Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Phân tích lợi ích và chi phí dự án đường 991B - từ QL51 đến hạ lưu cụm cảng Cái Mép - Thị Vải
lượt xem 10
download
Luận văn “Phân tích lợi ích và chi phí dự án đường 991B - từ QL51 đến hạ lưu cụm cảng CMTV” được thực hiện nhằm ước lượng lưu lượng xe của đường 991B, từ đó xác định tính khả thi của dự án về mặt kinh tế và xã hội nhằm đưa ra kiến nghị cho Nhà nước đối với quyết định đầu tư dự án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Phân tích lợi ích và chi phí dự án đường 991B - từ QL51 đến hạ lưu cụm cảng Cái Mép - Thị Vải
- 0. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------------------------ LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐƯỜNG 991B – TỪ QL51 ĐẾN HẠ LƯU CỤM CẢNG CÁI MÉP – THỊ VẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2015 --------------------------------
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------------------------- LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐƯỜNG 991B – TỪ QL51 ĐẾN HẠ LƯU CỤM CẢNG CÁI MÉP – THỊ VẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách Công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. CAO HÀO THI TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2015
- -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Ngƣời viết Lê Thị Phƣơng Thảo
- -ii- LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành cảm ơn Thầy Cao Hào Thi đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến toàn thể đội ngũ giảng viên đã giảng dạy những bài học và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tôi cảm ơn anh Trần Cảnh Thu là chuyên viên tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, anh Nguyễn Văn Trình là giám đốc Ban quản lý dự án đƣờng liên cảng Cái Mép – Thị Vải đã hỗ trợ và cung cấp số liệu cần thiết cho tôi thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn động viên khi tôi gặp khó khăn. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý và chia sẻ của Thầy Cô. Trân trọng.
- -iii- TÓM TẮT Dự án xây dựng đƣờng 991B – từ Quốc lộ 51 (QL51) đến hạ lƣu cụm cảng Cái Mép – Thị Vải (CMTV) là dự án nằm trong kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cũng nhƣ tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (BRVT) đến năm 2020. Dự án dự kiến đƣợc đầu tƣ xây dựng trong 3 năm với 100% nguồn vốn từ Trái phiếu Chính phủ (TPCP) và không tổ chức thu phí. Luận văn phân tích lợi ích và chi phí đƣờng 991B bằng phƣơng pháp chiết khấu ngân lƣu, sử dụng số liệu lƣợng hàng của cụm cảng CMTV (Portcoast, 2012) điều chỉnh theo số liệu thực tế năm 2014 của Sở Giao thông vận tải (SGTVT) tỉnh BRVT cùng thông tin từ Thuyết minh dự án đầu tƣ đƣờng 991B (Liên danh tƣ vấn TDC – Orbitec, 2014) và các nguồn thông tin thứ cấp khác. Kết quả phân tích cho thấy dự án khả thi về mặt kinh tế với NPV kinh tế = 65,5 tỷ VND > 0. Tuy nhiên, từ năm 2020-2030, ngân lƣu ròng của dự án rất thấp. Phân tích phân phối cho thấy địa phƣơng đƣợc hƣởng lợi 1.584 tỷ VND và Trung Ƣơng chịu thiệt 1.518 tỷ VND. Tuy nhiên, xét về cấu trúc thu chi ngân sách tỉnh BRVT cho thấy tỉnh BRVT đóng góp rất lớn vào nguồn thu của Trung Ƣơng để từ đó Trung Ƣơng sẽ sử dụng ngân sách đầu tƣ cho địa phƣơng nhằm tạo ra ngoại tác chung cho cả nền kinh tế, do đó, thiệt hại và lợi ích của Trung Ƣơng và địa phƣơng đƣợc cho là hợp lý. Phân tích độ nhạy cho kết quả chi phí đầu tƣ, lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV và chi phí thời gian của tổ lái nhạy với NPV kinh tế. Phân tích mô phỏng Monte Carlo cho xác suất khả thi về mặt kinh tế là 30,11% nên dự án khá rủi ro. Nguyên nhân dự án rủi ro về mặt kinh tế là do luận văn giả định chi phí đầu tƣ tăng 70% so với mô hình cơ sở (Đinh Văn Hiệp, 2011) và lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV đƣợc giả định giảm 28% so với mô hình cơ sở (Portcoast, 2012). Từ kết quả phân tích, tác giả kiến nghị cần cân nhắc kỹ quyết định đầu tƣ xây dựng dự án đƣờng 991B. Dự án cần điều chỉnh chi phí đầu tƣ phù hợp với quy định của BXD, Nhà nƣớc cần ràng buộc ngân sách cứng để không gây gia tăng chi phí đầu tƣ, dời thời gian đầu tƣ xây dựng đƣờng đến năm 2028, cũng nhƣ nghiên cứu sâu hơn về lƣợng hàng và lƣợng xe của đƣờng 965, bổ sung thêm một số ngoại tác nhƣ thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao năng lực canh tranh, giảm tai nạn giao thông mà phạm vi luận văn chƣa xét đến để từ đó có thể đƣa ra quyết định đầu tƣ hợp lý.
- -iv- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................................ x CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1 Phát biểu vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu của luận văn .................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2 1.4 Phạm vi của luận văn ................................................................................................... 3 1.5 Bố cục của luận văn ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................. 4 2.1 Chu trình phát triển của một dự án .............................................................................. 4 2.1.1 Chuẩn bị đầu tƣ ................................................................................................. 4 2.1.2 Đầu tƣ ............................................................................................................... 5 2.1.3 Vận hành ........................................................................................................... 5 2.2 Các quan điểm phân tích dự án .................................................................................... 5 2.2.1 Quan điểm kinh tế ............................................................................................. 5 2.2.2 Quan điểm xã hội .............................................................................................. 8 2.3 Các nội dung phân tích tính khả thi của dự án............................................................. 9 2.3.1 Phân tích tài chính............................................................................................. 9 2.3.2 Phân tích kinh tế ............................................................................................... 9 2.3.3 Phân tích rủi ro .................................................................................................. 9 2.3.4 Phân tích xã hội............................................................................................... 10 2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích kinh tế và xã hội .................................... 10 2.4.1 Phƣơng pháp giá trị hiện tại ròng NPV .......................................................... 10 2.4.2 Phƣơng pháp suất sinh lợi nội tại IRR ............................................................ 10
- -v- 2.5.3 Phƣơng pháp hệ số chuyển đổi giá CF ........................................................... 11 2.5.4 Phƣơng pháp phân tích lợi ích và chi phí kinh tế ........................................... 11 2.5.5 Phƣơng pháp phân tích xã hội ........................................................................ 11 CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN............................................................................................. 12 3.1 Giới thiệu dự án ......................................................................................................... 12 3.2 Đặc điểm của dự án ................................................................................................... 12 3.3 Dự báo lƣu lƣợng xe của dự án .................................................................................. 13 3.3.1 Dự báo lƣợng xe của KCN Phú Mỹ 3 ............................................................. 14 3.3.2 Dự báo lƣợng xe của đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B do ách tắc và lƣợng xe còn lại trên đƣờng 965 ..................................................................... 15 3.3.3 Dự báo lƣợng xe từ BRVT đến CMTV chuyển sang đƣờng 991B ................ 16 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ........................................................... 18 4.1 Thông số và các giả định của mô hình cơ sở ............................................................. 18 4.2 Phân tích kinh tế ........................................................................................................ 18 4.2.1 Chi phí kinh tế................................................................................................. 18 4.2.2 Lợi ích kinh tế ................................................................................................. 19 4.2.3 Ngân lƣu và kết quả phân tích kinh tế ............................................................ 23 4.3 Phân tích xã hội ......................................................................................................... 24 CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH RỦI RO ................................................................................... 27 5.1 Phân tích độ nhạy....................................................................................................... 27 5.1.1 Phân tích độ nhạy một chiều ........................................................................... 27 5.1.2 Phân tích độ nhạy hai chiều ............................................................................ 28 5.2 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo ........................................................... 30 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 32 6.1 Kết luận ...................................................................................................................... 32 6.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 33 6.3 Hạn chế của luận văn ................................................................................................. 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 35 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 38
- -vi- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asia Development Bank BQLDA Ban Quản lý dự án BRVT Bà Rịa - Vũng Tàu BXD Bộ Xây dựng CĐT Chủ đầu tƣ CF Hệ số chuyển đổi chi phí Conversion Factor CMTV Cái Mép – Thị Vải ĐNB Đông Nam Bộ ECOC Chi phí vốn kinh tế Economic Cost of Capital GTGT Giá trị gia tăng GTVT Giao thông vận tải BGTVT Bộ Giao thông vận tải BQLCKCN Ban Quản lý các Khu Công nghiệp HDM Hệ thống quản lý phát triển đƣờng Highway Development cao tốc Management System IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund IRR Suất sinh lợi nội tại Internal Rate of Return KCN Khu công nghiệp NPV Giá trị hiện tại ròng Net Present Value PCU Đơn vị xe con quy đổi Passenger Car Unit QL51 Quốc lộ 51 SGTVT Sở Giao thông vận tải
- -vii- Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TEU Đơn vị quy đổi container 20 foot Twenty foot Equivalent Unit TMĐT Tổng mức đầu tƣ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPCP Trái phiếu Chính phủ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban Nhân dân VND Đồng Việt Nam Vietnam Dong WACC Chi phí vốn bình quân trọng số Weighted Average Cost of Capital WB Ngân hàng Thế giới World Bank
- -viii- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Lợi ích kinh tế của đƣờng 991B ..........................................................................8 Bảng 3.1 Quy mô dự án đƣờng 991B ...............................................................................12 Bảng 3.2 So sánh sự giống và khác nhau của 3 KCN Phú Mỹ .........................................14 Bảng 3.3 Dự báo lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 - 2030 ........................15 Bảng 3.4 Tốc độ tăng trƣởng lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV từ năm 2015 - 2030 .....16 Bảng 4.1 Hệ số chuyển đổi CF .........................................................................................19 Bảng 4.2 Tóm tắt lợi ích tiết kiệm thời gian của đƣờng 991B .........................................20 Bảng 4.3 Giá trị thời gian của hàng hóa ...........................................................................20 Bảng 4.4 Thời gian tiết kiệm đối với xe từ BRVT và KCN Phú Mỹ 3 đến CMTV .........21 Bảng 4.5 Thời gian tiết kiệm đối với xe đi đƣờng 965 chuyển sang đƣờng 991B ...........21 Bảng 4.6 Thời gian tiết kiệm đối với xe còn lại trên đƣờng 965 khi không tắc nghẽn ....21 Bảng 4.7 Giá trị thời gian của tổ lái ..................................................................................22 Bảng 4.8 Tốc độ tăng giá trị thời gian của tổ lái ..............................................................22 Bảng 4.9 Tiết kiệm chi phí vận hành đƣờng 991B so với đƣờng 965 tắc nghẽn..............23 Bảng 4.10 Tiết kiệm chi phí vận hành đƣờng 991B so với đƣờng QL51 - CMTV ............23 Bảng 4.11 Tiết kiệm chi phí vận hành của đƣờng 965 khi hết tắc nghẽn ...........................23 Bảng 4.12 Tổng ngoại tác của dự án ..................................................................................24 Bảng 5.1 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo lƣợng hàng qua CMTV ..............27 Bảng 5.2 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo chi phí đầu tƣ ban đầu ................28 Bảng 5.3 Phân tích độ nhạy NPV và IRR kinh tế theo giá trị thời gian của tổ lái............28 Bảng 5.4 Phân tích độ nhạy hai chiều đối với thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu và lƣợng hàng qua CMTV .....................................................................................28 Bảng 5.5 Phân tích độ nhạy hai chiều đối với thay đổi chi phí đầu tƣ ban đầu và
- -ix- giá trị thời gian của tổ lái ...................................................................................29 Bảng 5.6 Phân tích độ nhạy hai chiếu đối với thay đổi giá trị thời gian của tổ lái và lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV ................................................................29
- -x- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Khung phân tích kinh tế của dự án đƣờng 991B ................................................ 6 Hình 2.2 Bản vẽ thỏa thuận địa điểm đƣờng 991B ............................................................ 7 Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc dự án ......................................................................................... 13 Hình 4.1 Ngân lƣu kinh tế ròng của dự án ....................................................................... 23 Hình 5.1 Phân phối xác suất NPV kinh tế của dự án theo mô phỏng Monte Carlo......... 30
- -1- CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU Chƣơng 1 giới thiệu bối cảnh, lý do hình thành dự án, vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu, từ đó đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu và xác định phạm vi của luận văn. 1.1 Phát biểu vấn đề nghiên cứu Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 8 tỉnh thành là Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), Tây Ninh, Tiền Giang, Long An, Bình Phƣớc, Bình Dƣơng, Đồng Nai và BRVT. Đây là khu vực phát triển kinh tế năng động nhất cả nƣớc, tập trung rất nhiều đầu mối giao thông bao gồm đƣờng bộ, đƣờng thủy và đƣờng hàng không. Tỉnh BRVT thuộc vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) có hệ thống đƣờng thủy và cảng biển nƣớc sâu giúp trung chuyển hàng hóa giữa vùng ĐNB, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là cửa ngõ giao lƣu quốc tế. Quyết định 791/QĐ-TTg ngày 12/08/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ đã xác định khu vực cảng trên sông Thị Vải phát triển thành cảng chính, làm cửa ngõ giao lƣu thƣơng mại, kinh tế và động lực phát triển cho cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Hiện tại, hệ thống cảng biển ở Cái Mép – Thị Vải (CMTV) đã đƣợc xây dựng khá hoàn chỉnh và đi vào hoạt động, tuy nhiên, hạ tầng giao thông hỗ trợ cho các cảng và các khu công nghiệp (KCN) chƣa đƣợc kết nối làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ các dự án cảng biển, xây dựng hạ tầng KCN, hạ tầng sau phục vụ cảng và phục vụ các KCN trong khu vực. KCN Phú Mỹ 3 đƣợc lựa chọn làm KCN chuyên sâu Việt Nam - Nhật Bản (Văn phòng Chính phủ, 2014) do có vị trí địa lý chiến lƣợc kết nối với cảng nƣớc sâu CMTV, Quốc lộ 51 (QL51) và đƣờng cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu dự kiến sẽ đƣợc xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2019 (Báo Đầu tƣ, 2015). KCN Phú Mỹ 3 có tiềm năng và điều kiện thuận lợi để cung cấp, vận chuyển hàng hóa, đồng thời đẩy mạnh thƣơng mại quốc tế, trở thành trung tâm logistics cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Hiện tại, KCN Phú Mỹ 3 đang xây dựng song do điều kiện địa hình xung quanh là khu sú vẹt đầm lầy nên rất khó triển khai xây dựng. Hơn nữa, hiện tại đƣờng 965 là tuyến chính duy nhất nối từ QL51 vào cụm cảng CMTV với công suất dự kiến đạt đến 120 triệu tấn/năm vào năm 2020 (Portcoast, 2012) nên sẽ không thể tự đảm đƣơng đƣợc khối lƣợng hàng dự kiến này trong tƣơng lai. Để giải quyết
- -2- vấn đề tắc nghẽn của đƣờng 965 trong tƣơng lai có thể có hai phƣơng án bao gồm mở rộng đƣờng 965 và xây dựng đƣờng 991B. Tuy nhiên, do tuyến đƣờng cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu đang dự kiến xây dựng sẽ góp phần bổ sung thêm một lƣợng hàng khá lớn cho khu vực cụm cảng CMTV. Theo quy hoạch, cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu sẽ nối đến đƣờng 991B để đƣa hàng vào cụm cảng CMTV. Do đó, phƣơng án xây dựng đƣờng 991B đƣợc xem xét lựa chọn thay vì mở rộng đƣờng 965 sẽ phải mất thời gian và chi phí để giải tỏa các doanh nghiệp hiện đang kinh doanh tại KCN Cái Mép. Mục đích xây dựng đƣờng 991B là để vận chuyển hàng hóa của KCN Cái Mép, KCN Phú Mỹ 3 và hỗ trợ việc xây dựng các KCN và cảng biển. Theo Quyết định 1661/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh BRVT, đƣờng 991B dự kiến xây dựng trong 5 năm với tổng mức đầu tƣ (TMĐT) ƣớc tính là 3.523 tỷ VND vào năm 2014 chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 đầu tƣ 2.683 tỷ VND để xây dựng đoạn đƣờng từ QL51 đến hạ lƣu cụm cảng CMTV trong 3 năm và giai đoạn 2 đầu tƣ phần còn lại để nối với đƣờng cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu. Phạm vi luận văn chỉ tập trung phân tích trong giai đoạn 1. Nguồn vốn đầu tƣ dự kiến 100% từ TPCP, chủ đầu tƣ (CĐT) là Ban Quản lý dự án (BQLDA) đƣờng liên cảng CMTV thuộc SGTVT tỉnh BRVT. Tuy nhiên, những đánh giá sơ bộ nhƣ trên chƣa thể xác định dự án có khả thi về mặt tài chính, kinh tế và xã hội hay không. Do đó, luận văn tập trung đánh giá tính khả thi kinh tế và xã hội của dự án nhằm đƣa ra kiến nghị phù hợp đối với quyết định thực hiện dự án. 1.2 Mục tiêu của luận văn Luận văn “Phân tích lợi ích và chi phí dự án đƣờng 991B - từ QL51 đến hạ lƣu cụm cảng CMTV” đƣợc thực hiện nhằm ƣớc lƣợng lƣu lƣợng xe của đƣờng 991B, từ đó xác định tính khả thi của dự án về mặt kinh tế và xã hội nhằm đƣa ra kiến nghị cho Nhà nƣớc đối với quyết định đầu tƣ dự án. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Với các mục tiêu trên, luận văn sẽ lần lƣợt nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Dự án có khả thi về mặt kinh tế hay không? 2. Đối tƣợng nào sẽ hƣởng lợi, chịu thiệt nếu dự án đƣờng 991B đƣợc triển khai?
- -3- 1.4 Phạm vi của luận văn Luận văn phân tích dự án ở giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. Thông qua phân tích tài chính và kinh tế, luận văn phân tích phân phối để xác định các đối tƣợng hƣởng lợi và chịu thiệt từ dự án. Ngoài ra, luận văn cũng phân tích các yếu tố rủi ro tác động đến tính khả thi của dự án. Tóm lại, luận văn sẽ thực hiện các bƣớc gồm phân tích kinh tế, phân tích phân phối và phân tích rủi ro. Luận văn phân tích dự án trong giai đoạn 1 với số liệu phân tích chủ yếu đƣợc lấy từ Thuyết minh dự án đầu tƣ đƣờng 991B và Đề án phát triển dịch vụ logistics tỉnh BRVT giai đoạn 2011 – 2020 đƣợc điều chỉnh theo số liệu lƣợng hàng qua cụm cảng CMTV của SGTVT tỉnh BRVT. 1.5 Bố cục của luận văn Luận văn đƣợc bố cục gồm 6 chƣơng. Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan về dự án, mục tiêu của luận văn, câu hỏi nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn. Chƣơng 2 giới thiệu tổng quan chu trình phát triển của dự án, quan điểm, nội dung phân tích và phƣơng pháp sử dụng để phân tích tài chính, kinh tế và xã hội của dự án. Chƣơng 3 mô tả vị trí, thông số, các hạng mục của dự án và dự báo lƣu lƣợng xe của đƣờng 991B. Chƣơng 4 tập trung phân tích tính khả thi về mặt kinh tế và xã hội của đƣờng 991B. Chƣơng 5 sẽ phân tích rủi ro của dự án và Chƣơng 6 đƣa ra các kết luận và kiến nghị chính sách đối với Nhà nƣớc về việc quyết định đầu tƣ dự án đƣờng 991B.
- -4- CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN Chƣơng 2 mô tả các giai đoạn phát triển của một dự án từ chuẩn bị đầu tƣ đến đầu tƣ và vận hành dự án. Ngoài ra, Chƣơng này cũng đề cập các phƣơng pháp sử dụng để phân tích kinh tế và xã hội. 2.1 Chu trình phát triển của một dự án Yêu cầu quan trọng nhất của dự án đƣờng 991B là đảm bảo việc xây dựng, sử dụng đúng tiến độ với chất lƣợng và giá cả tốt nhất. Theo Vũ Công Tuấn (2002), dự án đƣợc thực hiện thông qua các bƣớc là chuẩn bị đầu tƣ, đầu tƣ và vận hành. 2.1.1 Chuẩn bị đầu tƣ Giai đoạn này phân tích các hoạt động bao gồm nhận ra các cơ hội đầu tƣ, nghiên cứu tiền khả thi/khả thi, thẩm định và ra quyết định đầu tƣ. 2.1.1.1 Nhận ra các cơ hội đầu tƣ Nghiên cứu các cơ hội đầu tƣ nhằm đảm bảo tìm kiếm cơ hội đầu tƣ tốt nhất, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của vùng ĐNB và của tỉnh BRVT. Mục tiêu nghiên cứu cơ hội đầu tƣ là để loại bỏ những đề xuất không khả thi và xác định các khả năng đầu tƣ mà CĐT cần cân nhắc và quyết định có cần thiết phải nghiên cứu các giai đoạn tiếp theo hay không. 2.1.1.2 Nghiên cứu tiền khả thi/khả thi Nghiên cứu tiền khả thi là bƣớc nghiên cứu sâu hơn nhằm sàng lọc và lựa chọn cơ hội đầu tƣ tốt nhất bằng việc ƣớc tính các biến số để kết luận đƣợc dự án có đủ hấp dẫn để tiến hành nghiên cứu sâu hơn (nghiên cứu khả thi). Nếu dự án cho kết quả tốt sau khi nghiên cứu tiền khả thi thì xác suất dự án khả thi ở các nghiên cứu sâu hơn là rất cao. Nghiên cứu khả thi cũng tƣơng tự nghiên cứu tiền khả thi nhƣng chi tiết hơn vì đây là bƣớc cuối cùng trƣớc khi đƣa ra kết luận về các vấn đề cơ bản của dự án. Nghiên cứu trong giai đoạn này đòi hỏi tính đến các yếu tố bất định theo từng nội dung nghiên cứu.
- -5- 2.1.1.3 Thẩm định và ra quyết định đầu tƣ Thẩm định là bƣớc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi nhằm xác định xác suất thành công của dự án, giúp ngƣời có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt đầu tƣ và tiến hành triển khai thực hiện dự án. 2.1.2 Đầu tƣ Đầu tƣ là giai đoạn quyết định trong quá trình thực hiện dự án nhằm hoàn chỉnh dự án một cách hiệu quả. Việc đầu tƣ phải đảm bảo chất lƣợng công trình, đúng tiến độ và trong giới hạn ngân sách phê duyệt. 2.1.3 Vận hành Sau khi hoàn thành quá trình đầu tƣ xây dựng dự án, BQLDA đƣờng liên cảng CMTV tiếp tục chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và đƣa vào sử dụng đoạn đƣờng một cách hợp lý để phục vụ tốt nhất những mục tiêu dự án đề ra. 2.2 Các quan điểm phân tích dự án1 Luận văn thực hiện phân tích dự án trên quan điểm kinh tế và quan điểm xã hội. 2.2.1 Quan điểm kinh tế Phân tích dự án trên quan điểm kinh tế cần xác định ngân lƣu của cả nền kinh tế trong trƣờng hợp có dự án so với trƣờng hợp không có dự án. Phân tích kinh tế sử dụng giá kinh tế để xác định các chi phí và lợi ích, đồng thời điều chỉnh, bổ sung các ngoại tác dự án tạo ra, không tính đến các khoản chuyển giao giữa các thành phần trong nền kinh tế. Các khoản chuyển giao nhƣ thuế, lãi vay sẽ làm tăng lợi ích của đối tƣợng này và làm giảm lợi ích của đối tƣợng khác một khoản tƣơng ứng nên không ảnh hƣởng đến lợi ích của toàn nền kinh tế, do đó, cần loại bỏ trong phân tích kinh tế. Dự án đƣờng 991B đƣợc phân tích dựa trên khung phân tích kinh tế trình bày ở Hình 2.1. 1 Jenkins và Harberger (1995, chƣơng 3)
- -6- Hình 2.1 Khung phân tích kinh tế của dự án đƣờng 991B Nguồn: Tác giả vẽ theo Jenkins và Harberger (1995). Trục tung phản ánh chi phí vận hành phƣơng tiện, chi phí thời gian của hàng hóa, tổ lái 2 và hành khách. Trục hoành phản ánh lƣu lƣợng giao thông trong một đơn vị thời gian. Đƣờng D phản ánh nhu cầu giao thông từ QL51 đến cụm cảng CMTV, đƣờng S 1 phản ánh khả năng đáp ứng giao thông trên tuyến đƣờng hiện hữu và đƣờng S 2 phản ánh khả năng đáp ứng giao thông trên tuyến đƣờng mới 991B. Tại thời điểm ban đầu, lƣợng giao thông đi lại là Q1. Khi công trình vận hành, lƣợng giao thông trên đƣờng 991B là Q2 (tăng từ Q1 lên Q2) do có thêm lƣợng xe mới tham gia giao thông vì sự thuận tiện của đƣờng 991B. Đƣờng 991B sẽ giúp giảm tắc nghẽn, tốc độ lƣu thông cao hơn nên chi phí giảm từ C1 xuống C2. Lợi ích khi đầu tƣ đƣờng 991B bao gồm: - Lợi ích cắt giảm chi phí cho đối tƣợng sử dụng ban đầu (lợi ích thay thế) là diện tích hình chữ nhật C1AOC2 = Q1 * (C1 – C2). - Lợi ích ròng do nhu cầu tăng thêm cho đối tƣợng tham gia mới (lợi ích tăng thêm) là diện tích hình tam giác ABO = ½ * (Q2 – Q1) * (C1 – C2). 2 Tổ lái bao gồm 1 tài xế và 1 phụ lái (ADB, 2010)
- -7- 2.2.1.1 Xác định lợi ích kinh tế của đƣờng 991B Khi một dự án giao thông đƣợc đầu tƣ sẽ làm giảm chi phí giao thông bao gồm tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện, tiết kiệm thời gian di chuyển, giảm ách tắc, tăng tính tiện nghi, an toàn cho ngƣời tham gia giao thông… Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và nguồn lực, luận văn chỉ phân tích 2 lợi ích chính là lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phƣơng tiện và lợi ích tiết kiệm chi phí thời gian. Chi phí kinh tế đƣợc tính toán và điều chỉnh từ chi phí tài chính. Bản vẽ đƣờng 991B ở Hình 2.2 sẽ giúp hỗ trợ xác định chi phí và lợi ích kinh tế của đƣờng. Hình 2.2 Bản vẽ thỏa thuận địa điểm đƣờng 991B Nguồn: Liên danh tƣ vấn TDC – Orbitec (2014). Dự án đƣợc đầu tƣ trong 2 giai đoạn, giai đoạn 1 xây dựng đoạn AB và giai đoạn 2 xây dựng đoạn AC nhƣ hình vẽ. Luận văn chỉ phân tích trong giai đoạn 1. Đƣờng 991B xây dựng sẽ tạo ra lợi ích kinh tế cho 4 nhóm đối tƣợng sử dụng đƣờng bộ nhƣ trình bày trong Bảng 2.1.
- -8- Bảng 2.1 Lợi ích kinh tế của đƣờng 991B Đối tƣợng sử dụng Lợi ích kinh tế Lý do Xe từ BRVT đi qua Hiện tại, xe từ BRVT và KCN Phú Mỹ 3 QL51 để vào CMTV đến CMTV phải đi QL51 để vào đƣờng Xe của KCN Phú Mỹ 3 - Lợi ích tiết kiệm thời 965. Đƣờng 991B giúp rút ngắn khoảng gian thay thế và tăng cách đến CMTV. thêm của hàng hóa Hiện tại chỉ có đƣờng 965 vận chuyển Xe từ đƣờng 965 chuyển và tổ lái hàng của CMTV bằng đƣờng bộ. Khi sang sử dụng đƣờng đƣờng 965 tắc nghẽn, một phần xe sẽ 991B do ách tắc - Lợi ích tiết kiệm chi chuyển sang đƣờng 991B. phí vận hành phƣơng Khi một phần xe đi đƣờng 965 chuyển tiện thay thế và tăng Xe còn lại trên đƣờng sang đƣờng 991B do tắc nghẽn, những xe thêm 965 đƣợc lƣu thông còn lại cũng tiết kiệm đƣợc thời gian và thông thoáng hơn chi phí vận hành do vận chuyển nhanh và thông thoáng hơn. 2.2.1.2 Xác định chi phí kinh tế của đƣờng 991B Chi phí kinh tế của dự án bao gồm chi phí đầu tƣ và chi phí hoạt động. Chi phí đầu tƣ bao gồm chi phí xây dựng, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí khác, chi phí đền bù giải tỏa và chi phí dự phòng. Các chi phí tài chính đƣợc phân tích và chuyển đổi sang chi phí kinh tế dựa trên các hệ số chuyển đổi kinh tế (CF) và phƣơng pháp phân tích lợi ích và chi phí kinh tế. Thuyết minh báo cáo đầu tƣ của Liên danh tƣ vấn TDC – Orbitec không đề cập đến chi phí bảo trì và duy tu đƣờng bộ. Do đó, luận văn bổ sung chi phí này nhằm đánh giá đầy đủ hơn tính khả thi của dự án. 2.2.2 Quan điểm xã hội Một dự án đƣợc thực hiện sẽ tạo ra những thay đổi lợi ích đối với các nhóm đối tƣợng trong xã hội. Các ngoại tác do dự án tạo ra sẽ làm tăng hoặc giảm thu nhập của các nhóm đối tƣợng mà không thông qua giao dịch và không phản ánh qua giá. Phân tích dự án theo quan điểm xã hội hay phân tích phân phối nhằm xem xét ngân lƣu ròng mà dự án mang lại cho các nhóm đối tƣợng chịu ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp bởi dự án sau khi trừ đi chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở tỉnh Hải Dương
119 p | 68 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
81 p | 88 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
130 p | 65 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tài khóa và cân đối ngân sách địa phương của tỉnh An Giang
83 p | 95 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
83 p | 80 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
115 p | 67 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua khen thưởng tại Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
115 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 77 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
72 p | 48 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng ở huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
87 p | 70 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
73 p | 37 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
77 p | 47 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thông tin cơ sở trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
65 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách an sinh xã hội cho đồng bào dân tộc Chăm trên địa bàn tỉnh An Giang
77 p | 46 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách xử phạt vi phạm hành chính tại tỉnh An Giang
79 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tổ chức, khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ từ thực tiễn Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng
78 p | 31 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng ở huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
70 p | 48 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc
24 p | 50 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn