intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Sữa Vinamilk

Chia sẻ: Đỗ Hoàng Văn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

368
lượt xem
145
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công ty cổ phần sữa Vinamilk là công ty chuyên sản xuất các loại mặt hàng như sữa chua, sữa tươi, kem, các lại nước đóng chai với nhiều mẫu mã, kiểu dáng khác nhau... Trong đó mặt hàng sữa tươi đã thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, thực hiện tốt các nhu cầu đã được cam kết với khách hàng. Đạt được như vậy là do công ty đã chú trọng và làm tốt công tác Marketing.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Sữa Vinamilk

  1. Đề tài Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Sữa Vinamilk
  2. Mục Lục Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Sữa Vinamilk ................................................................ .......................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................ .................................... 4 Chương I ................................ ............................................................................ 4 1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY ................................... 5 1.3 CÁC NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY ......................................... 8 1.3.1 VỐN VÀ TÀI SẢN: .................................................................................. 8 1.3.1.1 Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh: ...................................................... 8 1.3.1.2 Cơ sở vậ chất kỹ thuật: ........................................................................... 9 1.3.1 Nhân lực: ................................................................................................. 10 1.3.2 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG ..................................................... 10 1.3.2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty: ..................................................... 10 1. Đại hội đ ồng cổ đông ................................................................................... 11 2. Hội đồng quản trị.......................................................................................... 11 3. ban kiểm soát ............................................................................................... 12 4. Ban giám đốc điều hành ............................................................................... 12 1.3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 12 1. Tổng Giám Đốc ............................................................................................ 12 2. Phó tổng giám đốc kỹ thuật .......................................................................... 13 3. Phó tổng giám đốc kinh doanh ..................................................................... 13 4. Phòng tổ chức lao động ................................................................................ 13 5. Phòng kế hoạch vật tư .................................................................................. 14 6. Phòng kế toán tài chính ................................................................................ 14 7. Nhà máy sản xuất ......................................................................................... 14 8. PhòngKCS (Kiểm tra chất lượng)................................................................. 15 9. Phòng thị trường........................................................................................... 15 1.4 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KHINH DOANH CỦA CÔNG TY ...................... 15 1.5 PHƯƠNG H ƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK ................................................................. 16 1.5.1 MỤC TIÊU TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2012......................................... 17 1.5.2 CÁC GIẢI PHÁP .................................................................................... 17 2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHUNG ...................................... 17 2.1.1 PHÂN TÍCH SAI LỆCH DOANH SỐ .................................................... 17 2.1.2 PHÂN TÍCH ẢNH H ƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TỚI SAI LỆCH DOANH SỐ TRÊN TỪNG ĐOẠN THỊ TRƯỜNG. ........................................ 18 2.1.3 PHÂN TÍCH ẢNH H ƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỔ TỚI SAI LỆCH DOANH SỐ CHUNG: ..................................................................................... 20 H P = ΔDP/M *100; (%) = 1,12 /5,95 * 100 = 18,8%........................................... 21 HQ = ΔDQ/M *100; (%) = 4,83/5,95 * 100 = 81,2%........................................... 21 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ PHẤN....................................................... 21
  3. 2.2.1 CÁC LO ẠI THỊ PHẦN CỦA SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG. ........ 21 2.2.2 Đ ẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ...................... 21 2.2.2.1 Các đoạn thị trường mà sản phẩm được bán ......................................... 21 2.2.2.2 Các đ ặc điểm của từng đoạn thị trường ................................................. 21 1. Thị trường mục tiêu ................................ ...................................................... 21 2. Cạnh tranh ................................................................................................ .... 22 3. Nhu cầu sở thích của người tiêu dùng........................................................... 22 2.2.3 PHÂN TÍCH THỊ PHẦN TUYỆT ĐỐI ................................................... 22 2.2.3. TH Ị PHẦN TƯƠNG ĐỐI. ................................................................... 23 2.3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. ........................................................................ 25 2.3.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐƯỢC DÙNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Ở LĨNH VỰC MARKETING. ............................................................................. 25 G iá trị ròng hàng bán................................................................ ........................ 25 2.3.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. ................................ .................................. 25 2.4. PHÂN TÍCH KH Ả NĂNG SINH LỜI: ..................................................... 26 2.4.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG LĨNH VỰC MARKETING: ....................................................... 26 2.4.2 PHÂN TÍCH KH Ả NĂNG SINH LỜI. ................................................ 27 K ẾT LUẬN...................................................................................................... 33 SINH VIÊN ...................................................................................................... 34 Phạm Hà Phương ............................................................................................. 34 Họ và tên : Phạm Hà Phương ........................................................................... 34
  4. LỜI MỞ ĐẦU Đ ất nước ta đang trong xu thế hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới cùng với việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO là cơ hội để thúc đẩy nên kinh tế trong nước phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, các Công ty cổ phần, các tập đoàn kinh tế…tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, giúp cho cuộc sống cả nhân dân dược cải thiện. Mỗi một doanh nghiệp ra đời đều là đơn vị kinh tế độc lập. Đây là yếu tố quan trọng tạo động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng gặp phải không ít khó khăn, đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. V ì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần có sự năng động, linh hoạt để thích ứng kịp thời với môi trường mới, đ ồng thời mỗi doanh nghiệp cần phải có những chương trinh Marketing thích hợp thu hút đ ược nhiều người tiêu dùng giúp doanh nghiệp đứng vững trong cơ chế thị trường. Ngoài ra việc thực hiện chương trình Marketing giúp doanh nghiệp tiến sâu hơn vào thị trường không chỉ ở mặt xã hội và các mặt khác. Chương trình Marketing của doanh nghiệp tốt, giúp doanh nghiệp mở cửa hòa nhập với các doanh nghiệp khác và với các bộ phận khác trong xã hội. Công ty cổ phần sữa Vinamilk là Công ty chuyên sản xuất các loại mặt hàng như sữa chua,sữa tươi,kem, các loại nước đóng chai với nhiều mẫu mã kiểu dáng khác nhau, …Trong đó mặt hàng sữa tươi đã thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, thực hiện tốt các nhu cầu đã được cam kết với khách hàng. Đạt được kết quả như vậy là nhờ Công ty đã chú trọng và làm tốt công tác Marketing. Đ ể hiểu sâu và rõ hơn về tầm quan trọng của Quản trị Marketing em đã làm bài thiết kế cho môn học này với nhiệm vụ: " Phân tích kế hoạch Marketing cho một sản phẩm năm 2011 tại Công ty Cổ Phần Sữa Vinamilk “ Chương I
  5. TH ỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA V INAMILK 1, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PH ẦN SỮA VINAMILK 1.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY Thông tin cơ b ản: Tên Công ty: Công ty Cổ Phần sữa Vinamilk Tên giao dịch: Công ty cổ phần sữa Việt Nam Trụ sở chính: Số 10 phố Tân Trào,Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố HCM Đ iện thoại: 84 8 541 55555 Fax: 84 8 541 61226 Website: www.vinamilk.com.vn Email: vinamilk@vinamilk.com.vn Mã chứng khoán: VNM tại sàn chứng khóan TP Hồ Chí Minh Vốn điều lệ: 1.752.756.700.000 đồng Sau khi tiếp quản 3 nhà máy Sữa do chế độ cũ để lại sau năm 1975 : nhà máy sữa Thống Nhất ( tiền thân là nhà máy Foremost ); nhà máy sữa Trường Thọ ( tiền thân là nhà máy Cosuvina); và nhà máy sữa Bột Dielac ( Nestle ) tình hình sản xuất gặp nhiều khó khăn phức tạp: máy móc thiết bị hư hại nhiều, phụ tùng thiếu thốn, nguyên liệu trống không. Cán bộ công nhân viên đã năng động hiến kế, nhiều giải pháp kỹ thuật ra đời như đổi hàng lấy nguyên liệu cho sản xuất; liên kết với các đơn vị trong nước vừa khôi phục nhà máy, vừa sản xuất và phân phối sản phẩm. Trong điều kiện đó, công ty vẫn đảm bảo một lượng hàng nhất định để phục vụ người tiêu dùng, đối tượng chủ yếu là người già, người bệnh và trẻ em . Ghi nhận thành tích trong giai đoạn này, năm 1986 công ty được Nhà nước tặng Huân chương lao động hạng Ba .. Sau 5 năm đổi mới cơ chế quản lý theo mô hình cổ phần hóa, công ty đã đạt thành tích rất xuất sắc về phát triển sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu pháp lệnh Nhà nước giao đều vượt so với năm cuối trước khi cổ phần hóa góp phần không nhỏ vào sự thăng hoa của nền kinh tế nước nhà : tổng doanh thu từ tăng 188%; lợi nhuận sau thuế tăng 5,2 lần; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu tăng 75%; Nộp ngân
  6. sách nhà nước tăng 4,6 lần; đầu tư hàng ngàn tỷ đồng hiện đại hòa máy móc thiết bị - công nghệ; kim ngạch xuất khẩu đạt 444,7 triệu USD sản lượng sản xuất trung bình hàng năm đ ạt trên 560 ngàn tấn; thu mua sữa tươi tăng hàng năm từ 10 – 17% sản lượng và giá trị; tổng vốn sở hữu chủ tăng hàng năm đến nay ( 2011) đạt con số trên 11 ngàn tỷ đồng; thu nhập b ình quân của người lao động tăng 68% . Các nhà máy của Công ty luôn tuân thủ nguyên tắc sản xuất phải gắn với thị trường, dựa trên nhu cầu của thị trường để điều chỉnh kế hoạch sản xuất cho phù hợp.. Thực hiện quản lý chặt chẽ và nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh phát triển các ngành hàng, đa dạng hoá các chủng loại sản phẩm, ưu tiên những mặt hàng có lợi thế cạnh tranh và có giá trị cao, có thị trường ổn định. Thực hành tiết kiệm trên mọi khâu của quá trình sản xuất, đặc biệt là nguyên – nhiên vật liệu. Về kinh doanh : công ty thực hiện chiến lược chiếm lĩnh 75% thị phần toàn quốc ; mở rộng thị trường trong đó lấy thị trường nội địa làm trung tâm; Đ ẩy mạnh và phủ đều điểm bán lẻ trên tất cả mọi vùng, địa bàn lãnh thổ của cả nước với mạng lưới rất mạnh bao gồm 183 nhà phân phối, 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh, thành phố. Đổi mới công tác tiếp thị và các hoạt động Marketing có hiệu quả. Đối với thị trường ngoài nước, công ty tích cực xúc tiến quan hệ đối ngoại, tìm kiếm thị trường mới để xuất khẩu đồng thời giữ vững thị trường truyền thống . N gành nghề sản xuất kinh doanh Chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm như sữa chua,sữa tươi,nước uống đóng chai với nhiều mẫu mã kiểu dáng khác nhau, sữa tập chung chủ yếu phục vụ sinh hoạt cho mọi người. Được liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước mỏ rộng sản xuất kinh doanh của Công ty, được nhập khẩu nguyên liệu thiết bị mày móc, phụ tùng phục vụ cho nhu cầu sản xuất của Công ty và thị trường. + Chiến lược kinh doanh : - N âng cao chất lượng sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ và giá trị xuất khẩu - Đ ầu tư nâng cấp các xí nghiệp cung cấp nguyên liệu phục vụ cho sản xuất
  7. - N âng cao trình độ đội ngũ cán bộ CNV cho các xí nghiệp thành viên - Đ a dạng các sản phẩm phục vụ yêu cầu trong nước và xuất khẩu, tập trung vào các thị phần lớn đ ể chiếm thị phần tiêu thụ, cạnh tranh với các Công ty trong nước và khẳng định chất lượng so với sản phẩm của ngoại nhập. D ưới sự chỉ đạo của các cơ quan có trách nhiệm, được sự giúp đỡ của các bạn hàng, Công ty Cổ Phần sữa Vinamilk đã từng bước khẳng định đ ược sự vững mạnh và phát triển của mình. Công ty có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm trong công tác sản xuất và công tác quản lý, có trình độ chuyên môn đảm bảo trong quá trình sản xuất. Máy móc thiết bị ngày càng hiện đại, cơ ngơi nhà nưởng ngày càng được củng cố khang trang. 1. 2 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN NAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN G IẤY HAPACO H iện nay nền kinh tế phát triển, đ ất nước mở cửa hội nhập với các nước khác trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi Công ty phải có một chương trình kinh doanh thực sự hòa nhập với xu thế chung của các doanh nghiệp khác. Đ ể phát triển bền vững, Công ty đ ã tìm ra phương pháp Marketing cho các sản phẩm của mình để các sản phẩm có thể vượt xa đáp ứng nhu cầu của khách hàng so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Công ty thực hiện cho mình một chương trình kinh doanh lành m ạnh, tìm hiểu rõ nhu cầu và quy mô của thị trường, tiến hành phân loại thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu. Tiến hành thiết kế sản phẩm đem chào bán, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và mục tiêu của tổ chức. H iện nay Công ty đang phải đối đầu với những đối thủ cạnh tranh tương đối mạnh ở trong nứoc như Công ty Nestle, V iBi. Đặc biệt hiện nay Công ty còn phải cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại do các Công ty nước ngoài sản xuất tràn ngập trên thị trường Việt nam. Đặc điểm của các sản phẩm do nước ngoài sản xuất là mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, chất lượng đảm bảo…nên chiếm rất nhiều thị phần trên thị trường nước ta.
  8. Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh, nhiều yếu tố không được thuận lợi khác cũng làm cho môi trường kinh doanh của Công ty gặp không ít các khó khăn như nguồn nguyên liệu, vật tư. Hệ thống nhà xưởng máy móc chưa được đầu tư hiện đại, đồng bộ. Mặc dù Công ty có những khó khăn cả bên trong doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài nhưng mặt hàng của Công ty vẫn có chỗ đứng trên thị trường và trong lòng khách hàng bởi Công ty phục vụ thị trường lâu năm, có nhiều bạn hàng lớn cũng như các đối tác đầu tư lớn. Công ty chiếm thị phần trên thị trường khoảng 20% các mặt hàng sữa tươi sữa chua các lo ại và 15% nước uống đóng chai phục vụ sinh hoạt. Thế mạnh trên thị trường giúp cho Công ty có thể cạnh tranh và đứng vững đó là Công ty không ngừng thâm nhập thị trường, không ngừng nắm bắt nhu cầu khách hàng. Lợi thế của Công ty đó là có niềm tin của khách hàng đối với những sản phẩm do chính Công ty sản xuất ra. N hìn nhung Công ty có một môi trường cạnh tranh hết sức khốc liệt nhất là khi nền kinh tế thị trường diến ra mạnh mẽ như hiện nay. Để tồn tại và phát triển bền vữg, Công ty phải triên khai các hoạt động trong sản xuất và trong chiên slựoc quảng cáo, hậu mãi khách hàng, luôn đổi mới công nghệ, giá thành đối với những sản phẩm của Công ty. 1.3 CÁC NGUỒN LỰC HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY 1.3.1 VỐN VÀ TÀI SẢN: 1.3.1.1 Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh: Đ ể thấy được tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của Công ty ta lập bảng phân tích số 1. Bảng số 1: Đơn vị: tỷ đồng Số đầu kỳ năm Số cuối kỳ năm Chênh lệch 2011 2011 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Chênh So Số tiền Số tiền trọng trọng lệch (+;-) sánh
  9. (%) (%) (%) 1. Vốn bằng tiền 115,5 3,4 113,25 2 ,94 -2,25 -0,46 2. Các khoản phải thu 550 16,1 650,25 16,89 100,25 0,79 - Phải thu khác 65 1,9 35,5 0 ,92 -29,5 -0,98 - Phải thu khách hàng 385 11,3 514,75 13,37 129,75 2,07 3. Hàng tồn kho 2250 66,1 2450 63,65 200 -2,45 4. Tài sản lưu động khác 40,5 1,2 85,25 2 ,23 44,75 1,03 Tổng 3406 100 3849 100 443 N hìn vào bảng số 1 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của Công ty như sau. Tài sản lưu động của Công ty tăng lên rõ rệt là 443 tỷ đ ồng, đ ây là điều đáng mừng cho Công ty. Tuy nhiên Công ty vẫn còn tồn tại một lượng nguyên vật liệu dự trữ đưa vào sản xuất, cần xử lý nhanh lượng nguyên liệu này thì Công ty sẽ đạt đựơc hiệu quả cao hơn. 1.3.1.2 Cơ sở vậ chất kỹ thuật: Đ ể thấy được cơ sở vật chất kỹ thuật cảu Công ty ta lập bảng số 2: Bảng số 2: Đ ơn vị tính: tỷ đồng Số đầu kỳ năm 2011 Số cuối kỳ năm 2011 Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền (%) (%) 1. TSCĐ đang sử dụng 6025 96,02 6250 96,3 2. TSCĐ đang chờ xử lý 250 3,98 240 3,7 Tổng 6275 100 64900 100 N hìn vào bảng số 2 ta thấy tại thời điểm 31.12.2011 tình hình TSCĐ như sau: TSCĐ cuối kỳ tăng lên 215 tỷ đồng, chủ yếu là do TSCĐ đang sử dụng tăng từ 96,02% đầu kỳ lên 96,3% cuối kỳ. Công ty đã cố gắng chi bổ sung những TSCĐ cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong năm trước chuyển sang, số tài sản này Công ty chưa có biện pháp xử lý hiệu quả để thu hồi vốn đầu tư tái sản xuất. Thực tế số TSCĐ này chủ yếu là một số vật dụng nhà kho đã cũ nát, không thể sử dụng được.
  10. 1.3.1 Nhân lực: Đ ể thấy được nguồn nhân lực Công ty ta lập bảng số 3: Bảng số 3: N hân lực lao động Đ ơn v ị N ăm 2011 Tổng số lao động Người 1820 Tuổi đời bình quân Tuổi 32 Trên đại học Người 10 Đ ại học 350 Cao đẳng 150 Trung cấp nghề 500 Công nhân 810 N hìn vào bảng số 3 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 tình hình nhân lực của Công ty Cổ Phần sữa Vinamilk như sau: Công ty hiện có đội ngũ công nhân viên là 1820 người. Công ty luôn coi trọng con người là vốn quý của doanh nghiệp và để phát huy hiệu quả vốn quý này Công ty đã xây dựng chiến lược đào tạo, giáo dục, huấn luyện, nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ. 1.3.2 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA CÔNG 1.3.2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty: §¹i héi ®ång cæ ®«ng Ban kiÓm Héi ®ång qu¶n trÞ so¸t
  11. Tæng gi¸m ®èc Phã tæng gi¸m ®èc kü Phã tæng gi¸m ®èc kinh thuËt doanh Phßng kÕ Phßng TCL§ Phßng kÕ to¸n TC ho¹ch, vËt t­ Chi nh¸nh tiªu thô Phßng thị Nhµ m¸y sản Phßng KCS 3 miÒn trường xuất 1. Đại hội đồng cổ đông Đ ây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất một lần và quyết định các vấn đề như: - Sửa đổi bổ sung điều lệ - Tổ chức lại Công ty - Q uyết định số lượng, loại cổ phiếu có quyền chào bán - Bầu, bãi miễn các thành viên trong hội đồng quản trị, ban kiểm soát - Q uyết định đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị trên 50% tổng tài sản của Công ty N goài ra cong thông qua đ ịnh hướng phát triển Công ty, báo cáo tài chính hàng năm, quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phiếu đã chào bán. 2. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
  12. thuộc về Đại hội đồng quản trị quyết đ ịnh. Đ ịnh hướng các chính sách tòn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc ho ạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hìh sản xuất kinh doanh của Công ty. 3. ban kiểm soát Do Đại hội đồng cổ đông b ầu ra, thay mặt cổ đông kiểm sóat mọi hoạt động kinh doanh, quản trị, điều hành của Công ty bào gồm: Kiểm tra hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị, việc điều hành của Tổng Giám Đốc, kiển tra sổ sach kế toán và báo các tài chính của Công ty cùng các vấn đ ề khác. 4. Ban giám đốc đ iều hành Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm một Tổng Giám Đốc, hai phó giam đốc, và một kế toán trưởng. Tổng Giám Đốc có quyến điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, thực hiện các công việc như: tổ chức thực hiện chiến lược phát triển Công ty, tuyển dụng lao động, quy định mức lương, thưởng và các hình thức kỷ luật trong Công ty. Đồng thời Tổng G iám Đốc là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về những nhiệm vụ được giao. Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám Đốc. 1.3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 1. Tổng Giám Đốc Chức năng: Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất là đại diện pháp nhân của Công ty và là chủ tài khỏan của Công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. N hiệm vụ: - Ra các quyết định chỉ thị để điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, giao d ịch tìm hiểu khách hàng. - D uyệt chịu trách nhiệm về dự án, kế hoạch kinh doanh, tài chính
  13. - Ký hợp đồng lao động, quyết định thanh lý hợp đồng lao động và chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật về mọi tình hình nhân sự của Công ty. 2. Phó tổng giám đốc kỹ thuật Chức năng: G iúp việc cho Tổng Giám Đốc chỉ đạo thực hiện sản xuất kinh doanh, công nghệ kỹ thuật, an toàn thiết bị. Chủ động tìm các biện pháp cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành N hiệm vụ: - K iểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn nguyên liệu và chất lượng sản phẩm - Ký các hợp đồng kinh tế khi được Tổng Giám Đốc ủy quyền 3. Phó tổng giám đốc kinh doanh Chức năng: G iúp việc cho Tổng Giám Đốc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm Chủ động tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm của Công ty và đề xuất các biên pháp thúc đẩy, tìm kiếm thị trường mới. N hiệm vụ: K iểm tra đôn đốc đảm bảo nguồn hàng và tiêu thụ sản phẩm Ký các hợp đồng kinh tế khi được Tổng Giám Đốc ủy quyền 4. Phòng tổ chức lao động Chức năng Q uản lý lao động, lưu giữ, thống kê báo cáo tình hình lao động trong Công ty. Đ ề xuất phương án sử dụng lao động trong Công ty Triển khai các biện pháp nghiệp vụ cụ thể về nhân sự khi có lệnh của tiêu dùng như: khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi miễn nhân sự. N hiệm vụ:
  14. Phụ trách công tác an toàn lao động và giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên theo quy định của nhà nước. 5. Phòng kế hoạch vật tư Chức năng Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về kế hoạch nguyên vật liệu, vật tư phục vụ nhu cầu sản xuất của Công ty Thực hiện các kế hoạch về vật tư, nguyên liệu cho sản xuất N hiệm vụ: Lập kế hoạch nhập vật tư, nguyên liwuj, thiết bị phục vụ sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất, hàng tháng, qíu năm Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu 6. Phòng kế toán tài chính Chức năng H ạch toán đầy đủ các chính sách kịp thời theo nguyên tắc kế toán đối với mọi lĩnh vực thu chi tài chính của Công ty. Tham mưu cho giám đốc về vấn đ ề tài chính trong các hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty Chủ động tìm nguồn vốn kinh doanh N hiệm vụ Tập hợp các thông tin ý kiến của khách hàng dựa trên dữ liệu được thu thập Tìm hiểu bạn hàng, ký kết hợp đồng 7. Nhà máy sản xuất Chức năng Thực hiện đúng tiến độ giao hàng theo các hợp đồng kinh tế được giao Tự lập kế hoạch sản xuất p hù hợp với các hợp đồng kinh tế Báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo sản xuất về phòng kế hoạch kinh doanh N hiệm vụ
  15. Đ ảm bảo công tác giao nhận hàng và tài chính theo đúng quy định của Công ty Chủ đ ộng phối hợp với các phòng chức năng để đảm bảo sản xuất liên tục không gián đoạn Công tác tổ chức lao động hợp lý 8. PhòngKCS (Kiểm tra chất lượng) Chức năng Thực hiện các quy trình các thiết bị đo lường Thực hiện quy trình kiểm tra vật tư, bán thành phẩm, thành phẩm K iểm tra từng công đoạn sản xuất N hiệm vụ lập kế hoạch hiệu chuẩn, kiểm tra các thiết bị đo lường Lập biểu mẫu kiểm tra và quản lý biểu mẫu Trưởng ban và nhân viên KCS phải giành toàn bọ thời gian cho công ciệc kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm 9. Phòng thị trường Chức năng Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về chiến lược tiêu thụ sản phẩm Thực hiện các kế hoạch thị trường, chủ động nắm bắt làm chủ thị trường tiêu dùng theo chuyên ngành N hiệm vụ Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cỷa Công ty, hàng tháng, quý năm Lập kế hoạch phát triển thị trường, quảng cáo , dịch vụ chăm sóc, khuyến mại khách hàng 1.4 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KHINH DOANH CỦA CÔNG TY Đ ể thấy rõ hơn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần V inamilk ta phân tích số liệu bảng 4 Bảng số 4 Chỉ tiêu Đơn vị N ăm N ăm Chênh So
  16. lệch 2010 2011 sánh (+; -) (%) K hối lượng bán Triệu tấn 80 100 20 25 Tỷ đồng Doanh thu 750 800 50 3,8 Tổng chi phí Tỷ đồng 640 660 20 3,1 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 150 60 10 20 Thuế thu nhập doanh nghiệp Tỷ đồng 16 16,8 0,28 1,75 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 38 45,2 7,2 18,9 Thu nhập người lao động Tỷ đồng 1,5 2,1 0,6 40 N hìn vào b ảng 4 ta thấy tại thời điểm 31/12/2011 thì khối lượng sản phẩm mà Công ty bán được là 100 triệu tấn, vượt quá so với năm 2010 là 20 triệu tấn tức là vượt 25%. Do năm 2011 Công ty đã tiến hành nhiều hoạt động hỗ trợ khách hàng hiệu quả: khuyến mại không tính thuế, chi trả phần trăm chi phí vận chuyển, trích chiết khấu Do khối lượng bán hàng tăng lên kéo theo doanh thu tăng. Doanh thu năm 2010 là 800 tỷ đồng vượt so với năm 2010 là 50 tỷ đồng tức vượt 3,8%. Đ ây là một triển vọng lớn đối với Công ty và nó thể hiện một năm kinh doanh gặp nhiều thuận lợi. Cũng theo bảng này ta thấy do khối lượng hàng tăng lên kéo theo chi phí tăng lên. Năm 2011 chi phí của Công ty là 660 tỷ đồng so với năm 2009 lơn shơn 20 tỷ đồng tức vượt mức là 3,8%. Đ iều này là do Công ty đã đẩy mạnh quảng cáo cũng như tiếp thị hơn so với năm 2009. N ăm 2010 lợi nhuận sau thuế mà Công ty đạt được là 45 tỷ đồng so với năm 2010 vượt mức 20%. Nguyên nhân là do doanh thu của năm 2011 tăng thì chi phí cũng tăng, tuy nhiên do mức tăng của doanh thu lớn hơn là của chi phí do đó lợi nhuận cũng tăng. Do lợi nhuận tăng lên nên mức thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng lên vào năm 2011 là 2,1 triệu đ ồng/ người vượt so với năm 2010 là 0,6 triệu đồng. 1.5 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK
  17. 1.5.1 MỤC TIÊU TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2012 Trong vờng 5 năm tới đạt xuất lợi nhuận trên vốn đầu tư hàng năm sau thuế là 15%. Tổng doanh thu bán hàng hàng năm là 10% 1.5.2 CÁC GIẢI PHÁP Muốn có doanh số bán ra cao thì Công ty phải đ ạt sản lượng cao. Hiện nay Công ty đang đầu tư dây chuyền công nghệ để tăng năng suất, tiết kiệm chi phí nguyên liệu đ ồng thời Công ty cũng tăng cường hoạt động chiêu thị cổ động để cho khách hàng biết đến sản phẩm của Công ty ngày càng nhiều. Chương II: PHÂN TÍCH VIỆC THỰC HIỆN MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CỦA CÔNG TY VINAMILK 2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHUNG 2.1.1 PHÂN TÍCH SAI LỆCH DOANH SỐ Bảng số Chỉ tiêu Đơn vị Kế Thực Mức độ hoàn TT Các đoạn thị hoạch hiện thành trường 2011 2011 Số tuyệt Số đối (+;- tương đối (%) ) Miền Khối lượng bán Triệu 1 0,8 0 ,9 0,1 112,5 tấn nam (Q) Triệu Giá bán (P) 50 50 0 100 đồng/tấn Doanh số (D) Tỷ đồng 25 30 5 120 Miền Khối lượng bán Triệu 2 0,5 0 ,6 0,1 120 tấn trung (Q) Triệu Giá bán (P) 40 40 0 100 đồng/tấn Doanh số (D) Tỷ đồng 30 35 5 116,7
  18. Miền Khối lượng bán Triệu 3 1,4 1 ,3 -0,1 92,85 b ắc tấn (Q) Triệu Giá bán (P) 55 56 1 101,8 đồng/tấn Doanh số (D) Tỷ đồng 65,5 62 -3,5 94,6 Tổng Khối lượng bán Triệu 4 2,7 2 ,8 0,1 103,7 thị tấn (Q) trường Triệu Giá bán (P) 48,3 48,7 0,4 100,8 đồng/tấn Doanh số (D) Tỷ đồng 120,5 127 7,5 105,39 N hìn vào b ảng 5 ta thấy: Tổng doanh số chung ở kỳ thực hiện năm 2011 so với kỳ kế hoạch tăng 7,5 tỷ đồng vàd đạt 103,53% do tổng khối lượng bán tăng 0,1 triệu tấn, còn giá bán trung bình tăng 0,4 triệu đồng /tấn. Có sự tăng này là do: Tại thị trường miền Nam: Doanh số chung ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch là tăng 5tỷ đồng và đạt 120% do khối lượng bán ra tăng 0,1triệu tấn còn giá bán thì giữ nguyên. Nguyên nhân chính do công ty đã có chiến lược tăng cường Marketing Mix. Tại thị trường miền Trung: Doanh số chung ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch là tăng 5tỷ đồng và đạt 116.7% do khối lượng bán ra tăng 0,1triệu tấn còn giá bán thì giữ nguyên. Nguyên nhân chính do công ty đã có chiến lược tăng cường Marketing Mix. Tại thị trường miền Bắc: Doanh số chung ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch là giảm 3,5tỷ đồng và đạt 94,6% do khối lượng bán ra giảm 0,1triệu tấn còn giá bán thì tăng 1triệu đồng/tấn. Nguyên nhân chính làdo nhu cấu của khách hàng giảm. 2.1.2 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TỚI SAI LỆCH DOANH SỐ TRÊN TỪNG ĐOẠN THỊ TRƯỜNG.
  19. Gọi P, P\ là giá bán kế hoạch, giá bán thực hiện năm 2010 của sản phẩm Q ,Q, là khối lượng bán kế hoạch, khối lượng bán thực hiện năm 2010. Ta có: Sai lệch doanh số do khối lượng bán là:ΔQ q = P.(Q , -Q) (1) Sai lệch doanh số do giá bán là: ΔDp = Q,.(P, -P) (2) Tổng sai lệch doanh số là m = ΔDq + ΔDp (3) Mức độ ảnh hưởng của khối lượng đến sai lệch doanh số: ÄDq * 100%(4) Hq = m ÄDp * 100%(5) Mức độ giá bán đến sai lệch doanh số: Hp = m Tại thị trường miền Nam: 1. Sai lệch doanh số do khối lượng bán: Theo (1) và số liệu ở Bảng 5 ta có: ΔDq= 50*(0,9 -0,8) = 5 (tỷ đồng). 2. Sai lệch doanh số giá bán. Theo (2) và số liệu ở Bảng 5 ta có: ΔDp= 0,9*(50 -50) = 0 (tỷ đồng). 3. Tổng sai lệch doanh số: Theo (3) và số số liệu đ ã tính ta có: m = 5+0 = 5 tỷ đống. 4. Mức độ ảnh hưởng của khối lượng bán đến sai lệch doanh số. Theo (4) và kết quả tính toán ở trên ta có H q = 5/5*100 = 100% 5. Sai lệch doanh số giá bán. Theo (5) và kết quả tính toán ở trên ta có: H p = 0/5*100 = 0% N hìn vào số liệu trên ta thấy. Tại thị trường miền Nam, mức độ ảnh hưởng của khối lượng bán tới sai lệch doanh số là 100% còn mức độ ảnh hưởng của sai lệch giá bán tới doanh số là 0%. 2. Tại thị trường miền Trung: ΔDq= 40 * (0,6-0,5) = 4 (tỷ đồng). ΔDp= 0,6 * (30-30) = 0 (tỷ đồng). m = 4+0 = 4 tỷ đống.
  20. H q = 4/4 * 100 = 100% H p = 0/4 * 100 = 0% N hìn vào số liệu trên ta thấy. Tại thị trường miền Trung, mức độ ảnh hưởng của khối lượng bán tới sai lệch doanh số là 100% còn mức độ ảnh hưởng của sai lệch giá bán tới doanh số là 0%. 2. Tại thị trường miền Bắc: ΔDq= 55 * (1,3-1,4) = -5,5 (tỷ đồng). ΔDp= 1,3 * (56-55) = 1,3 (tỷ đồng). m = 1,3-5,5 = -4,2 tỷ đống. H q = -5,5/-4,2 * 100 = 131% H p = 1,3/-4,2 * 100 = -30,9% N hìn vào số liệu trên ta thấy. Tại thị trường miền Bắc, mức độ ảnh hưởng của khối lượng bán tới sai lệch doanh số là 1 31% còn mức độ ảnh hưởng của sai lệch giá bán tới doanh số là -30,9%. 2.1.3 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỔ TỚI SAI LỆCH DOANH SỐ CHUNG : Gọi tổng số lượng bán của kỳ kế hoạch năm 2011 là ∑Q ∑Q = 2,7 triệu tấn. Gọi tổng số lượng bán của kỳ thực hiện năm 2011 là ∑Q, ∑Q, = 2,8 triệu tấn. Gọi giá bán bình quân của kỳ kế hoạch năm 2011 là PBQ PBQ = 48,3 triệu đồng/tấn. Gọi giá bán bình quân của kỳ thực hiện năm 2011 là PBQ, PBQ, = 48,7 triệu đồng/tấn. Sai lệch doanh số do tổng khối lượng bán: ΔDQ= PBQ*(∑Q, -∑Q) ΔDQ= 48,3*(2,8-2,7) = 4,83 tỷ đồng. Sai lệch doanh số do tổng giá bán bình quân: ΔD P= ∑Q, *(P,BQ- PBQ) ΔDP= 2,8*(48,7-48,3 ) = 1,12 tỷ đồng. Tổng số sai lệch doanh số: M= ΔDQ + ΔDP = 4,83 + 1,12 = 5.95 (tỷ đồng).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2