Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017
lượt xem 12
download
Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch, luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển du lịch của thành phố Sầm Sơn giai đoạn 2010 – 2017. Từ đó, đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp cụ thể cho phát triển du lịch của thành phố giai đoạn 2018 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––– TRỊNH THỊ THUYẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––– TRỊNH THỊ THUYẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ SẦM SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 Ngành: Địa lí học Mã số: 8.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Văn Trưởng THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả phân tích và nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Trịnh Thị Thuyết i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Sau đại học, các thầy, cô Khoa Địa lý - Trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Văn Trưởng - Trường Đại học Hồng Đức đã tận tình hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tác giả trân trọng cảm ơn Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch tỉnh Thanh Hóa, UBND và Phòng Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Chi cục Thống kê Thành phố Sầm Sơn và các cơ quan liên quan đã cung cấp số liệu, tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng song luận văn vẫn còn những thiếu sót nhất định. Tác giả chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Trịnh Thị Thuyết ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv Danh mục các bảng ........................................................................................................ v Danh mục các hình ....................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2 3. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................... 3 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .................................................................... 5 5. Những đóng góp chính của đề tài .............................................................................. 8 6. Cấu trúc của luận văn................................................................................................. 8 NỘI DUNG .................................................................................................................. 9 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .......... 9 1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................ 9 1.1.1. Các khái niệm về du lịch ..................................................................................... 9 1.1.2. Các điều kiện phát triển du lịch ......................................................................... 14 1.1.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch .............................................................. 16 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển du lịch......................................................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch biển của một số địa phương........................... 18 1.2.2. Tình hình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 19 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 21 Chương 2: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ SẦM SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 ...................................................................... 22 2.1. Khái quát về TP Sầm Sơn ..................................................................................... 22 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 22 iii
- 2.1.2. Lịch sử phát triển ............................................................................................... 22 2.2. Các điều kiện phát triển du lịch Sầm Sơn ............................................................. 25 2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................... 25 2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .............................................................................. 27 2.2.3. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch ........................................................................ 32 2.2.4. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch ....................................................... 32 2.3. Thực trạng hoạt động du lịch ở TP Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017.......................... 33 2.3.1. Khách du lịch ..................................................................................................... 33 2.3.2. Tổng thu du lịch ................................................................................................. 35 2.3.3. Lao động trong hoạt động du lịch ...................................................................... 37 2.3.4. Công tác quản lý nhà nước về du lịch ............................................................... 38 2.3.5. Sản phẩm du lịch................................................................................................ 39 2.3.6. Thị trường du lịch .............................................................................................. 39 2.3.7. Đầu tư cho phát triển du lịch ............................................................................. 40 2.3.8. Xúc tiến quảng bá du lịch .................................................................................. 41 2.3.9. Các tổ chức không gian lãnh thổ du lịch ........................................................... 42 2.4. Tổng hợp đánh giá thực trạng sự phát triển điểm đến du lịch TP Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017 ....................................................................................... 45 2.4.1. Đánh giá điểm đến du lịch Sầm Sơn dựa trên các tiêu chí của Bộ VHTT&DL ....................................................................................................... 45 2.4.2. Đánh giá điểm đến Sầm Sơn dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du lịch ........................................................................................................ 51 2.4.3. Đánh giá sự phát triển du lịch thành phố Sầm Sơn dựa theo 12 tiêu chí xây dựng ........................................................................................................... 55 2.4.4. So sánh Sầm Sơn với một số điểm đến có điều kiện tương đồng ở vùng Bắc Trung Bộ .................................................................................................... 56 2.4.5. Những kết quả đạt được và hạn chế................................................................... 62 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ SẦM SƠN TRONG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 TẦM NHÌN ĐẾN 2030 .................................................................................. 66 iv
- 3.1. Cơ sở để xây dựng ................................................................................................ 66 3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với phát triển điểm đến du lịch Sầm Sơn giai đoạn 2018 -2025, tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................... 66 3.1.2. Quan điểm phát triển du lịch tỉnh Thanh hóa .................................................... 67 3.1.3. Quan điểm và chiến lược phát triển du lịch TP Sầm Sơn .................................. 68 3.1.4. Các mục tiêu phát triển ...................................................................................... 68 3.2. Dự báo một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển du lịch ............................................. 69 3.2.1. Các căn cứ dự báo .............................................................................................. 69 3.2.2. Các chỉ tiêu dự báo cụ thể .................................................................................. 69 3.3. Giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch .................................................................. 74 3.3.1. Các giải pháp về nâng cao nhận thức, huy động sự vào cuộc của các tổ chức chính trị, xã hội ........................................................................................ 74 3.3.2. Các giải pháp về quản lý du lịch ....................................................................... 74 3.3.3. Các giải pháp thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ du lịch .................................................................................................. 76 3.3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Sầm Sơn ................. 76 3.3.5. Các giải pháp xây dựng sản phẩm du lịch Sầm Sơn.......................................... 77 3.3.6. Các giải pháp về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch ........... 78 3.3.7. Các giải pháp tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá ..................................... 79 3.3.8. Các giải pháp về nâng cao khả năng tiếp cận các điểm đến du lịch Sầm Sơn .......... 79 3.3.9. Các giải pháp bảo vệ môi trường và tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của điểm đến du lịch Sầm Sơn ........................ 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 87 PHỤ LỤC v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 BĐKH Biến đổi khí hậu 2 DLST Du lịch sinh thái 3 KT - XH Kinh tế - xã hội 4 TP Thành phố 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch 7 VHTTDL Văn hóa thể thao du lịch iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Thống kê số lượng khách du lịch đến Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017..... 33 Bảng 2.2: So sánh tổng lượng khách đến Thanh Hóa và Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017 ................................................................................................ 34 Bảng 2.3: Thống kê tổng thu từ du lịch trên địa bàn Sầm Sơn so với toàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017 ............................................................. 35 Bảng 2.4: Thống kê số lượng cơ sở lưu trú tại Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017........ 37 Bảng 2.5: Số lượng lao động du lịch tại Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017.................. 37 Bảng 2.6: Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn TP Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017 . 40 Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả đánh giá điểm đến khu du lịch Sầm Sơn....................... 46 Bảng 2.8. Bảng tỷ lệ % tương ứng với số điểm về sự hài lòng của du khách ............ 47 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp kết quả chung điều tra mức độ hài lòng của khách du lịch ....... 48 Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả phiếu điều tra mức độ hài lòng của du khách theo nhóm nội dung đánh giá đối với khu du lịch Sầm Sơn ............................. 49 Bảng 2.11: Quy ước đánh giá khu du lịch Sầm Sơn theo 32 tiêu chí ......................... 50 Bảng 2.12: Tổng hợp tiêu chí đánh giá khu nội thành ................................................ 52 Bảng 2.13: Tổng hợp tiêu chí đánh giá khu sinh thái Quảng Cư ............................... 53 Bảng 2.14: Tổng hợp tiêu chí đánh giá khu ngoại thành ............................................ 54 Bảng 2.15: Tổng hợp 12 tiêu chí đánh giá khu du lịch Sầm Sơn ............................... 56 Bảng 3.1: Dự báo khách du lịch đến khu du lịch Sầm Sơn giai đoạn 2020 - 2030 ...... 70 Bảng 3.2: Dự báo tổng thu từ khách du lịch tại Sầm Sơn giai đoạn 2020 - 2030 ...... 71 Bảng 3.3: Dự báo chỉ tiêu GDP du lịch và nhu cầu vốn đầu tư du lịch tại Sầm Sơn giai đoạn 2020 - 2030 ........................................................................ 71 Bảng 3.4: Dự báo nhu cầu cơ sở lưu trú cho khách du lịch tại Sầm Sơn giai đoạn 2020 - 2030 ................................................................................................ 72 Bảng 3.5: Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch tại Sầm Sơn giai đoạn 2020 - 2030 ... 72 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1.Giả thuyết chu kỳ sống của khu du lịch của Butler (1980) 25 Hình 2.1. Bản đồ Vị trí TP Sầm Sơn ................................................................. 22 Hình 2.2. Bản đồ Hành chính TP Sầm sơn........................................................ 31 Hình 2.3. Bản đồ Tài nguyên du lịch TP Sầm sơn ............................................ 31 Hình 2.4. Biểu đồ So sánh tổng lượng khách đến Thanh Hóa và Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017 ........................................................................ 35 Hình 2.5. Biểu đồ Tổng thu từ du lịch trên địa bàn Sầm Sơn so với toàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017.............................................. 36 Hình 2.6. Biểu đồ Tổng số lượt khách và tổng thu của Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017 ........................................................................................ 36 Hình 2.7. Biểu đồ Cơ cấu lao động hoạt động du lịch Sầm Sơn phân theo trình độ đào tạo năm 2017 ................................................................. 38 Hình 2.8. Biểu đồ Các giai đoạn phát triển của điểm đến Sầm Sơn ................. 55 Hình 2.9. Bản đồ Hiện trạng phát triển du lịch Sầm Sơn .................................. 55 Hình 3.1. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn đến 2040 ............ 73 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay du lịch đã và đang trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của mỗi người dân. Trong những năm gần đây, ngành du lịch, nhất là du lịch biển, đảo trên thế giới có tốc độ tăng trưởng rất nhanh và là nguồn thu lớn của nhiều quốc gia, cộng đồng địa phương đặc biệt là những nước phát triển. Việt Nam có tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú, đa dạng là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch. Thực tế hơn 30 năm đổi mới ngành Du lịch có sự tăng trưởng nhanh, liên tục, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Tốc độ tăng trưởng trung bình của khách du lịch quốc tế đạt 10,2%/năm, khách du lịch nội địa đạt 11,8%/năm. Năm 2016, du lịch Việt Nam đã đạt mức tăng kỷ lục cả về tốc độ và số tăng tuyệt đối, đã đón hơn 10 triệu lượt khách du lịch quốc tế, tăng 26% so với năm 2015, 62 triệu lượt khách du lịch nội địa. Tổng thu từ du lịch đạt hơn 400.700 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2015 đóng góp không nhỏ vào GDP của cả nước. Đầu tư của Nhà nước và tư nhân vào du lịch ngày càng tăng. Hệ thống khu, tuyến, điểm du lịch, doanh nghiệp du lịch được hoàn thiện, làm thay đổi diện mạo và ngày càng khẳng định vị thế của ngành du lịch trong đời sống KT-XH. Du lịch đã có tác động lan tỏa đến nhiều ngành, lĩnh vực; làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống, cải thiện diện mạo đô thị và nông thôn; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc; đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ vững môi trường hòa bình, hữu nghị, tăng cường hiểu biết và nâng tầm vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Thanh Hóa có 102 km đường bờ biển, tiềm năng phát triển du lịch phong phú, đa dạng với những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh độc đáo đã tạo cho du lịch có vị thế đáng kể trong ngành du lịch Việt Nam, tạo dấu ấn trong lòng du khách quốc tế. Sầm Sơn là điểm đến du lịch biển nổi tiếng không chỉ của Thanh Hóa mà của cả nước với những bãi biển đẹp, cảnh quan hấp dẫn cùng những giá trị di tích văn hóa lịch sử. Chiến lược và Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30-12-2011 và số 201/QĐ-TTg ngày 22-01-2013 đều khẳng 1
- định vị trí quan trọng của Sầm Sơn với vai trò là khu vực có tiềm năng phát triển thành khu du lịch quốc gia và đô thị du lịch. Trong nhiều năm qua, lượng khách du lịch đến với Sầm Sơn ngày càng tăng. Du lịch Sầm Sơn đã có những đóng góp nhất định cho phát triển KT-XH địa phương, du lịch vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công trên, du lịch Sầm Sơn vẫn chưa thực sự phát triển tương xứng với vị thế và tiềm năng của mình: hiệu quả kinh doanh du lịch còn hạn chế, thiếu sản phẩm đặc sắc có sức cạnh tranh, ảnh hưởng của tính mùa vụ trong hoạt động du lịch lớn, thiếu hình ảnh và thương hiệu, v.v. Vậy làm thế nào để du lịch Sầm Sơn phát triển nhanh và bền vững và tương xứng với vị thế, tiềm năng, có nhiều đóng góp hơn nữa cho phát triển KT-XH của Thanh Hóa và Du lịch Việt Nam. Trong bối cảnh đó việc nghiên cứu gắn lý luận với thực tiễn và đưa ra các giải pháp để đẩy mạnh phát triển du lịch Sầm Sơn là rất quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “Phát triển du lịch Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017” để làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Địa lý học. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu của đề tài Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch, luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển du lịch của thành phố Sầm Sơn giai đoạn 2010 – 2017. Từ đó, đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp cụ thể cho phát triển du lịch của thành phố giai đoạn 2018 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ của đề tài Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về địa lý du lịch, phát triển du lịch, nhất là du lịch ven biển để vận dụng vào việc nghiên cứu phát triển du lịch và xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển du lịch ở TP Sầm Sơn. Thu thập tài liệu, tư liệu, số liệu có liên quan phục vụ cho nội dung của đề tài luận văn. Khảo sát, kiểm kê, nghiên cứu các nguồn tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch của TP Sầm Sơn. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động du lịch của TP Sầm Sơn trong giai đoạn 2010 - 2017. 2
- Đề xuất định hướng và những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch TP Sầm Sơn giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 2.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 2.3.1. Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích tiềm năng và đánh giá thực trạng phát triển du lịch của TP Sầm Sơn dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội. Đề xuất định hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch phù hợp với các điều kiện của TP Sầm Sơn giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 2.3.2. Về không gian Đề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi TP Sầm Sơn. 2.3.3. Về thời gian Đề tài tập trung điều tra, thu thập số liệu, nghiên cứu và phân tích trong giai đọan 2010 - 2017. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch TP Sầm Sơn giai đoạn 2018 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030. 3. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 3.1. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam Lịch sử ngành du lịch Việt Nam được đánh dấu bắt đầu từ năm 1960, từ đó đến nay các công trình nghiên cứu địa lý du lịch tập trung vào các vấn đề về tổ chức không gian du lịch, cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu du lịch với một số tác giả tiêu biểu như PGS.TS Vũ Tuấn Cảnh, GS.TS Lê Thông, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, PGS.TS Đặng Duy Lợi, PGS.TS Phạm Trung Lương… Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực này đã được thực hiện như: Đề tài “Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam” do Vũ Tuấn Cảnh chủ trì (1991); “Cơ sở lý luận phương pháp nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch biển Việt Nam” do Nguyễn Trần Cầu và Lê Thông chủ trì (1993); “Quy hoạch quốc gia và vùng, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu” do Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông thực hiện (1994); Hai cuốn sách “Địa lý du lịch” (1996) và “Địa lý du lịch Việt Nam” (2010) do Nguyễn Minh Tuệ chủ biên; “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” do Phạm Trung Lương chủ biên (2000) … Nhiều địa phương cũng đã xây dựng quy hoạch tổng thể cho phát triển du lịch dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn của Tổng cục du lịch như Thái Nguyên, Hải Phòng, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, 3
- Phú yên, Khánh Hòa, TPHCM… với sự tham gia của các nhà khoa học có uy tín trong và ngoài nước [33]. Du lịch biển, đảo Việt Nam những năm gần đây có các công trình nghiên cứu như: Đề án phát triển du lịch biển, đảo và vùng ven biển Việt Nam đến năm 2020 của viện nghiên cứu phát triển du lịch, 2013; Ngoài ra còn có nhiều đề tài tiêu biểu về du lịch của các địa phương được thực hiện như luận án tiến sỹ: “Tổ chức lãnh thổ du lịch TP Hải Phòng” - Nguyễn Thanh Sơn (1997); Đề tài, Một số giải pháp đột phá phát triển du lịch vùng biển và ven biển Việt Nam của Lê Trọng Bình, 2007; Phát triển du lịch biển Đà Nẵng, luận văn thạc sĩ của Huỳnh Thị Mỹ Lệ, 2012… 3.2. Các công trình nghiên cứu ở Thanh Hóa Nghiên cứu về du lịch và phát triển du lịch biển ở Sầm Sơn đã có một số nhà nghiên cứu, nhà báo trong nước và địa phương đề cập tới, Charles Robeguain (1929) Nhà xuất bản G.Van trong cuốn “Tỉnh Thanh Hoá” đã nhắc tới cảnh đẹp Sầm Sơn. Hoàng Tuấn Phổ trong cuốn “Thắng cảnh Sầm Sơn”, xuất bản năm 1983 đã đi sâu giới thiệu về những cảnh đẹp và phong tục tập quán truyền thống, những huyền thoại, sự tích của đất và người Sầm Sơn [14]; [9]. Năm 2007 để chuẩn bị cho lễ hội 100 năm du lịch Sầm Sơn, Ban tuyên giáo tỉnh uỷ Thanh Hoá đã xuất bản cuốn “Sầm Sơn xanh vẫy gọi” nêu khái quát lịch sử phát triển du lịch Sầm Sơn. Hay cuốn “Thị xã Sầm Sơn 30 năm xây dựng và phát triển (1981 - 2011)” của Thị Uỷ - Hội đồng Nhân dân - Uỷ ban Nhân dân - Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc Thị xã Sầm Sơn đã giới thiệu và có những đánh giá rất xác đáng về tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá nhân văn của Thị xã [2]. Một số luận văn thạc sĩ cũng đề cập đến phát triển du lịch ở Sầm Sơn như: Hiện trạng, định hướng và giải pháp phát triển du lịch ở điểm du lịch Sầm Sơn (Thanh Hoá) - Luận văn thạc sĩ địa lý của Mai Duy Lục (1999), luận văn thạc sĩ Kinh tế của Nguyễn Thị Phương Thanh (2015) Phát triển du lịch bền vững tại thị xã Sầm Sơn. Tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển du lịch Sầm Sơn - Luận văn thạc sĩ địa lý của Lưu Thị Ngọc Diệp (2008). Thực trạng dịch vụ du lịch biển tại thị xã Sầm Sơn - Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của Phan Viết Linh. Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại thị xã Sầm Sơn - Luận văn thạc sỹ ngành du lịch của Trần Quốc 4
- Hưng (2013); Trịnh Thị Tuyết (2017) “Nghiên cứu chất lượng sản phẩm du lịch biển Sầm sơn” Luận văn thạc sĩ Du lịch - Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội [25]. Như vậy, cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về du lịch nói chung và du lịch Sầm Sơn nói riêng. Tuy nhiên, những nghiên cứu về Sầm Sơn mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu nhằm giới thiệu quảng bá du lịch. Nếu có nghiên cứu sâu về tiềm năng, thực trạng du lịch Sầm Sơn thì thời gian cũng đã cách đây nhiều năm, hoặc nghiên cứu về du lịch Sầm Sơn ở góc độ kinh tế, kinh doanh, du lịch. Dưới góc độ Địa lý học trước đây tuy có, nhưng chưa có đề tài nào xây dựng các tiêu chí đánh giá sự phát triển du lịch Sầm Sơn, hoặc chưa phỏng vấn, phát phiếu điều tra về mức độ hài lòng của du khách đối với khu du lịch Sầm Sơn. Do vậy thiếu cơ sở để đánh giá sự phát triển du lịch và xây dựng các giải pháp đẩy mạnh phát triển cho du lịch Sầm Sơn hiện tại và trong tương lai. 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Hệ thống lãnh thổ du lịch là một hệ thống mở phức tạp gồm nhiều thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau mang tính chất tổng hợp, có đủ các thành phần: tự nhiên, kinh tế - xã hội và chịu sự chi phối của nhiều qui luật cơ bản. Vì vậy quan điểm hệ thống luôn được tác giả quán triệt trong quá trình thực hiện đề tài. Việc nghiên cứu phát triển du lịch Thành phố Sầm Sơn không thể tách rời với hiện trạng và xu hướng phát triển du lịch của Thanh Hóa, của Việt Nam. Quá trình phát triển du lịch của Sầm Sơn là một phần trong quá trình phát triển du lịch của tỉnh Thanh Hóa và của cả nước. Đồng thời TP Sầm Sơn chia ra các lãnh thổ nhỏ hơn như khu vực nội thành, khu vực ngoại thành, khu vực bãi biển, bờ biển, sông, núi … 4.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ Trong một lãnh thổ, các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo nên một thể tổng hợp thống nhất và hoàn chỉnh. Cơ cấu lãnh thổ TP Sầm Sơn được coi như một thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh. Vì thế, nghiên cứu đề tài tác giả đã vận dụng nghiên cứu trong mối quan hệ chặt chẽ với các điều 5
- kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hoàn cảnh lịch sử và các chính sách phát triển kinh tế của thành phố, cũng như trong bối cảnh cả nước thực hiện công cuộc đổi mới. Trên cơ sở đó có những đánh giá mang tính tổng thể, nhằm khai thác tổng hợp tiềm năng và đề xuất những định hướng cũng như giải pháp cho phát triển trong tương lai. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mọi sự vật, hiện tượng đều có sự vận động và biến đổi không ngừng. Trong nghiên cứu du lịch cần xem xét quá khứ, đánh giá hiện trạng (giai đoạn 2010 - 2017) để có thể đưa ra những dự báo hoặc định hướng phát triển trong tương lai (đến năm 2030). Quan điểm này được tác giả quán triệt và vận dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu phát triển KT - XH của toàn nhân loại trong thế kỷ XXI. Phát triển du lịch bền vững trở thành xu hướng và mục tiêu phát triển ngành kinh tế du lịch của nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai. Vì vậy quan điểm phát triển này cần được soi sáng, vận dụng trong việc tổ chức quản lý, triển khai đánh giá các hoạt động du lịch trong nghiên cứu phát triển du lịch TP Sầm Sơn. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu, tài liệu Thu thập, xử lí thông tin, thu thập những tài liệu có liên quan ở các nguồn tin cậy, sắp xếp và xử lí tài liệu một cách khoa học, có hệ thống, phân tích từng nội dung đưa ra những kết luận đúng đắn nhất. Các thông tin, số liệu đã thu thập sẽ được thống kê, sắp xếp lại sao cho phù hợp với cấu trúc của đề tài, trình tự thời gian và lập ra các bảng biểu về quá trình phát triển KT - XH của TP nói chung và ngành du lịch nói riêng. Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng phổ biến trong hầu hết các công trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp này được sử dụng đặc biệt có hiệu quả trong nghiên cứu tự nhiên và tổ chức khai thác lãnh thổ du lịch. 4.2.2. Phương pháp thực địa Công tác thực địa có mục đích cơ bản là kiểm tra chỉnh lý và bổ sung những tư liệu về tài nguyên, cơ sở hạ tầng phục vụ trực tiếp cho hoạt động du lịch và các tài 6
- liệu liên quan khác; đối chiếu và lên danh mục cụ thể từng địa danh, thể loại liên quan du lịch và sơ bộ đánh giá các yếu tố cần thiết cho việc hình thành tổ chức không gian du lịch. Tác giả đã trực tiếp khảo sát thực địa tại các điểm, khu du lịch ở Sầm Sơn như khu vực bãi biển, khu vực Núi trường lệ, khu sinh thái Quãng Cư, khu nghỉ dưỡng sinh thái FLC, hòn Trống Mái, các đền, chùa tại TP Sầm Sơn. 4.2.3. Phương pháp bản đồ - GIS Bản đồ - biểu đồ là phương pháp thể hiện trực quan, sinh động nhất các đối tượng nghiên cứu của Địa lý nói chung và Địa lý du lịch nói riêng. Bằng ngôn ngữ kí hiệu, bản đồ mô phỏng hình ảnh thu nhỏ một cách trung thực nhất các đối tượng nghiên cứu Địa lý du lịch với sự phân bố về mặt không gian lãnh thổ cũng như một số mặt về định lượng và định tính của đối tượng. Một số bản đồ tác giả xây dựng như: Bản đồ vị trí TP Sầm Sơn, bản đồ Tài nguyên du lịch TP Sầm Sơn, bản đồ Hiện trạng phát triển du lịch Tp Sầm Sơn, bản đồ Các giai đoạn trong chu kỳ phát triển của điểm đến Sầm Sơn. Các bản đồ trên được xây dựng bằng kỹ thuật GIS với phần mềm MapInfo đảm bảo tính chính xác và trực quan. Tác giả đề tài cũng sử dụng nhiều biểu đồ thể hiện về sự phát triển du lịch Sầm Sơn (khách du lịch, doanh thu du lịch, lao động du lịch …). 4.2.4. Phân tích, tổng hợp, so sánh Để trình bày và xử lý những số liệu điều tra, tác giả đã áp dụng phương pháp tính tỉ lệ phần trăm. Phương pháp này được thực hiện qua việc lập bảng thống kê các số liệu thu được và tính tỉ lệ phần trăm của các biến được chọn trong tổng số những phiếu điều tra. Ngoài ra, việc sử dụng thang đo xếp hạng theo thứ tự cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Các nguồn tư liệu đã thu thập sẽ được tiến hành so sánh, phân tích, tổng hợp sao cho phù hợp với các vấn đề cụ thể trong luận văn. Từ đó, sẽ có cái nhìn trung thực nhất về du lịch TP Sầm Sơn với những thông tin đã được tinh lọc có độ tin cậy cao. 4.2.5. Phương pháp thống kê du lịch Phương pháp này nghiên cứu về mặt định lượng của các tiêu chí phát triển trong hoạt động du lịch ở TP Sầm Sơn. Những thông tin, số liệu có liên quan đến hoạt động du lịch ở địa phương sẽ thu thập, thống kê làm cơ sở cho việc xử lí, phân tích và đánh giá nhằm thực hiện những mục tiêu của đề tài đề ra. 7
- 4.2.6. Phương pháp điều tra xã hội học Tác giả sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là phương pháp phỏng vấn viết (đây là một nội dung của phương pháp điều tra xã hội học) để lấy ý kiến chủ quan của các chuyên gia, các nhà quản lý và du khách để đánh giá sự phát triển và mức độ hài lòng đối với khu du lịch Sầm Sơn về tài nguyên du lịch, chất lượng các dịch vụ, sản phẩm du lịch, về cơ sở hạ tầng, công tác quản lý du lịch... Chúng tôi đã điều tra 200 du khách, 30 chuyên gia và các nhà quản lý du lịch trên địa bàn theo phiếu đánh giá và phiếu điều tra [phụ lục 1, phụ lục 2]. 4.2.7. Phương pháp dự báo Phương pháp dự báo có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nghiên cứu, tổ chức hướng khai thác xây dựng các điểm, tuyến du lịch; sử dụng tài nguyên du lịch một cách hiệu quả. Tác giả đã sử dụng phương pháp ngoại suy để dự báo về số lượng khách, doanh thu du lịch, lao động làm du lịch, thị trường khách du lịch; dự báo về khả năng đầu tư, tôn tạo, nâng cấp các điểm du lịch; dự báo về phát triển cơ sở hạ tầng, tốc độ tăng trưởng và phát triển của ngành du lịch. 5. Những đóng góp chính của đề tài -Tổng quan được cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển du lịch để vận dụng vào nghiên cứu phát triển du lịch tại TP Sầm Sơn - Tỉnh Thanh Hóa. -Xây dựng được hệ thống các tiêu chí đánh giá sự phát triển du lịch và vận dụng để đánh giá sự phát triển du lịch ở TP Sầm Sơn. -Phân tích, đánh giá được thực trạng hoạt động du lịch của TP Sầm Sơn trong thời gian từ năm 2010 đến 2017. -Khảo sát, đánh giá sự phát triển và điều tra xã hội học về và mức độ hài lòng của du khách đối với khu du lịch Sầm Sơn. -Đề xuất được định hướng và các giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch TP Sầm Sơn đến năm 2025 tầm nhìn đến 2030. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung của luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển du lịch. Chương 2: Hiện trạng phát triển du lịch TP Sầm Sơn giai đoạn 2010 - 2017. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển du lịch TP Sầm Sơn giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 8
- NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Các khái niệm về du lịch 1.1.1.1. Khái niệm về du lịch Luật Du lịch của Việt Nam do Quốc hội ban hành vào tháng 6 - 2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 ghi: “Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng các nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất định” [17]. Tổ chức Du lịch Thế giới coi “Du lịch bao gồm tất cả những hoạt động của cá nhân đi, đến và lưu lại ngoài nơi ở thường xuyên trong thời gian không dài (hơn một năm) với những mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền hàng ngày”. Luật Du lịch 2017 quan niệm về du lịch và hoạt động du lịch như sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác”. “Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch” [16]. 1.1.1.2. Tài nguyên du lịch Tài nguyên du lịch là điều kiện quan trọng để hình thành và phát triển du lịch của bất kỳ quốc gia hay lãnh thổ nào. Tài nguyên du lịch là tất cả các yếu tố thiên nhiên, nhân văn, xã hội và sự kiện có thể kích thích động cơ du lịch của khách du lịch, thu hút khách du lịch đến, được ngành du lịch khai thác để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích kinh tế xã hội cho quốc gia, địa phương. Theo Luật Du lịch 2017 “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm 9
- du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa” [16]. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch thiên nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. * Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch thiên nhiên bao là những yếu tố thuộc về tự nhiên được ngành du lịch đưa vào khai thác và phục vụ tham quan du lịch. Tài nguyên du lịch thiên nhiên là điều kiện hết sức quan trọng để phát triển loại hình du lịch sinh thái, thể thao, nghỉ dưỡng, nghiên cứu,… Đây cũng là thành phần không thể thiếu trong điều kiện hình thành và phát triển du lịch [23]. * Tài nguyên du lịch nhân văn "Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch" [23]. 1.1.1.3. Khách du lịch Tổ chức Du lịch Thế giới cho rằng: “Khách du lịch là người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình trên 24 giờ và nghỉ qua đêm tại đó với nhiều mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền”. Theo Luật Du lịch 2017 “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến” [16]. Khách du lịch được phân thành khách du lịch quốc tế và Khách du lịch nội địa. * Khách du lịch quốc tế (International Tourist) Tổ chức du lịch thế giới đưa ra khái niệm khách du lịch quốc tế “Khách du lịch quốc tế là những người lưu trú ít nhất là một đêm nhưng không quá 01 năm tại một quốc gia khác với quốc gia thường trú với nhiều mục đích khác nhau ngoài hoạt động để được trả lương ở nơi đến” Luật Du lịch 2017 (Điều 10) của Việt Nam phân biệt: Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Nha Trang (Khánh Hòa) theo hướng bền vững
130 p | 743 | 109
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 290 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đồng Tháp
103 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá tiềm năng và xây dựng định hướng phát triển bền vững khu du lịch sinh thái Bình Châu - Phước Bửu (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
103 p | 191 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận
114 p | 197 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tỉnh Cà Mau
109 p | 127 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triên nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu
175 p | 169 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
161 p | 149 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá các khu kinh tế cửa khẩu phía Nam dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội - Nghiên cứu trường hợp tỉnh An Giang
136 p | 122 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 177 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bình Dương phục vụ du lịch
152 p | 175 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
139 p | 135 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tác động của quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội
195 p | 187 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phân tích kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai từ góc độ địa lí kinh tế - xã hội
115 p | 113 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Vĩnh Long trong thời kì hội nhập
102 p | 117 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 147 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh An Giang - Thực trạng và định hướng
169 p | 123 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
151 p | 140 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn