Luận văn: Nghiên cứu và xây dựng phần mềm theo dõi và thông báo về sự cố trên mạng ATM qua điện thoại di động
lượt xem 18
download
Trong một số trường hợp, khi chủ thẻ đến địa điểm đặt máy ATM, trên màn hình máy ATM hiện thông báo “Hiện tại máy ATM đang tạm ngừng phục vụ”. Sau đây là một số trường hợp có thể dẫn đến việc ngừng phục vụ của máy ATM: + Đường truyền thông bị mất + Máy chủ Switch tạm thời không hoạt động + Giấy in nhật ký trong máy ATM bị hết + Bộ đọc thẻ bị hỏng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Nghiên cứu và xây dựng phần mềm theo dõi và thông báo về sự cố trên mạng ATM qua điện thoại di động
- -1- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG PH M QU C CƯ NG NGHIÊN C U VÀ XÂY D NG PH N M M THEO DÕI VÀ THÔNG BÁO V S C TRÊN M NG ATM QUA ĐI N THO I DI Đ NG CHUYÊN NGÀNH: KHOA H C MÁY TÍNH MÃ S : 60.48.01 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ K THU T ĐÀ N NG - 2011
- -2- Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. Võ Trung Hùng Ph n bi n 1: PGS.TS. Lê Văn Sơn Ph n bi n 2: TS. Nguy n M u Hân Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ K thu t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 19 tháng 6 năm 2011. * Có th tìm hi u Lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng - Trung tâm H c li u, Đ i h c Đà N ng
- -1- M Đ U 1. Lý do ch n ñ tài Ngày nay, d ch v rút ti n t ñ ng qua các máy ATM ñã tr nên ph bi n và mang l i s ti n l i cho ngư i s d ng. Trong h th ng Ngân hàng, vi c c nh tranh trong lĩnh v c d ch v ATM ñang di n ra quy t li t. Vì v y, vi c nâng cao ch t lư ng ñ ñ m b o d ch v ATM ho t ñ ng liên t c 24/7 là r t c n thi t. Tuy nhiên, trong th c t tri n khai ñã x y ra nhi u s c trên h th ng các máy tr m ATM (do ñư ng truy n, m t ñi n, máy h ng…) mà không có cán b k thu t thư ng xuyên tr c ñ x lý ngay. Đi u này làm nh hư ng ñ n ch t lư ng d ch v khi ph c v khách hàng, t ñó gi m uy tín và l i ích c a Ngân hàng. Đ kh c ph c các s c trên, ñư c s ñ ng ý c a cán b hư ng d n, tôi ch n nghiên c u và th c hi n ñ tài “Nghiên c u và xây d ng ph n m m theo dõi và thông báo v s c trên m ng ATM qua ñi n tho i di ñ ng”. 2. M c ñích c a ñ tài Xây d ng ñư c ph n m m giúp ki m tra, phát hi n s c c a các máy rút ti n t ñ ng ATM và t ñ ng g i thông báo qua tin nh n ñi n tho i di ñ ng cho cán b Ngân hàng ñ x lý m t cách nhanh nh t có th . 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u Nghiên c u h th ng phát hi n s c các máy tr m rút ti n ATM ñang ñư c s d ng m t cách ph bi n hi n nay và thông báo t ñ ng các s c này ñ n các cán b k thu t ñ x lý. V i h th ng thông báo này b n có th bi t ñư c tr ng thái ho t ñ ng c a t t c các máy tr m trong h th ng c a mình qu n lý, t ñó có th khai thác t i ña các máy tr m nh m ñáp ng nhu c u c a khách hàng sao cho ñ m b o ñư c uy tín cũng như l i ích trong kinh doanh c a Ngân hàng.
- -2- S d ng h t ng cơ s ñư ng truy n trong h th ng m ng LAN, WAN, máy rút ti n t ñ ng ATM, các công ngh SMS, GSM, ñ xây d ng chương trình gi i quy t các v n ñ trên. Khi tri n khai ng d ng, chúng tôi s d ng các ngôn ng l p trình: Visual Basic, ACCESS, SQL, công c h tr vi c thu th p và phân tích các s li u liên quan và các k thu t l p trình và các trình tích h p h tr . Do th i gian h n ch nên khi th c hi n ñ tài chúng tôi ch ti n hành nghiên c u và phát tri n ng d ng t i Ngân hàng Vietinbank thành ph Đà N ng. 4. Phương pháp nghiên c u Phương pháp tài li u: Nghiên c u các tài li u và thông tin liên quan ñ n ñ tài. Phương pháp chuyên gia: Th o lu n, tham v n ý ki n c a các chuyên gia ho t ñ ng trong lĩnh v c tài chính, m ng máy tính ñ trên cơ s ñó l a ch n phương hư ng gi i quy t v n ñ . Phương pháp th c nghi m: Xây d ng chương trình ng d ng th nghi m và ñánh giá k t qu . 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài Cung c p m t gi i pháp ng d ng công ngh GSM vào h th ng thông báo t ñ ng s c ñ n cán b k thu t x lý c a ngân hàng. Đ tài góp ph n nâng cao hi u qu trong kinh doanh c a Ngân hàng, ñ c bi t là ñ m b o ch t lư ng cho d ch v ATM. 6. C u trúc c a lu n văn Báo cáo lu n văn ñư c t ch c thành 3 chương chính: Trong chương 1, chúng tôi trình bày nh ng cơ s lý thuy t, th c ti n liên quan ñ n ñ tài g m m ng lư i ATM và m t s công ngh , công c liên quan.
- -3- Chương 2 ñư c s d ng ñ mô t v h th ng, phân tích thi t k h th ng và thi t k ph n m m. Trong chương 3, chúng tôi trình bày qui trình phát tri n ng d ng, th nghi m và ñánh giá k t qu
- -4- CHƯƠNG 1: NGHIÊN C U T NG QUAN Trong chương này chúng tôi trình bày các k t qu nghiên c u t ng quan liên quan ñ n ñ tài. Trư c h t, chúng tôi gi i thi u t ng quan v m ng lư i ATM, ti p theo là m t s l i thư ng g p và cu i cùng là các công c s d ng. 1.1. T NG QUAN V M NG LƯ I ATM 1.1.1. Gi i thi u Máy rút ti n t ñ ng hay máy giao d ch t ñ ng (còn ñư c g i là ATM) là m t thi t b ñư c các Ngân hàng s d ng ñ giao d ch t ñ ng v i khách hàng. Nó có th th c hi n vi c nh n d ng khách hàng thông qua th ATM (th ghi n , th tín d ng) hay các thi t b tương thích và giúp khách hàng ki m tra tài kho n, rút ti n m t, chuy n kho n, thanh toán cho các d ch v ,... Th ATM là m t lo i th theo chu n ISO 7810, bao g m th ghi n và th tín d ng, dùng ñ th c hi n các giao d ch t ñ ng như ki m tra tài kho n, rút ti n ho c chuy n kho n, thanh toán hóa ñơn,... T máy rút ti n t ñ ng ATM. Lo i th này cũng ñư c ch p nh n như m t phương th c thanh toán không dùng ti n m t t i các ñi m thanh toán b ng máy POS. Th thư ng thi t k v i kích thư c ch nh t tiêu chu n ñ phù h p v i khe ñ c th , có kích thư c thông thư ng là 8,5cm x 5,5cm. Trên b m t th d p n i tên ch th , s th , băng gi y ñ ch th ký tên, và băng t (th t ) ho c chip (th chip) lưu tr thông tin v tài kho n ñã ñư c khách hàng ñăng ký t i Ngân hàng nào ñó. Th ng kê ñ n tháng 5/2010, trên c nư c ñã có g n 11.000 máy ATM, 37.000 máy POS ñư c l p ñ t, trên 24 tri u th v i 48 t ch c phát hành th và hơn 190 thương hi u th (B ng 1.1, 1.2) trên c nư c.
- -5- Hình 1.1: Bi u ñ S lư ng máy ATM trên c nư c Hình 1.2: Bi u ñ S lư ng máy POS trên c nư c Thu n l i và h n ch ñ i v i Ngân hàng phát hành Ưu ñi m - T o ñi u ki n ñ Ngân hàng huy ñ ng ñư c ngu n v n v i giá r (lãi su t ti n g i tài kho n th r t th p), b sung ngu n v n ho t ñ ng cho Ngân hàng ñ kinh doanh ph c v cho nhu c u v n c a n n kinh t , ñây là m t ngu n huy ñ ng v n r t l n. - Vi c s d ng ngu n v n này cho ho t ñ ng tín d ng c a Ngân hàng r t n ñ nh, ñ r i ro th p l i có quy mô l n.
- -6- H n ch - V n ñ u tư cho vi c trang b các máy ATM, cũng như các thi t b thanh toán b ng th là r t l n. Hi n nay máy ATM s d ng Vi t Nam ph i nh p t nư c ngoài, m t chi c máy rút ti n hi n t i có giá bình quân 20.000 USD, máy quét th POS ñ t t i các siêu th , ñi m thanh toán giá vài nghìn USD. Đó là chưa tính ñ n chi phí qu n lý h th ng, x lý giao d ch mà Ngân hàng này tr cho các nhà băng khác trong trư ng h p khách hàng rút ti n t i máy ATM thu c h th ng liên minh th , ñây là m t khó khăn không nh ñ i v i m t s ngân hàng chưa có ti m l c tài chính m nh. Thu n l i và h n ch ñ i v i khách hàng s d ng th Thu n l i - Cho phép khách hàng giao d ch t ñ ng qua máy t i nhi u ñ a ñi m khác nhau. Th ATM th c ch t là m t th ñ khách hàng có th giao d ch trên máy ATM v i tư cách là th ghi n hay th tín d ng, là lo i th cho phép th c hi n nhi u lo i giao d ch Ngân hàng m t cách t ñ ng mà Ngân hàng tri n khai máy cho phép. Vi c th c hi n các giao d ch Ngân hàng ñư c l p trình s n ñ khách hàng là ch th có th d dàng thao tác mà không c n s tr giúp c a nhân viên Ngân hàng và v n ñ t ñư c k t qu mong ñ i là giao d ch v i Ngân hàng thành công. Nó ñem l i s thu n l i và an tâm cho khách hàng khi không ph i mang theo ti n m t hay m t th i gian ch ngư i bán hàng tr l i ti n th a. H n ch - T nh ng thu n l i trên ta th y th ATM r t là h u ích nhưng không ph i vì th mà nhi u ngư i c m th y hài lòng b i nó có m t s h n ch nh t ñ nh. Hi n nay các ñi m giao d ch ATM v n còn chưa nhi u, nhi u ngư i ph i ñi xa m i rút ñư c ti n, trong nh ng d p l t t, ñ u tháng, cu i tháng thì di n ra tình tr ng quá t i, nhi u ñi m mua s m v n chưa ch p nh n thanh toán qua th . Đi u b t ti n nho nh là ch ng
- -7- ph i ai cũng g n hay bi t rõ các ñ a ñi m ñ t máy rút ti n c a Ngân hàng c p th . M t vài d ch v khi dùng th thì khách hàng ph i tr thêm chi phí cho vi c thanh toán qua th . 1.1.2. Ki n trúc t ng th Hình 1.1: Ki n trúc t ng th máy rút ti n ATM * M t ATM thông thư ng có 2 thi t b ñ u vào (nh p d li u): - Thi t b ñ c th (khe b n ñưa th vào - s 3) - Bàn phím * M t s máy hi n ñ i còn có khe nh n ti n g i và 4 thi t b ñ u ra (xu t d li u): - Loa - Màn hình hi n th - Thi t b in biên lai giao d ch - Thi t b x lý ti n. 1.1.3. Quá trình phát tri n c a máy ATM L ch s c a máy ATM Máy ATM ñ u tiên ñư c ñưa vào s d ng trong tháng 12 năm 1972 t i Vương qu c Anh c a IBM 2984 ñư c thi t k theo yêu c u c a Ngân hàng Lloyds. IBM 2984 là máy ñ u tiên th c s rút ti n t ñ ng, tương t như ch c năng cho các máy tính ngày nay; rút ti n t
- -8- ñ ng v n còn là m t thương hi u ñư c ñăng ký c a Lloyds Anh. T t c ñ u tr c tuy n và ñã ñưa ra m t s bi n mà ngay l p t c ñư c kh u tr t tài kho n. M t s ít 2984s ñư c cung c p cho m t Ngân hàng M . Các mô hình n i ti ng l ch s c a máy ATM bao g m IBM 3624 và hàng lo t 473x, Diebold 10xx và TABS series 9000, và NCR dòng 50xx. Ph n c ng M t máy ATM thư ng ñư c t o thành t các thi t b sau ñây: CPU, th t và th chip, PIN, b o m t b vi x lý, màn hình, ch c năng chính các nút ho c m t màn hình c m ng, máy in, kho ti n, nơi ñ t máy. Ph n m m Hi n nay ñ i ña s các máy ATM trên toàn th gi i s d ng m t h ñi u hành Microsoft, ch y u là Windows XP Professional ho c Windows XP Embedded. M t s ít các tri n khai v n còn có th ch y các phiên b n cũ hơn như Windows NT, Windows CE ho c Windows 2000. Đáng chú ý, Vista ñã không ñư c s d ng r ng rãi t i các máy ATM. Linux cũng ñư c s d ng trong th trư ng ATM. M t ví d c a vi c này là Banrisul, các Ngân hàng l n nh t phía nam c a Brazil, ñã thay th các h ñi u hành MS-DOS b ng Linux c a các máy ATM. 1.2. CÁC L I TRÊN MÁY ATM 1.2.1. Khái ni m L i trên máy ATM là s c làm cho máy x y ra các hi n tư ng không mong mu n c a Ngân hàng, nó làm cho máy ho t ñ ng sai cơ ch ho c máy không ho t ñ ng ñư c. T t c l i trên máy ATM không ph i ñ u gây thi t h i cho khách hàng; ñã có trư ng h p c a máy cho ra ti n mà không c n ghi n tài kho n, ho c ñưa ra các hóa ñơn giá tr cao hơn do t ti n gi y ñư c n p trong băng ti n không chính xác. L i có
- -9- th x y ra (như: cơ ch v n chuy n th , bàn phím, l i ñĩa); ph n m m (ch ng h n như h ñi u hành, ñi u khi n thi t b , ng d ng); thông tin liên l c... 1.2.2. Phân lo i l i Có r t nhi u nguyên nhân d n ñ n vi c khách hàng không truy nh p ñư c vào m ng lư i ATM. Đ xác ñ nh nguyên nhân, m c ñ nh hư ng c a s c , phân c p và tìm ra hư ng kh c ph c s c m t cách nhanh nh t, trong ph n trình bày này tôi xin phân chia các s c theo hư ng sau: S c phía nhà cung c p d ch v ñư ng truy n ISP Các s c máy tr m ATM 1.2.3. Các phương pháp phát hi n l i Hình 1.8: Giám sát h th ng qua máy ch - Ki m tra qua các thi t b Camera quan sát - Thư ng xuyên ki m tra và b o trì h th ng máy - Giám sát qua h th ng máy ch - Thông báo t khách hàng 1.3. CÁC CÔNG NGH , CÔNG C LIÊN QUAN 1.3.1. Các công ngh liên quan 1.3.1.1. Công ngh SMS SMS là m t giao th c vi n thông cho phép g i các thông ñi p d ng văn b n ng n (không quá 160 ký t trên m t tin nh n). Giao th c này có trên h u h t các ñi n tho i di ñ ng. 1.3.1.2. Công ngh m ng GSM GSM là m t trong nh ng công ngh v m ng ñi n tho i di ñ ng
- - 10 - ph bi n nh t trên th gi i. Cho ñ n nay công ngh này có g n 2 t thuê bao s d ng trên ph m vi 212 qu c gia và vùng lãnh th . Do nó h u như có m t kh p m i nơi trên th gi i nên khi các nhà cung c p d ch v th c hi n vi c ký k t chuy n vùng v i nhau nh ñó mà thuê bao GSM có th d dàng s d ng máy ñi n tho i GSM c a mình b t c nơi ñâu. 1.3.2. Các công c liên quan 1.3.2.1. Visual Basic Visual Basic 6.0 (VB6) là m t phiên b n c a b công c l p trình Visual Basic, cho phép ngư i dùng ti p c n nhanh cách th c l p trình trên môi trư ng Windows. 1.3.2.2 Microsoft Access Microsoft Access là m t H Qu n tr CSDL (cơ s d li u) tương tác ngư i s d ng ch y trong môi trư ng Windows. Microsoft Access cho chúng ta m t công c hi u l c và ñ y s c m nh trong công tác t ch c, tìm ki m và bi u di n thông tin. 1.3.2.3. Ngôn ng truy v n cơ s d li u SQL SQL là công c s d ng ñ t ch c, qu n lý và truy xu t d li u ñư c lưu tr trong các cơ s d li u. 1.4 K T LU N Ngày nay, công ngh ñang ñư c t p trung nghiên c u, phát tri n, ñ tri n khai ng d ng r ng rãi ñ r o ra nh ng chương trình có tính ng d ng, d thay ñ i theo nhu c u, ñáp ng ñư c các tiêu chí ph c v vào công tác qu n lý ñáp ng ñư c các tiêu chí và theo yêu c u c a n n công ngh thông tin hi n ñ i. Vi c nghiên c u và ng d ng các công ngh vào h th ng máy ATM không ng ng ñư c khai thác và c n có nh ng gi i pháp v qu n lý ñ có th ng d ng m t cách có hi u qu , ñó luôn là v n ñ c n ph i ñư c t p trung nghiên c u và áp d ng.
- - 11 - CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THI T K H TH NG Đây là m t trong nh ng chương quan tr ng c a ñ tài. Trong chương này chúng tôi c n trình bày nh ng n i dung chính như: mô t h th ng bao g m, xác ñ nh yêu c u ñ i v i h th ng, ki n trúc t ng th và mô hình ho t ñ ng c a h th ng; t hi n tr ng h th ng ki m tra và thông báo SMS chúng tôi thi t k kho d li u và cu i cùng là thi t k các ch c năng. 2.1. MÔ T H TH NG 2.1.1. Gi i thi u v Ngân hàng VietinBank Ngân hàng VietinBank ñư c thành l p t năm 1988 sau khi tách ra t Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam, là Ngân hàng thương m i l n, gi vai trò quan tr ng và là tr c t c a ngành Ngân hàng Vi t Nam. VietinBank có h th ng m ng lư i tr i r ng toàn qu c v i 3 S Giao d ch, 141 chi nhánh và trên 700 ñi m/phòng giao d ch. V t ch c, VietinBank có 4 Công ty h ch toán ñ c l p là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty TNHH Ch ng khoán, Công ty Qu n lý N và Khai thác Tài s n, Công ty TNHH B o hi m và 3 ñơn v s nghi p là Trung tâm Công ngh Thông tin và Trung tâm Th , Trư ng Đào t o và phát tri n ngu n nhân l c. Hi n nay, VietinBank không ng ng nghiên c u, c i ti n các d ch v hi n có và phát tri n các d ch v m i, nh m ñáp ng t t nh t nhu c u c a khách hàng. 2.1.2. Mô hình ng d ng trong th c t Hi n nay trong h th ng Ngân hàng VietinBank ñã ñ u tư m t lư ng v n r t l n ñ thi t l p m t h th ng cơ s h t ng ñ c bi t là máy ATM. Nó bi u th s c m nh và ti m l c tài chính c a Ngân hàng, qua ñó t o nên uy tín, s an tâm cho khách hàng giao d ch v i Ngân hàng.
- - 12 - 2.1.3. Các yêu c u ñ i v i h th ng Đ tài này là m t thành ph n ñóng vai trò quan tr ng ñ ki m soát quá trình ho t ñ ng c a m ng lư i ATM, bao g m ki m tra các thi t b c a máy ATM, Camera t i máy ATM và d ch v truy n thông. 2.1.3.1. Yêu c u ch c năng Ch c năng c a chương trình nh m phát hi n m t s s c b t kỳ t i m t máy ATM nào ñó và thông báo k p th i m t cách t ñ ng ñ n cán b k thu t ñ x lý ñ ng th i ghi l i nh t ký thông tin v máy ATM b s c ñ ñánh giá ch t lư ng ñư ng truy n. 2.1.3.2. Yêu c u phi ch c năng Ngoài các ch c năng chính c a chương trình chúng tôi có th phát tri n thêm m t s d ch v MobileBanking h tr cho h s ñư c xây d ng và ng d ng trong tương lai. 2.2. PHÂN TÍCH CH C NĂNG 2.2.1. Các ch c năng chính c a ph n m m - Ch c năng nh p d li u - Ch c năng c p nh t s a ch a - Ch c năng th ng kê, t ng h p - Ch c năng hi n th k t qu ki m tra - Ch c năng g i tin nh n SMS ñ n ñi n tho i di ñ ng 2.2.2. Các khuôn d ng (form) cho các ch c năng - Thi t k các h p h i tho i (Dialog Box) - Thi t k các thanh công c (Tools Bar) - Thi t k các c a s khuôn d ng (form) cho d li u 2.2.3. Các mô-ñun ph n m m - Mô-ñun phát hi n l i - Mô-ñun thông báo l i - Mô-ñun ghi nh t ký l i
- - 13 - 2.2.4. Vi t mã l nh cho chương trình Đây là m t công vi c ph c t p nh t trong trong vi c xây d ng b t kỳ m t chương trình ph n m m nào. C th c n vi t mã l nh cho các Mô-ñun sau: - Vi t mã l nh cho Mô-ñun ki m tra và phát hi n s c ATM. - Vi t mã l nh cho Mô-ñun thông báo l i. - Vi t mã l nh cho Mô-ñun g i tin nh n ñ n ñi n tho i di ñ ng. - Vi t mã l nh cho Mô-ñun ghi nh t ký các s c và nh t ký g i tin nh n SMS. - L p ghép các Mô-ñun thành m t h hoàn ch nh. 2.3. THI T K H TH NG 2.3.1. Ki n trúc h th ng Ki n trúc c a h th ng bao g m nh ng thành ph n sau: Ki m tra X lý ki m tra Ki m tra Xác ñ nh d theo chu kỳ li u trư c khi ki m tra Tr l i Lưu tr k t qu k t qu Ki m tra Xác ñ nh ki m tra ki m tra theo yêu c u d li u sau khi ki m tra Hình 2.1: Ki n trúc h th ng - Ki m tra: ki m tra theo m t chu kỳ m c ñ nh t h th ng máy ch ho c có ki m tra theo yêu c u t cán b k thu t (ho c khách hàng) ñ n h th ng máy ch . - X lý ki m tra: xác ñ nh d li u trư c khi ki m tra, sau ñó th c hi n ki m tra các tr m và ñ i chi u l i k t qu ban ñ u ñ xác ñ nh k t qu cu i cùng. - Lưu tr k t qu ki m tra: sau quá trình th c hi n ki m tra thì k t qu ñư c lưu tr vào kho nh t ký ñ d dàng t ng h p và ñánh giá.
- - 14 - - Tr l i k t qu ki m tra: là quá trình th c hi n g i thông báo SMS ñ n cán b x lý (ho c khách hàng có yêu c u ki m tra). 2.3.2. Mô hình c a h th ng ` M odem/R outer A TM SMS Modem/Router Server G SM ` A TM M odem /R outer S SM M odem /R outer ` ` M odem/R outer AT M A TM M obile U ser IT B ank M obile M obile U ser M`odem /Router N etwork V NPT AT M Hình 2.2: Mô hình ho t ñ ng h th ng Mô hình này ñư c cài ñ t th nghi m trên h th ng m ng LAN, sau khi hoàn t t s ñư c cài ñ t t i máy ch c a Ngân hàng VietinBank, Thành ph Đà N ng. 2.3.3. Các thành ph n ph n c ng Hình 2.3: Sơ ñ tri n khai h th ng
- - 15 - - Các máy rút ti n ATM ñ c l p: là các máy ATM ñư c ñ t t i các nơi công c ng, không ñư c s qu n lý c a các phòng giao d ch chi nhánh c a Ngân hàng. - Camera quan sát: là thi t b ghi l i nh t ký, th i gian, quá trình di n ra t i máy ATM nh m ñ phòng nh ng s c không mong mu n. - Máy ch : là m t h th ng qu n lý, ki m tra, x lý các thông tin khi nh n ñư c t bên ngoài ho c t các máy tr m ATM và các Phòng giao d ch. - D ch v m ng ADSL/Lease line: Là h th ng ñư ng truy n và các thi t b m ng ñư c cung c p b i nhà cung c p d ch v như: VNPT, VietTel,... - Modem GSM: là thi t b dùng ñ g i và nh n tin nh n SMS thông qua h th ng thuê bao c a d ch v ñi n tho i di ñ ng. 2.3.4. Xây d ng mô hình tác nhân và ca s d ng H th ng ki m tra v i nhu c u ki m tra các máy ATM ñã ñư c ñ c p trên, h th ng c n có nh ng ch c năng cơ b n sau: Hình 2.4: Mô hình ca s d ng c a h th ng
- - 16 - Tác nhân: - Ngư i qu n tr : Qu n tr c u hình h th ng, c p nh t d li u,… - Cán b x lý: Yêu c u và nh n thông tin c n x lý. - Khách hàng: S d ng, ph n ánh, góp ý cho h th ng. Ca s d ng: - Qu n tr h th ng: Ch c năng này dành cho ngư i qu n tr (Admin) ñư c phép ñi u hành h th ng chương trình, th c hi n ki m tra các máy tr m ATM theo các yêu c u. - C p nh t d li u: Ch c năng này dành cho ngư i qu n tr có th thêm, s a, xoá thông tin máy tr m ATM, ho c thêm thông tin cán b x lý m i và th c hi n m t s ch c năng t ng h p ñánh giá các s c . - Thông báo s c : Ch c năng này dành cho ngư i qu n tr có th thông báo tr c ti p ñ n cán b k thu t ho c nhà cung c p d ch v ISP khi có yêu c u x lý s c . - Giao d ch ATM: Ch c năng này dành cho khách hàng th c hi n các giao d ch trên máy ATM. - Góp ý: Khách hàng có th ñi n tho i tr c ti p ñ ph n ánh ho c góp ý ñ n Ngân hàng ñ yêu c u ph c v . - Yêu c u ki m tra s c : Ch c năng này ñư c th c hi n b i cán b x lý ho c khách hàng, yêu c u ñ n máy ch ki m tra m t máy ATM b t kỳ theo cú pháp nh t ñ nh t ñó có th xác ñ nh ñư c s c x y ra. - X lý s c : Ch c năng này ñư c th c hi n b i cán b x lý, yêu c u ñ n ñ a ñi m máy ATM b s c ñ x lý theo thông báo c a tin nh n SMS t máy ch .
- - 17 - 2.3.5. Xây d ng bi u ñ tu n t Hình 2.5: Bi u ñ tu n t 2.3.6. Xây d ng bi u ñ l p Hình 2.6: Bi u ñ l p
- - 18 - 2.3.7. Thi t k các b ng d li u 2.3.6.1. C u trúc chi ti t các b ng - Node: Lưu tr danh m c các nhóm máy tr m ATM, Camera,... - List: Lưu tr danh m c các máy tr m ATM, Camera,... - Alarm: Lưu tr danh m c s ñi n tho i thông báo SMS - Diary: Lưu tr danh m c nh t ký các s c 2.3.6.2. Quan h gi a các b ng Hình 2.7: Mô hình m i quan h gi a các b ng 2.4. K T LU N Mô hình ki n trúc cho h th ng ki m tra và thông báo t ñ ng s c các máy ATM ñư c d a trên công ngh SMS, GSM và ñư c phân tích, phát tri n tích h p v i các yêu c u c a h th ng. K t qu nghiên c u phân tích h th ng thông tin d a trên cơ s d li u thu th p ñư c thông qua Ngân hàng VietinBank, thành ph Đà N ng. Đ tài là m t ph n quan tr ng cho vi c tin h c hoá trong lĩnh v c Ngân hàng, ph c v công tác giám sát và qu n lý các s c máy ATM trong quá trình ho t ñ ng liên t c c a Ngân hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống tự động hóa dây chuyền sản xuất
122 p | 399 | 102
-
Luận văn:Nghiên cứu xây dựng phần mềm huấn luyện vận hành nhà máy thủy điện A Vương
13 p | 338 | 94
-
Báo cáo Luận văn: Nghiên cứu giải pháp nguồn mở OpenStack trong xây dựng hạ tầng Điện toán đám mây
38 p | 514 | 87
-
Luận văn Nghiên cứu xây dựng các qui trình đánh giá độ ổn định của một số thuốc dễ bị biến đổi chất lượng
118 p | 193 | 53
-
Luận văn: Nghiên cứu xây dựng chương trình đánh giá chất lượng hệ thống cách điện của máy biến áp lực 110KV
13 p | 184 | 32
-
Luận văn:Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng bảo mật trên PDA
0 p | 157 | 31
-
Luận văn:Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mã nguồn mở xây dựng hệ thống hổ trợ đào tạo trực tuyến tại trung tâm phát triển phần mềm
26 p | 161 | 31
-
Luận văn:Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Đông Quế Sơn - Tỉnh Quảng Nam
26 p | 145 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 214 | 25
-
Luận văn:Nghiên cứu xây dựng kho dữ liệu song ngữ phục vụ xử lý tiếng Việt
26 p | 130 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống hỏi đáp hướng miền ứng dụng
22 p | 168 | 16
-
Luận văn:Nghiên cứu ứng dụng mã nguồn mở microsoft SDK speech 5.1 để xây dựng phần mềm luyện phát âm tiếng Anh
13 p | 152 | 16
-
Luận văn:Nghiên cứu và xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ công tác thi đua ở trường THPT
26 p | 93 | 13
-
Luận văn:Nghiên cứu và xây dựng hệ thống dịch tự động Jrai - Việt và Việt - Jrai
26 p | 114 | 11
-
Luận văn:Nghiên cứu xây dựng kho công báo điện tử Quảng Nam
13 p | 132 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu và xây dựng từ điển trên điện thoại di động
0 p | 88 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu và xây dựng một số hệ đo mưa ứng dụng vào hệ thống cảnh báo trượt đất
52 p | 56 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu và xây dựng chatbot tư vấn người dùng trong y tế da liễu
68 p | 34 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn