intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín-chi nhánh An Giang

Chia sẻ: Le Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

124
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín-chi nhánh An Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín-chi nhánh An Giang

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH VƯƠNG NGỌC SẬM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  2. Long Xuyên, tháng 6 năm 2008 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại Sinh viên thực hiện : VƯƠNG NGỌC SẬM Lớp : DH5KD Mã số Sv: DKD041631 Người hướng dẫn : Ths. BÙI VĂN ĐẠO
  3. Long Xuyên, tháng 6 - năm 2008
  4. KHÓA LUẬN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Ths.Bùi Văn Đạo (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1: ………………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2: ………………. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 27 tháng 06 năm 2008
  5. LỜI CẢM ƠN  Qua bốn năm học tập tại trường Đại học An Giang, với sự giảng dạy tận tình cùng với lòng nhiệt huyết của các giảng viên, đặc biệt là các giảng viên Khoa Kinh tế - QTKD, đã cho em tiếp thu nhiều kiến thức, với nhiều phương pháp nghiên cứu mới trong cách học, cũng như cách thức làm việc sau này. Cùng với sự tiếp xúc thực tế thông qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang, trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp, với nhiều áp lực, đã giúp em tích luỹ được một số kiến thức, cùng với kỹ năng làm việc sau này. Em xin gởi lời cảm ơn đến Thầy Bùi Văn Đạo đã hướng dẫn nhiệt tình cùng với những lời nhận xét đã giúp em hoàn thành tốt Khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh sự nổ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ Thầy Bùi Văn Đạo, còn có sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh, chị tại Sacombank An Giang trong thời gian thực tập tại đây, đã tạo cho em sự tự tin hơn và hoà nhập nhanh chóng vào một môi trường làm việc thực sự mà trước đây chỉ được đọc qua sách báo Nhân đây, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: Các thầy cô giảng dạy trong Khoa kinh tế - QTKD Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang: Lưu Văn Hon Giám Đốc Chi nhánh Lê Văn Bé Mười Phó Giám Đốc Dương Đình Chương Trưởng phòng Cá Nhân Nguyễn Chí Trung Trưởng phòng Doanh Nghiệp Nguyễn Trung Quốc Trưởng phòng Hành Chính- Quản Trị Lê Văn Hùng Phó phòng Hỗ Trợ Các anh chị tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn nghiệp nghiệp vụ Một lần nữa xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các giảng viên của trường Đại học An Giang, và các anh chị của Sacombank An Giang. Kính chúc các giảng viên, các anh chị trong Sacombank An Giang nhiều sức khoẻ và thăng tiến trong công việc.
  6. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang TÓM TẮT Trong bối cảnh tình hình tài chính trong n ước đang có nhi ều bi ến đ ộng: l ạm phát tăng cao, giá cả các mặt hàng gia tăng,… Bên c ạnh đó, v ới vi ệc đi ều ch ỉnh lãi suất cơ bản của Ngân Hàng Nhà Nước trong thời gian gần đây càng làm cho tình hình tài chính trong nước có chiều h ướng phát tri ển rất khó d ự đoán. Với sự điều chỉnh trên của Ngân Hàng Nhà Nước nhằm m ục đích đi ều hoà l ại nguồn vốn cũng như hạn chế lượng ti ền mặt trong lưu thông. Đ ể có th ể th ực hi ện tốt chức năng này thì cần phải có sự góp s ức c ủa các ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang nói riêng, v ới công vi ệc c ụ thể là các ngân hàng thắt chặt tín dụng và tăng lãi su ất huy đ ộng v ốn nh ằm h ạn ch ế bớt lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần làm gi ảm t ỷ l ệ lạm phát, bình ổn giá cả thị trường. Để làm tốt được điều này, ngoài việc phải tăng lãi su ất huy đ ộng v ốn v ừa đ ảm bảo được lợi nhuận vừa thu hút được lượng ti ền gửi c ủa khách hàng so v ới ngân hàng khác. Bên cạnh đó, ngân hàng còn ph ải qu ản lý t ốt các ho ạt đ ộng tín d ụng và hạn chế rủi ro tín dụng. Để làm tốt được c ả hai vi ệc trên thì ngân hàng m ột m ặt phải nghiên cứu tình hình hiện tại c ủa thị tr ường và các chính sách c ủa Ngân Hàng Nhà Nước cũng như của Tỉnh. Mặt khác, các ngân hàng cũng c ần đánh giá l ại ho ạt động của chính ngân hàng mình trong nh ững năm qua nh ất là đ ối v ới các ngân hàng chỉ vừa mới thành lập hơn hai năm như Sacombank An Giang Đề tài phân tích tình hình hoạt động tín dụng và r ủi ro tín d ụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang với mục tiêu là làm rõ tình hình hoạt động tín dụng tại Sacombank An Giang bao gồm việc làm rõ nguyên nhân tăng giảm thông qua việc phân tích dư nợ, doanh số cho vay và doanh s ố thu n ợ, cũng nh ư là rõ những nguyên nhân làm gai tăng nợ quá hạn tại Chi nhánh. T ừ đó, đ ề ra các gi ải pháp góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng và giảm thi ểu rủi ro tín d ụng cho Chi nhánh Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề sau trong giai đoạn 2005-2007: • Phân tích hoạt động tín dụng gồm các nội dung:  Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân  Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp  Phân tích hoạt động bảo lãnh • Phân tích rủi ro tín dụng gồm các nội dung:  Phân tích nợ quá hạn tại Chi nhánh giai đoạn 2005-2007  Phân tích nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn • Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tín d ụng, và hạn ch ế r ủi ro tín dụng Cuối cùng đưa ra kết luận nhằm đánh giá l ại nh ững đi ều đ ạt đ ược so v ới các m ục tiêu đề ra SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang i
  7. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ dư nợ của từng chợ trong hoạt động góp chợ năm 2007....Error: Reference source not found Biểu đồ 4.2: Dư nợ cho vay trong hoạt động tín dụng tiêu dùng.......Error: Reference source not found Biểu đồ 4.3: Dư nợ, Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ cho vay DN................Error: Reference source not found Biểu đồ 4.4: Nợ quá hạn tại Chi nhánh qua từng năm.....Error: Reference source not found Biểu đồ 4.5: Nợ quá hạn theo từng nhóm nợ tại chi nhánh qua từng năm........Error: Reference source not found SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang ii
  8. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI VIẾT CN Chi nhánh SGD Sở giao dịch TTT Trung tâm thẻ AMC Trung tâm định giá độc lập TNHH Trách nhiệm hữu hạn NHTMCP Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần QTDND Quỹ Tín Dụng Nhân Dân NHCS Ngân Hàng Chính Sách QTD Quỹ Tín Dụng TCTD Tổ Chức Tín Dụng TMCP Thương Mại Cổ Phần NHTMQD Ngân hàng Thương Mại Quốc Doanh DPRR Dự Phòng Rủi Ro HS Hồ sơ HĐ Hợp đồng TSBĐ Tài Sản Bảo Đảm XLRR Xử lý rủi ro TL RRTD Tỷ lệ rủi ro tín dụng Hệ số TN Hệ số thu nợ CV SXKD Cho vay sản xuất kinh doanh T.Thường Thông thường MRTLĐB Mở rộng tỷ lệ đảm bảo SXKD Sản xuất kinh doanh CVTD, BĐS Cho vay tiêu dùng, Bất Động Sản CV MS, SCN Cho vay mua sắm, sửa chữa nhà CV CCSTG Cho vay cầm cố sổ tiền gởi CV CBCNV Cho vay Cán Bộ Công Nhân Viên CV Khác Cho vay khác CN Cá nhân DN Doanh nghiệp DN Dư nợ DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ NQH Nợ quá hạn AG An Giang CP Châu Phú SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang iii
  9. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang ĐT Đồng Tháp SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang iv
  10. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chương 1. Phần mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển chung của đất nước, tỉnh An Giang đã và đang từng bước đổi mới, hòa nhập vào xu thế chung của sự phát tri ển đó. Với sự xu ất hi ện c ủa nhiều tổ chức tín dụng trong thời gian gần đây trong tỉnh An Giang, đã cho th ấy s ự phát triển của tỉnh, cũng như về tốc độ phát triển của các thành phần kinh tế trong năm qua. Với vai trò vừa là người cho vay, vừa là người đi vay, Ngân hàng đã góp một phần đáng kể trong việc thúc đẩy sự luân chuyển của nguồn tài chính, đồng thời đáp ứng các nhu cầu về vốn của các tổ chức kinh doanh một cách nhanh nhất. Cùng với sự xuất hiện của các Ngân hàng thương mại cổ phần như Ngân hàng TMCP Đông Á, Ngân hàng TMCP Á Châu,…. Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần có vốn lớn ở tỉnh An Giang, không những thế Sacombank An Giang còn có nhi ều ho ạt động như huy động tiền gửi, phát hành thể ATM, ... đặc biệt là hoạt động tín dụng là một bộ phận không thể thiếu của các Ngân hàng nói chung và Sacombank An Giang nói riêng. Với sự biến động lãi suất trong thời gian đầu năm 2008, hoạt động tín dụng tại Sacombank An Giang đang có sự điều chỉnh lớn với các chính sách tăng lãi su ất huy động, kèm theo sự tăng của lãi suất cho vay, điều này đã gây ít nhi ều khó khăn trong hoạt động tín dụng tại Sacombank An Giang. Bên c ạnh đó, sự c ạnh tranh gi ữa các Ngân hàng thương mại cổ phần ngày càng thêm gay gắt với sự tăng lãi suất huy động vốn. Với môi trường cạnh tranh gay gắt như thế, hoạt động tín dụng tại Sacombank An Giang có sự thay đổi như thế nào so với những năm tr ước đây. Ngoài ra, nh ững rủi ro tín dụng có mang lại việc ứng đọng vốn l ớn cho Sacombank An Giang? .Vì vậy để tìm hiểu xem hoạt động tín dụng ở Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi Nhánh An Giang trong những năm qua diễn ra như thế nào và r ủi ro tín d ụng t ồn tại ở Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang sẽ đ ược xử lý ra sao, đó là lý do em chọn đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH ƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG” 1.2. Mục tiêu và Phạm vi nghiên cứu: Mục tiêu: Thông qua các hoạt động tín dụng trong những năm qua c ụ th ể là t ừ năm 2005 đến năm 2007 tại Sacombank An Giang, ta có thể nhận định được tình hình tín dụng cũng như các rủi ro tín dụng của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín- Chi Nhánh An Giang. Bên cạnh đó, thông qua các báo cáo tín d ụng nh ằm tìm hi ểu xem một số vấn đề sau: • Phân tích các hoạt động tín dụng theo từng tiêu chí • Phân tích các rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng, từ đó xác đ ịnh các nguyên nhân dẫn đến các rủi ro trên tại Sacombank A Giang. • Đưa ra các kiến nghị, biện pháp nhằm góp phần giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động tín dụng. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 1 Trang 1
  11. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức về các hoạt động của ngân hàng c ụ thể là trong ho ạt đ ộng tín d ụng nên em chỉ tập trung vào việc phân tích tình hình ho ạt đ ộng tín d ụng và r ủi ro tín dụng từ năm 2005 đến năm 2007 1.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn lấy ý kiến về các hoạt động tín dụng tại ngân hàng thông qua các đối tượng khác nhau: Nhân viên tín dụng, Khách hàng, Phó phòng ph ụ trách Phòng Hỗ trợ, Trưởng phòng tín dụng,.... Nghiên cứu định lượng: • Thông qua các số liệu trong các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng tổng kết tình hình kinh doanh, tình hình ngu ồn v ốn, các báo cáo tín dụng, từ đó xác định ra phần trăm các nguồn vốn, trích lập dự phòng r ủi ro tín dụng trong gần ba năm qua bằng phương pháp phân tích; • Bằng phương pháp so sánh nhằm tìm ra các tác nhân tác động đến tình hình cấp tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang 1.4. Những đóng góp cơ bản của khoá luận: Với mục đích tìm hiểu hoạt động tín dụng cũng nh ư các rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang trong những năm qua, thông qua các báo cáo từ phòng Hỗ trợ và các phòng Tín dụng, và từ hoàn cảnh thực tế của tình hình chung trong th ời gian s ắp tới, em hy vọng rằng các kiến nghị cùng với các gi ải pháp được đ ưa ra t ừng b ước hoàn thiện hơn các hoạt động tín dụng và hạn chế đ ược các r ủi ro tín d ụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang. Do sự hạn chế về thời gian, cùng với những kiến thức của bản thân còn hạn chế trong hoạt động của ngân hàng, do đó Khoá luận và các ki ến ngh ị đ ược đ ưa ra còn sai sót nhất định. Vì vậy, em hy vọng nhận được nhiều sự đóng góp h ơn n ữa t ừ các thầy cô, và các anh chị trong Sacombank An Giang để hoàn thi ện h ơn n ữa đ ề tài này. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 2 Trang 2
  12. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chương 2. Cơ sở lý luận 2.1. Lý thuyết • Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử d ụng v ốn t ừ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một kho ản chi phí nhất đ ịnh. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng - Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời hay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí • Vai trò của tín dụng - Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh liên tục. - Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. - Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. - Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghi ệp nước ngoài. • Chức năng của tín dụng - Tập trung phân phối vốn tiền tệ - Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội - Giám đốc bằng tiền đối với hoạt động kinh tế xã hội. • Các hình thức tín dụng: - Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất đ ịnh theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi - Chiết khấu: là hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá c ủa chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởng - Bảo lãnh: là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hi ện nghĩa v ụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. - Cho thuê tài chính - Tài trợ xuất nhập khẩu • Các loại hình tín dụng: - Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng gồm:  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 3 Trang 3
  13. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang  Cho vay tiêu dùng cá nhân  Cho vay bất động sản  Cho vay nông nghiệp  Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu - Dựa vào thời hạn tín dụng gồm:  Cho vay ngắn hạn  Cho vay trung hạn  Cho vay dài hạn - Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng gồm  Cho vay không có bảo dảm  Cho vay có bảo đảm - Dựa vào phương thức cho vay gồm:  Cho vay theo món vay  Cho vay theo hạn mức tín dụng - Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay gồm:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay tr ả n ợ m ột lần khi đáo hạn  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp  Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của mình, người đi vay có thể tr ả n ợ b ất c ứ lúc nào. • Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền, về vi ệc thực hi ện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không th ực hi ện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn tr ả cho ngân hàng s ố tiền đã được trả thay. Tại Sacombank An Giang, bảo lãnh chủ yếu tập trung ở các loại hình: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh b ảo hành công trình, bảo lãnh thanh toán thuế với nhà n ước, và b ảo lãnh nh ận hàng. • Định nghĩa về rủi ro trong hoạt động của ngân hàng: Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng được mô tả là những bi ến c ố, s ự ki ện không bình thường xảy ra trong quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng, gây ra tác động xấu đến tài sản, nguồn vốn của ngân hàng. • Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của Sacombank An Giang: - Rủi ro lãi suất: loại rủi ro do biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 4 Trang 4
  14. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang - Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động khác nhau của ngân hàng - Rủi ro thuần tuý (rủi ro khách quan): là loại rủi ro biến động thị trường ngoài khả năng dự báo của ngân hàng, và người vay như: thiên tai, địch ho ạ, hỏa hoạn… làm thiệt hại đến tài sản của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng: được mô tả như là một ảnh hưởng bất lợi cho người cho vay do một số người mắc nợ không có khả năng chi trả n ợ vay cho người cho vay, thể hiện qua một số tiêu chí sau:  Thủ tục đảm bảo tiền vay, thủ tục nhận nợ vay không đúng theo quy định dẫn đến hợp đồng tín dụng bị vô hiệu  Mất thời hiệu khởi kiện và hết thời hiệu yêu cầu thi hành án  Định giá tài sản không chính xác, cao hơn giá trị thị trường dẫn đến việc phát mãi tài sản thu hồi nợ gốc không đủ khi khách hàng không trả được nợ vay  Nguồn thu nhập hoàn trả nợ của khách hàng bị suy giảm trong khi giá trị tài sản đảm bảo cũng suy giảm theo thời gian (thông th ường tài sản đảm bảo là máy móc thiết bị hoặc hàng hoá cầm cố…)  Tài sản đảm bảo nằm trong khu quy hoạch giải toả do công tác xác minh, thẩm định không đến nơi đến chốn  Trường hợp vay ké, vay giùm đối với các đơn vị liên kết (người vay không phải là giáo viên của đơn vị liên kết). - Rủi ro về nguồn vốn:  Rủi ro thừa nguồn vốn: khi có nhiều “tài sản có” không ở dạng tr ực tiếp hay gián tiếp có khả năng sinh lời để bù đắp chi phí huy đ ộng vốn. Rủi ro thừa vốn thường thể hiện dưới hình thức ứ đọng.  Rủi ro thiếu nguồn vốn: xảy ra do biến động của tình hình kinh t ế, chính trị hay sự giảm sút về uy tín của Ngân hàng làm cho người gởi tiền mất niềm tin vào Ngân hàng, ồ ạt rút tiền trong khi Ngân hàng không đủ khả năng thanh toán. Với việc xác định các loại rủi ro tại Sacombank An Giang như trên thì tác gi ả nhận thấy rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro ti ềm ẩn lớn nhất trong ho ạt đ ộng tín dụng của Sacombank An Giang nói riêng và các Ngân hàng TMCP nói chung. 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng - Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn TL NQH/ DN = x 100% Dư nợ Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại - Tỷ lệ rủi ro tín dụng SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 5 Trang 5
  15. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Tổng Dư Nợ TL RRTD = x 100% Tổng TS có Nếu tỷ lệ này càng cao thì mức độ rủi ro Ngân hàng gặp ph ải càng lớn vì khi đó các khoản mục tín dụng chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản có của Ngân hàng. Khi tỷ lệ này càng cao lợi nhu ận c ủa ngân hàng có thể cao hơn đồng thời với mức độ rủi ro cũng sẽ lớn hơn. - Hệ số thu nợ HỆ SỐ THU NỢ Doanh số thu nợ x 100% = Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ kinh doanh, m ột đồng doanh số cho vay của ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn thể hiện ngân hàng quản lý nợ tốt và hiệu quả. Chương 3. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 3.1. Vài nét về: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Sacombank thành l ập ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể và sáp nhập từ Ngân hàng Phát tri ển Kinh t ế Gò V ấp và ba hợp tác xã tín dụng: Tân Bình – Thành Công - Lữ Gia tại Thành phố Hồ Chí Minh v ới các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và th ực hi ện các d ịch v ụ ngân hàng. Vốn điều lệ của Sacombank tại thời điểm năm 1991 là 03 tỉ đ ồng và ngân hàng hoạt động chủ yếu tại các quận vùng ven TP. HCM Sau 17 năm hoạt động, Sacombank vươn lên dẫn đầu khối ngân hàng TMCP t ại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỷ lệ hơn 50%/năm, về vốn điều lệ với 4.449 tỷ đồng và về mạng lưới hoạt động với trên 210 chi nhánh và phòng giao d ịch t ại 44 tỉnh thành trong cả nước. Ngoài ra, Sacombank còn có quan h ệ v ới gần 9.700 đ ại lý của 251 ngân hàng tại 91 quốc gia và lãnh thổ. M ục tiêu đ ến năm 2010, Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt động ở nước ngoài (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Sacombank đã được 3 tập đoàn tài chính quốc tế góp vốn c ổ phần và chia s ẽ kinh nghiệm quản trị điều hành gồm: Công ty Tài Chính Quốc Tế - IFC tr ực thu ộc ngân hàng Thế Giới (World Bank), Tập đoàn tài chính Dragon Financial Holdings thuộc Anh Quốc và Ngân hàng Australia và New Zealand (ANZ). Ngoài ba c ổ đông nước ngoài và các đối tác chiến lược trong nước, Sacombank là ngân hàng có s ố lượng cổ đông đại chúng lớn nhất Việt Nam với gần 51.000 cổ đông Sacombank hiện có hệ thống công ty con hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau như: Kiều hối (SacomRex), Chứng khoán (Sacombank Securities), Cho thuê tài chính (SacombankLeasing), Quản lý nợ và khai thác tài sản (Sacombank- AMC). Ngoài ra vào năm 2003, Sacombank đã kết hợp cùng Dragon Capital xúc ti ến thành lập Công ty liên doanh Quản lý Quỹ Đầu Tư Chứng khoán Vi ệt Nam (VietFund Management, gọi tắt là VFM). Vào tháng 7/2007 vừa qua, Sacombank đã góp v ốn c ổ phần với tỷ lệ 11% vào Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Thương Tín (SacomInvest) SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 6 Trang 6
  16. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Bên cạnh đó, Sacombank còn có sự hợp tác hiệu qu ả v ới các t ổ ch ức kinh t ế trong và ngoài nước như Hoàng Anh Gia Lai, Hữu Liên Á Châu, Tr ường H ải Auto, COMECO, Trường Phú, ISUZU Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Vi ệt Nam, EVN, SJC, Bảo Minh, Habubank, Military Bank, Baruch Education Group Ltd BVI (BEG)– Đại diện của City University of New York (CUNY), Đại học Yersin- Đà Lạt... Vào ngày 12/7/2006 tại Trung Tâm Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM, Sacombank trở thành ngân hàng đầu tiên tại việt nam niêm yết cổ phiếu trên TTCK. Năm 2007, Sacombank được trao tặng các bằng khen và giải thưởng uy tín, gồm:  “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” do Euromoney bình chọn;  “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007 ” do Asian Banking and Finance bình chọn;  “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh nghi ệp vừa và nh ỏ 2007” do Cộng Đồng Các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ Châu Âu (SMEDF) bình chọn;  “Ngân hàng có hoạt động ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2007 ” do Global Finance bình chọn;  Được đánh giá và xếp loại A (loại cao nhất) trong bảng xếp loại của Ngân hàng Nhà nước cho năm 2006 và xếp thứ 4 trong ngành tài chính ngân hàng tại Việt Nam do Chương trình Phát triển Liên Hi ệp Quốc (UNDP) đánh giá cho năm 2007;  Bằng khen của Thủ tướng Chính Ph ủ dành cho các hoạt động từ thiện trong suốt các năm qua. Chiến lược của Sacombank là phát triển thành một Ngân hàng bán l ẻ, hi ện đ ại, đa năng hàng đầu Việt Nam. Sacombank chú trọng nâng cao ch ất l ượng ngu ồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng; đ ồng th ời tăng nhanh quy mô nguồn vốn huy động, đẩy nhanh nhịp độ phát triển và đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng phi truyền thống, nhất là các dịch vụ tài chính ngân hàng hi ện đại. Mục tiêu chung của chiến lược phát triển là phải đạt được những giá tr ị c ốt lõi: Ngân hàng phát triển nhanh, ổn định và bền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng t ốt hơn nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo được các lợi ích c ộng đ ồng và xã hội; tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, c ổ đông và các nhà đ ầu t ư; tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên. 3.2. Vài nét sơ lược về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang (Sacombank An Giang) Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh cấp 1 An Giang đ ược hình thành trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ văn phòng đại di ện An Giang (có m ặt t ừ tháng 11/2001), chính thức đi vào hoạt động (theo công văn số 66 c ủa Ch ủ T ịch H ội Đồng Quản Trị) vào ngày 03/08/2005 trên c ơ sở văn phòng Đ ại Di ện Và T ổ Tín Dụng An Giang (trực thuộc Chi nhánh Cần Thơ) với nhân sự ban đầu là 10 người, là chi nhánh thứ 100 trong hệ thống Sacombank theo công văn th ứ 143/NHNN ngày 22/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam Tính đến ngày 29/02/2008, ngoài trụ sở chi nhánh đặt tại Thành ph ố Long Xuyên còn có 05 phòng giao dịch là Phòng Giao Dịch Tân Châu (thành l ập tháng 06/2006), Phòng Giao Dịch Châu Phú (thành lập tháng 11/2006), Phòng Giao Dịch Núi Sam , SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 7 Trang 7
  17. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Phòng Giao Dịch Châu Đốc (thành lập tháng 08/2007), Phòng Giao Dịch Ch ợ M ới (thành lập tháng 02/2008) Sau hơn 2 năm hoạt động, bằng chính sự quyết tâm phấn đấu và n ổ l ực không mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên Chi nhánh An Giang, Sacombank An Giang đã từng bước cũng cố ổn định và gặt hái được nhi ều thành t ựu r ất đáng k ể: là Chi nhánh có mức tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Mi ền Tây Nam B ộ (x ếp loại là 1 trong 3 chi nhánh đầu đàn khu vực). Được khách hàng đánh giá là m ột trong những ngân hàng có cung cách phục vụ tốt nhất tại đ ịa ph ương. Đ ặc bi ệt trong năm 2006, Sacombank An Giang đã nhận được bằng khen c ủa UBND t ỉnh An Giang và bằng khen của Công An tỉnh An Giang. Trong năm 2007, hình ảnh và thương hiệu của Sacombank tại An Giang đã đ ược nhiều người biết đến thông qua các hoạt động như: “Sacombank chạy vì sức kho ẻ cộng đồng”, quỹ học bổng “Ươm mầm cho những ước m ơ”, và chương trình “Ghế đá nơi công cộng”, “Tài trợ ủng hộ những người già neo đơn”; và đặc bi ệt là vi ệc “Chào cờ đầu từ tại trụ sở Chi nhánh” đã tạo ra một nét đặc trưng, m ột v ị th ế riêng trên địa bàn. Sacombank An Giang với khẩu hiệu: “Sacombank Chi nhánh An Giang đ ồng tâm hiệp lực, quyết tâm và phục vụ khách với phong cách chuyên nghiệp để phát triển ổn định bền vững và hội nhập” Kết quả tài chính của Sacombank An Giang trong năm 2007: - Lợi nhuận trước thuế hơn 31 tỷ đồng, tăng hơn 14 tỷ đồng so với năm 2006 - Lợi nhuận sau thuế hơn 22 tỷ đồng, tăng hơn 10 tỷ đồng so với năm 2006 Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của Sacombank An Giang (2005- 2007) Đvt: triệu đồng Chênh lệch Năm Chênh lệch 07/06 Chỉ tiêu 06/05 2005 2006 2007 Số tiền % Số tiền % Tổng TN 3.985 20.987 39.305 17.002 52 18.318 18 Tổng CP 1.645 4.229 8.149 2.584 25 3.920 19 LN trước 2.340 16.758 31.156 14.418 71 14.398 18 thuế LN ròng 1.684 12.06 22.432 10.381 71 10.367 18 5 (Nguồn: Báo cáo kết hoạt động kinh doanh) Nhìn chung, kết quả hoạt động của ngân hàng rất khả quan, đến cuối năm 2007 ngân hàng kinh doanh có lãi là 22.432 triệu đồng, với tổng thu là 39.305 triệu đồng và tổng chi phí là 8.149 triệu đồng. So với 2 năm trước thì kết quả này tăng rất cao, lợi nhuận trước thuế năm 2006 tăng 71% so với năm 2005 tương ứng với số tiền là 14.418 triệu đồng, và năm 2007 tăng 18% so với năm 2006 tương ứng với số tiền là 14.398 triệu đồng. Đạt được kết quả như trên là do ngay từ những tháng cuối năm 2006, Chi nhánh đã có bước chuẩn bị trong việc thực hiện k ế ho ạch năm 2007 và sớm đưa nhanh cho các PGD hiện có cùng với việc thúc đẩy nhanh công tác thành lập các PGD tại các huyện thị trọng điểm trong địa bàn An Giang, trong năm 2007 t ổng 3 PGD góp lợi nhuận ước khoảng hơn 40% tổng lợi nhuận đạt được của cả chi nhánh bên cạnh đó 3 tháng cuối năm tốc độ tăng trưởng (kể cả huy động l ẫn cho vay) c ủa SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 8 Trang 8
  18. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang chi nhánh đạt rất cao nên đã góp phần rất lớn vào việc hoàn thành vượt mức k ế hoạch đề ra Mục tiêu - Phương hướng kinh doanh của Sacombank An Giang giai đoạn 2008-2010 Huy động vốn: năm 2008 ước đạt 580 tỷ đồng chiếm 8.5% thị phần địa bàn, với 9000 khách hàng, đến năm 2010 ước đạt 1.800 tỷ đồng chiếm 10% thị phần địa bàn, với 14000 khách hàng. Cho vay: năm 2008 ước đạt 900 tỷ đồng chiếm 7% thị phần địa bàn, với 13000 khách hàng, đến 2010 ước đạt 1.500 tỷ đồng chiếm 10% thị phần địa bàn, với 28000 khách hàng. Doanh số TTQT: năm 2008 ước đạt 20 triệu USD chiếm 3% thị phần địa bàn, với 01 khách hàng, đến năm 2010 ước đạt 40 triệu USD chiếm 5% thị phần địa bàn, với 10 khách hàng. Thu phí dịch vụ: năm 2008 ước đạt 3 tỷ đồng và đến năm 2010 ước đạt 5 tỷ đồng chiếm 112.5% lợi nhuận. Lợi nhuận trước DPRR: năm 2008 ước đạt 22 tỷ đồng, đến năm 2010 ước đạt 40 tỷ đồng. Xếp loại chi nhánh: chi nhánh phấn đấu đến 30/06/2008 được tăng hạng lên loại 03 và đến năm 2010 là loại 02. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 9 Trang 9
  19. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang 3.3. Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang (Sacombank An Giang) PHÒNG GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Doanh nghiệp Cá nhân Hỗ Trợ Kế toán và Quỹ Hành chánh- Quản trị Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Tiếp thị DN Tiếp thị CN Quản lý tín dụng Kế toán Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Thẩm định DN Thẩm định CN Thanh toán QT Quỹ Bộ phận Xử lý giao dịch Các Phòng Giao dịch (Nguồn: Phòng Hành chính- Quản Trị) SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 10 Trang 10 tr
  20. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 1. Phòng doanh nghiệp 1.1. Tiếp thị doanh nghiệp − Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể như: đánh giá về tình hình thị trường và địa bàn định kỳ để phản hồi về cho phòng tiếp thị và phát triển sản phẩm doanh nghiệp tham mưu cho Ban lãnh đạo Chi nhánh, h ỗ tr ợ các đ ơn v ị trực thuộc Chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng,… − Tiếp thị và quản lý khách hàng như: xây dựng, thực hiện kế ho ạch tiếp thị khách hàng, trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu c ầu c ủa đ ơn v ị tr ực thuộc Chi nhánh, triển khai thực hiện các chương trình, sự ki ện quảng cáo cho các sản phẩm dịch vụ,… − Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp như: triển khai chương trình t ập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc,… − Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và h ướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan. − Quản lý kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc Chi nhánh trong mảng chức năng được giao,… 1.2. Thẩm định doanh nghiệp − Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy định của Ngân hàng) như: phối hợp với Bộ phận Ti ếp th ị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng qu ản lý của khách hàng, nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản đ ảm b ảo c ủa khách hàng,… − Thông báo quyết định cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận ti ếp thị doanh nghiệp,… 2. Phòng cá nhân Có chức năng và nhiệm vụ tượng tự như phòng doanh nghiệp, chỉ khác ở đối tượng là cá nhân. 3. Phòng Hỗ trợ 3.1. Chức năng 3.1.1. Quản lý tín dụng a. Hỗ trợ công tác tín dụng b. Kiểm soát tín dụng c. Quản lý nợ d. Chức năng khác 3.1.2. Thanh toán quốc tế a. Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 11 Trang 11 tr
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2