Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chất lượng dân số quận Bình Tân (TP. Hồ Chí Minh) trong quá trình đô thị hóa
lượt xem 18
download
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chất lượng dân số quận Bình Tân (TP. Hồ Chí Minh) trong quá trình đô thị hóa được thực hiện nhằm xác định các tiêu chí đánh giá CLDS trong quá trình ĐTH cấp quận huyện và áp dụng bộ tiêu chí này đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao CLDS Q. Bình Tân trong quá trình ĐTH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chất lượng dân số quận Bình Tân (TP. Hồ Chí Minh) trong quá trình đô thị hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Thị Hồng Quế CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ QUẬN BÌNH TÂN (TP. HỒ CHÍ MINH) TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Thị Hồng Quế CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ QUẬN BÌNH TÂN (TP. HỒ CHÍ MINH) TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Chuyên ngành : Địa lý học (trừ Địa lý tự nhiên) Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
- LỜI CÁM ƠN Tác giả luận văn xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học - TS. Phạm Thị Xuân Thọ đã chỉ dạy, giúp đỡ, động viên, khích lệ rất nhiệt tình và tận tâm của Cô trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học và Khoa Địa lý Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các Cô Chú, Anh Chị ở Chi Cục Thống kê, phòng Y tế, phòng Lao động – Thương Binh – Xã hội, phòng Giáo dục, phòng Quản lý đô thị, phòng Văn hóa – Thông tin – Truyền thông, Trung tâm y tế dự phòng, Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản – Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm giới thiệu việc làm, Trạm Y tế các phường, UBND các phường, UBND Q. Bình Tân, … Trung tâm dinh Dưỡng, Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe – Sở Y tế, Viện Nghiên cứu Giáo dục TP. HCM, đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện trao đổi, phỏng vấn sâu và cung cấp số liệu, báo cáo quan trọng cập nhật liên quan đến nội dung đề tài. Tác giả luận văn gửi lời cám ơn chân thành tới các bạn bè, cộng tác viên đã hỗ trợ, động viên và tạo điều kiện cho tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu, khảo sát bảng hỏi, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm thực hiện luận văn. Tác giả luận văn đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn đồng hành giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. TP. HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Thị Hồng Quế
- LỜI CAM KẾT Tác giả luận văn xin cam kết, luận văn Thạc sĩ Địa lý học với tên đề tài: “CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ QUẬN BÌNH TÂN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA” là công trình do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Tác giả luận văn không sao chép bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tác giả luận văn xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP. HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Thị Hồng Quế
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1- AL : An Lạc 2- BHH : Bình Hưng Hòa 3- BTĐ : Bình Trị Đông 4- CLDS : Chất lượng dân số 5- CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 6- CTK : Cục Thống kê 7- ĐTH : Đô thị hóa 8- GD–ĐT : Giáo dục – Đào tạo 9- KCN : Khu công nghiệp 10- KCX : Khu chế xuất 11- KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình 12- KHKT : Khoa học kỹ thuật 13- KT–XH : Kinh tế - Xã hội 14- VH : Văn hóa 15- LHQ : Liên Hợp Quốc 16- PTTH : Phổ thông trung học 17- SKSS : Sức khỏe sinh sản 18- TCTK : Tổng cục Thống kê 19- TD-TT : Thể dục – thể thao 20- TE : Trẻ em 21- TH : Tiểu học 22- THCS : Trung học cơ sở 23- TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 24- TT : Tân Tạo 25- UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations Development Programme ) 26- UNFPA : Quỹ Dân Số Liên hợp quốc
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cám ơn Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu, hình Danh mục bản đồ Phụ lục bảng biểu Phụ lục hình MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 3 3. Quan điểm nghiên cứu .............................................................................. 3 4. Các phương pháp nghiên cứu.................................................................... 5 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài .......................................................................... 8 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 16 7. Đóng góp của đề tài................................................................................. 17 8. Cấu trúc đề tài ......................................................................................... 17 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA...................................................................... 18 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng dân số và đô thị hóa ................................... 18 1.1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng dân số ......................................................... 18 1.1.1.1. Khái niệm chất lượng ............................................................... 18 1.1.1.2. Khái niệm dân số ...................................................................... 18 1.1.1.3. Khái niệm chất lượng dân số .................................................... 19 1.1.1.4. Các thành phần của chất lượng dân số ..................................... 22 1.1.1.5. Một số chỉ tiêu đo lường về chất lượng dân số ........................ 24 1.1.2. Cơ sở lý luận về đô thị hóa ...................................................................... 32 1.1.3. Các nhân tố đô thị hóa ảnh hưởng đến chất lượng dân số ..................... 35 1.1.3.1. Gia tăng dân số đô thị ............................................................... 35 1.1.3.2. Chuyển dịch cơ cấu đất, cơ cấu kinh tế, cơ cấu việc làm ......... 36
- 1.1.3.3. Thay đổi cơ sở hạ tầng đô thị ................................................... 38 1.1.3.4. Thay đổi lối sống, thói quen sinh hoạt ..................................... 38 1.2. Thực tiễn về chất lượng dân số trong quá trình đô thị hóa ..................... 40 1.2.1. Thực tiễn quá trình đô thị hóa ................................................................. 40 1.2.1.1. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam .............................................. 40 1.2.1.2. Quá trình đô thị hóa ở thành phố Hồ Chí Minh ....................... 41 1.2.2. Thực tiễn chất lượng dân số trong quá trình đô thị hóa ......................... 43 1.2.2.1. Tác động của đô thị hóa đến chất lượng dân số Việt Nam ...... 43 1.2.2.2. Tác động của đô thị hóa đến chất lượng dân số TP. HCM ...... 55 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................... 61 Chương 2: CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ QUẬN BÌNH TÂN (TP. HỒ CHÍ MINH) TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ....................................... 62 2.1. Khái quát chung quận Bình Tân ............................................................. 62 2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 62 2.1.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 62 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................... 63 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng dân số quận Bình Tân trong quá trình đô thị hóa ................................................................................................. 64 2.2.1. Gia tăng dân số ......................................................................................... 64 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu kinh tế, cơ cấu việc làm ........ 67 2.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................................ 74 2.2.4. Thay đổi lối sống, thói quen sinh hoạt .................................................... 79 2.3. Chất lượng dân số quận Bình Tân trong quá trình đô thị hóa................. 81 2.3.1. Chất lượng thể lực dân số trong quá trình đô thị hóa (E 1 )..................... 81 2.3.2. Chất lượng trí lực dân số trong quá trình đô thị hóa (E 2 ) ...................... 87 2.3.3. Chất lượng tinh thần dân số trong quá trình đô thị hóa(E3 ) .................. 99 2.3.4. Cơ cấu dân số Q. Bình Tân trong quá trình đô thị hóa (E 4 ) ................ 106 2.3.5. Chất lượng đời sống vật chất và khả năng tiếp cận dịch vụ (E5 ) ........ 113 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................... 122
- Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA .................. 124 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng dân số............................................... 124 3.1.1. Cơ sở định hướng ................................................................................... 124 3.1.2. Định hướng kinh tế - xã hội Q.Bình Tân trong quá trình đô thị hóa .. 131 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dân số Q. Bình Tân ............................ 138 3.2.1. Giải pháp nâng cao thể lực dân số......................................................... 138 3.2.2. Giải pháp nâng cao trí lực dân số .......................................................... 139 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tinh thần, đời sống văn hóa ............... 140 3.2.4. Giải pháp phát triển cơ cấu dân số hợp lý............................................. 142 3.2.5. Giải pháp nâng cao đời sống vật chất và khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản................................................................................................ 145 KẾT LUẬN .............................................................................................. 148
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Phân bố dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo tình trạng đi học ................ 46 Bảng 1.2 : Tỷ lệ đi học chung và tỷ lệ đi học đúng tuổi chia theo các cấp học, thành thị/nông thôn và vùng KT-XH, 1/4/2011 .................................... 47 Bảng 1.3 : Tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính, thành thị/nông thôn và vùng KT-XH, 1/4/2011.............................................. 48 Bảng 1.4 : Tỷ số phụ thuộc của dân số Việt Nam giai đoạn 1989-2010 ................. 52 Bảng 1.5 : Tỷ lệ đi học đúng tuổi năm 1999 .......................................................... 57 Bảng 1.6 : Tỷ số giới tính của TP. HCM giai đoạn 1979 -2009 ............................ 59 Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu về tỷ lệ tăng dân số giai đoạn 2007-2011 .................... 64 Bảng 2.2 : Hiện trạng đất phi nông nghiệp các phường Q. Bình Tân 2005, 2012 . 68 Bảng 2.2 : Số học sinh/lớp, giáo viên/lớp trung bình giai đoạn 2004-2012 ........... 76 Bảng 2.3 : Thang đo giá trị 0-1 tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi đặc trưng theo phường Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 ................... 81 Bảng 2.4 : Giá trị thang đo 0-1 tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng trên 2.500gram đặc trưng theo phường Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 ................................... 82 Bảng 2.5 : Giá trị thang đo 0-1 tình trạng trẻ em dưới 5 tuổi đủ dinh dưỡng đặc trưng theo phường Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 .......................... 83 Bảng 2.6 : Tỷ lệ và tình trạng tử vong Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012............. 85 Bảng 2.7 : Giá trị dân số khỏe mạnh các phường, Q. Bình Tân 2007-2012 .......... 86 Bảng 2.8 : Tổng hợp đánh giá chất lượng thể lực, sức khỏe, dinh dưỡng Q.Bình Tân giai đoạn 2007-2012 ...................................................................... 87 Bảng 2.9 : Dân số Q. Bình Tân từ 10 tuổi trở lên biết đọc, biết viết năm 2009 ..... 89 Bảng 2.10 : Tỷ trọng dân số Q. Bình Tân từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng đi học năm 2004 và 2009 ................................................................................. 89 Bảng 2.11 : Thang đo giá trị tình trạng đi học (0-1) đặc trưng theo phường Q. Bình Tân năm 2004 và 2009 ................................................................. 91 Bảng 2.12 : Bậc học cao nhất đã thôi học dân số từ 5 tuổi trở lên Q. Bình Tân đặc trưng theo phường năm 2004 và 2009 .................................................. 92 Bảng 2.13 : Giáo dục cấp học Mầm non Q. Bình Tân 2004-2012 ........................... 93 Bảng 2.14 : Giáo dục cấp học Tiểu học Q. Bình Tân 2004-2012 ............................ 94 Bảng 2.15 : Giáo dục cấp học THCS 2004-2012 ..................................................... 94 Bảng 2.16 : Kết quả chống mù chữ và phổ cập các cấp tại Trung tâm giáo dục thường xuyên Q. Bình Tân 2005-2009 ................................................. 95 Bảng 2.17 : Dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ CMKT Q. Bình Tân so với TP. HCM, Đông Nam Bộ và cả nước năm 2009 ............................ 96 Bảng 2.18 : Dân số từ 15 tuổi trở lên theo trình độ CMKT cao nhất đặc trưng theo phường Q. Bình Tân năm 2009..................................................... 97
- Bảng 2.19 : Tổng hợp đánh giá chất lượng trí lực – giáo dục Q.Bình Tân giai đoạn 2007-2012 .................................................................................... 98 Bảng 2.20 : Gia đình văn hóa Q. Bình Tân giai đoạn 2004-2012 ............................ 99 Bảng 2.21 : Thang đo giá trị tình trạng gia đình văn hóa (0-1) đặc trưng theo phường Q. Bình Tân năm 2007 và 2012............................................. 100 Bảng 2.22 : Dân số phạm pháp, tham dự vào tệ nạn xã hội Q. Bình Tân 2004- 2012 .................................................................................................... 101 Bảng 2.23 : Người nhiễm HIV/AIDS Q. Bình Tân giai đoạn 2007-09/2012 ........ 102 Bảng 2.24 : Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt 2007-2012 ........................................... 104 Bảng 2.25 : Tổng hợp đánh giá chất lượng tinh thần, đời sống văn hóa Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 .................................................................... 105 Bảng 2.26 : Tỷ số phụ thuộc dân số Q. Bình Tân năm 2004 và 2009 .................... 108 Bảng 2.27 : Tỷ số phụ thuộc dân số Q. Bình Tân năm 2007 và 2012 .................... 108 Bảng 2.28 : Tỷ số giới tính chung và tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam, TP.HCM, Q. Bình Tân năm 2009 ....................................................... 109 Bảng 2.29 : Cơ cấu dân số theo giới tính Q. Bình Tân giai đoạn 2004-2011 ........ 109 Bảng 2.30 : Tỷ lệ dân số nữ và giá trị giới tính Q. Bình Tân giai đoạn 2007, 2012110 Bảng 2.31 : Tổng hợp đánh giá giá trị thang đo (0-1) cơ cấu dân số Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 .................................................................... 112 Bảng 2.32 : Tỷ lệ hộ nghèo Q. Bình Tân 2004-2012 ............................................. 113 Bảng 2.33 : Giá trị thang đo 0-1 tình trạng giảm hộ nghèo Q. Bình Tân 2009- 2012 .................................................................................................... 114 Bảng 2.34 : Tốc độ hỗ trợ và giải quyết việc làm Q. Bình Tân 2006-2011 ........... 116 Bảng 2.35 : Số lượng trường lớp, học sinh, giáo viên các cấp Q. Bình Tân 2007- 2012 .................................................................................................... 117 Bảng 2.36 : Tình trạng trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đầy đủ vacxin Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 .................................................................................. 118 Bảng 2.37 : Tỷ lệ phương tiên phục vụ sinh hoạt Q. Bình Tân so với TP. HCM .. 120 Bảng 2.38 : Tổng hợp đánh giá giá trị thang đo (0-1) chất lượng đời sống vật chất, khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội của dân số Q. Bình Tân giai đoạn 2007-2012 .................................................................................. 120
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 : Tình trạng dinh dưỡng trẻ em qua các năm 1999-2011 .......................... 44 Hình 1.2 : Tỷ trọng dân số từ 10 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường đặc trưng theo tuổi và giới tính, 1/4/2011 ....................................................................... 46 Hình 1.3 : Tỷ số giới tính Việt Nam từ 1960-2011 .................................................. 50 Hình 1.4 : Cơ cấu dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo tình trạng đi học năm 1999, 2009 ......................................................................................................... 57 Hình 2.1 : Quy mô dân số Q. Bình Tân giai đoạn 2004-2012 ................................. 65 Hình 2.2 : Mật độ dân số Q. Bình Tân phân theo phường 2004, 2009, 2012 .......... 66 Hình 2.3 : Cơ cấu đất quận Bình Tân giai đoạn 2003-2012 ..................................... 67 Hình 2.4 : Cơ cấu đất phi nông nghiệp phân theo phường năm 2005 và 2012 ....... 69 Hình 2.5 : Cơ cấu giá trị sản xuất kinh doanh phân theo các ngành kinh tế ............ 70 Hình 2.6 : Tình trạng biết đọc, biết viết dân số từ 10 tuổi trở lên Q. Bình Tân theo nhóm tuổi và giới tính năm 2009 ............................................................ 88 Hình 2.7 : Tỷ trọng dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường đặc trưng theo tuổi và giới tính năm 2009 ...................................................................... 90 Hình 2.8 : Tỷ trọng dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường đặc trưng theo phường năm 2004 và 2009 ...................................................................... 91 Hình 2.9 : Dân số Q. Bình Tân từ 15 tuổi trở lên được đào tạo CMKT từ sơ cấp nghề trở lên theo nhóm tuổi năm 2009 ................................................... 96 Hình 2.10 : Hộ gia đình văn hóa các phường Q. Bình Tân năm 2012 ....................... 99 Hình 2.11 : Tháp dân số Q. Bình Tân 2004 và 2009 theo tuổi và giới tính ............. 106 Hình 2.12 : Tỷ trọng dân số Q. Bình Tân 2004 và 2009 theo nhóm tuổi ................. 107 Hình 2.13 : Cơ cấu dân nhập cư các phường so với tổng dân số nhập cư của Q. Bình Tân năm 2004 và 2012 .......................................................................... 111 Hình 2.14 : Tỷ lệ dân nhập cư so với tổng dân số các phường của Q. Bình Tân các năm 2004, 2009, 2012 ........................................................................... 111
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dân số luôn là vấn đề được quan tâm trên phạm vi toàn cầu cũng như từng khu vực, các quốc gia, vùng lãnh thổ. Ngày 31/10/2011 thế giới đón công dân thứ 7 tỷ chào đời. Theo các chuyên gia dân số, tốc độ phát triển dân số đã đặt ra mối nguy ngày càng tăng với Trái Đất của chúng ta. Đặc biệt là với các nước đang phát triển trong quá trình ĐTH mạnh mẽ phải đối mặt với những khó khăn trong việc nâng cao chất lượng dân số (CLDS). Khái niệm và vấn đề nâng cao CLDS được đề cập trên diễn đàn quốc tế tại Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển (Cairô, Ai Cập) năm 1994 và được nhấn mạnh trong Tuyên bố Almaty (Kazakhstan) về dân số và phát triển năm 2004. Nhiều nước trên thế giới, trong đó có các nước đang phát triển như Việt Nam đã đưa mục tiêu nâng cao CLDS vào chiến lược phát triển KT-XH quốc gia. Mục tiêu nâng cao CLDS vì vậy được coi là “chính sách cơ bản của Nhà nước trong sự nghiệp phát triển đất nước” 1. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI đã nhấn mạnh tới vấn đề nâng cao CLDS trong giai đoạn 2011-2020 và chỉ rõ “CLDS là tập hợp những đặc điểm về năng lực của một quần cư, một cộng đồng, một đất nước… nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của toàn bộ dân số nói chung và sự phát triển của chính bản thân mỗi gia đình, mỗi người dân nói riêng.” Ở Việt Nam, trong 20 năm trở lại đây ĐTH tăng trưởng nhanh chóng, đến năm 2012 dân số đô thị chiếm 34% dân số toàn quốc, với tốc độ tăng trưởng 3,4% mỗi năm 2. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM đều có sự gia tăng dân số nhanh, đặc biệt là TP. HCM. Dự báo đến năm 2020, TP. HCM sẽ lọt vào top siêu đô thị thế giới – trên 10 triệu dân. Chính vì thế, bài toán nâng cao CLDS cần phải tìm ra lời giải phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển của TP. HCM trước mắt cũng như lâu dài. 1 Điều 20, Pháp lệnh Dân số Việt Nam 2003 2 “Báo cáo Đánh giá Đô thị hóa ở Việt Nam của Ngân hàng Thế giới” do ông Dean Cira phụ trách thực hiện.
- 2 Trong số các quận huyện của TP. HCM, các quận ven là khu vực tập trung đông dân nhập cư hơn cả với rất nhiều vấn đề KT-XH cần quan tâm hợp lý. Nguyên nhân xuất phát từ quá trình ĐTH mạnh mẽ: nhu cầu lao động của các KCN, xí nghiệp, các dự án xây dựng hoàn thiện hạ tầng nên rất thuận tiện cho việc mưu sinh; lối sống người dân cũng từng bước thay đổi mang tính chất bán nông bán thị nên dân nhập cư dễ thích nghi, chi phí nhà trọ và sinh hoạt không quá đắt đỏ. Bên cạnh đó, do giá nhà và nhu cầu thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng ở các khu vực trung tâm tăng cao nên một bộ phận dân cư không đủ điều kiện kinh tế cư trú trong nội thành; một bộ phận đã bán hoặc cho thuê nhà và dời ra các quận mới, quận ven sinh sống; hoặc một lực lượng dân trí thức hay hưu trí chọn mua nhà ở vùng ven để nghỉ ngơi, sum vầy đoàn tụ gia đình trong không gian rộng rãi hơn. Quận Bình Tân là một trong những quận vùng ven của TP. HCM, đầu mối thông thương giữa Thành phố với các tỉnh ĐBSCL. Q. Bình Tân đang trong quá trình phát triển, là quận đông dân nhất TP. HCM với 629.368 người năm 2012 3 trở thành đơn vị hành chánh cấp huyện đông dân thứ hai cả nước, chỉ sau thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Quá trình ĐTH với sự thay đổi gia tăng quy mô dân số nhập cư chiếm 51.12% 4, sự chuyển dịch cơ cấu đất, cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đặc biệt là sự thay đổi lối sống vừa là thuận lợi nhưng cũng là thách thức ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề nâng cao CLDS, phát triển KT-XH Q. Bình Tân. Tìm hiểu rõ những thay đổi về CLDS trong quá trình ĐTH là điều quan trọng để định hướng và đề xuất các giải pháp cho phép người dân và chính quyền Q. Bình Tân tối đa hóa các lợi ích trong việc nâng cao CLDS tạo động lực phát triển KT-XH nhanh và bền vững. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Chất lượng dân số Q.Bình Tân (TP. Hồ Chí Minh) trong quá trình đô thị hóa” làm luận văn tốt nghiệp. Nghiên cứu này còn là tài liệu tham khảo cho chính quyền địa phương và các nhà nghiên cứu quan tâm đến nội dung CLDS trong quá trình ĐTH. 3 Thống kê của Công An Quận Bình Tân. 4 Niên giám thống kê Quận Bình Tân 2010.
- 3 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Tác giả nghiên cứu luận văn nhằm xác định các tiêu chí đánh giá CLDS trong quá trình ĐTH cấp quận/huyện và áp dụng bộ tiêu chí này đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao CLDS Q. Bình Tân (TP. HCM) trong quá trình ĐTH. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu – Tìm hiểu cơ sở lý luận về CLDS và ĐTH – Phân tích ảnh hưởng của ĐTH đến CLDS trên địa bàn Q. Bình Tân; – Phân tích thực trạng CLDS trong quá trình ĐTH Q. Bình Tân – Định hướng và giải pháp nâng cao CLDS trong quá trình ĐTH trên địa bàn Q. Bình Tân. 3. Quan điểm nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, dựa trên những quan điểm sau: 3.1. Quan điểm hệ thống Dân số và ĐTH là là một trong những bộ phận cấu thành, không thể tách rời khi xét đến sự phát triển KT-XH. CLDS ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình ĐTH và ngược lại, ĐTH cũng tác động mạnh mẽ đến những sự thay đổi của CLDS; cả ĐTH và CLDS đều có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển KT-XH của bất kỳ lãnh thổ nào. Vì vậy, khi nghiên cứu “CLDS Q. Bình Tân trong quá trình ĐTH” phải xem các vấn đề CLDS và ĐTH như là một hệ thống nằm trong hệ thống KT-XH hoàn chỉnh, luôn luôn vận động và phát triển không ngừng. 3.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Trên mỗi đơn vị lãnh thổ, CLDS phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có tác động của quá trình CNH – HĐH. Tùy theo lãnh thổ mà quá trình CNH – HĐH có những đặc trưng riêng, kéo theo những khác biệt CLDS của lãnh thổ ấy. TP. HCM là đô thị lớn nhất cả nước và Q.Bình Tân là quận vùng ven tập trung đông dân nhất trong các quận/huyện của Thành phố nên trong quá trình ĐTH sẽ tác động đến CLDS. Q.Bình Tân là một quận vùng ven mới hình thành từ cuối
- 4 2003 với tốc độ ĐTH nhanh, do đó CLDS của Q. Bình Tân có những nét tương đương so với các quận vùng ven khác như Quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 9, Quận 7, Quận 12. Khi nghiên cứu vấn đề “CLDS Q. Bình Tân trong quá trình ĐTH” phải xét vấn đề này trong mối quan hệ với những thay đổi CLDS của các Quận vùng ven TP. HCM, toàn bộ TP. HCM, Vùng Đông Nam Bộ và cả nước. Bên cạnh đó, quá trình ĐTH trên địa bàn 10 phường của Q. Bình Tân cũng không giống nhau trên cơ sở điều kiện KT-XH của từng phừng và sự phát triển một cách tự phát trong cộng đồng dân cư. Chính nền tảng của quá trình ĐTH tạo ra những kết quả về sự thay đổi quy mô, cơ cấu, phân bố, CLDS và ngược lại. Quá trình tác động hai chiều này diễn ra trong không gian 10 phường của Q. Bình Tân và thay đổi mức độ theo sự phát triển KT-XH là phù hợp với quy luật. 3.3. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Để hướng tới sự phát triển cân đối, hài hòa và bền vững trong tương lai, việc nghiên cứu CLDS trong quá trình ĐTH cũng phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Trong quá trình ĐTH, những biến đổi trong lối sống sinh hoạt và đặc điểm sản xuất tác động trực tiếp vào môi trường sinh thái trên cả hai hướng tích cực và tiêu cực. Vấn đề đặt ra là phải phát triển theo định hướng nâng cao nhận thức người dân hạn chế và loại bỏ dần lối sống tác động xấu đến môi trường; quy hoạch hạ tầng mở rộng không gian xanh để cải thiện CLDS tăng cường sức khỏe, học tập tốt, tinh thần sáng khoái và hiệu quả về kinh tế không chỉ trong thời điểm hiện tại mà còn cho thế hệ tương. Phát triển KT-XH bền vững phải đi đôi với một nền tảng vốn con người có chất lượng cả về thể lực, trí lực và tinh thần phù hợp với quy mô, cơ cấu và phân bố dân số. Và để đạt được mục đích cao nhất trong phát triển bền vững KT-XH cần phát triển toàn diện ở các lĩnh vực y tế, giáo dục và nâng cao đời sống tinh thần cho người dân. Đồng thời cũng phải giúp người dân tự nhận thức được tầm quan trọng và chủ động trong việc tiếp cận và hành động vì lợi ích của mình, của con cháu và của cộng động đồng.
- 5 3.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Các đối tượng địa lý luôn luôn vận động và phát triển theo không gian và thời gian. CLDS và quá trình ĐTH ở những giai đoạn trước có ảnh hưởng không nhỏ tới CLDS và ĐTH ở những giai đoạn sau. Vì vậy, khi nghiên cứu vấn đề, cần có cái nhìn khách quan trong mối liên hệ quá khứ - hiện tại - tương lai để đảm bảo tính khoa học và chính xác. Quá trình ĐTH bao giờ cũng lâu hơn, đòi hỏi nhiều thời gian hơn các quá trình tái sản xuất khác: từ lúc bắt đầu ĐTH đến lúc từng bước hoàn thành ĐTH phải trải qua khoảng thời gian hàng chục hàng trăm năm và để nâng cao chất lượng ĐTH về chiều sâu thì phải tiến hành liên tục để phù hợp với những thay đổi và yêu cầu của xã hội. CLDS cũng thế: không thể tạo ra một sự tăng vọt dân số khi số lượng dân cư còn ít, tăng chậm hoặc giảm đi; hoặc làm ngừng sự gia tăng dân số nhanh, khi dân số đã quá đông, tỷ lệ tăng dân số quá cao. Không thể trong thời gian ngắn mà cải thiện được chất lượng giống nòi, tình trang sức khỏe, trình độ học vấn của người dân. Các biện pháp cho dù là kiên quyết mạnh mẽ nhất cũng không thể đạt được kết quả ngay tức khắc. Trong đề tài, tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa CLDS dưới tác động của các yếu tố trong quá trình ĐTH và CLDS Q. Bình Tân từ năm thành lập 2003 cho đến 2012. Trên cơ sở đó dự báo xu hướng thay đổi CLDS đến năm 2020. 4. Các phương pháp nghiên cứu Việc hoàn thành luận văn này đã dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau: 4.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Tài liệu phục vụ cho nghiên cứu rất đa dạng, bao gồm: tạp chí và báo cáo khoa học trong ngành, tạp chí và báo cáo khoa học liên ngành, sách chuyên ngành, số liệu thống kê,... đòi hỏi người nghiên cứu phải thu thập và xử lý. Vận dụng phương pháp này giúp người nghiên cứu khái quát được cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài nghiên cứu của những người đi trước; các chủ trương và chính sách liên quan đến nội dung nghiên cứu và số liệu thống kê,... Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành lựa chọn và xử lý (phân tích, tổng hợp, so sánh)
- 6 nhằm rút ra những bản chất của vấn đề. 4.2. Phương pháp thực địa Quá trình thực địa giúp người nghiên cứu thu thập thêm tài liệu có liên quan đồng thời kiểm chứng tính chính xác của số liệu. Trong quá trình thực hiện được đề tài, tác giả đã cư trú tại địa phương gần 3 năm và đi thực địa nhiều lần để thu thập tài liệu, chụp ảnh, phỏng vấn, tham quan và tìm hiểu tình hình CLDS. 4.3. Phương pháp điều tra xã hội học Phương pháp này có tác dụng giúp người nghiên cứu thu thập, phân tích và tổng hợp được thông tin một cách đa dạng, khách quan, cập nhật trong một khoảng thời gian ngắn. Hơn thế nữa, phương pháp này còn tập trung vào đối tượng mục tiêu của nghiên cứu. Để thực hiện phương pháp này, tác giả tiến hành các bước: khảo sát, xác định các đối tượng và nội dung cần điều tra thông qua một số lần thực tế; phỏng vấn sâu lãnh đạo địa phương, phỏng vấn sâu người dân và điều tra 250 bảng hỏi người dân 10 phường. Bộ câu hỏi 34 câu đầy đủ các loại câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu hỏi mức độ và câu hỏi chọn ưu tiên theo chuyên đề liên quan đến nội dung đề tài. Tiêu chí chọn mẫu phân theo tỷ lệ dân số của 10 phường. Nội dung phỏng vấn sâu xử lý bằng cách gỡ băng và sắp xếp lại theo từng nhóm nội dung, nội dung bảng hỏi xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 11.5. 4.4. Phương pháp bản đồ Đây là phương pháp đặc trưng trong nghiên cứu địa lý. Bản đồ thể hiện sự phân bố, mối liên hệ và động thái của các hiện tượng KT-XH. Vì thế, bản đồ vừa là nguồn tư liệu giúp người nghiên cứu có thể khai thác những thông tin cần thiết, đồng thời là phương tiện thể hiện một cách trực quan, khái quát một số đối tượng nghiên cứu của đề tài. 4.5. Phương pháp thống kê Phương pháp này được sử dụng để xác định xu hướng, diễn biến của tập hợp các số liệu thu thập được. Tùy thuộc vào tính hệ thống và khả năng thu thập thông
- 7 tin, số liệu có thể được trình bày dưới nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp nhằm thể hiện các mối quan hệ và xu thế của sự vật. Trong đề tài, tác giả đã dùng phương pháp thống kê để thể hiện các số liệu dưới dạng bảng biểu về quy mô, mật độ, cơ cấu dân số và các chỉ tiêu về y tế, giáo dục qua các thời kỳ, ... Bên cạnh đó, phương pháp thống kê còn được sử dụng khi phân tích mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc trong nội dung CLDS. 4.6. Phương pháp chỉ số Phương pháp chỉ số được sử dụng để xây dựng chỉ tiêu tổng hợp đánh giá, phản ánh và mô tả các hiện tượng phức tạp (như CLDS). Thông thường tập hợp các số liệu đầu vào được trình bày dưới dạng ma trận khối: trong đó là giá trị của tiêu chí V tại đối tượng O trong nhóm thành tố E; Ví dụ: Trong trường hợp cụ thể tính toán chỉ số CLDS Q. Bình Tân, ta có: V = 1,2,..... n – chỉ số của các tiêu chí. Trong đó, n = 20 (20 tiêu chí phản ánh CLDS Q. Bình Tân); W = 1,2,... m – chỉ số các đối tượng. Trong đó, m = 10 (có 10 P. trong Q. Bình Tân); E = 1,2, ..... i – chỉ số các nhóm thành tố. Trong đó, i = 5 (5 nhóm thành tố). Các chỉ số được tính toán theo 2 phương pháp trung bình cộng và trung bình nhân giữa các nhóm thành tố. Phương pháp trung bình cộng có ưu điểm dễ tính toán và phù hợp với các nước, các vùng và các địa phương ở giai đoạn đầu phát triển. Phương pháp lấy thành tố đạt kết quả cao bù cho thành tố có kết quả thấp. Về lâu dài, để phát triển bền vững cần quan tâm đến tất cả các thành tố vì cần phải phát triển đồng đều các mặt. Khi đó, phương pháp trung bình nhân sẽ được ưu tiên vận dụng. Trong luận văn này, tác giả sử dụng phương pháp trung bình cộng các chỉ số thành phần để đánh giá CLDS Q. Bình Tân. 4.7. Phương pháp khai thác phần mềm công nghệ thông tin Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả sử dụng một số phần mềm ứng dụng của công nghệ thông tin. Phần mềm Microsoft Offices, dùng để xử lý các thông tin thu thập được dưới các dạng văn bản, bảng biểu, công thức,... Phần mềm MapInfo, được sử dụng để biên tập bản đồ phục vụ đề tài. Phần mềm SPSS 11.5 để
- 8 xử lý số liệu điều tra bảng hỏi. Mạng Internet dùng để tìm kiếm các thông tin có liên quan đến đề tài,.... 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài Trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin, nghiên cứu về vấn đề “CLDS Q.Bình Tân (TP. HCM) trong quá trình đô thị hóa”, tác giả tiếp cận được nguồn tài liệu khá phong phú trong và ngoài nước. 5.1. Trên thế giới Trên thế giới, vấn đề dân số đã được nghiên cứu trên nhiều phương diện cũng như mối quan hệ giữa dân số và các vấn đề có liên quan. Tổ chức các Đối tác về Dân số và Phát triển (PPD) phối hợp với Chính phủ Cộng hòa Nam Phi tổ chức Hội nghị quốc tế "Động thái dân số, biến đổi khí hậu và phát triển bền vững" từ ngày 1-2/11/2011 tại thủ đô Pretoria, Cộng hòa Nam Phi. Trong hội nghị các vấn đề: Tăng dân số - thách thức phát triển bền vững, Lồng ghép biến đổi khí hậu trong các chính sách dân số được đưa ra thảo luận và các nhà hoạch định chính sách quan tâm giải quyết các mối quan hệ giữa dân số, SKSS / KHHGĐ và biến đổi khí hậu 5. Một tài liệu khác được các giới nghiên cứu Trung Quốc và các nhà nghiên cứu ở một số nước trên thế giới đánh giá cao là cuốn sách “Kinh tế học đô thị” của tác giả Trung Quốc - GS. Nhiêu Hội Lâm – do NXB Trường ĐH Kinh Tài Đông Bắc xuất bản năm 1999 và được Lê Quang Lâm dịch in tại NXB Chính trị Quốc gia tháng 4 năm 2004. Tác giả luận văn quan tâm nhiều nhất là phần I trong nội dung cuốn sách gồm 6 phần và 18 chương: Phát triển kinh tế đô thị: ĐTH và hiện đại hóa ĐTH, cơ chế phát triển kinh tế đô thị, nghiên cứu quá trình phát triển kinh tế đô thị. Báo cáo “Đánh giá Đô thị hóa ở Việt Nam” của Ngân hàng Thế giới do ông Dean Cira phụ trách thực hiện tháng 11 năm 2011 và Việt Nam là một trong những nước đầu tiên được chọn để thực hiện đánh giá phân tích toàn diện này. Trong đó, tác giả quan tâm đặc biệt đến (chương 1): sự chuyển đổi về đặc điểm dân số đề cập đến những thay đổi KT-XH do những biến đổi về kinh tế và tổ chức không gian gây 5 Đinh Huy Dương (Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục DS-KHHGĐ)
- 9 ra (và ngược lại) trong quá trình ĐTH ở Việt Nam. Sự chuyển đổi về phúc lợi – có tương quan mật thiết đến những thay đổi về kinh tế, không gian, hành chính và dân số – đề cập đến việc điều kiện sống của người dân Việt Nam có được cải thiện nhờ ĐTH hay không, nhất là đối với những người có hoàn cảnh khó khăn. Bên cạnh đó, “Báo cáo phát triển con người” Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) tại Việt Nam giới thiệu tại Hà Nội ngày 09 tháng 11 năm 2011 cũng là tài liệu có giá trị cho Chính phủ và các nhà nghiên cứu. Báo cáo nhận định, Việt Nam đạt được tiến bộ về phát triển con người nhờ tăng trưởng kinh tế, song cần chú trọng đến y tế và giáo dục. Đảm bảo tiếp cận phổ cập các dịch vụ xã hội (như y tế và giáo dục) có chất lượng và trong khả năng chi trả và tiếp cận phổ cập an sinh xã hội là nền tảng cho một xã hội thịnh vượng. Các tác giả của báo cáo cũng cho rằng cần phân phối gánh nặng chi trả cho các dịch vụ xã hội một cách công bằng hơn. Về vấn đề này, các tác giả khuyến nghị Chính phủ cần xem xét lại “chính sách xã hội hóa” hiện nay và tác động của nó đối với chi tiêu của hộ gia đình cho y tế và giáo dục. Nghiên cứu “CLDS với sự phát triển kinh tế ở Trung Quốc” của tác giả Hứa Kim Thanh - Trung tâm Xã hội học, Viện khoa học xã hội Bắc Kinh được Đỗ Đức Hiến biên dịch từ tạp chí "Nghiên cứu dân số" (Trung Quốc). Số tháng 9/1991 và đăng trên tạp chí “Dân số và Phát triển” số 1 năm 2003 xuất bản ngày 9 tháng 10 năm 2006 rất có giá trị về lý luận. Tác giả luận văn tâm đắc nhất là nội dung “Lý luận cái thùng gỗ của CLDS” phân tích nêu bật mối quan hệ giữa các yếu tố trong CLDS và hình tượng những tình thế mà CLDS Trung Quốc sẽ gặp: 1. Trung Quốc muốn nâng cao CLDS toàn diện và làm cho nó chuyển hoá một cách trực tiếp nhất, nhanh nhất thành lực lượng sản xuất thực tế thì trước hết phải nâng cao tố chất phi trí tuệ. …Đầu tư vào tố chất phi trí tuệ là loại đầu tư ít, sinh lợi nhiều và hiệu quả nhanh. 2. Nếu chỉ tiếp tục nâng cao tố chất thể chất và tố chất trí tuệ thì kết quả là chỉ tăng thêm tố chất tiềm năng chứ không phải là tố chất biểu hiện. Làm như vậy tất nhiên là có ý nghĩa nhất định nhưng cách làm này lại cần lượng đầu tư cực lớn,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Nha Trang (Khánh Hòa) theo hướng bền vững
130 p | 744 | 109
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 290 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đồng Tháp
103 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá tiềm năng và xây dựng định hướng phát triển bền vững khu du lịch sinh thái Bình Châu - Phước Bửu (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
103 p | 191 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận
114 p | 197 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tỉnh Cà Mau
109 p | 127 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triên nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu
175 p | 169 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
161 p | 149 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá các khu kinh tế cửa khẩu phía Nam dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội - Nghiên cứu trường hợp tỉnh An Giang
136 p | 122 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 177 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bình Dương phục vụ du lịch
152 p | 175 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
139 p | 135 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tác động của quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội
195 p | 187 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phân tích kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai từ góc độ địa lí kinh tế - xã hội
115 p | 114 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Vĩnh Long trong thời kì hội nhập
102 p | 117 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 147 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh An Giang - Thực trạng và định hướng
169 p | 123 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
151 p | 140 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn