Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Sự tham gia của người dân trong các chương trình, dự án giảm nghèo: Trường hợp dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc – giai đoạn 2 (2010 – 2015) tại xã Do Nhân, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
lượt xem 5
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phản ánh toàn diện sự tham gia của người dân, các nguyên nhân gây cản trở sự tham gia của người dân trong dự án GNMNPB-2. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị chính sách nhằm phát huy sự tham gia tích cực của người dân trong giai đoạn tiếp theo của dự án GNMNPB-2 và các dự án giảm nghèo khác tại xã Do Nhân nói riêng và vùng Tây Bắc nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Sự tham gia của người dân trong các chương trình, dự án giảm nghèo: Trường hợp dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc – giai đoạn 2 (2010 – 2015) tại xã Do Nhân, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT -------------------- ĐỖ THỊ NHÀI SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG CÁC CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN GIẢM NGHÈO: TRƢỜNG HỢP DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC – GIAI ĐOẠN 2 (2010 – 2015) TẠI XÃ DO NHÂN, HUYỆN TÂN LẠC, TỈNH HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh - 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT -------------------- ĐỖ THỊ NHÀI SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG CÁC CHƢƠNG TRÌNH, DỰ ÁN GIẢM NGHÈO: TRƢỜNG HỢP DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC – GIAI ĐOẠN 2 (2010 – 2015) TẠI XÃ DO NHÂN, HUYỆN TÂN LẠC, TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG KHẢI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là nghiên cứu độc lập của tôi. Mọi thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài đều đƣợc trích dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất theo hiểu biết của tôi. Những nhận định trong luận văn là quan điểm của tôi, không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Đỗ Thị Nhài
- -ii- LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể thầy cô thuộc Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho nghiên cứu và hành trang cho công việc của tôi sau này. Cảm ơn các thầy cô trong nhóm seminar đã chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức thực tế và đóng góp ý kiến giúp tôi hình thành nên ý tƣởng nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới thầy Đinh Công Khải. Trong thời gian qua, Thầy luôn tạo động lực, tận tình hƣớng dẫn giúp tôi có hƣớng đi đúng đắn trong quá trình thực hiện, chỉnh sửa và hoàn thiện luận văn Tôi cảm ơn chính quyền xã Do Nhân và ngƣời dân địa phƣơng đã tạo điều kiện và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết Cảm ơn các anh chị học viên MPP6 và MPP7 đã luôn động viên, chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, cơ quan, đồng nghiệp và bạn bè luôn hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Học viên Đỗ Thị Nhài
- -iii- TÓM TẮT Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại xã Do Nhân, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình, một trong những địa bàn triển khai dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc – giai đoạn 2 (GNMNPB-2). Do Nhân mang những đặc trƣng của các tỉnh Tây Bắc nhƣ dân tộc thiểu số là chủ yếu, địa bàn đồi núi đi lại khó khăn, tỉ lệ nghèo của xã hiện còn cao hơn tỉ lệ nghèo chung của vùng Tây Bắc. Thông tin phục vụ cho nghiên cứu đƣợc thu thập thông qua khảo sát 54 hộ gia đình, kết hợp với phỏng vấn bán cấu trúc cán bộ địa phƣơng, cán bộ dự án và các thông tin thứ cấp có liên quan đến dự án GNMNPB-2, tình hình nghèo đói tại xã Do Nhân. Tiếp cận dƣới góc độ thể chế, chính sách, vận dụng thang đo của Arnstein (1969) để phân tích sự tham gia của ngƣời dân. Kết quả cho thấy, ngƣời dân tham gia vào tất cả các khâu từ lập kế hoạch đến giám sát, đánh giá trong dự án GNMNPB-2. Tuy nhiên, sự tham gia của ngƣời dân chủ yếu mang tính hình thức và có sự khác nhau về mức độ tham gia giữa các khâu. Hầu hết ngƣời dân đều tham gia cuộc họp xác định nhu cầu song chủ yếu tham gia ở nấc thang “Đƣợc thông tin” và “Tham vấn” - hai nấc thang đầu tiên của mức độ “Tham gia mang tính hình thức”. Ở khâu thực hiện, ngƣời dân tích cực đóng góp các nguồn lực. Tuy nhiên, việc xếp hạng các vấn đề ƣu tiên chƣa có sự tham gia của ngƣời dân. Rất ít ngƣời dân tham gia khâu giám sát, đánh giá dự án. Có nhiều bất cập chính sách cản trở sự tham gia của ngƣời dân bao gồm: một số chính sách vẫn áp đặt từ trên xuống, chƣa tạo điều kiện cho ngƣời dân tham gia; chƣa có cơ chế kiểm tra, giám sát việc triển khai dự án ở cấp xã và thiếu vắng những chính chính sách tạo động lực thúc đẩy ngƣời dân tham gia. Dựa trên kết quả phân tích thực trạng sự tham gia của ngƣời dân và bài học kinh nghiệm từ Hàn Quốc, Kenya và Ghana tác giả đƣa ra tám nhóm khuyến nghị chính sách nhằm cải thiện sự tham của ngƣời dân bao gồm: 1) Khơi dậy và phát huy tinh thần tự lực của ngƣời dân; 2) Trao quyền để ngƣời dân lựa chọn lãnh đạo thôn, xóm trong triển khai dự án; 3) Cải thiện công tác thông tin, tuyên truyền; 4) Đào tạo lãnh đạo cộng đồng và ngƣời dân; 5) Thay đổi cách thức tổ chức các cuộc họp thôn, bản; 6) Phân cấp quản lý đầu tƣ cho thôn, bản; 7) Có cơ chế, chính sách thu hút ngƣời dân tham gia vào khâu giám sát, đánh giá dự án; 8) Có cơ chế giám sát việc triển khai thực hiện dự án ở cấp xã.
- -iv- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH, HỘP................................................................................................ ix CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU................................................................................................ 1 1.1 Bối cảnh chính sách ................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi chính sách ................................................................................................... 2 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.5 Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC - GIAI ĐOẠN 2 TẠI XÃ DO NHÂN .................................. 4 2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 4 2.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 4 2.1.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................... 4 2.1.1.2 Địa hình .......................................................................................................... 4 2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu ............................................................................................. 4 2.1.2 Điều kiện kinh tế và công tác giảm nghèo ........................................................... 5 2.2 Khái quát dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc - giai đoạn 2 ........................ 8 2.2.1 Giới thiệu chung về dự án ................................................................................... 8 2.2.1.1 Mục tiêu .......................................................................................................... 8 2.2.1.2 Nội dung ......................................................................................................... 8 2.2.2 Chính sách thu hút sự tham gia của ngƣời dân ..................................................... 9 2.2.2.1 Một số nguyên tắc phát triển ............................................................................ 9
- -v- 2.2.2.2 Tham gia trong lập kế hoạch ............................................................................ 9 2.2.2.3 Tham gia thực hiện dự án............................................................................... 10 2.2.2.4 Tham gia giám sát, đánh giá các công trình .................................................... 10 2.2.3 Tình hình triển khai dự án tại xã Do Nhân ......................................................... 11 2.2.2.1 Tổ chức thực hiện .......................................................................................... 11 2.2.2.2 Kết quả thực hiện .......................................................................................... 11 CHƢƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM THẾ GIỚI THÚC ĐẨY SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG DỰ ÁN GIẢM NGHÈO................................ 13 3.1 Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................... 13 3.1.1 Khái niệm nghèo .............................................................................................. 13 3.1.2 Khung phân tích về sự tham gia của ngƣời dân trong giảm nghèo ...................... 14 3.1.2.1 Khái niệm sự tham gia của ngƣời dân trong giảm nghèo ................................. 14 3.1.2.2 Hình thức và mức độ tham gia của ngƣời dân trong giảm nghèo ..................... 14 3.1.3 Tổng quan các tài liệu nghiên cứu có liên quan.................................................. 17 3.1.3.1 Sự tham gia của ngƣời dân trong lập kế hoạch ................................................ 17 3.1.3.2 Sự tham gia của ngƣời dân trong thực hiện dự án........................................... 18 3.1.3.3 Sự tham gia của ngƣời dân trong giám sát, đánh giá dự án .............................. 19 3.2 Kinh nghiệm thế giới về thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân trong giảm nghèo .... 19 3.2.1 Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................... 20 3.2.2 Kinh nghiệm từ Kenya..................................................................................... 20 3.2.3 Kinh nghiệm từ Ghana..................................................................................... 21 CHƢƠNG 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............... 23 4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 23 4.1.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 23 4.1.2 Phƣơng pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ............................................. 24 4.1.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................ 24 4.1.4 Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin.......................................................... 25 4.2 Thông tin chung về hộ đƣợc điều tra........................................................................ 25 4.2.1 Thông tin về ngƣời đƣợc phỏng vấn .................................................................. 25 4.2.2 Tình trạng nghèo của hộ ................................................................................... 27 4.3 Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch ............................................................................ 28 4.3.1 Tham gia xác định khó khăn, nhu cầu ............................................................... 28
- -vi- 4.3.2 Xếp hạng ƣu tiên các nhu cầu ........................................................................... 30 4.3.3 Lập kế hoạch giải quyết khó khăn/nhu cầu ........................................................ 31 4.4 Ngƣời dân tham gia thực hiện dự án ........................................................................ 34 4.4.1 Đóng góp nguồn lực ......................................................................................... 34 4.4.2 Thực hiện các hoạt động ................................................................................... 36 4.5 Tham gia giám sát, đánh giá dự án .......................................................................... 36 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .................................... 40 5.1 Kết luận ................................................................................................................. 40 5.2 Khuyến nghị chính sách ......................................................................................... 41 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 44 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 49
- -vii- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt BPTX Ban Phát triển xã BQLDA Ban Quản lý dự án CF Hƣớng dẫn viên cộng đồng HPN Hội Phụ nữ GNMNPB-2 Giảm nghèo miền núi phía Bắc – giai đoạn 2 GNI Good Neighbors International GTSX Giá trị sản xuất IFAD Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế NGO Tổ chức phi chính phủ NHTG Ngân hàng Thế giới PPMU Ban quản lý dự án giảm nghèo tỉnh THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân UNCDF United National Capital Quỹ Đầu tƣ Phát triển Liên hợp quốc Development Fund USD Đơn vị đồng Đô la Mỹ WB World Bank Ngân hàng thế giới
- -viii- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế xã Do Nhân, giai đoạn 2013 - 2015 ........................ 7 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện dự án ................................................................................... 11 Bảng 4.1: Cách thức chọn mẫu ........................................................................................ 24 Bảng 4.2: Ngƣời dân tham gia xác định nhu cầu .............................................................. 28 Bảng 4.3: Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch...................................................................... 32 Bảng 4.4: Tỉ lệ đóng góp nguồn lực của ngƣời dân năm 2013, 2014 ................................ 36
- -ix- DANH MỤC HÌNH, HỘP Hình 3.1: Khung phân tích sự tham gia của ngƣời dân trong dự án giảm nghèo ............... 17 Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 23 Hình 4.2: Tuổi của ngƣời đƣợc phỏng vấn ....................................................................... 26 Hình 4.3: Giới tính của ngƣời đƣợc phỏng vấn ................................................................ 26 Hình 4.4: Trình độ văn hóa của ngƣời đƣợc phỏng vấn .................................................... 26 Hình 4.5: Tình trạng hôn nhân của ngƣời đƣợc phỏng vấn ............................................... 27 Hình 4.6: Nghề nghiệp chính của ngƣời đƣợc phỏng vấn ................................................. 27 Hình 4.7: Tình trạng nghèo của hộ................................................................................... 27 Hình 4.8: Ngƣời dân phản ánh nhu cầu về các tiểu hợp phần ........................................... 29 Hình 4.9: Lý do không tham gia xác định nhu cầu ........................................................... 29 Hộp 4.1: Ngƣời dân tham gia ra quyết định về các vấn đề cần giải quyết ......................... 29 Hình 4.10: Lý do ngƣời dân không tham gia xếp hạng các nhu cầu ƣu tiên ...................... 30 Hộp 4.2: Lý do ngƣời dân thờ ơ với cuộc họp xác định nhu cầu ....................................... 30 Hộp 4.3: Công tác lập kế hoạch tại xã .............................................................................. 31 Hình 4.11: Ngƣời dân đóng góp ý kiến cho kế hoạch của các tiểu dự án ......................... 33 Hình 4.12: Ngƣời dân tham gia đóng góp nguồn lực ........................................................ 34 Hình 4.13: Mức đóng góp nguồn lực của ngƣời dân ........................................................ 35 Hình 4.14: Mức độ tham gia giám sát, đánh giá của ngƣời dân ........................................ 37 Hình 4.15: Lý do ngƣời dân không tham gia giám sát, đánh giá ....................................... 38 Hộp 4.5: Hiệu quả của công tác giám sát, đánh giá .......................................................... 38 Hộp 4.6: Ý kiến đóng góp của ngƣời dân không đƣợc ghi nhận ....................................... 39
- -1- CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh chính sách Xóa đói giảm nghèo là một trong tám Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ và là nhiệm vụ trọng tâm của các nƣớc đang phát triển nhằm đạt đến sự phát triển bền vững. Trong hơn 20 năm qua, Việt Nam đƣợc cộng đồng quốc tế đánh giá là có thành tựu nổi bật trong công tác giảm nghèo. Cụ thể là tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc đã giảm từ 58% năm 1993 xuống còn 4,5% vào cuối năm 2015. Bên cạnh đó, công tác giảm nghèo ở Việt Nam còn đối mặt với nhiều thách thức nhƣ tỷ lệ nghèo ở miền núi phía Bắc còn cao, khoảng cách giàu nghèo ngày càng có xu hƣớng gia tăng (Bộ Lao động–Thƣơng binh và Xã hội, 2016). Trong đó, Tây Bắc là vùng nghèo nhất, tính đến cuối năm 2014 tỉ lệ nghèo vùng Tây Bắc là 18,26% cao gấp 2,7 lần so với tỉ lệ nghèo chung của cả nƣớc (Chu Thanh Vân, 2015). Trong những năm qua, Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách xóa đói giảm nghèo ƣu tiên cho vùng này nhƣ Chƣơng trình 135, Chƣơng trình 30a…. Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc - giai đoạn 2 (GNMNPB-2) là sự phối hợp giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Ngân hàng Thế giới (NHTG), đƣợc triển khai ở 6 tỉnh Tây Bắc bao gồm: Hòa Bình, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La. Đây là dự án áp dụng phƣơng pháp tiếp cận có sự tham gia của ngƣời dân. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, sự tham gia của ngƣời dân trong công tác giảm nghèo sẽ mang lại những kết quả tích cực. Theo Oakley (1995), các chƣơng trình giảm nghèo sẽ thành công hơn nếu có sự tham gia của ngƣời dân bởi họ có cơ hội tìm kiếm sự ảnh hƣởng và các nguồn lực hỗ trợ để cải thiện cuộc sống của chính mình. Bên cạnh đó, ngƣời dân sẽ đƣợc nâng cao năng lực, quyền lực và tính tự chủ nếu tham gia vào các dự án (Parfitt, 2004). Hơn nữa, sự tham gia giám sát, đánh giá của ngƣời dân trong các dự án phát triển còn đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm một cách phù hợp, phát hiện sớm sự kém hiệu quả, lãng phí (Deshler, 1997). Vì vậy, đối với các chƣơng trình đầu tƣ công trong giảm nghèo, sự tham gia giúp ngƣời dân tăng tính độc lập, giảm phụ thuộc vào sự hỗ trợ của nhà nƣớc đồng thời kiểm soát tham nhũng và tăng tính hiệu quả của chƣơng trình. Mặc dù vậy, các chính sách giảm nghèo vùng Tây Bắc chủ yếu đƣợc thực hiện theo chỉ đạo từ trên xuống, việc huy động nguồn lực của ngƣời dân đặc biệt là ngƣời nghèo còn hạn chế (Nguyễn Đức Thắng, 2016). Báo cáo giám sát dự án GNMNPB-2 cho thấy, dự án tuy có tỉ lệ ngƣời dân tham gia cao nhƣng chất lƣợng và mức độ tham gia còn nhiều thách thức (Dự án GNMNPB-2, 2014).
- -2- Tại xã Do Nhân, ngƣời dân tham gia lập kế hoạch và đóng góp nguồn lực cho dự án GNMNPB-2. Tuy nhiên, công tác giám sát, đánh giá do Ban giám sát xã và Tổ hội đồng các thôn thực hiện (Ban Phát triển xã Do Nhân, 2015). Bên cạnh đó, chƣa có một nghiên cứu nào đánh giá một cách toàn diện sự tham gia của ngƣời dân trong công tác giảm nghèo. Xuất phát từ thực tế trên, tiếp cận dƣới góc độ của các nhà quản lý, nghiên cứu nhằm nhận diện các hình thức và mức độ tham gia của ngƣời dân trong dự án GNMNPB-2. Theo Arnstein (1969), ở khía cạnh thể chế - chính sách, sự tham gia của ngƣời dân đƣợc đánh giá gồm ba mức độ với tám hình thức tham gia từ thấp đến cao bao gồm: 1) Không tham gia có hai hình thức: Bị điều khiển và Liệu pháp; 2) Tham gia mang tính hình thức bao gồm: Đƣợc thông tin, Tham vấn và Xoa dịu; 3) Ngƣời dân đƣợc trao quyền với các hình thức: Đối tác, Phân quyền và Ngƣời dân điều khiển. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhằm phản ánh toàn diện sự tham gia của ngƣời dân, các nguyên nhân gây cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong dự án GNMNPB-2. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị chính sách nhằm phát huy sự tham gia tích cực của ngƣời dân trong giai đoạn tiếp theo của dự án GNMNPB-2 và các dự án giảm nghèo khác tại xã Do Nhân nói riêng và vùng Tây Bắc nói chung. 1.3 Câu hỏi chính sách 1) Dƣới góc nhìn của các nhà quản lý, theo thang đo của Arnstein (1969), ngƣời dân tham gia dƣới những hình thức và mức độ nào trong dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc – giai đoạn 2? 2) Những nguyên nhân nào cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc – giai đoạn 2? 3) Nhà nƣớc cần làm gì nhằm phát huy sự tham gia của ngƣời dân trong các dự án giảm nghèo? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là sự tham gia của ngƣời dân xã Do Nhân trong dự án GNMNPB-2.
- -3- Chủ thể nghiên cứu là ngƣời dân sống tại xã Do Nhân, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Phạm vi về nội dung Nội dung nghiên cứu của đề tài là các hình thức và mức độ tham gia của ngƣời dân trong các giai đoạn của dự án GNMNPB-2, những cản trở đối với sự tham gia của ngƣời dân. 1.4.2.2 Phạm vi không gian Đề tài chọn xã Do Nhân làm điểm nghiên cứu bởi xã mang những đặc trƣng của vùng núi Tây Bắc nhƣ: đồng bào dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ cao (gần 100% ngƣời dân thuộc dân tộc Mƣờng và Thái), địa hình núi dốc nên giao thông không thuận lợi. Hơn nữa, Do Nhân có tỉ lệ hộ nghèo còn cao. Theo Ủy ban nhân dân (UBND) xã Do Nhân (2015a), năm 2015 tỉ lệ hộ nghèo của xã là 22,06% trong khi đó tỉ lệ nghèo chung của vùng Tây Bắc năm 2014 là 18,26%. Những đặc điểm trên có ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân trong các chƣơng trình, dự án giảm nghèo (Phạm Bảo Dƣơng, 2011) 1.4.2.3 Phạm vi về thời gian Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đƣợc lấy từ các nguồn thông tin thứ cấp và điều tra sự tham gia của ngƣời dân trong suốt giai đoạn 2 của dự án từ năm 2010 đến năm 2015 1.5 Cấu trúc luận văn Luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng bao gồm: Chƣơng 1: Giới thiệu bối cảnh chính sách, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Chƣơng 2: Nêu khái quát những đặc điểm tự nhiên, kinh tế của xã Do Nhân; giới thiệu dự án GNMNPB-2 và tình hình triển khai tại xã Do Nhân. Chƣơng 3: Trình bày khung phân tích sự tham gia của ngƣời dân trong các dự án giảm nghèo và kinh nghiệm các nƣớc về thu hút sự tham gia của ngƣời dân trong giảm nghèo. Chƣơng 4: Trình bày cách thức triển khai nghiên cứu, những phát hiện về sự tham gia của ngƣời dân xã Do Nhân trong dự án GNMNPB-2. Chƣơng 5: Tóm tắt những phát hiện chính và đề xuất những thay đổi chính sách thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân trong các dự án giảm nghèo ở vùng Tây Bắc.
- -4- CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC - GIAI ĐOẠN 2 TẠI XÃ DO NHÂN 2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 2.1.1 Điều kiện tự nhiên Do Nhân có những điều kiện tự nhiên bất lợi cho phát triển kinh tế (UBND xã Do Nhân, 2015b). Cụ thể: 2.1.1.1 Vị trí địa lý Là một trong những xã vùng sâu của huyện Tân Lạc, Do Nhân nằm cách trung tâm huyện khoảng 15 km về phía Tây Nam. Địa phận xã có tiếp giáp với bốn xã khác trong huyện bao gồm: Mãn Đức, Quyết Chiến, Lỗ Sơn và Quy Mỹ. Nhƣ vậy, Do Nhân cách xa trung tâm huyện và tiếp giáp với những xã cũng có điều kiện khó khăn tƣơng tự nên không có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. 2.1.1.2 Địa hình Do Nhân thuộc xã miền núi nên địa hình tƣơng đối phức tạp, không bằng phẳng, thấp dần từ Đông sang Tây. Phía Đông Bắc là vùng núi nhấp nhô, phía Tây Nam là núi đá cao. Với đặc điểm địa hình nhƣ vậy, sản xuất nông nghiệp của xã không thuận lợi do không chủ động đƣợc nƣớc tƣới. Việc đi lại, vận chuyển hàng hóa và giao lƣu phát triển kinh tế cũng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, thu nhập của ngƣời dân thấp, khó phát triển các nghề phi nông nghiệp để giảm nghèo. 2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu Khí hậu Do Nhân thuộc vùng tiểu khí hậu Tây Bắc. Một năm đƣợc chia làm hai mùa: Mùa hè bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Với đặc điểm mƣa nhiều, tập trung vào tháng 7, 8 dễ gây ngập úng do hệ thống sông ngòi ít. Hơn nữa, địa hình đất dốc nên không giữ đƣợc nƣớc dẫn đến hạn hán kéo dài từ cuối tháng 10 năm trƣớc đến tháng 6 năm sau, ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp. Mùa đông kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Gió mùa Đông Bắc thƣờng xuất hiện trong mùa đông và kéo dài thành từng đợt từ 3 – 7 ngày, gây rét đậm và rét hại.
- -5- 2.1.2 Điều kiện kinh tế và công tác giảm nghèo Kinh tế của xã có sự tăng trƣởng chậm chạp qua ba năm 2013 – 2015 với tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất (GTSX) đạt 2,24%/năm . Về cơ cấu, do đặc thù là xã vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn nên ngành tiểu thủ công nghiệp và thƣơng mại dịch vụ chƣa phát triển. Tốc độ tăng hai ngành này không ổn định. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính chiếm trên 70% GTSX của xã và có xu hƣớng tăng lên. Trong những năm qua, có nhiều chƣơng trình/dự án phát triển kinh tế của nhà nƣớc và các tổ chức phi chính phủ (NGO) đƣợc thực hiện trên địa bàn xã nên thu nhập của ngƣời dân có sự cải thiện. Tuy nhiên, mức tăng không đáng kể và nhìn chung, thu nhập bình quân đầu ngƣời của xã vẫn ở mức thấp chƣa bằng 1/3 thu nhập bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc. Sản lƣợng lƣơng thực bình quân đầu ngƣời có xu hƣớng giảm do xã thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây công nghiệp. Công tác giảm nghèo của xã đƣợc lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015, Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, Chƣơng trình 135, dự án GNMNPB-2, các dự án của một số tổ chức NGO khác. UBND xã đã tích cực thực hiện các giải pháp nhƣ mở các lớp đào tạo nghề nông nghiệp; thúc đẩy đầu tƣ cho các hoạt động sản xuất bằng cách bảo lãnh cho các hộ gia đình đƣợc vay vốn. Nhờ đó, tỉ lệ hộ nghèo giảm một nửa sau hai năm từ 55,09% (năm 2013) xuống còn 22,6% (năm 2015).
- -7- Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế xã Do Nhân, giai đoạn 2013 - 2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ phát triển Chỉ tiêu Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu Bình 2014/2013 2015/2014 (tỷđồng) (%) (tỷ đồng) (%) (tỷ đồng) (%) quân I. Tổng GTSX 22 100 22,5 100 23 100 102,27 102,22 102,24 1. Nông nghiệp 15,4 70 15,75 70 17,25 75 102,27 109,52 105,83 2. Tiểu thủ công nghiệp 3,52 16 3,825 17 2,3 10 108,66 60,13 80,83 3. Thƣơng mại – dịch vụ 3,08 14 2,925 13 3,45 15 94,97 117,95 105,84 II. Một số chỉ tiêu 1. Thu nhập bình quân/khẩu 13 14 14,2 107,69 101,43 104,51 (triệu đồng/ngƣời/năm) 2. Sản lƣợng lƣơng thực 466 379 367 bình quân/khẩu 81,33 96,83 88,74 (kg/ngƣời/năm) 3. Tỉ lệ hộ nghèo 55,09% 42,8% 22,6% Nguồn:UBND xã Do Nhân, 2013-2015b
- -8- 2.2 Khái quát dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc - giai đoạn 2 2.2.1 Giới thiệu chung về dự án 2.2.1.1 Mục tiêu Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc – giai đoạn 1 (2006 – 2010) triển khai tại 6 tỉnh gồm: Lào Cai, Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình, Bắc Giang tập trung vào việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, xây dựng các công hạ tầng quy mô nhỏ. Kết thúc giai đoạn 1, dự án đã góp phần cải thiện thu nhập cho 68.000 hộ gia đình. Tiếp nối thành công này, dự án GNMNPB-2 hƣớng đến các mục tiêu sau (Dự án GNMNPB-2, 2011): Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nhằm tăng khả năng tiếp cận của ngƣời dân Nâng cao năng lực thể chế của chính quyền địa phƣơng và năng lực sản xuất của ngƣời dân Đẩy mạnh liên kết tiêu thụ nông sản và các sáng kiến trong kinh doanh. 2.2.1.2 Nội dung Để đạt đƣợc ba mục tiêu trên, dự án đƣợc thiết kế với 4 hợp phần (Dự án GNMNPB-2, 2011), bao gồm: Hợp phần 1 - Phát triển kinh tế huyện, chiếm 50% nguồn vốn NHTG phân bổ cho tỉnh. Hợp phần này tập trung đầu tƣ phát triển kinh tế huyện, tăng cƣờng liên kết thị trƣờng và phát huy các sáng kiến. Hợp phần 2 – Ngân sách phát triển xã, chiếm 35% nguồn vốn NHTG phân bổ cho tỉnh với 4 tiểu hợp phần gồm: Tiểu hợp phần 2.1: Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi. Tiểu hợp phần 2.2: Cải thiện sinh kế thông qua phát triển các hoạt động sản xuất nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, tăng cƣờng khả năng tiếp cận thị trƣờng cho các hộ nông dân. Tiểu hợp phần 2.3: Hỗ trợ phụ nữ phát triển các hoạt động kinh tế, xã hội. Tiểu hợp phần 2.4: Hỗ trợ công tác vận hành và bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng
- -9- Hợp phần 3 – Tăng cƣờng năng lực, chiếm 7,5% nguồn vốn NHTG phân bổ cho tỉnh. Mục tiêu của hợp phần là nâng cao năng lực lập kế hoạch, hỗ trợ đào tạo cán bộ huyện, xã, thôn; đào tạo nghề cho ngƣời dân; bảo vệ tài sản công và tài sản của các hộ gia đình. Hợp phần 4 – Quản lý dự án và Giám sát đánh giá, chiếm 7,5% nguồn vốn NHTG phân bổ cho tỉnh. Trong bốn hợp phần trên, UBND huyện làm chủ đầu tƣ các hợp phần 1, 3, 4. Hợp phần 2 sẽ do UBND xã làm chủ đầu tƣ 2.2.2 Chính sách thu hút sự tham gia của người dân Theo Sổ tay hƣớng dẫn thực hiện dự án GNMNPB-2 (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và NHTG, 2010), thì ngƣời dân đƣợc huy động tham gia vào tất cả các khâu của dự án, cụ thể nhƣ sau: 2.2.2.1 Một số nguyên tắc phát triển Đối với vấn đề giới: Có sự bình đẳng trong tham gia giữa nam và nữ. Ƣu tiên phụ nữ đối với các tiểu dự án hỗ trợ sinh kế (thuộc tiểu hợp phần 2.3) Phân bổ và sử dụng nguồn vốn: Ngƣời dân có quyền ra quyết định việc sử dụng nguồn vốn đƣợc hỗ trợ một cách phù hợp và hiệu quả Về quyền và lợi ích của ngƣời dân vùng dự án đƣợc thể hiện trên các khía cạnh : 1) Thảo luận và ra quyết định về việc sử dụng nguồn vốn đƣợc phân bổ cho Ngân sách Phát triển xã phù hợp với nhu cầu tại địa phƣơng; 2) Tham gia công tác lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động; 3) Đóng góp lao động đƣợc trả công cho dự án để cải thiện thu nhập; 4) Đóng góp các nguồn lực sẵn có nhƣ tiền, lao động, đất đai, vật liệu cho dự án. 2.2.2.2 Tham gia trong lập kế hoạch Nguồn vốn đƣợc phân bổ cho các thôn, trong đó ƣu tiên những thôn nghèo, xa trung tâm xã. Việc phân bổ nguồn vốn đƣợc dán công khai tại các xóm. Địa điểm họp là hội trƣờng UBND xã hoặc nhà văn hóa các thôn, thuận tiện cho việc đi lại của ngƣời dân.
- -10- Việc mời thành phần tham dự đƣợc thực hiện trƣớc ít nhất một ngày và đƣợc tổ chức lúc nông nhàn. Thành phần tham dự bao gồm cả nam và nữ từ các hộ gia đình, Trƣởng xóm, Chi hội trƣởng Chi hội phụ nữ (HPN) xóm, Ban Phát triển xã (BPTX), Hội trƣởng HPN xã, Hƣớng dẫn viên cộng đồng (Cán bộ CF) và có thể có Ban quản lý dự án (BQLDA) huyện. Cuộc họp đƣợc thực hiện khi có từ 51% số hộ gia đình tham gia trở lên. Các cuộc họp đƣợc kéo dài tối thiểu 45 phút, phụ nữ có thể đƣợc tổ chức theo nhóm riêng để tăng cơ hội phát biểu. Ngƣời dân có thể đóng góp ý kiến theo cá nhân hoặc nhóm, các hoạt động ƣu tiên đƣợc xác định bằng hình thức bỏ phiếu. Sau đó, ngƣời dân bàn bạc sơ bộ cách thức triển khai các hoạt động, riêng đối với các hoạt động về cơ sở hạ tầng cần bàn cụ thể cách thức thực hiện việc vận hành, bảo trì. Chủ trì cuộc họp là Trƣởng xóm và cán bộ Chi HPN. Kết thúc cuộc họp, Trƣởng xóm và đại diện BPTX ký vào biên bản cuộc họp. Căn cứ vào nội dung cuộc họp, dƣới sự hƣớng dẫn của BPTX, Cán bộ CF, Trƣởng xóm và Chi hội trƣởng Chi HPN sẽ lập đề xuất để gửi lên BPTX. Sau khi các tiểu dự án đƣợc phê duyệt, BPTX phối hợp với HPN công bố công khai danh mục các tiểu dự án đƣợc phê duyệt, các tiểu dự án không đƣợc phê duyệt và lý do không đƣợc phê duyệt bằng các hình thức: Dán giấy khổ lớn, thông báo trên loa phát thanh, họp thôn bản, họp HPN. BPTX lập kế hoạch chi tiết cho từng tiểu dự án về thời gian, nguồn lực, các hoạt động thực hiện việc đấu thầu và công khai kế hoạch này với ngƣời dân. 2.2.2.3 Tham gia thực hiện dự án Trong giai đoạn thực hiện: Ƣu tiên ngƣời dân, hộ dân, nhóm hộ hoặc các tổ chức NGO tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ nếu họ có khả năng. 2.2.2.4 Tham gia giám sát, đánh giá các công trình Theo quy định, các tiểu dự án sẽ chịu sự giám sát trực tiếp Ban giám sát (BGS) xã và cá nhân hoặc nhóm ngƣời do thôn, xóm đề xuất. Ngoài ra, ngƣời dân và BPTX sẽ chịu trách nhiệm giám sát gián tiếp. Những ý kiến, thắc mắc của ngƣời dân kiến nghị với bộ phận chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
81 p | 88 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
130 p | 65 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tài khóa và cân đối ngân sách địa phương của tỉnh An Giang
83 p | 95 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
115 p | 72 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
83 p | 83 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển văn hóa trên địa bàn huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông
89 p | 56 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi Chính sách nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội
107 p | 83 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua khen thưởng tại Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
115 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng ở huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
87 p | 74 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách đối với người có công tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 31 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách bảo tồn di sản văn hóa tại di tích khảo cổ Cát Tiên
84 p | 43 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tổ chức, khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ từ thực tiễn Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng
78 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thông tin cơ sở trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
65 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách xử phạt vi phạm hành chính tại tỉnh An Giang
79 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển nhà văn hóa trên địa bàn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
88 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam
89 p | 22 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách ứng phó với vấn đề giảm sinh ở Hàn Quốc
93 p | 29 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc
24 p | 51 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn