009 là 3,34 triệu đồng, tức là tăng gấp đôi so với năm 2006. 1.8.4. Các danh hiệu mà công ty được khen thưởng qua các năm - Huân chương lao động hạng ba năm 1985 - Huân chương lao động hạng hai năm 1995 - Huân chương lao động hạng nhất năm 2001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN “Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế để hội nhập có hiệu quả”
35 p | 415 | 206
-
Luận văn: "Nâng cao năng lực nhận thức và tư duy cho HS qua hệ thống bài tập có sử dụng đồ thị, sơ đồ, hình vẽ phần phi kim- hoá học 11 nâng cao"
166 p | 491 | 178
-
Luận văn " Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun"
162 p | 438 | 149
-
Luận văn: Nâng cao năng lực tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của mặt hàng giày dép Việt Nam
209 p | 377 | 135
-
LUẬN VĂN: Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh trong giai đoạn hiện nay
86 p | 336 | 128
-
LUẬN VĂN: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
100 p | 318 | 119
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đến nay
42 p | 556 | 110
-
Luận văn:Nâng cao năng lực cạnh tranh cảu ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
128 p | 261 | 105
-
Luận văn:Nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh
83 p | 250 | 85
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng Thương Mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
123 p | 274 | 82
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Cơ Điện Xây Dựng Nông Nghiệp Và Thủy Lợi
123 p | 223 | 71
-
LUẬN VĂN: Nâng cao năng lực tư duy lý luận cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh trong giai đoạn hiện nay
100 p | 299 | 70
-
LUẬN VĂN: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xi măng Hải Phòng trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
62 p | 139 | 41
-
Luận văn: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
114 p | 174 | 40
-
Luận văn:Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM nhà nước Việt Nam sau khi gia nhập WTO
92 p | 156 | 33
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 p | 122 | 30
-
LUẬN VĂN:NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI VIỆT NAM CHÍNH THỨC GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
74 p | 68 | 20
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực KD Gaz và bếp Gaz ở cty TNHH TMDV Ngọc Toản
49 p | 94 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn