intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: ViLijen ViLijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

40
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công "Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở khoa học về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp; Thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Phương hướng và giải pháp thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH VỊ HOÀNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH VỊ HOÀNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 8 34 04 02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THÀNH LÊ HÀ NỘI - NĂM 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Thành Lê. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác và cũng đã được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2021 Tác giả Đinh Vị Hoàng
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý thầy cô trường Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô trường Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Đào tạo sau đại học đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học của tôi – TS. Đặng Thành Lê đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Tuy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hoàn thiện luận văn nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các bạn. Để đáp lại tấm chân tình đó, tôi sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức mà mình đã được trang bị vào thực tiễn công việc một cách có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi ích cho mình và cộng đồng. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2021 Tác giả Đinh Vị Hoàng
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ...................................... 7 1.1. Khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ................. 7 1.1.1. Khu công nghiệp ..................................................................................... 7 1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp ................................................................... 7 1.1.3. Thu hút đầu tư vào khu côngnghiệp ....................................................... 9 1.2. Chính sách thu hút đầu tư vào các khu côngnghiệp ............................... 10 1.2.1. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp .................. 10 1.2.2. Mục tiêu của chinh sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ............. 13 1.2.3. Hệ thống các chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ............. 14 1.3. Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ....................... 19 1.3.1. Khái niệm, vai trò của thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ...................................................................................................... 19 1.3.2. Quy trình thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ...... 22 1.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ................................................................................... 25 1.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ..................................................................................................... 29 1.4. Kinh nghiệm thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ở một số địa phương và bài học tham khảo cho tỉnh Hà Nam ........................... 33 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 33 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 36 1.3.3. Bài học cho tỉnh Hà Nam ...................................................................... 39 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................ 41
  6. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ............................................................................................................... 42 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và khái quát quá trình phát triển khu công nghiệp tỉnh Hà Nam ............................................................................... 42 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam .................................. 42 2.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp tỉnh Hà Nam ............................................................................................................... 43 2.1.3 . Tổng quan tổ chức quản lý nhà nước của địa phương với khu công nghiệp tỉnh Hà Nam hiện tại ........................................................................... 44 2.1.4. Một số chỉ tiêu phát triển khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thời gian qua .... 45 2.2. Các chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ........................................................................................................... 47 2.2.1. Chính sách đất đai ................................................................................ 47 2.2.2. Chính sách đào tào và tuyển dụng nguồn nhân lực .............................. 51 2.2.3. Chính sách hỗ trợ về tài chính, tín dụng ............................................... 53 2.2.4. Chính sách thuế ..................................................................................... 54 2.2.5. Các chính sách khác.............................................................................. 55 2.3. Thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ....................................................................................... 63 2.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch triển khai chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp .............................................................................................. 63 2.3.2. Công tác tuyên truyền về chính sách và quảng bá xúc tiến đầu tư thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ...................................................................... 71 2.3.3. Công tác phân công, phối hợp thực hiện các chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp........................................................................................ 76 2.3.4. Công tác huy động nguồn lực thực thi chính sách ................................ 82 2.3.5. Công tác kiểm tra, đánh gía quá trình thực thi chính sách .................. 84 2.4. Đánh giá chung thực thi chinh sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam .................................................................... 85
  7. 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 85 2.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 87 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 91 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 95 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM .............................................. 96 3.1. Quan điểm và mục tiêu thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................................................................................. 96 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và những năm tiếp theo ................. 96 3.2. Giải pháp tăng cường thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam .................................................................. 101 3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, quy hoạch thực thi chính sách ........................................................................................................... 101 3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền xúc tiến và thu hút đầu tư .............. 103 3.2.3. Hoàn thiện tổ chức và tăng cường hoạt động của Ban quản lý các khu công nghiệp ................................................................................................... 106 3.2.4. Đẩy mạnh huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư .................. 109 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động của các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.................................................................. 111 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 112 Tóm tắt chương 3 .......................................................................................... 114 KẾT LUẬN .................................................................................................. 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 117
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CCN : Cụm công nghiệp CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DN : Doang nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng KCX : Khu chế xuất TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phát triển khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 ÷ 2019 ..................................................................................................... 46 Bảng 2.2: Đánh giá về chính sách đất đai của thành phần Kinh tế tư nhân............................................................................................................. 50 Bảng 2.3: Đánh giá về chính sách đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực ........................................................................................................... 52 Bảng 2.4: Đánh giá của các doanh nghiệp tư nhân và dân cư về các chính sách tài chính, tín dụng của tỉnh Hà Nam....................................................... 53 Bảng 2.5: Đánh giá của các doanh nghiệp tư nhân và dân cư về các chính sách thuế của tỉnh Hà Nam ............................................................................. 55 Bảng 2.6: Đánh giá về chính sách và cơ cấu đầu tư của thành phần Kinh tế tư nhân ................................................................................................................. 58 Bảng 2.7: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ................................................................................................................. 62 Bảng 2.8. Danh sách các KCN tập trung tại Hà Nam đến 31/12/2019 .......... 65 Bảng 2.9. Tổng hợp số vụ hồ sơ liên quan đến các KCN Hà Nam giai đoạn 2014 ÷ 2019 .................................................................................... 68
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công cuộc CNH - HĐH đất nước hiện nay, Nhà nước ta khẳng định phải dựa vào nội lực là chính, tuy nhiên xuất phát từ điều kiện của nước ta là một nước có nền kinh tế yếu kém, điểm xuất phát thấp cơ sở hạ tầng lạc hậu, thu nhập quốc dân và thu nhập dân cư thấp. Vì vậy nguồn vốn để CNH-HĐH trước mắt phụ thuộc nhiều từ nước ngoài mà chủ yếu là đầu tư . Để thu hút đầu tư cho công cuộc phát triển của quốc gia, khu công nghiệp (khu công nghiệp), khu chế xuất (KCX) được đánh giá là một nhân tố quan trọng.Trong nhiều năm qua, việc quy hoạch, xây dựng và phát triển các KCX, khu công nghiệp và CCN đã trở thành mục tiêu mà các tỉnh và thành phố trong cả nước phấn đấu thực hiện. Thu hút vốn vào các KCX, khu công nghiệp và CCN luôn là vấn đề hàng đầu mà các tỉnh, thành phố mong muốn bởi: vốn là một trong những nguồn vốn đã và đang có đóng góp to lớn trong việc giúp phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng và trình độ công nghệ của đất nước, tạo việc làm cho người lao động, cải thiện mức sống cho người dân; vốn luôn là nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và vẫn rất cần tập trung và tích cực thu hút để tăng cường cho sự phát triển bền vững của đất nước. Hà Nam cũng là một trong những tỉnh đã rất sớm xây dựng các khu công nghiệp và tích cực chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp này. Mặc dù đã sớm nhận thức được tầm quan trọng của việc thu hút đầu tư đối với phát triển kinh tế - xã hội nói chung và các khu công nghiệp nói riêng của tỉnh, song vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước còn gặp nhiều khó khăn trong việc đầu tư vào trong tỉnh, ngay cả vào các khu công nghiệp. Với rất nhiều những nỗ lực trong việc cải thiện môi trường đầu tư, hoàn thiện chính sách chính sách thu hút đầu tư vốn nhưng việc chính sách thu hút đầu tư vốn vào tỉnh Hà Nam nói chung vẫn còn có nhiều những hạn chế bên cạnh những kết quả đáng khích lệ đã đạt được. Trên thực tế, các dự án đầu tư vốn vào Hà Nam chưa có các dự án có
  11. 2 quy mô lớn mà chủ yếu vẫn chỉ là các dự án nhỏ và vừa. Các dự án này chủ yếu vẫn là của hai đối tác chính là Hàn Quốc và Đài Loan. Do đó, để thu hút được thêm các dự án vốn mới có giá trị cao hơn, thân thiện với môi trường hơn, đem lại nhiều lợi ích cho kinh tế của tỉnh cũng như cho đời sống của người dân hơn nữa thì cần phải có những đối sách mới. Trong những năm gần đây, do điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, thiếu kinh nghiệm trong thu hút và triển khai các dự án vốn, tỉnh Hà Nam đã gặp không ít khó khăn và vướng mắc. Với một thời gian dài hoạt động nhưng việc thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp vẫn chưa đạt được những kết quả như kỳ vọng. Làm sao để có thể giải quyết được các vấn đề nảy sinh, nâng cao được hiệu quả thu hút các doanh nghiệp vốn tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam không chỉ là điều trăn trở của BQL khu công nghiệp mà còn là của tất cả các cấp lãnh đạo của Tỉnh. Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan tới đề tài luận văn Trong lĩnh vực đầu tư, đặc biệt là chính sách thu hút đầu tư vốn vào các khu công nghiệp đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà kinh tế, nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách và đã có nhiều công trình được công bố như: (1) Sách: “Phát triển các khu công nghiệp, KCX trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá” của Nguyễn Chơn Trung và Trương Giang Long (Nxb Chính trị quốc gia – năm 2004). (2) Sách: “Hướng dẫn đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam” của Nguyễn Mạnh Đức, Lê Quang Anh (Nxb Thống kê -2000). Hai cuốn sách này đã làm rõ được một số lý luận về khu công nghiệp và các thủ tục hướng dẫn, các thủ tục đầu tư vào các khu công nghiệp nói chung. Tuy nhiên, trong sách chỉ trình bày những vấn đề cơ bản chưa đi nghiên cứu đến công tác thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp.
  12. 3 (3) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư nhằm phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam” - tác giả Nguyễn Thị Thu Hương (Đại học Kinh tế Quốc dân - 2004). Tác giả đã nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp, làm rõ tác động của hoạt động xúc tiến đầu tư đến việc thu hút đầu tư phát triển các khu công nghiệp. Qua đó, đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư của Việt Nam nói chung. (4) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Thu hút đầu tư phát triển khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Dung ( Học viện Ngân Hàng – 2009). (5) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Những giải pháp nhằm phát triển các khu công nghệ và khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010” tác giả Nguyễn Quyết Chiến (Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 2003). Hai tác giả này nghiên cứu những vấn đề chung về khu công nghệ cao, tình hình hoạt động đầu tư vào phát triển các khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm thu hút đầu tư phát triển khu công nghệ cao của Việt Nam nói chung và của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Tuy nhiên, các luận án mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh. (6) Bài trích: “Phát triển các khu công nghiệp, KCX ở các tỉnh phía Bắc - Những vấn đề lý luận và thực tiễn” (Kỷ yếu hội thảo khoa học, Thanh Hoá, tháng 6/2004). (7) Bài trích: “15 năm xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, KCX ở Việt Nam (1991-2006)” (Kỷ yếu hội nghị - hội thảo quốc gia, Long An, tháng 7/2006). Các tác giả đã hệ thống hóa những lý luận về khu công nghiệp, khu chế xuất, tình hình phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam nói chung, qua đó đánh giá những thành tựu đã đạt được và những hạn chế trong quá trình phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất nói riêng. (8) Báo cáo: “Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2018 phương hướng nhiệm vụ năm 2019 ”;“báo cáo sơ kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam 6 tháng đầu năm 2020” – Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam. Ngoài ra, còn một số bài báo phân tích trên tạp chí chuyên ngành khác.
  13. 4 - Các đề tài và những công trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề chính sách chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ở nhiều khía cạnh khác nhau, một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp nhưng do mục đích khác nhau nên các công trình mới chủ yếu nghiên cứu dưới góc độ khoa học hoặc nghiên cứu chính sách chính sách thu hút đầu ở một địa phương khác. Việc nghiên cứu để xây dựng mô hình khu công nghiệp khác nhau với những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau, ở từng giai đoạn khác nhau của mỗi địa phương cũng khác nhau. Hiện nay chưa có công trình nghiên cứu về chính sách chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp tại địa phương Hà Nam với cách tiếp cận từ nghiên cứu lý luận đến thực tiễn áp dụng cho tỉnh hiện nay. Mặc dù vậy, các công trình khoa học đã được công bố là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này . Trên cơ sở đó , luận văn tiếp tục nghiên cứu theo hướng chuyên sâu, cụ thể trên phạm vi một tỉnh nhằm chỉ rõ những ưu điểm, chỉ ra những mặt hạn chế và nguyên nhân của việc thực thi chính chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp của địa phương. Do vậy tác giả đã chọn đề tài “Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp, đi sâu nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận về chính sách thu hút đầu tư vào trong các khu công nghiệp, trên cơ sở đó, kết hợp với thực tiễn tình hình địa phương để đề ra một số giải pháp nhằm tăng cường chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Hà Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của Tỉnh. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện thực thi các chính sách này. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
  14. 5 Hệ thống cơ sở khoa học về thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp, thực tiễn kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của một số nước, tỉnh, địa phương. Phân tích đánh giá thực trạng thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Hà Nam. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quá trình thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, trong đó: - Về không gian: Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam. - Về thời gian: Giai đoạn 2017-2019 (đề xuất giải pháp thực hiện đến năm 2025). - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam và đề xuất các giải pháp hoàn thiện thực thi các chính sách đó. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài - Phương pháp luận: Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin. - Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành việc nghiên cứu luận văn của mình, tác giả đã sử dụng phổ biến những phương pháp nghiên cứu dưới đây: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu và thông tin qua các tài liệu thu được về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam nói riêng, phân tích thực trạng về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp rồi từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả, hiệu quả thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Phương pháp phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích dữ liệu thu thập được trong việc thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
  15. 6 + Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng để tổng quát hóa những ý kiến khác nhau về lý thuyết và thực tiễn thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng để phân tích định lượng hiệu quả thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Phương pháp so sánh: Được tác giả sử dụng để so sánh qua các năm đối với việc phân tích thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Phương pháp chuyên gia: Tác giả sử dụng phương pháp này để bổ sung thêm thông tin thông qua tham vấn chuyên gia về phát triển kinh tế nói chung và về thực thi chính sách. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa về lý luận của luận văn: Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở khoa học về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp. - Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Qua việc nghiên cứu thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Luận văn đã khái quát được thực trạng cũng như nêu ra những ưu điểm và hạn chế của thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Chương 3: Phương hướng và giải pháp thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  16. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp 1.1.1. Khu công nghiệp Khu công nghiệp là khu vực dành riêng cho phát triển công nghiệp được quy hoạch cụ thể theo mục tiêu nào đó nhằm đảm bảo sự hài hòa và cân bằng với các mục tiêu kinh tế - xã hội của quốc gia. Khu công nghiệp thường được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và khung pháp lý riêng. Hiện nay trên thế giới có 2 cách hiểu về khu công nghiệp: Thứ nhất, khu công nghiệp là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất công nghiệp, đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phòng nhà ở. Theo quan niệm này, khu công nghiệp thực chất là khu hành chính – kinh tế, trong đó sản xuất công nghiệp là hoạt động chủ yếu, còn các hoạt động khác chỉ mang tính chất bổ trợ cho sản xuất công nghiệp. Thứ hai, khu công nghiệp là khu vực có giới hạn lãnh thổ nhất định, trong đó tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ sản xuất hàng công nghiệp, không có dân cư sinh sống. 1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp Nhiều thập kỷ qua, khu công nghiệp được coi như là cửa ngõ quan trọng để các nước đang phát triển hội nhập nhanh hơn với thế giới bên ngoài, tạo điều kiện cho các quốc gia vừa khai thác được các lợi thế quốc tế, vừa phát huy được tiềm năng trong nước thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn được các khoảng cách chênh lệch với các nước phát triển. Vai trò to lớn của khu công nghiệp được thể hiện trên các mục sau đây:
  17. 8 Thứ nhất, khu công nghiệp thúc đẩy thu hút vốn đầu tư, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Thực tế cho thấy, khu công nghiệp là nơi thu hút nguồn vốn đầu tư rất lớn trong tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 1 tỉnh cũng như cả nước nói chung. Đặc biệt ở đây là nguồn đầu tư, Nguồn đầu tư chảy vào khu công nghiệp như một luồng gió mới, thúc đẩy hoạt động sản xuất, đóng góp cao cho ngân sách nhà nước làm khởi sắc bộ mặt kinh tế của đất nước. Thứ hai, khu công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, khu công nghiệp có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh như giao thông, điện, nước… cùng các chính sách ưu đãi, khuyến khích nên đã thu hút được nhiều dự án đầu tư tập trung cho các ngành công nghiệp và dịch vụ công nghiệp cũng như khuyến khích xuất khẩu. Các khu công nghiệp tập trung được ví như một thế giới thu nhỏ phản ánh tiềm năng phát triển công nghiệp của mỗi quốc gia. Thứ ba, các khu công nghiệp góp phần tạo ra nhiều việc cho người lao động, làm thay đổi cơ cấu lao động xét cả về ngành nghề lẫn phân bố theo vùng. Có thể nói khu công nghiệp là nơi có mật độ tập trung lao động đông nhất, lao động trẻ và có tay nghề cao chiếm tỷ trọng lớn. Khu công nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến việc sử dụng và bố trí lại cơ cấu lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa thành thị và nông thôn, cũng như đòi hỏi dân cư phải đầu tư hơn nữa cho lĩnh vực học nghề. Sự di dân từ các khu vực sản xuất nông nghiệp về các khu vực có khu công nghiệp tập trung có tác động điều phối bớt lao động dư thừa, nhàn rỗi trong nông nghiệp sang ngành công nghiệp và dịch vụ. Đây là sự chuyển biến hợp lý của cơ cấu lao động phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thứ tư, các khu công nghiệp thu hút một lực lượng lớn các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vốn, công nghệ sản xuất và trình độ quản lý tiên tiến. Việc tiếp thu công nghệ và kỹ năng, kinh nghiệm quản lý rất có ích cho sự phát triển kinh tế của những nước vốn nghèo nàn về công nghệ và yếu kém về quản lý. Các khu công nghiệp tập trung cũng có thể là các khu công nghệ cao với những ngành công nghiệp áp dụng khoa học kỹ thuật vào bậc nhất trên thế giới. Từ đó chúng ta có thể
  18. 9 học hỏi được rất nhiều, có được các công nghệ với chi phí thấp rồi từ đó tiếp thu sáng tạo ra những công nghệ cho riêng mình nhằm thúc đẩy sự nghiệp CNH –HĐH. Thứ năm, các khu công nghiệp không những tạo ra một kênh thu nguồn vốn bên ngoài rất hiệu quả mà còn góp phần đóng góp cho ngân sách nhà nước từ các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, phí sử dụng đất và các tiện ích công cộng (điện, nước, bưu điện, ngân hàng…), thuế xuất nhập khẩu và làm tăng dự trữ ngoại tệ. Từ các nguồn thu ngân sách tăng thêm, nhà nước có thể đầu tư vào nền kinh tế quốc dân làm gia tăng vốn sản xuất,từ đó tích lũy vốn nội bộ được tăng cường. Đó là động lực để phá vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo và thúc đẩy kinh tế phát triển. 1.1.3. Thu hút đầu tư vào khu côngnghiệp 1.1.3.1. Khái niệm về đầu tư và thu hút đầu tư Trong xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá với qui mô và tốc độ này càng lớn, tạo ra một nền kinh tế sôi động mà ở đó tính phụ thuộc giữa các nước các quốc gia ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và cách mạng thông tin đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đổi mới cơ cấu kinh tế tạo nên sự dịch chuyển vốn giữa các quốc gia. Đặc biệt là nhu cầu vốn đầu tư đầu tư phát triển để công nghiệp hoá hiện đại hoá của các nước phát triển rất lớn. Mặt khác các nước phát triển dồi dào vốn và công nghệ muốn tìm kiếm những nơi thuận lợi, chi phí thấp để hạ giá thành sản phẩm và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ. Chính vì vậy tạo nên một sự thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài và đặc biệt phổ biến nhất vẫn là hình thức đầu tư. Tóm lại, đầu tư là hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu mà nhà đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay phần lớn vốn đầu tư của các dự án nhằm giành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ. 1.1.3.2. Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển của các khu công nghiệp Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức XIX của Đảng đã khẳng định: “Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, được khuyến khích phát triển lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Thu hút đầu tư nước ngoài là chủ trương quan trọng góp phần khai thác các nguồn lực trong nước, mở rộng
  19. 10 hợp tác kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH phát triển đất nước”. Kể từ khi ban hành Luật Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam năm 1987, hoạt động đầu tư nước ngoài ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần tích cực vào việc thực hiện những mục tiêu kinh tế – xã hội, vào thắng lợi của công cuộc đổi mới, đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế, tăng cường thế và lực của Việt Nam trên trường quốc tế. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành một trong những nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển: có tác dụng thúc đảy sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH - HĐH, mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý và trình độ công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm mới, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế thế giới. Từ những đóng góp quan trọng trên ta có thể nhận thấy rõ vai trò to lớn của đầu tư đối với sự phát triển của các khu công nghiệp nói chung, thể hiện ở: - Đầu tư giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển nền kinh tế nói chung, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất của các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện tại và tạo ra năng lực sản xuất mới trong một số lĩnh vực, thúc đẩy xuất khẩu, giải quyết việc làm. - Đầu tư giúp các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp tiếp nhận thành tựu phát triển khoa học kỹ thuật tiên tiến, nhờ đó rút ngắn khoảng cách so với thế giới. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. - Đầu tư giúp sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước mà trước đây không thể thực hiện do thiếu vốn. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có thể tận dụng hết các nguồn lực để phát triển sản xuất. - Đầu tư tạo điều kiện cho chúng ta học tập kinh nghiệm quản lý kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường của các nước tiên tiến. 1.2. Chính sách thu hút đầu tƣ vào các khu công nghiệp 1.2.1. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp
  20. 11 Chính sách là một loạt quyết định quản lý mà tầm ảnh hưởng của nó lớn hơn các quyết định tác nghiệp. Đó là các quyết định chung, hướng dẫn đối tượng quản lý thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Chính sách tồn tại ở các cấp của hệ thống quản lý bao gồm: Chính sách quốc gia, chính sách ngành, chính sách địa phương, vùng lãnh thổ, công ty và bao gồm nhiều lĩnh vực của đời sống chính trị xã hội. Trong kinh tế có các chính sách cơ bản sau: Chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả, đầu tư, thu nhập, ngân sách, tiết kiệm... Chính sách là những tài liệu chỉ dẫn, nó có phạm vi co dãn nhất định, việc đề ra chính sách phù hợp sẽ khơi dậy nhiều tiềm năng mới nhờ nó mà nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Vì đối tượng quản lý luôn vận động và biến đổi qua từng thời kỳ nên một chính sách cứng nhắc sẽ mất đi tính hợp lý của nó theo thời gian. Vì vậy, việc sửa đổi bổ sung hoàn thiện chính sách luôn là điều cần thiết trong bất kể giai đoạn nào của nền kinh tế. Tiếp cận theo hệ thống, chính sách là một hệ thống gồm 2 nhóm lớn: nhóm thứ nhất là các chính sách kinh tế, chủ yếu gồm có các chính sách cơ cấu kinh tế, chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách giá cả, chính sách kinh tế đối ngoại. Nhóm thứ hai là các chính sách xã hội, chủ yếu bao gồm có chính sách dân số và lao động, chính sách giáo dục, chính sách y tế, chính sách bảo đảm an sinh xã hội, chính sách văn hóa, chính sách việc làm. Có thể thấy rằng nhóm các chính sách kinh tế trong đó có chính sách kinh tế đối ngoại mà bao hàm trong nó là chính sách đầu tư nước ngoài, có liên kết chặt chẽ với các chính sách khác thành một hệ thống, hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện mục tiêu chung của chính sách kinh tế xã hội. Theo dòng chảy của vốn đầu tư, chính sách đầu tư nước ngoài được phân thành chính sách thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế trong nước và chính sách đầu tư ra nước ngoài. Theo tính chất, chính sách đầu tư nước ngoài có thể được chia thành chính sách đầu tư tự do và chính sách đầu tư hạn chế. Theo nội dung, chính sách đầu tư nước ngoài có thể được chia thành: chính sách mặt hàng, chính sách thị trường, chính sách hỗ trợ đầu tư. Để điều tiết nền kinh tế ở tầm kinh tế vĩ mô, Nhà nước vừa có chức năng hoạch định, thực thi các chính sách vừa trực tiếp là một thành viên của nền kinh tế đa thành phần. Với chức năng hoạch định, nhà nước quyết định chủ trương, định
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2