intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đi sâu phân tích thực trạng ngành muối của tỉnh trong những năm gần đây, từ đó: Xác định các yếu tố cốt lõi tác động tới năng lực cạnh tranh (NLCT) của ngành muối Ninh Thuận; đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao NLCT của cụm ngành muối Ninh Thuận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN THỊ NHƯ THY NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH MUỐI TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN THỊ NHƯ THY NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH MUỐI TỈNH NINH THUẬN Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MALCOLM MCPHERSON THS. LÊ THỊ QUỲNH TRÂM TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện, các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Như Thy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Được sự quan tâm của Ban giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã tạo điều kiện cho Tôi được tham gia học lớp Thạc sỹ kinh tế - chuyên ngành Chính sách công (khoá tập trung- MPP7) tại Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2014 đến nay. Với lòng kính trọng và biết ơn, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã tận tình truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt là thạc sỹ Lê Thị Quỳnh Trâm đã tận tình hướng dẫn cho Tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cùng tất cả các phòng ban thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh và các Sở ban ngành có liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ Tôi trong thời gian học tập và nhiệt tình cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè và những thành viên trong lớp MPP7 đã động viên, hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn ! Nguyễn Thị Như Thy Học viên lớp MPP7, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
  5. iii TÓM TẮT Ninh Thuận là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có bờ biển dài 105 km, đặc biệt nước biển có độ mặn cao trên 3%o; là vùng khô hạn nhất nước, năng lượng bức xạ lớn, gió nhiều, lượng nước bốc hơi cao,.... đã tạo cho Ninh Thuận là vùng sản xuất muối công nghiệp lý tưởng, đạt quy mô và sản lượng lớn nhất nước. Tuy nhiên, hiện nay tình hình nhập kh u muối vẫn di n ra hàng năm với khối lượng lớn (khoảng 400.000 tấn/năm); cơ sở hạ tầng đồng muối đang xuống cấp; chất lượng thấp, năng suất thiếu ổn định; thị trường tiêu thụ hẹp, chủ yếu trong nước (nội tỉnh 30%, ngoại tỉnh 70% sản lượng toàn tỉnh), thu nhập và đời sống phần lớn bộ phận diêm dân còn nhiều bấp bênh. Nhằm giúp diêm dân khai thác tốt tiềm năng lợi thế sẵn có, phát triển bền vững nghề muối với năng suất và chất lượng tăng lên, để trong tương lai, sản lượng muối của Ninh Thuận sẽ góp phần đáng kể trong việc giảm nhập kh u muối ngoại, tác giả sử dụng phương pháp định tính, dựa trên mô hình kim cương trong khung phân tích NLCT cụm ngành của Michael Porter, đi sâu phân tích những nhân tố cốt lõi quyết định NLCT cụm ngành muối của tỉnh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị sản xuất ngành muối của tỉnh, góp phần tăng thu ngân sách cho tỉnh. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả nhận định cụm ngành muối Ninh Thuận hiện tại đang bất lợi ở các yếu tố về điều kiện sản xuất: trình độ lao động và công nghệ thấp, còn phụ thuộc quá nhiều vào thời tiết, các thể chế hỗ trợ chưa mạnh, hạ tầng nghiên cứu kém phát triển nên chưa tận dụng hết nguồn nguyên liệu sau muối; về chiến lược và cạnh tranh của doanh nghiệp: thiếu hợp tác giữa các tác nhân trong ngành và ngành liên quan làm giảm tính cạnh tranh; về điều kiện cầu: liên kết thị trường còn lỏng lẻo, sản ph m chủ yếu là muối thô, khả năng nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng yếu nên chưa mở rộng thị trường xuất kh u; về các ngành hỗ trợ có liên quan: dịch vụ hỗ trợ chưa nhiều, nhất là các cơ sở đào tạo, sản xuất vật liệu, chủ yếu sử dụng máy móc thiết bị từ bên ngoài, chi phí đầu vào cao. Các khuyến nghị được rút ra từ nghiên cứu là: (1) Ổn định giá muối, có kế hoạch thu mua tạm trữ kịp thời; (2) Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi để mở rộng sản xuất; (3) Đào tạo lao động nghề muối, khuyến diêm, nhân rộng mô hình và chuyển giao công nghệ mới (trải bạt, thu hồi nước ót...) vào sản xuất, chế biến muối để ngăn ngừa sự nhi m mặn; (4) Quy hoạch vùng sản xuất muối hợp lý; (5) Đầu tư cơ sở hạ tầng đồng muối, ưu tiên xây dựng kho bãi chứa muối; và (6) Thành lập liên minh sản xuất muối./.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. vii DANH MỤC HỘP ..............................................................................................................viii DANH MỤC PHỤ LỤC .....................................................................................................viii CHƯƠNG 1. GIỚI THỆU ............................................................................................ - 10 - 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ......................................................................................... - 10 - 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... - 2 - 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. - 3 - 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... - 3 - 1.5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin ..................................................... - 3 - 1.6. Kết cấu Đề tài ..................................................................................................... - 4 - CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC .... - 5 - 2.1. Lý thuyết về NLCT cụm ngành .......................................................................... - 5 - 2.2. Một số khái niệm về muối .................................................................................. - 7 - 2.3. Các nghiên cứu trước .......................................................................................... - 8 - 2.4. Một số kinh nghiệm về phát triển ngành muối ................................................... - 8 - 2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................................... - 8 - 2.4.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................................ - 10 - CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH MUỐI NINH THUẬN .......................................................................................................................... - 11 - 3.1. Thực trạng ngành muối Ninh Thuận................................................................. - 11 - 3.1.1. Lịch sử hình thành ......................................................................................... - 11 - 3.1.2. Phương pháp và quy trình sản xuất muối ...................................................... - 12 - 3.1.3. Giá trị sản xuất và chế biến muối .................................................................. - 13 - 3.1.4. Vai trò của ngành muối đối với phát triển KT-XH của tỉnh.......................... - 21 -
  7. v 3.2. Các nhân tố tác động đến cụm ngành muối Ninh Thuận .................................. - 22 - 3.2.1. Các điều kiện nhân tố sản xuất ...................................................................... - 22 - 3.2.2. Các điều kiện cầu........................................................................................... - 25 - 3.2.3. Các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan .................................................. - 29 - 3.2.4. Bối cảnh chiến lược và sự cạnh tranh của doanh nghiệp .............................. - 31 - 3.2.5. Vai trò của Nhà nước ..................................................................................... - 37 - 3.3. Phân tích rủi ro.................................................................................................. - 39 - 3.3.1. Biến đổi khí hậu............................................................................................. - 39 - 3.3.2. Sự nhi m mặn ................................................................................................ - 39 - 3.4. Đánh giá NLCT cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận theo mô hình kim cương . - 40 - CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ - 45 - 4.1. Kết luận ............................................................................................................. - 45 - 4.2. Đề xuất, khuyến nghị ........................................................................................ - 46 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ - 48 - Tiếng Việt................................................................................................................. - 48 - Tiếng Anh ................................................................................................................ - 50 - PHỤ LỤC....................................................................................................................... - 52 -
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Việt CP: Cổ phần Cty: Công ty CTMTQG: Chương trình mục tiêu Quốc gia DN: Doanh nghiệp ĐTPTSX: Đầu tư phát triển sản xuất HĐND: Hội đồng nhân dân HNTQ: Hạn ngạch thuế quan KD: Kinh doanh KHKT: Khoa học kỹ thuật KT-XH: Kinh tế xã hội NGTK: Niên giám thống kê NLCT: Năng lực cạnh tranh NSNN: Ngân sách nhà nước PP: Phương pháp PTNT: Phát triển nông thôn TM: Thương mại TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân XDCB: Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình kim cương của Michael Porter ........................................................... - 6 - Hình 3.1. Sơ đồ cụm ngành muối Ninh Thuận ............................................................... - 12 - Hình 3.2. Quy trình sản xuất muối thô ........................................................................... - 13 - Hình 3.3. Diện tích muối các tỉnh và tốc độ tăng trưởng (2005-2013)........................... - 14 - Hình 3.4. Sản lượng muối Ninh Thuận so các tỉnh và tốc độ tăng trưởng (2005-2013) - 15 - Hình 3.5. Tốc độ tăng trưởng năng suất muối Ninh Thuận và các tỉnh (2005-2013)..... - 15 - Hình 3.6. Năng suất và sản lượng muối Ninh Thuận giai đoạn 2005-2013 ................... - 16 - Hình 3.7. Ảnh hưởng của thời tiết đến tăng trưởng năng suất muối của tỉnh ................. - 17 - Hình 3.8. Lao động làm muối Ninh Thuận và cả nước giai đoạn 2005-2012 (người) ... - 17 - Hình 3.9. Năng suất lao động làm muối của Ninh Thuận và các tỉnh năm 2012 ........... - 18 - Hình 3.10. Sản lượng muối chế biến của Ninh Thuận so với cả nước (2009-2013) ...... - 19 - Hình 3.11. Sản lượng muối chế biến của Ninh Thuận so các tỉnh, tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng (2009-2013) ......................................................................................................... - 20 - Hình 3.12. Giá trị sản xuất và chế biến muối so các ngành công nghiệp của tỉnh giai đoạn 2012-2014 (giá hiện hành) .............................................................................................. - 21 - Hình 3.13. Cơ cấu kinh tế năm 2010 và năm 2015......................................................... - 22 - Hình 3.14. Sơ đồ vùng sản xuất muối của tỉnh ............................................................... - 23 - Hình 3.15. Khối lượng hàng hóa vận chuyển của tỉnh giai đoạn 2010-2015 ................. - 29 - Hình 3.16. Tình hình tiêu thụ muối của Ninh Thuận và các tỉnh trong năm 2013 ......... - 34 - Hình 3.17. Giá muối bình quân của Ninh Thuận so khu vực và cả nước ....................... - 35 - Hình 3.18. Sản xuất muối công nghiệp ........................................................................... - 35 - Hình 3.19. Sản xuất muối trên nền đất (truyền thống) ................................................... - 36 - Hình 3.20. Đánh giá năng lực cạnh tranh cụm ngành muối Ninh Thuận ....................... - 43 - Hình 3.21. Sơ đồ cụm ngành muối Ninh Thuận sau phân tích ....................................... - 44 -
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Hiệu quả kinh tế trên 01 ha sản xuất muối vụ mùa 2012-2013 tỉnh Bạc Liêu - 10 - Bảng 3.1. Giá thành sản xuất và lợi nhuận bình quân 1 tấn muối thô năm 2012-2013 của Ninh Thuận ..................................................................................................................... - 18 - Bảng 3.2. Doanh nghiệp sản xuất muối của tỉnh. ........................................................... - 32 - DANH MỤC HỘP Hộp 3.1. Lịch sử hình thành các Cty Muối Ninh Thuận và Đầm Vua ........................... - 11 - Hộp 3.2. Phát biểu của doanh nghiệp về tác động của thời tiết đến sản xuất muối ........ - 16 - Hộp 3.3. Nước ót- Nguồn nguyên liệu đã và đang bị lãng quên .................................... - 25 - Hộp 3.4. Nguyên nhân thất bại của thị trường trong nước ............................................. - 27 - Hộp 3.5. Ảnh hưởng của kho bãi đến sản xuất và kinh doanh muối .............................. - 30 - Hộp 3.6. Kỹ thuật làm muối truyền thống ...................................................................... - 36 - Hộp 3.7. Một số khó khăn trong tiếp cận vốn vay .......................................................... - 38 - DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1.1. Diện tích sản xuất muối (giai đoạn 2005-2013) ......................................... - 52 - Phụ lục 1.2. Sản lượng muối toàn quốc (giai đoạn 2005-2013) ..................................... - 53 - Phụ lục 1.3. Tình hình sản xuất muối công nghiệp (giai đoạn 2005-2012) .................... - 54 - Phụ lục 1.4. Năng suất muối của Ninh Thuận và cả nước (giai đoạn 2005-2012) ......... - 55 - Phụ lục 1.5. Biến động giá muối (2005-2013) ................................................................ - 56 -
  11. ix Phụ lục 2.1. Danh sách các nước sản xuất muối lớn nhất thế giới từ năm 2010-2014 ... - 57 - Phụ lục 2.2. Kinh nghiệm quy hoạch và phát triển ngành muối trên thế giới ................ - 57 - Phụ lục 3.1. Lao động nghề muối Ninh Thuận và cả nước (2005-2012)........................ - 58 - Phụ lục 3.2. Năng suất lao động nghề muối của Ninh Thuận và cả nước (2005-2012) . - 59 - Phụ lục 3.3. Sản lượng muối chế biến của Ninh Thuận và các tỉnh (2009-2013) .......... - 61 - Phụ lục 3.4. Giá trị sản xuất các ngành công nghiệp của tỉnh (giá hiện hành) ............... - 62 - Phụ lục 3.5. Một số chỉ tiêu KT-XH chủ yếu của tỉnh Ninh Thuận (2011-2015) ........... - 63 - Phụ lục 3.6. Dân số, lao động vùng sản xuất muối ......................................................... - 67 - Phụ lục 3.7. Tổng hợp đầu tư cho khoa học công nghệ đến năm 2012 .......................... - 68 - Phụ lục 3.8. Tổng hợp kết quả phỏng vấn hộ ................................................................. - 69 - Phụ lục 3.9. Tổng hợp kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp ......................................... - 75 - Phụ lục 3.10. Bảng hỏi và kết quả phỏng vấn chuyên gia .............................................. - 84 - Phụ lục 3.11. Bảng hỏi và kết quả phỏng vấn cán bộ Phòng nông nghiệp huyện .......... - 86 - Phụ lục 3.12. Bảng hỏi và kết quả phỏng vấn cơ quan QLNN về diêm nghiệp ............. - 88 -
  12. x CHƯƠNG 1. GIỚI THỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Ngành muối, tuy là một ngành sản xuất không lớn về kinh tế, song lại có những tác động không nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, Đã có nhiều chuyên gia trên thế giới nghiên cứu về vai trò của muối1. Đầu tiên là tận dụng được lợi thế quốc gia, như: bờ biển, thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng... Hai là yếu tố thiết yếu cho cơ thể con người và trong y khoa. Ngoài tác dụng khử trùng, tăng sức đề kháng, thì việc thiếu hụt Iod không chỉ gây bệnh bứu cổ, mà còn làm tổn thương não, ảnh hưởng đến trí tuệ, năng lực sản xuất, sức sáng tạo, khả năng học tập, lao động của cả xã hội. Ba là sản ph m quan trọng trong ngành công nghiệp hoá chất, công nghiệp thực ph m. Thiếu muối sẽ kìm hãm các ngành chế biến lương thực, thực ph m và đặc biệt đối với công nghiệp dệt nhuộm và sản xuất sút- clo, sô đa, chất thể dẻo PVC… Đây là những ngành sử dụng rất nhiều muối, nếu không có muối thì sẽ không phát triển được. Và cuối cùng, là ngành sản xuất có liên quan đến sinh kế của diêm dân, những người vốn nghèo khó và ít có điều kiện vươn lên trong cuộc sống. Có thể nói, muối là sản ph m quan trọng, đóng vai trò to lớn, đáp ứng đa dạng các nhu cầu ở mọi lĩnh vực, đặc biệt là thực ph m thiết yếu cho con người và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất. Do có nhiều công dụng nên nhu cầu tiêu thụ muối rất lớn, cả trong và ngoài nước, nhất là nhu cầu muối cho công nghiệp sản xuất sút và sô đa. Theo báo cáo của Cục hóa chất- Bộ Công thương, hiện nay nhu cầu của các ngành này cần khoảng 300.000 tấn muối nguyên liệu/năm và có thể lên tới 600.000 tấn/năm khi một số dự án sản xuất sô đa đi vào hoạt động. Chính vì thế, Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương (TW) đã có nhiều chủ trương khuyến khích phát triển ngành muối theo hướng “hiệu quả, bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của từng địa phương, đáp ứng nhu cầu muối cho tiêu dùng dân sinh, các ngành công nghiệp và xuất khẩu; giải quyết việc làm ổn định, nâng cao mức sống cho lao động ngành muối”2. 1 . Các nghiên cứu của Emily Ethridge (2013); Kresser K. (2012); Loren Cordain, PhD. Professor Emeritus (2015); Vladimir Sedivy (1996, 2007, 2008, 2013). 2 Quy hoạch phát triển ngành làm muối đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Nông nghiệp-PTNT.
  13. -2- Việt Nam có bờ biển dài trên 3.200 km với khí hậu nhiệt đới gió mùa nên có điều kiện thuận lợi về sản xuất muối. Hơn nữa, nghề muối có truyền thống từ lâu đời, diêm dân cần cù, chăm chỉ và giàu kinh nghiệm. Cả nước hiện có 21 tỉnh, thành có nghề sản xuất muối, trải dài từ Hải Phòng đến Cà Mau, với tổng diện tích 14.189 ha, trong đó sản xuất theo phương pháp thủ công vẫn chiếm diện tích lớn 10.795 ha (Phụ lục 1.1). Đối với Ninh Thuận, được mệnh danh là “thủ phủ” của muối nhờ lợi thế bờ biển dài 105 km, đặc biệt nước biển có độ mặn cao trên 3%o, thuộc vùng khô hạn nhất nước, năng lượng bức xạ lớn, nhiệt độ cao quanh năm, đất làm muối còn nhiều... đã tạo cho Ninh Thuận là vùng sản xuất muối công nghiệp lý tưởng, đạt quy mô và sản lượng lớn nhất nước (Phụ lục 1.1 và 1.2). Toàn tỉnh hiện có 2.375 ha đất muối, trong đó 1.892 ha muối công nghiệp và 483 ha muối diêm dân. Sản lượng muối của tỉnh, đặc biệt muối công nghiệp chiếm hơn 50% cả nước (Phụ lục 1.3). Tuy nhiên, thực tế hiện nay ngành muối vẫn đang đứng trước một vấn đề khó khăn, đó là tình trạng nhập kh u muối hàng năm vẫn di n ra (khoảng 400.000 tấn/năm), trong khi muối diêm dân sản xuất với số lượng lớn nhưng không tiêu thụ được. Theo Báo cáo của Bộ Nông nghiệp-Phát triển nông thôn (tại Hội nghị muối 2014), năm 2013 lượng muối tồn trong diêm dân và một số doanh nghiệp là 58.754 tấn, trong đó muối diêm dân 37.913/750.050 tấn muối thủ công được sản xuất trong năm. Và Ninh Thuận cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Do năng suất, chất lượng và giá muối không ổn định (Phụ lục 1.4 và 1.5) nên chưa có khả năng cạnh tranh với muối nhập kh u. Thị trường tiêu thụ hẹp (chủ yếu trong nước, riêng tiêu thụ trên địa bàn tỉnh chỉ chiếm 29-30% sản lượng toàn tỉnh), thu nhập và đời sống diêm dân còn nhiều bấp bênh. Xuất phát từ thực ti n địa phương và để hiểu rõ hơn về nghề muối, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giúp diêm dân khai thác tốt tiềm năng lợi thế sẵn có, phát triển bền vững nghề muối với năng suất ổn định và chất lượng tăng lên, để trong tương lai, sản lượng muối của Ninh Thuận sẽ góp phần đáng kể trong việc giảm nhập kh u muối ngoại, tôi chọn Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận” làm nội dung nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đi sâu phân tích thực trạng ngành muối của tỉnh trong những năm gần đây, từ đó: - Xác định các yếu tố cốt lõi tác động tới năng lực cạnh tranh (NLCT) của ngành muối Ninh Thuận;
  14. -3- - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao NLCT của cụm ngành muối Ninh Thuận. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Những nhân tố cốt lõi nào ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng muối của tỉnh ? (2) Đâu là lực đ y và lực cản đối với cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận ? (3) Cần có giải pháp nào để nâng cao NLCT cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận ? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Cụm ngành muối tỉnh Ninh Thuận. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện thời gian và khả năng có hạn nên Đề tài chủ yếu nghiên cứu trên phạm vi 02 huyện Ninh Hải và Thuận Nam- là những vùng đất ven biển có sản xuất muối thuộc địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu có tham khảo thêm kinh nghiệm làm muối của một số nước trên thế giới và một số địa phương trong nước nhằm làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. 1.5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp định tính, dựa trên khung phân tích NLCT cụm ngành của Michael Porter để xác định những yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến NLCT của ngành muối tỉnh Ninh Thuận, từ đó chỉ ra những rào cản cũng như những bất cập mà ngành đối mặt, đồng thời gợi ý một số chính sách cho chiến lược phát triển của ngành. 1.5.2. Nguồn thông tin và quá trình thu thập, xử lý thông tin Các số liệu thống kê được khai thác chủ yếu từ Bộ Nông nghiệp-Phát triển nông thôn (Nông nghiệp-PTNT), Cục chế biến thủy sản và nghề muối; Trung tâm Quy hoạch và phát triển nông thôn II; Các Sở, ngành trong tỉnh: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp-PTNT, Cục Thống kê tỉnh và 2 huyện Thuận Nam, Ninh Hải; các doanh nghiệp (DN) sản xuất muối trong tỉnh; phỏng vấn sâu và các nguồn thông tin khác. Trên cơ sở dữ liệu thứ cấp thu thập được, cùng với kết quả trao đổi phỏng vấn, Đề tài tổng hợp, so sánh và phân tích để đánh giá tình hình và đưa ra các khuyến nghị chính sách phù hợp. Cụ thể các phương pháp (PP) được thực hiện như sau:
  15. -4- (+) Thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập, kế thừa tài liệu, số liệu về sản xuất, chế biến và tiêu thụ muối của các cơ quan Trung ương, cấp tỉnh, huyện có liên quan. (+) Khảo sát thực địa: Tổ chức khảo sát tại các địa bàn đã chọn (huyện Thuận Nam và Ninh Hải) để thu thập bổ sung thông tin về thực trạng sản xuất, chế biến, tiêu thụ muối. (+) Phỏng vấn sâu: Tham khảo lấy ý kiến của 01 chuyên gia kỹ thuật, 01 lãnh đạo Sở Nông nghiệp-PTNT tỉnh, 01 lãnh đạo Phòng Nông nghiệp huyện; toàn bộ 03 đại diện DN trên địa bàn tỉnh và 50 trong tổng số gần 700 hộ sản xuất muối về những nội dung có liên quan đến năng suất, sản lượng muối, PP sản xuất, công nghệ sản xuất và chế biến, nhu cầu tiêu dùng, chính sách hỗ trợ,... (+) Xử lý số liệu và phân tích thống kê: Sử dụng phần mềm máy tính (bảng biểu, vẽ sơ đồ, biểu đồ, tính tốc độ tăng trưởng bình quân, …) để phân tích hệ thống số liệu về năng suất, sản lượng, hiệu quả kinh tế,... phục vụ việc đánh giá NLCT cụm ngành muối Ninh Thuận. 1.6. Kết cấu Đề tài Đề tài gồm 4 Chương, trong đó: Chương I giới thiệu tổng quan vấn đề, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; Chương II nêu cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước và kinh nghiệm; Chương III phân tích NLCT cụm ngành muối Ninh Thuận và Chương IV nêu kết luận, khuyến nghị chính sách.
  16. -5- CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1. Lý thuyết về NLCT cụm ngành Theo Porter (2008), cụm ngành là “sự tập trung về mặt địa lý của các doanh nghiệp, các nhà cung ứng và các doanh nghiệp có tính liên kết cũng như của các công ty trong các ngành có liên quan và các thể chế hỗ trợ trong một số lĩnh vực đặc thù, vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau”. Theo đó, nếu có nhiều DN cùng ngành trong một khu vực địa lý sẽ làm gia tăng cạnh tranh. Cái mới trong khái niệm cụm ngành của Porter là chỉ ra những lợi ích mà cụm ngành mang lại, nhất là giúp tăng năng suất và hiệu quả hoạt động của DN, thúc đ y đổi mới, cũng như hình thành các DN mới (Porter 1990, 1998, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh 2012, trang 9). Cạnh tranh ở cấp độ DN là việc đấu tranh giành giật khách hàng. Tuy nhiên, bản chất cạnh tranh không phải tiêu diệt đối thủ mà chính DN phải tạo ra những giá trị gia tăng cao hơn, mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình mà không đến với đối thủ (Porter 1996). Theo Porter (2008), bốn yếu tố chính có vai trò quan trọng giúp nâng cao năng suất và năng lực sáng tạo của cụm ngành, đó là: (1) Điều kiện nhân tố đầu vào: gồm các yếu tố cơ bản (tài nguyên, khí hậu, địa điểm, nhân lực,…) và các yếu tố tiên tiến (hạ tầng thông tin, lao động có kĩ năng, phương tiện nghiên cứu, bí quyết công nghệ,...). Porter cho rằng các yếu tố tiên tiến đóng vai trò rất quan trọng trong lợi thế cạnh tranh. Vì các yếu tố cơ bản do được ưu đãi tự nhiên nên chỉ có tác dụng ban đầu, còn các yếu tố tiên tiến do có sự đầu tư về giáo dục cơ bản, trình độ kiến thức, kỹ năng, nghiên cứu,…nên có thể tạo ra NLCT khác biệt của một ngành. (2) Các điều kiện cầu: Porter nhấn mạnh vai trò của cầu trong nước. Một công ty sẽ có lợi thế cạnh tranh cao hơn nếu khách hàng của họ có được sự tinh vi và yêu cầu cao đối với sản ph m. Chính những người tiêu dùng này sẽ gây sức ép lên các công ty trong nước phải đáp ứng những tiêu chu n cao về chất lượng sản ph m cũng như phải sản xuất ra những mẫu mã sản ph m mới. (3) Các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan: Theo Porter, nếu có một ngành công nghiệp mũi nhọn phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành công nghiệp liên kết và
  17. -6- bổ trợ. Ngược lại, các ngành bổ trợ liên quan phát triển sẽ lan tỏa sang ngành công nghiệp then chốt, giúp ngành này có lợi thế cạnh tranh. (4) Bối cảnh chiến lược và sự cạnh tranh của doanh nghiệp: Porter đề cập các yếu tố về cơ cấu quản lý, đạo đức làm việc, và các tác động qua lại giữa các công ty sẽ đem đến những lợi thế và bất lợi cho cụm ngành. Một điểm nữa được Porter chỉ ra là mối liên hệ giữa mức độ cạnh tranh trong nước và sức sáng tạo của một ngành. Sự cạnh tranh gay gắt trong nội bộ ngành thúc đ y DN tìm cách cải tiến quy trình hoạt động hiệu quả hơn, dẫn đến cạnh tranh tốt hơn trên thị trường thế giới. Bốn yếu tố trên được mô tả qua bốn đỉnh của hình thoi gọi là Mô hình Kim cương Porter. Ngoài ra, bốn đỉnh của mô hình này còn chịu tác động của hai yếu tố “bên ngoài” là cơ hội và Chính phủ (chính quyền địa phương) trong hoạch định và thực thi chính sách. Thông qua việc lựa chọn chính sách, Chính phủ có thể can thiệp (tích cực hoặc tiêu cực) tới bốn đặc tính của mô hình kim cương, còn cơ hội mang tính chất vận may rủi nên không được xem xét (Hình 2.1). Hình 2.1. Mô hình kim cương của Michael Porter Chính sách kinh tế, thị trường (hàng hóa, tài chính), trợ cấp, giáo dục, định hình nhu cầu, thiết lập các tiêu chu n Các quy định và động lực khuyến Vai trò Chính khích đầu tư và năng suất, độ mở và phủ/chính mức độ của cạnh tranh trong nước quyền Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh Tiếp cận các Mức độ đòi hỏi và Điều kiện yếu Các yếu tố điều yếu tố đầu vào khắt khe của khách tố đầu vào kiện cầu chất lượng cao hàng và nhu cầu nội địa Ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan Sự có mặt của các nhà cung cấp và các ngành công nghiệp hỗ trợ Nguồn: Porter (1990, 1998, 2008), trích trong Vũ Thành Tự Anh (2012, trang 6)
  18. -7- 2.2. Một số khái niệm về muối Theo giải thích từ ngữ của Bộ Nông nghiệp-PTNT tại Tờ trình số 4304/TTr-BNN-CB ngày 24/12/2010 trình Chính phủ ban hành Nghị định về sản xuất và kinh doanh muối, thì: Muối là hợp chất, có thành phần chính là NaCl (tên quốc tế Sodium chloride), được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm, khai thác từ mỏ muối, sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực ph m, y tế, mỹ ph m và các ngành khác. Muối thô là muối được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm, khai thác từ mỏ muối chưa qua chế biến. Muối tinh là muối được chế biến từ nguyên liệu muối thô theo PP nghiền rửa, hoặc tái kết tinh. Muối công nghiệp là muối có hàm lượng các chất theo tiêu chu n, quy chu n kỹ thuật quốc gia do cơ quan nhà nước có th m quyền công bố dùng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp hóa chất và các ngành khác. Sản xuất muối là quá trình làm ra muối từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối. Sản xuất muối thủ công là quá trình sản xuất được thực hiện trên đồng muối gồm nhiều đơn vị sản xuất, mỗi đơn vị có lưu trình từ bốc hơi nước biển đến kết tinh muối, qui mô nhỏ và sử dụng sức lao động của con người là chủ yếu. Sản xuất muối công nghiệp là quá trình sản xuất muối trên diện tích tập trung, quy mô lớn, được thiết kế theo quy trình công nghệ phân đoạn kết tinh, gồm các khu: bốc hơi nước biển, kết tinh thạch cao và kết tinh muối riêng biệt, thuận lợi cho việc cơ giới hóa trong sản xuất, thu hoạch và bảo quản muối. Chế biến muối là quá trình sử dụng thiết bị, kỹ thuật để chế biến muối thô thành loại muối có chất lượng đáp ứng yêu cầu sử dụng trong dân sinh và các ngành công nghiệp. Kinh doanh muối bao gồm các hoạt động chế biến, mua, bán, xuất kh u, nhập kh u, dự trữ và vận chuyển lưu thông, bảo quản muối.
  19. -8- Đất sản xuất muối là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có th m quyền phê duyệt, gồm: đất sản xuất muối công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công. 2.3. Các nghiên cứu trước Nguy n Đình Bình (2006) với đề tài “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất muối sạch trong sản xuất muối tại Bình Định”. Đề tài đã tìm ra các quy luật cô đặc tách muối, các giải pháp lắng lọc, làm sạch nước,.. để tạo công nghệ sản xuất muối sạch đạt tiêu chu n; đặc biệt công nghệ này có thể thay thế công nghệ khác như: hút chân không, nồi hơi, nghiền rửa để tinh chế, làm sạch muối. Đề tài cũng cho thấy năng suất muối sản xuất từ công nghệ này tuy tương đương với công nghệ truyền thống (100 tấn/ha) nhưng giá bán, chi phí khác nhau và lợi nhuận gấp 3 lần so với công nghệ truyền thống; Qua đó, giúp tác giả đề xuất giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất muối sạch nhằm cải thiện chất lượng muối của tỉnh, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với muối nhập. B. Nagaraja (2015) đã có “Bài phân tích kinh tế học về sản xuất muối ở Ấn Độ”. Đề tài đã đưa ra kết luận đáng chú ý là tình hình xuất kh u muối đến Nhật và Việt Nam đang giảm dần, vì vậy Chính phủ nước này phải phát triển chiến lược thúc đ y xuất kh u sang các nước khác trên thế giới. Nghiên cứu này giúp tác giả thấy được việc giảm nhập kh u muối của Ấn Độ vào nước ta sẽ mở ra cơ hội cho ngành muối trong nước phát triển, qua đó đề xuất giải pháp nghiên cứu nhu cầu thị hiếu khách hàng để mở rộng thị trường xuất kh u. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên không đánh giá NLCT của ngành muối theo quan điểm cụm ngành nên chưa nhận dạng rõ nhân tố cốt lõi ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của cụm ngành muối. 2.4. Một số kinh nghiệm về phát triển ngành muối 2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế Theo số liệu thống kê của The Statistics Portal (2015) từ năm 2010 đến 2014, trong tốp 10 nước sản xuất muối lớn nhất thế giới thì Trung Quốc là nước dẫn đầu, theo sau là Hoa Kỳ và Ấn Độ (Phụ lục 2.1). Trung Quốc có sản lượng muối ổn định ở mức 60-70 triệu tấn/năm và luôn đứng đầu thế giới nhờ vào các yếu tố: (1) Về nhân tố đầu vào: Rất thuận lợi về điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý. Theo CIA World Factbook (2015), Trung Quốc thuộc khu vực gió mùa, khí hậu đa dạng từ m đến khô; Có bờ biển dài hàng ngàn km (14.500km) và dân số đông nhất thế giới (gần 1,4 tỷ người), là nguồn lao động dồi dào cho
  20. -9- nghề làm muối; (2) Về điều kiện cầu: Trung Quốc thuộc tốp 20 nước tiêu thụ muối cao nhất thế giới. Chỉ riêng nhu cầu muối cho tiêu dùng dân sinh đã là rất lớn, trung bình một người dân Trung Quốc tiêu thụ khoảng 12,3g muối mỗi ngày, gấp 2 lần mức bình thường3 (American Institute for Cancer Research, 2016). Vì vậy, đây là thị trường tiềm năng, thúc đ y ngành muối của Trung Quốc phát triển; (3) Các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan: Trung Quốc có các ngành chế biến thực ph m, đặc biệt ngành công nghiệp hóa chất khổng lồ4, giúp đảm bảo ổn định chuỗi cung ứng đầu ra của sản ph m muối; (4) Vai trò của Chính phủ: Quy hoạch các khu sản xuất muối ven biển và gần vị trí đặt nhà máy hóa chất để thuận lợi trong vận chuyển muối; Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng và đầu tư chiều sâu giúp các DN đổi mới công nghệ, nâng cao NLCT dựa trên chất lượng và hiệu quả sản xuất; Đặc biệt, chính sách độc quyền trong quản lý mặt hàng này, thành lập các DN Nhà nước để làm nhiệm vụ đầu tư và tổ chức sản xuất, cung cấp thị trường trong nước theo giá thống nhất do Nhà nước quy định. Chính phủ đã thực hiện vai trò quản lý giá muối và điều tiết thị trường muối, điều hoà lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng (Cục CB thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, 2013). Nhờ vậy mà năng suất muối của Trung Quốc luôn ổn định, đạt mức bình quân 150-160 tấn/ha (Ngọc Quỳnh, 2008) và luôn giữ vị trí số 1 thế giới về sản lượng. Ấn Độ cũng là một nước rất mạnh về sản xuất muối, chỉ sau Trung Quốc và Mỹ, với sản lượng 17 triệu tấn vào năm 2014, trong đó xuất kh u 5,96 triệu tấn và thu về cho Ấn Độ 8,4 tỷ rupees (B. Nagaraja, 2015). Từ một nước phải nhập kh u muối vào những năm 1947, ngày nay ngành muối của Ấn Độ không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn xuất kh u ồ ạt ra thị trường thế giới. Nghiên cứu của D.S. Jhala (2009) đã chỉ ra tiềm năng cho phát triển công nghiệp muối Ấn Độ là nhờ vào: (1) Các yếu tố tự nhiên: Có bờ biển dài 7.000 km, điều kiện khí hậu thuận lợi (nắng nóng kéo dài), lực lượng lao động có kỹ năng, giàu kinh nghiệm (109 ngàn người tham gia vụ muối năm 2013-2014); (2) Cầu nội địa tăng nhanh: Cũng như Trung Quốc, ngành công nghiệp hóa chất của Ấn Độ phát triển rất mạnh, cộng với nhu cầu tiêu dùng cho dân sinh rất lớn (đứng thứ hai thế giới về dân số) là động lực thúc đ y ngành muối phát triển; (3) Vai trò điều hành tốt của Chính phủ: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng quan trọng, xây dựng nhiều cảng trung chuyển có công 3 Theo khuyến cáo của các tổ chức Y tế, thì một người chỉ nên tiêu thụ ít hơn 6g muối mỗi ngày. 4 Muối là nguyên liệu chính trong sản xuất sút-clo và sô-đa tổng hợp, chiếm hơn 50%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2