Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển dân số và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Champasac (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào)
lượt xem 7
download
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển dân số và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Champasac (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào) phân tích đặc điểm dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac 1996-2008; mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac, định hướng phát triển dân số của tỉnh trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển dân số và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Champasac (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH UOTHITPHANYA LOBPHALAK PHÁT TRIỂN DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CHAMPASAC (Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) Chuyên ngành: Địa lí học Mã số : ĐLKT-07-016 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN KIM HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ nhiều phía, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người giúp đỡ tôi trong suất quá trình thực hiện luận văn. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Kim Hồng _ người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suất quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Cảm ơn ban giám hiệu trường ĐHSP TP.HCM. cảm ơn phòng KHCN& SĐH, cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa địa lí và các thầy , cô giáo trong trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suất quá trình học tập và thực hiện luận văn. Cảm ơn các bạn học viên Việt Nam cùng lớp đã giúp đỡ tôi trong suất quá trình học tập và thực hiện lậu văn. Cảm ơn các cơ quan: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Champasac, sở giáo dục và đào tạo tỉnh Champasac, sở y tế tỉnh Champasac, sở giao thông vận tải tỉnh Champasac, sở công thương tỉnh Champasac. Cảm ơn ban giám hiệu trường cao đẳng sư phạm Pakse tỉnh Champasac là nơi tôi công tác, cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong suất quá trình học tập và thực hiện luận văn.
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................. 2 1T T 1 MỤC LỤC ......................................................................................................................................................... 3 1T T 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................................. 5 1T 1T MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................... 6 1T T 1 1.Lý do chọn đề tài. ....................................................................................................................................... 6 1T 1T 2. Mục tiêu, nhiêm vụ, phạm vi nghien cứu .................................................................................................... 6 1T 1T 2.1. Mục tiêu .............................................................................................................................................. 6 1T T 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................................... 6 1T 1T 2.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................. 7 1T 1T 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................................................................................... 7 1T 1T 4. Hệ quan điểm nghiên cứu ........................................................................................................................... 8 1T 1T 4.1. Quan điểm hệ thống ............................................................................................................................ 8 1T 1T 4.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ............................................................................................................... 8 1T 1T 4.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh ............................................................................................................. 8 1T 1T 5. phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................ 8 1T 1T 5.1. phương pháp sưu tầm .......................................................................................................................... 8 1T 1T 5.2. phương pháp phân tích - tổng hợp ....................................................................................................... 8 1T 1T 5.3. Phương pháp bản – biểu đồ ................................................................................................................. 9 1T 1T 5.4.Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa ............................................................................................... 9 1T T 1 5.5. phương pháp dự báo ............................................................................................................................ 9 1T 1T 6. Các đóng góp chính của đề tài .................................................................................................................... 9 1T 1T 7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................................................... 9 1T 1T CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN .................................................................... 10 1T T 1 1.1.Dân số và phát triển dân số..................................................................................................................... 10 1T 1T 1.1.1.Các khái niệm dân số....................................................................................................................... 10 1T 1T 1.1.1.1.Gia tăng dân số ......................................................................................................................... 10 T 1 1T 1.1.1.2. Cơ cấu dân số : ........................................................................................................................ 15 T 1 1T 1.1.2. Học thuyết dân số ........................................................................................................................... 18 1T 1T 1.1.2.1. Học thuyết quá độ dân số. ........................................................................................................ 18 T 1 1T 1.1.2.2. học tuyết dân số tối ưu ............................................................................................................. 18 T 1 1T 1.2. Các khái niệm về phát triển và chỉ số đo sự phát triển ........................................................................... 18 1T T 1 1.2.1.Khái niệm phát triển ........................................................................................................................ 18 1T 1T 1.2.2.Các chỉ số đo sự phát triển ............................................................................................................... 19 1T 1T 1.2.1.1.Tổng sản phẩm quốc dân:GNP( Gross National Product) và tổng sản phẩm quốc nội GDP (Gross T 1 Domestic Product): .............................................................................................................................. 19 1T 1.2.2.2. Kỳ vọng sống hay tuổi thọ trung bình (Life Expectancy At Birth):........................................... 19 T 1 T 1 1.2.2.3.Chỉ số calo bình quân theo đầu ngưới: ...................................................................................... 20 T 1 T 1 1.2.2.4.Trình độ biết đọc, biết viết của dân cư: ..................................................................................... 20 T 1 T 1 1.2.2.5.Cơ cấu kinh tế quốc dân........................................................................................................... 21 T 1 1T 1.3.Mối quan hệ giữa phát triển dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội. ....................................................... 21 1T T 1 1.3.1.Sự thống nhất biện chứng giữa sản xuất vật chất và tái sản xuất con người. ..................................... 21 1T T 1 1.3.2.Quan hệ giữa dân số và tăng trưởng kinh tế. .................................................................................... 21 1T T 1 1.3.2.1. Dân số với phát triển kinh tế. ................................................................................................... 21 T 1 1T 1.3.2.2. Dân số, nguồn lao động và vấn đề việc làm: ............................................................................ 23 T 1 T 1 1.2.3.3.Dân số với giáo dục, Văn hóa. .................................................................................................. 23 T 1 1T 1.2.3.4.Dân số và ý tế - chăm sóc sức khỏe cộng đồng :........................................................................ 26 T 1 T 1 Chương 2. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CHAMPASAC ....................................... 29 1T T 1 2.1. Khái quát tỉnh Champasac. .................................................................................................................... 29 1T 1T 2.2 Tình hình phát triển dân số tỉnh Champasac. .......................................................................................... 31 1T T 1 2.2.1. Quy mô, cơ cấu dân số. .................................................................................................................. 31 1T 1T
- 2.2.1.1. Quy mô dân số......................................................................................................................... 31 T 1 1T 2.2.1.2. Cơ cấu dân số .......................................................................................................................... 34 T 1 1T 2.2.2. Gia tăng dân số ............................................................................................................................... 38 1T 1T 2.2.2.2 Gia tăng cơ học. ........................................................................................................................ 41 T 1 1T 2.2.3. Mật độ dân số và phân bố dân cư .................................................................................................... 42 1T 1T 2.3. Sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. ....................................................................................... 47 1T T 1 2.3.1. kinh tế. ........................................................................................................................................... 47 1T T 1 2.3.1.1. Tăng trưởng kinh tế. ................................................................................................................ 47 T 1 1T 2.3.1.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế . ..................................................................................................... 50 T 1 1T 2.3.1.3. Các ngành kinh tế. ................................................................................................................... 51 T 1 1T 2.3.2. Xã hội. ........................................................................................................................................... 69 1T T 1 2.3.2.1 Giáo dục. .................................................................................................................................. 69 T 1 1T 2.3.2.2. Y tế ......................................................................................................................................... 71 T 1 1T 2.4. Mối quan hệ giữa dân số với phát triển kinh tế - xã hội Champasac. ...................................................... 73 1T T 1 2.4.1. Dân số và tăng trưởng kinh tế . ....................................................................................................... 73 1T 1T 2.4.2 Dân số và lao động. ......................................................................................................................... 74 1T 1T 2.4.3. Dân số và giáo dục. ........................................................................................................................ 75 1T 1T 2.4.4. Dân số và y tế. ................................................................................................................................ 76 1T 1T Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH 1T CHAMPASAC. ............................................................................................................................................... 78 T 1 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển.............................................................................................................. 78 1T 1T 3.1.1. Các quan điểm phát triển ................................................................................................................ 78 1T 1T 3.1.1.1 Quan điểm chỉ đạo chung . ....................................................................................................... 78 T 1 1T 3.1.1.2 Quan điểm hội nhập kinh tế ...................................................................................................... 78 T 1 1T 3.1.1.3. Quản điểm hiệu quả kinh tế - xã hội. ....................................................................................... 79 T 1 T 1 3.1.2. Các mục tiêu phát triển ................................................................................................................... 79 1T 1T 3.2. Định hướng phát triển dân số và kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. ......................................................... 82 1T T 1 3.2.1.Dự báo, định hướng phát triển dân số . ............................................................................................ 82 1T T 1 3.2.2. Định hướng phát triển kinh tế ......................................................................................................... 83 1T 1T 3.2.2.1. Xây dựng các phương án phát triển. ......................................................................................... 83 T 1 T 1 3.2.2.2. Lựa chọn phương án phát triển ................................................................................................ 84 T 1 T 1 3.3. Các giải pháp phát triển dân số và kinh tế - xã hội tỉnh Champasac đến năm 2020................................. 85 1T T 1 3.3.1. Về dân số ....................................................................................................................................... 85 1T 1T 3.3.2. Về kinh tế - xã hội .......................................................................................................................... 86 1T 1T 3.3.2.1. Kinh tế..................................................................................................................................... 86 T 1 1T 3.3.2.2. Xã hội...................................................................................................................................... 89 T 1 1T KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................... 92 1T T 1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ......................................................................................................... 94 1T 1T PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................ 96 1T T 1
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh. PGS.TS : Phó giáo sư tiến sĩ. GS : Giáo sư. CBR : Tỉ suất sinh thô. CDR : Tỉ suất tử thô. IMR : Tỉ suất tử vong trẻ em. PGR : Gia tăng dân số. GNP : Tổng sản phẩm quốc dân. GDP : Tổng sản phẩm quốc nội. HS : Học sinh. HSTHCS : Học sinh trung học cơ sở. HSTHPT : Học sinh trung học phổ thong. THCS : Trung học cơ sở. THPT : Trung học phổ thong.
- MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài. Tỉnh Champasac là một trong 4 tỉnh nằm ở phía Nam Lào, cùng với tỉnh Salavan, tỉnh Xekong, tỉnh Attapư. Tỉnh Champasac có đường biên giới tiếp giáp với hai quốc Campuchia và Thái Lan và tiếp giáp 3 tỉnh trong nước, Salavan, Xekonh, Atatpư. Tỉnh có 10 huyện với diện tích tự nhiên là 15415 km2 và mật độ dân số trung bình là 41 người/km2 (năm 2007). P P P P Do vị trí địa lý có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế văn hóa, khoa học với các tỉnh trong cả nước và quốc tế. Đây là cũng là lợi thế thu hút các nhà đầu tư, dân cư , lao động đến làm ăn sinh sống . Chính những đặc điểm này đã có ảnh hưởng đến sự phát triển dân số và tình hình kinh tế xã hội của Champasac từ trước đến này. Do nhu cầu tăng trưởng kinh tế và sự phát triển của các trường đại học và cao đẳng, các nhà máy, xí nghiệp, … đã thu hút nhiều lao động và sinh viên các tỉnh đến sinh sống, học tập, nhờ đó quy mô dân số Champasac ngày càng lớn và phần lớn do gia tăng cơ học. Vấn đề dân số bao gồm cả quy mô, cơ cấu, chất lượng dân số có ảnh lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vấn là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cả hiện tại và trong tương lai. Dân số và mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh là một vấn đề cần được quan tâm, nghìn nhận, phân tích và đánh giá. Làm được điều này sẽ góp phần lớn vào việc thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài “ Phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac (CHDCND Lào)” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu, nhiêm vụ, phạm vi nghien cứu 2.1. Mục tiêu - Phân tích đặc điểm dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac 1996-2008 - Phân tích mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac; định hướng sự phát triển dân số của tỉnh trong tương lai, đưa ra giải pháp nhằm phát triển cân đối giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lý luận về dân số, phát triển; mỗi quan hệ giữa dân số và sự phát triển.
- - Phân tích các đặc điểm về dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Căn cứ thực trạng dân số và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh để định hướng sự phát triển dân số của tỉnh trong tương lai đồng thời đề xuất những giải pháp nhẳm tạo sự cân đối, hài hòa giữa phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã hội của Champasac. 2.3. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: nghiên cứu tác động dân số và kinh tế xã hội và ngược lại - Về không gian: Đi sâu vào nghiên cứu mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac trên địa bàn toàn tỉnh theo ranh giới hành chính hiện nay (gồm 10 huyện ). - Về thời gian: đề tài nghiên cứu của tình hình phát triển dân số và kinh tế - xã hội tỉnh Champasac năm 1996 đến 2008. Đây là giai đoạn có những biến đổi sâu sắc và mạnh mẽ về tình hình kinh tế - xã hội và những thay đổi rõ rệt về quy mô và đặc điểm dân số của tỉnh. 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội là một trong nghững vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhiều nhà nghiên cứu nhân khẩu, chính trị, kinh tế trên thế giới.Nó là một quá trình, trong đó mỗi yếu tố phát triển theo những quy luật riêng và giữa chúng tồn tại những mỗi quan hệ chặt chẽ. Ảnh hưởng của dân số tới phát triển của kinh tế - xã hội, đã được các nhà dân số, kinh tế, chính trị trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Chẳng hạn trong các tác phẩm của R.C.Sharma – Population Resources Environment and Quality of Life; Frank T.Denton và Byron G. Spener – Population and the Economy; Parks.S Tăng trưởng và phát triển. Ở Việt Nam, những năm cuối thập kỳ 80 đã có các công trình nghiên cứu của GS.TS. Đặng Thu, PGS.TS.Nguyễn Thị Minh Tuệ, GS. Đào Thế Tuấn… về vấn đề mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội, tác phẩm “ Dân số và phát triển ở Việt Nam” của Patrick Gubry, Nguyễn Hữu Dũng, Phạm Thúy Hương. Ngoài ra còn có luận án tiến sĩ với đề tài “ Phát triển dân số và mối quan hệ của nó với phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM” của PG.TS. Nguyễn Kim Hồng trường Đại học Sư phạm TP.HCM. “Sự biến đổi dân số và phân bố dân cư nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào” của Khămmani Suriđết trường đại học sư phạm Viêng Chăn.
- Tuy nhiên, ở tỉnh Champasac cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac, vì vậy, rất khó khăn để cho tôi thực hiện tốt đề tài này. 4. Hệ quan điểm nghiên cứu 4.1. Quan điểm hệ thống Dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội là một bộ phận cấu thành của hệ thống kinh tế - xã hội. Sự thay đổi về quy mô, đặc điểm dân số có thể chịu ảnh hưởng của sự phát của kinh tế - xã hội và ngược lại. Vì vậy, phải coi các vấn đề dân số và phát triển như là một hệ thống kinnh tế - xã hội hoàn chỉnh, luôn vận động và phát triển không ngừng. 4.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Việc nghiên cứu các vấn đề dân số và phát triển của tỉnh không thể tách rời vấn đề dân số và phát triển của các tỉnh lân cận, của phía Nam và của cả nước. Vì dân số và phát triển kinnh tế - xã hội của tỉnh Champasac, có lien hệ không chỉ trong tỉnh mà còn có mối lien hệ với những lãnh thổ liên kề. 4.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Sự tăng trưởng dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội trong quá khứ, tương lai ảnh hưởng rất lớn đến quy mô, đặc điểm dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại. Vì vậy, việc nghiên cứu vấn đề dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội trong mối liên hệ quá khứ - hiện tại - tương lai sẽ làm rõ được bản chất của vấn đề theo một chuỗi thời gian, đảm bảo được tính logic, khoa học và chính xác khi nghiên cứu . 5. phương pháp nghiên cứu 5.1. phương pháp sưu tầm Đây là một phương pháp rất quan trọng vì trên cơ sở sưu tầm được những số liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu, chúng ta mới rút ra được các đặc điểm về dân số tỉnh Champasac cũng như nhìn nhận, đánh giá chính xác mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 5.2. phương pháp phân tích - tổng hợp Trong quá trình nghiên cứu đề tài, việc vận dụng phương pháp phân tích – tổng hợp nhuần nhuyễn mang lại nhiều lợi ích. Vì dựa trên việc phân tích tài liệu đã có cũng như thực tế, chúng ta mới có cái nhìn toàn diện về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, rút ra được những nội dung tổng hợp nhất, đẩy đủ nhất đáp ứng được những nhiệm vụ và mục tiêu mà vấn đề đã đặt ra.
- 5.3. Phương pháp bản – biểu đồ Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học địa lí. Sử dụng phương pháp này giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể, trực quan và toàn diện hơn. Các bản đồ trong đề tài được thành lập bằng phần mền Arcview và Map info dựa trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập và xử lý. Ngoài ra, đề tài còn thể hiện các mối quan hệ địa lí thông qua hệ thống bảng số liệu và biểu đồ. 5.4.Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa Thực ra là phương pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu các vấn đề địa lí kinh tế - xã hội. Vì vậy, trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi sử dụng phương pháp này để kiểm tra độ chính xác, tin cậy của các nguồn tài liệu đã thu thập được. 5.5. phương pháp dự báo Đề tài sử dụng phương pháp dự báo trên cơ sở tính toán từ các số liệu đã thu thập được và sự phát triển có tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 6. Các đóng góp chính của đề tài - Tổng quan có chọn lọc một số vấn đề lí luận về dân số, phát triển và mối quan hệ giữa dân số và phát triển. - Phân tích các đặc điểm dân số và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. - phân tích mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. - Dựa báo sự phát triển dân số của tỉnh trong tương lai và đề xuất những giải pháp nhằm phát triển cân đối mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. 7. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm các phần: Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Dân số và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Champasac. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội Champasac Kết luận
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN 1.1.Dân số và phát triển dân số. 1.1.1.Các khái niệm dân số. Khi nghiên cứu về dân số thì các nhà nhân khẩu học và địa lý thường chú ý đến số lượng, mật độ cấu trúc tuổi…của dân số, tức là dân số là tổng số người dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở thời điểm nhất định. 1.1.1.1.Gia tăng dân số a.Gia tăng tư nhiên: Là nguyên nhân trực tiếp quyết định tới sự gia tăng dân số, chủ yếu do hai nhân tố quyết định: sinh đẻ và tử vong. - Tỉ suất sinh thô : Là tỉ số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình của cùng thời gian đó. Đơn vị tính là phần ngàn (‰). Công thức tính tỉ suất sinh thô: B CBR = * 1000 p CBR: Tỉ suất sinh thô ( Crude Birth Rate) B: Số trẻ em sinh ra trong năm P: Dân số trung của địa phương trong năm Tỉ suất sinh hoàn toàn không giống nhau có sự thay đổi theo không gian và thời gian. Nó phụ thuộc không chỉ cường độ của quá trình sinh đẻ, mà còn kết cấu dân số theo độ tuổi, giới tính và kết cấu hôn nhân . Trong nửa thế kỷ qua, tỉ suất sinh ở các nhóm nước đều có xu hướng giảm nhanh, trong năn thập kỷ 1950 thì tỉ suất sinh ở các nước đang phát triển cao hơn nước có kinh tế phát triển là 19‰ và đến năm 2004-2005 thì tỉ suất sinh của các nước đang phất triển giảm còn 13‰ so với các nước đã phát triển. Hình 1.1. Tỉ suất sinh thô thời kì 1950-2005 (‰).
- 42 45 40 36 36 35 31 31 Toàn thế giới 27 26 30 23 23 24 25 21 các nước phát triển 17 20 15 12 11 15 Các nước đang phát 10 triển 5 0 Nhóm nước 55 80 90 00 05 - 19 - 19 - 19 - 20 - 20 50 75 85 95 04 19 19 19 19 20 - Tỉ suất tử thô : Là tỉ số giữa người chết trong năm so với số dân trung bình của cùng thời gian đó. Đơn vị tính là phần ngàn (‰). Công thức tính tỉ suất tử thô : D CDR = ×1000 P CDR: Tỉ suất tử thô (Crude Death Rate) D: số người chết trong năm của địa phương. P: Dân số trung của địa phương trong năm. Có nhiều nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến tỉ suất tử vong. Tỉ suất tử thô chủ yếu do quy luật của tự nhiên, kinh tế - xã hội, chiến tranh… Vậy tỉ suất tử có sự khác nhau ở các nước trên thế giới, các nước có kinh tế đang phát triển có tỉ suất tử cao hơn các nước có kinh tế phát triển. Trong những năm 1950-1955 các nước đang phát triển có tỉ suất tử cao hơn các nước kinh tế phát triển 13‰ và trong năm 2004-2005 các nước có kinh tế đang phát triển thì có tỉ suất tử giảm rất nhiều, thậm chí tỉ suất tử ở các nước đang phát triển thấp hơn tỉ suất tử các nước có kinh tế phát triển 2‰. Hình 1.2. Tỉ suất tử thô thời kì 1950-2005 (‰).
- 30 28 25 25 20 17 15 15 15 12 11 9 9 9 10 9 9 10 8 Toàn thế giới 10 các nước phát triển 5 Các nước đang phát triển 0 1950- 1975- 1985- 1995- 2004- 1955 1980 1990 2000 2005 - Tỉ suất tử vong trẻ em Tỉ suất tử vong trẻ em là tỉ suất tử vong dưới 1 tuổi, đơn vị tính là ‰ đứa trẻ sinh ra trong năm. D0 IMR = B0 IMR: Tỉ suất tử vong trẻ em ( Infant Mortality Rate) D0 : Số tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trong năm B0 : Số trẻ sinh ra trong năm. - Gia tăng tự nhiên ( Natural Increase): Là kết quả của mối tương quan giữa số sinh và số tử. NI = B – D NI: Số gia tăng tự nhiên B: Số sinh D: Số tử - Tỉ suất gia tăng tự nhiên ( Rate Of Natural Increase): là tỉ số giữa gia tăng tự nhiên và số dân trung bình trong một thời gian nhất định. B−D RNI = P Và tỉ suất gia tăng tự nhiên còn được tính theo tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %. RNI= CBR- CDR CBR: tỉ suất sinh thô CDR: tỉ suất tử thô Từ trước đến nay, dân số luôn tăng với nhịp độ khác nhau. Vào thời bình minh của nhân loại hệ số sinh và hệ số tử đều cao. Kết quả tất yếu của hiện tượng này là hệ số gia tăng tự nhiên rất thấp. Vào đầu
- thế kỷ VII trước Công nguyên, mức gia tăng tự nhiên chỉ đạt 0.04%; từ thế kỷ thứ X đến thế kỷ thứ XV sau Công nguyên tăng lên 0.1 % , còn thế kỷ thứ XVI đến thế kỷ thứ XVIII là 0.2% . Cho đến thế kỷ thứ XIX hệ số gia tăng tự nhiên cao hơn nhiều do những thay đổi cơ bản về tình hình kinh tế - xã hội trên thế giới song từ khi sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhịp độ gia tăng dân số rất nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển dẫn đến hiện tượng mà các nhà dân số học gọi là “ Bùng nổ dân số ” . Cụ hể hơn có sự phân biệt 4 nhóm nước có hệ số gia tăng tự nhiên khác nhau + nhóm nước có dân số không phát triển hoặc phát triển giặt lùi. Đặc trưng của nhóm này là hệ số sinh hầu như bằng hệ số tử. + Nhóm nước có hệ số phát triển chậm. Nết tiêu biểu của nhóm nước này là hệ số sinh thấp, hệ số tử vong cũng thấp và mức gia tăng tự nhiên dưới 1 %. + Nhóm các nước có dân số phát triển ở mức trung bình. Với hệ số sinh tương đối cao hệ số tử trung bình, tốc độ tăng tự nhiên của nhóm nước này dưới 2.% + Nhóm nước có dân số phát triển mạnh hoặc rất nhanh với hệ số gia tăng tự Nhiên trên 2 % . Bảng 1.1. Biến động tự nhiên dân số trên thế giới 1900- 2005 Thời kỳ 1900- 1975- 1985- Các vùng 1950 1980 1990 1995 2005 Thế giới 0,8 1,9 1,7 1,5 1,2 Châu Phi 1,0 2,7 3,0 2,8 2,3 Châu Á 0,8 2,0 1,8 1,7 1,3 Mỹ Latinh 1,6 2,7 2,2 1,9 1,6 Bắc Mỹ 1,4 1,0 0,80,7 0,6 Châu Âu 0,6 0,6 0,2 0,1 0,1 Nguồn:World population Data Steet 2005 . b. Gia tăng cơ học. Nếu như gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số thì gia tăng cơ học có nơi có lúc giữ vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi dân số của một lãnh thổ. - Khái niệm: Bắt nguồn từ tiếng latin “migratio” ( nghĩa là di cư, chuyển chỗ ở). Di cư bao gồm có 2 bộ phận xuất cư ( nghững người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư ( là nghững người đến nơi cư trú mới)
- - Tỉ suất nhập cư (Immigration Rate- IR) là tỉ số giữa người nhập cư và dân số trung bình năm, đơn vị tính %. I IR = P I: Số người nhập cư trong năm P: Dân số trung bình trong năm - Tỉ suất xuất cư (Emigration Rate) là số người di cư ra ngoài vùng trên dân số trung bình trong năm của vùng, đơn vị tính %. E ER = P E: Số người di cư ra ngoài vùng P: Dân số trung bình trong năm của vùng - Gia tăng cơ học(Net Migration Rate-NMR)là tỉ số giữa người nhập cư trừ tỉ số người xuất cư trên dân số trung bình trong năm của vùng. I −E NMR = IR − ER = P c. Gia tăng dân số (Population Growht Rate) là tổng đại số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học PGR= RNI + NMI Tỉ suất gia tăng dân số còn được tính theo công thức dưới với, đơn vị tính %. Pt − P0 PGR = P0 P0 :dân số ở thời điểm điều tra ban đầu Pt : dân số ở thời điểm điều tra cuối Nếu thời điểm điều tra cách nhau 1 năm thì công thức trên cho biết tốc độc gia tăng dân số trong một năm. Nếu tốc độ gia tăng dân số theo thời gian nhiều năm giữa các lần điều tra dân số, các nhà dân số học thường sử dùng công thức hàm số mũ để dự báo dân số . Pt = P0 .e rt Pt 1 P ln = rt ⇒ r ln t P0 t P0 P0 :dân số ở thời điểm điều tra ban đầu Pt : dân số ở thời điểm điều tra t R: tỉ lệ tăng trưởng dân số (%)
- T : thời gian từ năm góc đến năm cần dự báo. 1.1.1.2. Cơ cấu dân số : Kết cấu dân số là một khái niệm dùng để chỉ tập hợp những bộ phận hợp thành dân số của một lãnh thổ ( nhóm nước, từng nước hoặc từng vùng) được phân chia trên những tiêu chuẩn nhất định. Nhìn chung kết cấu dân số bao gồm kết cấu sinh học ( Kết cấu theo độ tuổi và kết cấu theo giới tính), kết cấu dân tộc ( kết cấu theo thành phần dân tộc và kết cấu theo quốc tịch) và kết cấu xã hội của dân cư (kết cấu theo giai cấp, kết cấu theo lao động, kết cấu theo nghề nghiệp và kết cấu theo trình độ văn hóa). a.Cơ cấu sinh học: - Cơ cấu dân số theo độ tuổi: là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất đinh. Nói cách khác đó là sự phân chia số dân theo từng nhóm tuổi và được định trước nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu các quá trình về dân số và các quá trình kinh tế - xã hội. Có 2 cách phân chia độ tuổi với việc sử dùng các thang bậc khác nhau : + Độ tuổi có khoảng cách đều nhau. Sự chênh lệch giữa hai độ tuổi không tiếp nhau có thể là 1 năm, 5 năm hay 10 năm ( người ta thường sử dùng khoảng cách 5 năm) + Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau. Thông thường người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động( từ 60 tuổi trở lên). Cơ cấu dân số theo tuổi rất khác nhau giữa các nước ( hay nhóm nước). Những nước được coi là có dân số “trẻ ” nếu tỉ lệ người dưới 15 tuổi vượt quá 35% và số người trong độ tuổi trên 60 tuổi dưới mức 10% tổng số dân cả nước. Ngược lai nghững nước có dân số “ già ” khi độ tuổi 0-14 dao động trong 30-35 %, độ tuổi trên 60 vượt quá 10% tổng số dân. - Tháp tuổi: Tháp tuổi là một loại biểu đồ thể hiện mọi số liệu có quan hệ trực tiếp với kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. Tháp tuổi phản ánh tất cả các sự kiện của dân số trong một thời điểm nhất định. Vì thế khi nhìn tháp tuổi có thể thấy rõ được số dân theo độ tuổi theo từng giới. Hiện nay, người ta phân biệt 3 kiểu hình tháp tuổi cơ bản phản ánh kết cấu tuổi của các kiểu dân số khác nhau. Mỗi kiểu tháp tuổi có đặc điểm riêng và hình dạng. + Kiểu 1: Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp. Tháp tuổi vẫn mang hình dáng rất nhọn, đáy rộng càng lên phía đỉnh tháp càng nhọn. Đây là kiểu kết cấu dân số của các nước chậm phát triển. + Kiểu 2 : Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần. Tháp tuổi vẫn mang hình dáng nhọn song có chiều cao lớn hơn. Đây là kiểu kết cấu dân số của các nước dân số đang phát triển.
- + Kiểu 3: Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp, tuổi thọ trung cao. Tháp tuổi không còn hình dáng nhọn nữa. Sự chênh lệch giữa đáy và đình tháp không đáng kể. Đây là kiểu kết cấu dân số của các nước kinh tế phát triển. - Cơ cấu dân số theo giới tính: Trên lãnh thổ bao giờ cũng có cả nam giới và nữ giới cùng chung sống với nhau. Số lượng, tính tương quan giữa giới này so với giới kia hoặc với tổng số dân được gọi là cơ cấu theo giới ( hay cơ cấu nam nữ) . Cơ cấu nam nữ được tính theo 3 cách . + Số lượng nam trên 100 nữ + Số lượng nữ trên 100 nam + Số lượng nam( hoặc nữ) so với tổng số dân ( tính bằng %) Nói chung trên bình diện thế giới, trong số trẻ mới sinh ra bao giờ nam cũng nhiều hơn nữ với tỉ số nam giới dao động từ 103-106 tùy theo từng châu lục, từng nước. Cơ cấu dân số theo giới tính không giống nhau theo các nước, những nước có số nữ giới nhiều hơn thường là những nước có kinh tế phát triển ( chuâ Âu, Bắc Mỹ) tuổi thọ trung bình của nam giới thấp hơn nữ giới. Cơ cấu dân số theo giới tính còn có sự khác biệt giữa các thành thị và nông thôn. - Cơ cấu dân tộc + Dân tộc là một phạm trù lịch sử. Cùng với sự phát triển của xã hội, ranh giới các quốc gia có nhiều thay đổi. Trong một nước bao gồm nhiều tộc người và chủng tộc với đặc điểm khác nhau về sinh hoạt, tập tục, tập quán, ngôn ngữ… Trên thế giới có rất nhiều tộc người, số dân và mỗi tộc người dao động rất lớn, từ hàng trăm, hàng triệu người. Đa số các nước trên thế giới là các quốc gia nhiều tộc người, ở một số nước có từ vai chục đến hàng trăm tộc người sinh sống như: Nga, Ấn Độ, Inđônêxia… Quá trình hình thành dân tộc diễn ra theo hai chiều khác nhau: • Hình thành một cách tự nhiên trên cơ sở tự nhiên sinh sống bên nhau một lãnh thổ nhất định với mục đích cùng xây dựng một đất nước, một xã hội chung. • Hình thành do xâm chiếm đất đai của các dân tộc khác để xây dựng trên đó một nhà nước riêng của mình. • Cơ cấu dân số theo quốc tịch, trong một nước có thể có nhiều người từ các nước khác đến sinh sống cơ lập nghiệp. Họ có thể được công nhận quốc tịch như người dân chính thức của nước đó, hoặc được hưởng quy chế người nước ngoài. - Cơ cấu xã hội.
- Cơ cấu xã hội là phản ánh những khía cạnh xã hội của dân cư ở một lãnh thổ nhất định. Đây là việc phân chia dân số theo các tiêu chuẩn khác nhau như : lao động, nghề nghiệp ,trình độ văn hóa… + Cơ cấu dân số theo lao động. Theo quan niệm của Liên Hợp Quốc, dân số hoạt động bao gồm không chỉ những người có việc làm, mà còn cả những người không có việc làm . Tình hình tăng giảm dân số theo lao động trong một nước diễn ra như thế nào tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Thí dụ số người ở lứa tuổi trẻ, thời gian quy định về tuổi học tập, hưu trí, địa vị, người phụ nữ trong xã hội… Việc phân chia của dân cư theo khu vực chủ yếu dựa vào tính chất và nội dung hoạt động sản xuất và có nhiều cách phân chia khu vực lao động: • Căn cứ vào thời gian ra đời, người ta phân biệt khu vực cổ truyền (nông nghiệp, thủ công nghiệp…) và khu vực hiện đại ( công nghiệp , dịch vụ…) • Dựa vào tính chất của quan hệ sản xuất, có khu vực nhà nước, khu vực tập thể và khu vực gia đình; • Trên cơ sở tính chất của sản xuất, có khu vực I ( nông, lâm,ngu nghiệp…), khu vực II ( công nghiệp và xây dựng) và khu vực III ( các hoạt động còn lại ) Hiện nay trên thế giới đang phổ biến cách phân chia hoạt động lao động thành 4 khu vực với nội dung hoàn toàn khác cách phân chia nói trên, khu vực IV ( lao động trí óc) đang được định hình và được quan tâm một cách đặc biệt. + Cơ cấu dân số theo nghề nghiệp. Nói tới nghề nghiệp nghĩa là nói tới từng cá nhân. Nhự vậy cớ cấu dân số theo nghề nghiệp có liên quan tới đặc điểm lao động cụ thể của từng người. Nghề nghiệp của từng người phụ thuộc trước hết vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tình hình kinh tế chính trị của từng nước. Lực lượng sản xuất càng phát triển, sự phân công lao động xã hội càng sâu sắc thì số các ngành nghề càng tăng lên. + Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ học vấn của dân cư trong một nước. Ở mức độ nhất đinh, nó còn gián tiếp thể hiện tình hình và khả năng phát triển kinh tế. Có sự khác nhau về cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giữa các nước, các khu vực trên thế giới. Ở các nước đang phát triển tỉ lệ dân số có trình độ văn hóa trong tổng số dân rất thấp. Ngoặc lại, tỉ lệ dân số có trình độ văn hóa ở các nước kinh tế phát triển cao hơn nhiều so với các nước chậm phát triểm.
- 1.1.2. Học thuyết dân số Từ xưa đến này, trong dân số học đã xuất hiện nhiều lí thuyết dân số nhằm mục đích giải thích sự phát triển dân số của thế giới nói chung và của khu vực nói riêng. 1.1.2.1. Học thuyết quá độ dân số. Quá độ dân số là một quan niệm được sử dụng rất rộng rãi trong dân số học, hiện nay để lý giải sự thay đổi của các kiểu tái sản xuất dân cư trên thế giới. Vào cuối thế kỉ XIX, người ta đã nhận thức đúng đắn rằng, chi phối mức sinh và mức tử của con người không phải chỉ do các quy luật sinh học, mà là cả các điều kiện kinh tế - xã hội. Sự gia tăng dân số thế là kết quả qua lại giữa mức sinh và mức tử và diễn ra khác nhau theo thời gian, căn cứ vào sự thay đổi này, thuyết quá độ dân số phân biệt 3 giai đoạn. - Mức sinh và mức tử đều cao, dân số tăng chậm. - Mức sinh và mức tử đều giảm, nhưng mức tử giảm nhanh hơn, dân số tăng nhanh. - Mức sinh và mức tử đều thấp, dân số tăng chậm. 1.1.2.2. học tuyết dân số tối ưu Trước khi nghiên cứu dân số tối ưu, ta cần nghiên cứu dân số tối đa. Dân số tối đa của một quốc gia hay một địa phương là dân số đã đạt đến mức giới hạn không được vượt qua mức đó, nếu vượt qua dân cư sẽ đầm váo tình trang đói khổ… Thuyết “ dân số tối ưu” ra đời nhằm xây dựng một dân số hợp lý có thể phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi. Sự gia tăng dân số khác nhau sẽ kéo theo sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm khác nhau. Có hai cách để giải quyết: một là tìm cách giảm sự gia tăng dân số, hai là đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội. Nếu sự gia tăng dân số không đi đôi với sự gia tăng sản xuất thì kết quả sẽ vô cùng tội tệ, bởi vì mức sống của con người sẽ nhanh chóng giảm sút. Như vậy, một quốc gia muốn phát triển kinh tế thuận lợi thì cần có một dân số phủ hợp, tức là “dân số tối ưu”. 1.2. Các khái niệm về phát triển và chỉ số đo sự phát triển 1.2.1.Khái niệm phát triển - Tăng trưởng kinh tế :
- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm trong nước hoặc mức tăng của sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm trong nước tính theo đầu người. Bản thân sự tăng trưởng không bao hàm trong nó sự phân chia những lợi ích vật chất đều cho mọi người. - Phát triển kinh tế: Theo các nhà kinh tế chính trị học thì sự phát triển là quá trình mà xã hội đạt đến thỏa mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần mà xã hội đó coi là cơ bản. Khi nói đến nền kinh tế phát triển là muốn nói đến mức độ lớn lên của nền kinh tế về mặt chất lượng. Phát triển không chỉ là đơn thuận là sự tăng trưởng, không phải là sự tăng trưởng đều dẫn đến sự phát triển, nhưng không có một sự phát triển nào mà lại không bao hàm sự tăng trưởng. Ngoài tăng trưởng, phát triển còn bao hàm nhiều yếu tố khác, trong đó phát triển phải đi kèm sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, lao động… Đặc trưng của phát triển kinh tế là sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, tức là tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân. Đặc trưng này ở từng nước, từng khu vực khác nhau. Đối với nước đang phát triển có thu nhập bình quân thấp, số người làm việc trong khu vực nông nghiệp lớn chiếm đến 73 % trong cơ cấu kinh tế và các nước có nền công nghiệp phát triển, có thu nhập bình qunh đầu người cao, số người làm việc trong khu vực nông nghiệp chỉ chiếm 6% . 1.2.2.Các chỉ số đo sự phát triển 1.2.1.1.Tổng sản phẩm quốc dân:GNP( Gross National Product) và tổng sản phẩm quốc nội GDP (Gross Domestic Product): - GNP là tổng giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ được tạo ra ở một quốc gia trong một thời gian nhất định, thường là một năm. GNP danh nghĩa là đo lường GNP theo giá hiện hành. GNP thực tế là đo lường theo giá cố định. - GDP là tổng giá trị toàn bộ các sản phẩm cuối cùng và các hoạt động dịch vụ được sản xuất trong nước của bất cứ ai có được thu nhập (tức là bao gồm cả phần giá trị của người nước ngoài) nhưng không tính đến thu nhập của những người thuộc quốc gia đó sống ở nước ngoài. 1.2.2.2. Kỳ vọng sống hay tuổi thọ trung bình (Life Expectancy At Birth): Là một trong những chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát triển kinh tế, điều kiện sống, mức thu nhập, điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe của một quốc gia, một khu vực….
- 1.2.2.3.Chỉ số calo bình quân theo đầu ngưới: Con người luôn luôn hoạt động và không ngừng tiêu hao năng lượng để duy trì sự sống. Vì thế để duy trì các hoạt động con người cần được cung cấp năng lượng cho nó. Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng cho con người. Vì vậy con người cần phải ăn uống đấy đủ để bù lại nguồn năng lượng đã tiêu hao, nhằm đảm bảo sự hoạt động bình thường của cơ thể. Nhu cầu năng lượng còn thay đổi theo độ tuổi, giới tinh, mức độ lao động và trọng lượng cơ thể. Những nước công nghiệp phát triển, lượng calo cung cấp hàng ngày vượt mức so với nhu cầu cơ thể là 3373 calo đạt tới 116% so với nhu cầu tiêu thụ hàng ngày. Ngược lai, ở những nước đang phát triển thì lượng calo cung cấp hàng ngày 2150 chiếm 75-93 % so với nhu cầu tiêu thụ hàng ngày. 1.2.2.4.Trình độ biết đọc, biết viết của dân cư: Trình độ học vấn của một nước phản ánh mức độ phát triển của một xã hội cũng như trình độ văn minh của mỗi quốc gia. Trình độ học vấn cao là điều kiện rất quan trọng để con người phát triển toàn diện, để thích ứng với những biến đổi trong công nghệ sản xuất cũng như những yêu cầu của xã hội, trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay. Vì vậy, con người cần phải học để hiểu biết, để theo kịp với đà phát triển của xã hội. Để đo học vấn của một quốc gia người ta thường dùng chỉ số tỉ lệ phần trăm (%) người biết đọc, biết viết của dân cư từ 15 tuổi trở lên hoặc sử dụng chỉ tiêu số năm học trung bình cho một người ở trong độ tuổi đi học để đo trình độ tiến bộ của các dân cư khác nhau. Đối với nước đang phát triển, sản xuất trì trệ, dân số phát triển quá nhanh, chất lượng cuộc sống còn thấp, cơ sở nghèo nàn, nên việc đầu tư cho giáo dục thấp, tỉ lệ người mù chữ cao. Theo kết quả khảo sát của Liên Hiệp Quốc thì ở bất cứ quốc gia nào đầu tư cho giáo dục vẫn là cách sinh lợi nhất vì người dân có học sẽ tạo ra năng suất lao động cao hơn những lao động không được đào tạo. Qua kết quả khảo sát 37 quốc gia, họ đã đi đến kết luận rằng: những người có trình độ học vấn cấp I đã tạo ra năng suất bình quan hơn 8,7 % so với năng suất của những người không có học trong ngành nông nghiệp. còn đối với ngành công nghiệp người ta điều tra ở các xí nghiệp từ Bang La Đét, Trung Quốc… đều cho thấy số lao động có học vấn luôn tao ra năng suất lao động cao hơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Nha Trang (Khánh Hòa) theo hướng bền vững
130 p | 752 | 109
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 297 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đồng Tháp
103 p | 226 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá tiềm năng và xây dựng định hướng phát triển bền vững khu du lịch sinh thái Bình Châu - Phước Bửu (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
103 p | 191 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận
114 p | 198 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tỉnh Cà Mau
109 p | 127 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triên nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu
175 p | 169 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
161 p | 150 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá các khu kinh tế cửa khẩu phía Nam dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội - Nghiên cứu trường hợp tỉnh An Giang
136 p | 122 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 180 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bình Dương phục vụ du lịch
152 p | 176 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
139 p | 135 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tác động của quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội
195 p | 187 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phân tích kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai từ góc độ địa lí kinh tế - xã hội
115 p | 114 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Vĩnh Long trong thời kì hội nhập
102 p | 118 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 149 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh An Giang - Thực trạng và định hướng
169 p | 123 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
151 p | 141 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn