intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

153
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự giao chỉ tiêu cho mình, thường xuyên trả lời các câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất bao nhiêu? Và sản xuất cho ai? Thị trường trở thành chiếc gương soi, là nơi có sức mạnh ấn định mọi hành vi và cách ứng xử của doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn; là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG "

  1. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. LÊ KHƯƠNG NINH NGUYỄN THỊ BÉ GHÍ MSSV: 4031049 Lớp: Kế Toán 1 - K.29 Cần Thơ – 2007 GVHD: Ts. Lê khương Ninh 1 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  2. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày ….tháng .... năm …. Sinh viên thực hiện GVHD: Ts. Lê khương Ninh 2 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  3. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty TNHH dầu khí MêKông đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập và học hỏi kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn của mình trong quá trình làm việc thực tế. Trong quá trình thực tập tôi đã nhận được sự hướng dẫn và chỉ dạy tận tình của các anh chị trong công ty. Tôi rất cảm ơn quý công ty đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua và nhất là anh Hoàn, anh Cương và chị Lan, các anh chị đã tận tình chỉ dạy tôi rất nhiều, và sự giúp đỡ của anh chị đã góp phần đáng kể trong việc giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Đồng thời, tôi xin thành thật cảm ơn Khoa Kinh Tế - QTKD của trường Đại Học Cần Thơ, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập và thực hiện đề tài của mình, mà đại diện là thầy Lê Khương Ninh, thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài, nếu không có sự hướng dẫn, chỉ dạy và góp ý tận tình của thầy thì hôm nay tôi không thể hoàn thành được đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin thành thật cảm ơn!! GVHD: Ts. Lê khương Ninh 3 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  4. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. Ngày …..tháng …..năm …. Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) GVHD: Ts. Lê khương Ninh 4 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  5. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Ngày …..tháng …..năm …. Giáo viên hướng dẫn GVHD: Ts. Lê khương Ninh 5 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  6. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Ngày …..tháng …..năm …. Giáo viên phản biện GVHD: Ts. Lê khương Ninh 6 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  7. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................1 1.1.Sự cần thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Giới hạn của đề tài ..........................................................................................2 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..3 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................3 2.1.1. Phân tích chung vê tình hình tiêu thụ hàng hóa .......................................3 2.1.2. Nhũng yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ......................................3 2.1.2.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................3 2.1.2.2. Yếu tố khách quan..............................................................................7 2.1.3. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .....8 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................9 Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG ...........................................................................10 3.1. GỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY PETROMEKONG ........................10 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..............................................10 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................................13 3.1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................13 3.1.2.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu ..................................................14 3.1.3. Những mặt còn hạn chế của công ty PETROMEKONG ..........................14 3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG .....................15 3.3.1. Khái quát tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty ..................15 3.3.1.1. Đánh giá kết quả tiêu thụ theo số lượng ..........................................15 3.3.1.2. Đánh giá kết quả tiêu thụ theo giá trị ..............................................24 3.3.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của từng sản phẩm đến doanh thu tiêu thụ ..31 3.3.3. Thị trường tiêu thụ .....................................................................................44 3.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty................................44 3.4.1.1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...............44 GVHD: Ts. Lê khương Ninh 7 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  8. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG 3.4.1.2. Các tỷ số về doanh lợi .....................................................................50 Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI CÔNG TY PETROMEKONG .............................................................................................55 4.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................55 4.1.1. Tình hình cung cấp ....................................................................................55 4.1.2. Chất lượng, chủng loại, cơ cấu hàng hoá ...................................................58 4.1.3. Phương thức bán hàng, chiến lược tiếp thị ................................................59 4.1.4. Tổ chức và kỹ thuật thương mại ................................................................60 4.1.Yếu tố khách quan .........................................................................................61 4.2.1. Yếu tố thuộc về chính sách nhà nước ........................................................61 4.2.2. Yếu tố thuộc về xã hội ...............................................................................61 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY PETROMEKONG.........................................................63 5.1. Tăng cường quảng cáo dưới mọi hình thức ..................................................63 5.2. Tìm kiếm khách hàng, ký các hợp đồng đại lý, tổng đại lý .........................65 5.3. Đầu tư xây dựng thêm các kho, cửu hàng xăng dầu .....................................65 5.4. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................66 5.5. Mở rộng mạng lưới kênh phân phối .............................................................66 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................67 6.1. Kết luận .........................................................................................................67 6.2. Kiến nghị .......................................................................................................68 6.2.1. Kiến nghị với công ty ................................................................................68 6.2.2. Kiến nghị với chính phủ .............................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................69 GVHD: Ts. Lê khương Ninh 8 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  9. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang BẢNG 1: Số Lượng tiêu thụ các sản phẩm dầu khí Từ 2004 – 2006 tại công ty Petromekong ..........................................................17 BẢNG 2: Sự biến động khối lượng tiêu thụ các sản phẩm dầu khí từ 2004 – 2006 tại công ty Petromekong ................................18 BẢNG 3: Giá bán và giá vốn của các sản phẩm dầu khí từ 2004 – 2006 tại công ty Petromekong .......................................................................................25 BẢNG 4: Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm dầu khí từ 2004 -2006 tại công ty Petromekong .......................................................................................28 BẢNG 5: Múc độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng và nhân tố giá bán đến doanh thu tiêu thụ của công ty Petromekong từ 2005-2006 .........................33 BẢNG 6: Kết quả hoạt động kinh doanh các sản phẩm dầu khí của công ty Petromekong từ 2004 – 2006 ..............................................................................45 BẢNG 7: Tỷ suất doanh lợi trên doanh thu .........................................................51 BẢNG 8: Tỷ suất doanh lợi trên tổng vốn............................................................52 BẢNG 9: Tỷ suất doanh lợi trên vốn chủ sở hữu .................................................54 BẢNG 10: Dự báo khả năng sản xuất,tiêu thụ và giá cả dầu thô thế giới ...........57 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Độ co giãn của cầu so với giá của các sản phâm xăng dầu trong ngắn hạn và dài hạn .......................................................................................4 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cử Long BTC: Bộ Tài Chính TNHH: Trách nhiệm hữu hạn GVHD: Ts. Lê khương Ninh 9 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  10. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự giao chỉ tiêu cho mình, thường xuyên trả lời các câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất bao nhiêu? Và sản xuất cho ai? Thị trường trở thành chiếc gương soi, là nơi có sức mạnh ấn định mọi hành vi và cách ứng xử của doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn; là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, bởi vì thông qua kết quả tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm hàng hóa ở doanh nghiệp mới được thị trường thừa nhận về khối lượng, chất lượng, mặt hàng và thị hiếu của người tiêu dùng. Từ đó, doanh nghiệp thu hồi được toàn bộ chi phí có liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung. Trong khi đó, mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp là lợi nhuận, và lợi nhuận được thực hiện thông qua kết quả tiêu thụ. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn hình thành các loại quỹ ở doanh nghiệp. Để đảm bảo kinh doanh được liên tục phát triển, thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích tình hình tiêu thụ, chỉ khi doanh nghiệp thực hiện công tác tiêu thụ đạt hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tăng doanh thu cho mình, và từ việc tăng doanh thu thì doanh nghiệp mới có cơ hội đạt được nhiều lợi ích trong kinh doanh. Do đó việc nghiên cứu tình hình tiêu thụ hàng hóa có vai trò vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Thông qua đó, nó còn giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế của công tác này, và có biện pháp đối phó kịp thời nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, khai thác những tiềm năng sẵn có, giúp cho công tác tiêu thụ hàng hóa ngày càng được hoàn thiện và tiến bộ hơn. Do nhận thức được tầm quan trọng đó của quá trình tiêu thụ, cho nên em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty TNHH Dầu Khí MêKông” để nghiên cứu. GVHD: Ts. Lê khương Ninh 10 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  11. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu chung: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề trọng tâm như sau: phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí của công ty TNHH dầu khí Mêkông qua ba năm từ 2004 - 2006, từ đó tìm ra một số biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Trong việc phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty TNHH dầu khí MêKông thì đề tài sẽ tập trung phân tích các nội dung sau: Phân tích tình hình tiêu thụ dầu khí về mặt số lượng tiêu thụ trong ba năm từ 2004-2006. Phânt tích doanh thu tiêu thụ các sản phẩm dầu khí từ năm 2004-2006. Phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng và giá bán của các sản phẩm dầ u khí đến doanh thu tiêu thụ bằng phương pháp thay thế liên hoàn. Phân tích thị trường tiêu thụ các sản phẩm dầu khí. Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của các sản phẩm dầu khí từ năm 2004-2006 thông qua các tỷ số về doanh lợi. Từ đó, nhận ra được những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty. Và tìm một số giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, mà thông qua việc đẩy mạnh tiêu thụ chính là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1. Không gian: Công ty TNHH Dầu Khí Mêkông 1.3.2. Thời gian: Từ 5/3 – 11/ 06/ 2007 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty TNHH Dầu khí PetroMekong từ năm 2004 – 2006. 1.4. GIỚI H Ạ N C Ủ A Đ Ề TÀI: Do PetroMekong là một công ty TNHH nên công ty kinh doanh rất nhiều mặt hàng, do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các sản phẩm xăng dầu chủ yếu của công ty mà thôi, còn những mặt hàng kinh doanh phụ của công ty như: gas, phân bón,…thì đề tài không đề cập đến. GVHD: Ts. Lê khương Ninh 11 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  12. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Phân tích chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa: a) Phân tích khái quát: Khi phân tích về tình hình tiêu thụ thì phải phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ theo cả hai mặt số lượng và giá trị. - Phân tích mặt số lượng để xem xét chi tiết từng mặt hàng và sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và các nhân tố khách quan đến từng mặt hàng đó . - Phân tích mặt giá trị để đánh giá tổng quát tình hình hoạt động, mức độ hoàn thành chung về kế hoạch tiêu thụ. b) Phân tích bộ phận: Dựa vào tài liệu phân tích: Các hợp đồng mua bán; tình hình và kết quả thực hiện để phân tích toàn diện, xuyên suốt quá trình kinh doanh. Bao gồm: * Phân tích các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp hàng hóa; nhóm nguồn cung cấp hàng hóa, phương thức thu mua. * Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm hàng, mặt hàng chủ yếu. * Phân tích theo phương thức bán hàng, hình thức thanh toán; tỉ trọng của từng loại. * Phân tích theo thị trường: nhóm thị trường, thị trường chủ yếu, thị trường mới mở, thị trường có hạn nghạch và thị trường tự do. Mỗi nội dung phân tích trên đều có ý nghĩa đối với việc hình thành chiến lược kinh doanh lâu dài, ổn định hoặc xác định các giải pháp trước mắt của doanh nghiệp. Kết quả phân tích là cơ sở cho các quyết định quản trị về: Cơ cấu sản phẩm, chiến lược tiếp thị, chất lượng hàng hóa, giá cả cạnh tranh…trong từng giai đoạn kinh doanh hoặc trong chiến lược dài hạn. 2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ: 2.1.2.1. Yếu tố chủ quan: a) Tình hình cung cấp (thu mua): Tình hình cung cấp nguyên vật liệu đầu vào ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh doanh và tiêu thụ của công ty. Qua tình hình cung cấp nguyên liệu đầu vào ta thấy nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của GVHD: Ts. Lê khương Ninh 12 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  13. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG đơn vị. Vì vậy việc lựa chọn nhà cung cấp cho phù hợp là điều rất quan trọng góp phần làm giảm chi phí mà vẫn đảm bảo các yêu cầu của công ty. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình cung cấp nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là: Vốn, tiền mặt, thị trường cung ứng, năng lực vận chuyển, bảo quản, kho bãi. Doanh nghiệp cần nắm vững điều này để có biện pháp khắc phục khi tình hình cung cấp đầu vào có phần giảm đi. Bởi vì công ty muốn đẩy mạnh đầu ra thì phải đảm bảo đầu vào trước đã. b) Giá bán: Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ. Về lý thuyết kinh tế, giá cả và lượng cầu có quan hệ nghịch biến khi xét đến hành vi người tiêu dùng – thể hiện đường cầu dốc xuống trên đồ thị phẳng. Khi giá tăng lượng cầu sẽ giảm và ngược lại khi giá giảm lượng cầu sẽ tăng. Đối với các sản phẩm xăng dầu, thì trong ngắn hạn, sự tăng giá chỉ có tác động nhỏ tới nhu cầu xăng dầu. Người có xe hơi có thể ít dùng xe hơn, nhưng họ sẽ không thay đổi kiểu xe trong chốc lát. Tuy nhiên, trong dài hạn, họ sẽ chuyển sang dùng loại xe nhỏ hơn tốn ít nhiên liệu hơn, do đó tác động của việc tăng giá sẽ lớn hơn. Vì vậy, cầu trong dài hạn co giãn hơn trong ngắn hạn. Để cụ thể ta khảo sát đồ thị sau: DSR P P1 P0 DLR Q1Q0 Q Hình 1: ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU SO VỚI GIÁ CỦA CÁC SẢN PHẨM XĂNG DẦU TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN GVHD: Ts. Lê khương Ninh 13 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  14. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG Trong đó: P: giá bán Q: lượng cầu (D): Đường cầu DSR: Đường cầu trong ngắn hạn DLR: Đường cầu trong dài hạn Từ hình 1 ta thấy, với giá cả ở mức P0 thì số lượng nhu cầu ở mức Q0, nhưng nếu khi giá cả giảm xuống ở mức P1, thì lượng cầu tăng lên đến Q1. Và ngược lại khi giá cả tăng lên thì lượng cầu sẽ giảm. Với các điều kiện khác không đổi, một sự thay đổi về giá sẽ được kỳ vọng làm thay đổi một lượng cầu, tạo sự di chuyển dọc theo (trượt trên) đường cầu. Tùy thuộc vào độ co giãn của cầu so với giá, mức quan hệ tác động vào lượng cầu đến từ giá sẽ khác nhau. Độ co giãn của cầu so với giá: là tỉ lệ giữa thay đổi của lượng cầu so với thay đổi của giá (chính xác hơn là tỉ lệ phần trăm của lượng cầu so với phần trăm thay đổi của giá). Sau đây là công thức dùng để tính độ co giãn của cầu so với giá: ΔQ ED = Q = P Χ ΔQ ΔP Q ΔP P Trong đó: ED: Độ co giãn của cầu Δ Q = Q1 – Q0: Sự thay đổi của lượng cầu Δ P = P1 – P0: Sự thay đổi của giá Nhìn vào đồ thị ta thấy đường cầu trong ngắn hạn của các sản phẩm xăng dầu có: ΔP Độ dốc Tgα = > 1 (vì Δ P > Δ Q ) ΔQ Vì thế, đường cầu của sản phẩm xăng dầu trong ngắn hạn ít co giãn theo giá, bởi vì một sự thay đổi trong giá ( Δ P) làm thay đổi ít hơn trong lượng cầu GVHD: Ts. Lê khương Ninh 14 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  15. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG ( Δ Q). Cho nên với độ co giãn nh ư thế thì hầu như là đường cầu có phương gần như thẳng đứng (ít co giản). c) Chất lượng hàng hoá: Một yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp đó chính là chất lượng hàng hóa. Khi xã hội ngày càng phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao thì yêu cầu về chất lượng, mẫu mã, bao bì hàng hóa ngày càng đòi hỏi cao hơn: chất lượng hàng hóa phải tốt, mẫu mã phải đa dạng, bao bì phải đẹp. Đặc biệt là trong tình hình cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các doanh nghiệp như hiện nay thì vấn đề chất lượng hàng hóa lại càng cần phải được quan tâm nhiều hơn nữa, bởi vì khi chất lượng hàng hóa được bảo đảm thì uy tín của doanh nghiệp sẽ ngày càng được cũng cố, doanh nghiệp sẽ ngày càng thu hút được nhiều khách hàng hơn nữa. Đồng thời cùng với chất lượng hàng hóa thì cũng cần chú ý đến giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần phải quan tâm sự phù hợp giữa chất lượng và giá cả. Và dĩ nhiên là chất lượng tốt hơn thì giá cả phải cao hơn. d) Phương thức bán hàng: Xem xét phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo tiếp thị, lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ để có những chính sách kinh doanh phù hợp. Cụ thể: Về phương thức bán hàng: thì có nhiều phương tức như: bán hàng thông qua đơn đặt hàng, bán hàng thông qua đại lý, bán buôn hay bán lẻ. Về hình thức thanh toán: thì có hình thức thanh toán trước khi giao hàng, thanh toán ngay khi giao hàng và thanh toán sau khi giao hàng (bán hàng trả chậm). Tùy thuộc vào loại hàng hóa kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn phương thức thanh toán khác nhau. Và đối với công ty PetroMekong thì do kinh doanh mặt hàng dầu khí, cho nên hình thức thanh toán của công ty là thanh toán trước khi giao hàng. Về quảng cáo tiếp thị: Mục đích của việc quảng cáo là để tuyên truyền và giới thiệu cho khách hàng về các sản phẩm chính của công ty và đồng thời quảng bá thương hiệu của công ty cho người tiêu dùng biết đến. GVHD: Ts. Lê khương Ninh 15 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  16. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG Chi phí quảng cáo được chi cho rất nhiều các phương tiện truyền tin khác nhau: tạp chí và báo, đài phát thanh và truyền hình, quảng cáo ngoài trời (pan, băng rôn, áp phích), quà tặng, biển quảng cáo trên các phương tiện vận tải,… Các tổ chức có cách nhìn nhận khác nhau đối với việc tiến hành quảng cáo. Ở những công ty nhỏ việc quảng cáo được giao cho nhân viên của phòng tiêu thụ thỉnh thoảng mới làm việc với công ty quảng cáo. Các công ty lớn thì thành lập riêng phòng quảng cáo. Nhờ có việc quảng cáo mà các doanh nghiệp ngày càng có cơ hội giới thiệu với người tiêu dùng nhiều hơn về sản phẩm của mình và khách hàng ngày càng có ấn tượng sâu sắc với thương hiệu của doanh nghiệp, nhờ đó mà các doanh nghiệp ngày càng thuận lợi hơn trong việc kinh doanh của mình. [4, trang 293] e) Tổ chức kỹ thuật thương mại: Tình hình nhân sự của doanh nghiệp ra sao? Mạng lưới đại lý như thế nào? Và cách bố trí cửa hàng có hợp lý hay chưa? Đây là những câu hỏi hết sức bức xúc mà tất cả các doanh nghiệp đều cần phải đặc biệt lưu ý đến và có những biện pháp quản trị thích hợp và điều chỉnh kịp thời góp phần tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, kích thích quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình. 2.1.2.2. Yếu tố khách quan: a) Yếu tố thuộc về chính sách nhà nước: Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp từ chính sách thuế, các chính sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế như thế nào có thuận lợi cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp không? Đồng thời mỗi doanh nghiệp cũng cần phải quan tâm đến mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và những diễn biến của thị trường tài chính, tiền tệ. Những tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế và mức độ cạnh tranh trên thị trường đang diễn ra như thế nào? Chính sách bảo hộ của nhà nước đối với các ngành kinh doanh mà nhà nước khuyến khích đầu tư ra sao, cùng với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa như thế nào? GVHD: Ts. Lê khương Ninh 16 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  17. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG Đây chính là những vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp đều hết sức quan tâm. Và nhất là đối với công ty PetroMekong thì đa phần chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những chính sách của nhà nước về vấn đề kinh doanh xăng dầu – mặt hàng chiến lược của quốc gia, một lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn hiện nay. b) Yếu tố thuộc về xã hội: Trước tiên, ta cần phân tích về nhu cầu, thu nhập, thay đổi tập quán tiêu dùng. Trong đó nhu cầu tiêu dùng có mối quan hệ thuận biến với thu nhập. Tức là khi thu nhập tăng thì nhu cầu tiêu dùng của người dân sẽ tăng theo bởi vì khi thu nhập của họ tăng lên, ngoài khoản tiền mà họ tiết kiệm thì sẽ có dư ra một số tiền để mua sắm, do đó họ sẽ tiêu dùng nhiều hơn. Và ngược lại, khi thu nhập của người dân giảm đi thì nhu cầu tiêu dùng của họ cũng giảm theo. Tùy thuộc vào nhu cầu tối thiểu hay cao cấp mà chúng có sự ứng xử khác nhau trước sự thay đổi của thu nhập. + Nhu cầu thiết yếu: Tiêu dùng cho nhu cầu thiết yếu tăng nhanh khi thu nhập tăng và có mức bảo hòa. Ví dụ như: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng. + Nhu cầu trung lưu: Khi thu nhập tăng tiêu dùng cho nhu cầu trung lưu tăng chậm, sau đó tăng nhanh và có mức bảo hòa. Ví dụ như: may mặc, nhà ở, trang thiết bị sinh hoạt, phương tiện đi lại cá nhân. + Nhu cầu cao cấp: Khi thu nhập tăng nhu cầu cao cấp tăng nhanh và không giới hạn. Ví dụ: nhà ở cao cấp, phương tiện cá nhân sang trọng, du lịch nước ngoài, thời trang. Tóm lại, doanh nghiệp muốn đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm của mình thì trước hết phải xem xét sản phẩm của doanh nghiệp thuộc vào loại nhu cầu nào của người tiêu dùng để có biện pháp kinh doanh phù hợp. Mà nhu cầu về các sản phẩm xăng dầu là một nhu cầu trung lưu, cho nên khi thu nhập tăng lên thì nhu cầu về nó cũng tăng theo, nhưng tăng với tốc độ không cao. 2.1.3. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Do đây chỉ là quá trình đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho nên chỉ khảo sát các tỷ số về doanh lợi như: - Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm - Doanh lợi trên tổng vốn GVHD: Ts. Lê khương Ninh 17 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  18. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG - Doanh lợi trên vốn chủ sở hữu a) Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu chỉ tính hiệu quả hoạt động kinh doanh từ lợi nhuận sinh ra từ doanh thu. Lợi tức sau thuế Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu thuần = ---------------------- x 100 Doanh thu thuần Lợi tức sau thuế: là phần lợi nhuận sau khi trừ phần nghĩa vụ đối với nhà nước (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp). b) Doanh lợi trên tổng vốn: Doanh lợi trên tổng vốn là thước đo mức sinh lợi của tổng vốn được chủ sở hữu đầu tư không phân biệt nguồn hình thành. Lợi tức sau thuế Doanh lợi trên tổng vốn = ------------------------- x 100 Tổng vốn c) Doanh lợi trên vốn chủ sở hữu: Doanh lợi trên vốn chủ sở hữu là thước đo mức doanh lợi trên mức đầu tư của vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi trên vốn chủ sở hữu = ----------------------- x 100 Vốn chủ sở hữu 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Dựa vào những số liệu thứ cấp tiến hành phân tích và đánh giá số liệu bằng các phương pháp: o Phương pháp so sánh theo thời gian qua các năm. o Phưong pháp thay thế liên hoàn. GVHD: Ts. Lê khương Ninh 18 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  19. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG 3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MEKONG: 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí MEKONG: Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, nước ta đang từng bước đổi mới mở cửa phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Nhiều thành phần kinh tế được xây dựng và phát triển. Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nhằm góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Cùng với nhịp độ phát triển của nền kinh tế, để phát triển lĩnh vực chế biến và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ, thực hiện chiến lược phát triển thành nước công nghiệp vào năm 2010. Tổng công ty đầu khí Việt Nam (PETROVIETNAM) và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) đã ký thoả thuận nguyên tắc hợp tác liên doanh phát triển hệ thống cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh và phân phối sản phẩm dầu khí tại ĐBSCL. Ngày 26 tháng 04 năm 1997, Công ty chế biến và kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ thuộc PETROVIETNAM, Công ty Dịch Vụ Tổng Hợp Thể Dục Thể Thao thuộc Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh (UBND) Cần Thơ và các Công ty Thương Mại thuộc Uỷ Ban Nhân Dân các tỉnh ĐBSCL đã ký kết thành lập Công ty Liên Doanh nhằm xây dựng và vận hành Tổng kho xăng dầu để nhập và kinh doanh các sản phẩm xăng dầu tại khu vực Cần Thơ. Liên doanh sẽ tham gia cùng các đối tác để xây dựng hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ tại các tỉnh ĐBSCL theo Quyết Định số 345/QĐ - TTG ngày 20 tháng 04 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt dự án Tổng công ty xăng dầu Cần Thơ. Ngày 15 tháng 05 năm 1998, UBND Tỉnh Cần Thơ cấp giấy phép thành lập số 007083 GP/TLDN-02, đánh dấu dự ra đời và hoạt động chính thức của Công Ty Liên Doanh dầu khí MêKông (PETROMEKONG). GVHD: Ts. Lê khương Ninh 19 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
  20. Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG Ngày 16 tháng 05 năm 1998, Công Ty Liên Doanh dầu khí MêKông được Sở Khoa Học và Đầu Tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 044551. Đến tháng 09 năm 1998 Công Ty Liên Doanh Dầu Khí MêKông chính thức hoạt động. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 5702000488. Căn cứ Quyết Định số: 05/QĐ-LDMK do Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên ký ngày 02 tháng 01 năm 2007. Công Ty Liên Doanh Dầu Khí MêKông được đổi tên thành: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) Dầu Khí MêKông và chính thức sử dụng con dấu công ty TNHH Dầu Khí Mêkông gọi tắt là PETROMEKONG, tên giao dịch quốc tế là: Petroleum MeKong J/V Co.,Ltd. Trụ sở chính của công ty đặt tại: 204 Trần Phú - Phường Cái Khế - Quận Ninh Kiều - TP. Cần Thơ (ĐT: 071.810817 – 810819 – 810999, Fax: 071.810810). Và người đại diện của công ty hiện nay là ông Lý Hồng Đức – Giám Đốc công ty. Ngành nghề kinh doanh của công ty: Đầu tư xây dựng tổng kho xăng dầu, nhập khẩu vật tư thiết bị phục vụ hệ thống phân phối sản phẩm dầu khí, chế biến và kinh doanh các sản phẩm dầu khí. Vốn điều lệ của công ty cho đến thời điểm hiện nay là 113 tỷ đồng. Công ty đã mở chi nhánh văn phòng đại diện trong nước theo nhu cầu của công ty và hoạt động theo pháp luật nhà nước quy định. Hiện tại công ty có 5 chi nhánh, 10 cửa hàng và 2 văn phòng đại diện. Công ty TNHH dầu khí MêKông trong buổi đầu thành lập chỉ có 5 thành viên. Hiện nay, hầu hết các tỉnh đều có cử các doanh nghiệp của mình tham gia liên doanh vào công ty. Điều này đã khẳng định sự tồn tại và phát triển đi lên của công ty. Công ty hoạt động theo hình thức công ty TNHH, trong đó các bên cùng góp vốn, cùng chia sẽ lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào vốn điều lệ của công ty. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật. Công ty chỉ sử dụng biểu tượng và nhãn hiệu thương mại của Tổng công ty dầu khí Việt Nam trong các hoạt động kinh doanh của mình. GVHD: Ts. Lê khương Ninh 20 SVTH: Nguyễn Thị Bé Ghí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2