intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:153

69
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao; đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp, trên cơ sở áp dụng một số mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Bến Tre để từ đó xây dựng định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Mạc Quốc Cường PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Mạc Quốc Cường PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 8310501 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN KIM HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Mạc Quốc Cường
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Địa lí và các thầy cô giáo khoa Địa lí, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, hỗ trợ và giúp đỡ cho tôi trong định hướng luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, phòng Sau Đại học, Thư viện trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Cục Thống kê tỉnh Bến Tre; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre; Trung tâm Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Khu ứng dụng Công nghệ sinh học Cái Mơn tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện Luận văn, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Mạc Quốc Cường
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các biểu, bảng Danh mục các bản đồ MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ........... 10 1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................. 10 1.1.1. Một số khái niệm liên quan về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao . 10 1.1.2. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............ 16 1.1.3. Nội dung phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ................... 19 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao................................................................................................. 20 1.1.5. Một số công nghệ cao điển hình trong nông nghiệp.............................. 25 1.1.6. Một số hình thức tổ chức không gian sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ........................................................................................ 29 1.1.7. Các tiêu chí để nhận diện và đánh giá hiệu quả phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................................................ 33 1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 34 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của một số quốc gia trên thế giới ................................................................. 34 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của một số địa phương trong nước .............................................................. 38 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre ...................................................... 41 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 43
  6. Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH BẾN TRE ...... 44 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ................................................................................................ 44 2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ................................................................. 44 2.1.2. Nhân tố tự nhiên .................................................................................... 45 2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ......................................................................... 50 2.1.4. Đánh giá chung ...................................................................................... 57 2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bến Tre............................................................................... 59 2.2.1. Khái quát chung về tình hình phát triển nông nghiệp tỉnh Bến Tre ...... 59 2.2.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở tỉnh Bến Tre ....... 64 2.2.3. Một số hình thức tổ chức không gian sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre ............................................................... 94 2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh .................................................................. 100 2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 100 2.3.2. Tồn tại, hạn chế.................................................................................... 101 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 103 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN NĂM 2030 ............ 105 3.1. Cơ sở để xây dựng định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre .......................................... 105 3.2. Dự báo xu hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ........................... 106 3.3. Quan điểm và phương hướng phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030 ... 107 3.3.1. Quan điểm về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre ...................................................................... 107
  7. 3.3.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre ...................................................................... 108 3.3.3. Định hướng phát triển .......................................................................... 111 3.4. Một số giải pháp đề xuất về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre ..................................................................... 112 3.4.1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, vận động thực hiện chủ trương phát triển nông nghiệp UDCNC .............................................. 112 3.4.2. Quy hoạch và sử dụng đất có hiệu quả ................................................ 113 3.4.3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ......................................... 114 3.4.4. Xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp UDCNC ............................................................................................... 115 3.4.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp UDCNC và đẩy mạnh xúc tiến thương mại ................................................................... 116 3.4.6. Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển nông nghiệp UDCNC ................................................................................... 117 3.4.7. Huy động vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp UDCNC ................ 117 3.4.8. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển nông nghiệp UDCNC ............................................................................................... 118 3.4.9. Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển nông nghiệp UDCNC ........... 120 3.4.10. Phát triển sản xuất nông nghiệp UDCNC gắn với bảo vệ môi trường .................................................................................................. 123 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 125 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 126 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................... 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 129 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNC Công nghệ cao CNTT Công nghệ thông tin CNH Công nghiệp hóa DT Diện tích ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐTH Đô thị hóa GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp NTTS Nuôi trồng thủy sản NN&PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Thành phố TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (Global Good GLOBALGAP Agricultural Practice) Thực hành nông nghiệp tốt Việt Nam (Vietnamese VietGAP Good Agricultural Practices) GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn UDCNC Ứng dụng công nghệ cao UBND Ủy ban nhân dân UDCNSH Ứng dụng công nghệ sinh học
  9. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1. So sánh nông nghiệp thông thường với nông nghiệp công nghệ cao ...... 12 Bảng 2.1. Bảng lượng mưa qua các năm ở Bến Tre, giai đoạn 2010 – 2017 ........... 46 Bảng 2.2. Lao động và cơ cấu lao động làm việc phân theo khu vực kinh tế của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013 - 2017 ........................................................ 51 Bảng 2.3. Số dân đô thị, mật độ dân số đô thị và tỉ lệ đô thị hóa của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2017 ....................................................................... 53 Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (GTSX) ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 (giá so sánh 2010) ............................................................................................... 60 Bảng 2.5. Quy mô và cơ cấu GTSX Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 (giá trị hiện hành) ................................ 61 Bảng 2.6. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bình quân trên 1 ha đất canh tác của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 (giá trị hiện hành) ........................................................................................... 62 Bảng 2.7. Biến động quỹ đất của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013 – 2017 ................... 63 Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất phân ngành nông nghiệp của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 (giá so sánh 2010) ................................ 64 Bảng 2.9. Diện tích và cơ cấu diện tích đất sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013 – 2017 ...................................................................... 66 Bảng 2.10. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2016 (theo giá trị hiện hành) ................................ 67 Bảng 2.11. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 .................................................................................... 70 Bảng 2.12. Diện tích, năng suất và sản lượng rau, đậu của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ............................................................................................. 72 Bảng 2.13. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ............................................................................................. 72
  10. Bảng 2.14. Diện tích và sản lượng cây ăn quả của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ............................................................................................. 75 Bảng 2.15. Số lượng đàn gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn nuôi của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ...................................................................... 78 Bảng 2.16. Chỉ tiêu chất lượng dưa lưới tại Khu du lịch sinh thái Phú An Khang, tỉnh Bến Tre ............................................................................................ 80 Bảng 2.17. Chỉ tiêu chất lượng cà chua picota tại Khu UDCNSH Cái Mơn, tỉnh Bến Tre .................................................................................................... 81 Bảng 2.18. Số lượng cây giống hoa kiểng nuôi cấy mô của khu ứng dụng công nghệ sinh học Cái Mơn giai đoạn 2016 – 2018 ...................................... 82 Bảng 2.19. Giá trị sản xuất thủy sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ........ 85 Bảng 2.20. Sản lượng thủy sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ................ 86 Bảng 2.21. Diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ............................................................................................. 86 Bảng 2.22. Số tàu đánh bắt xa bờ và tổng công suất các tàu khai thác thủy sản biển của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ......................................... 88 Bảng 2.23. Sản lượng và cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2016 ............................................................................. 88 Bảng 2.24. Sản lượng cá biển khai thác so với sản lượng thủy sản khai thác của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017........................................................ 89 Bảng 2.25. Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh 02 giai đoạn ít thay nước theo công nghệ Trúc Anh ....................................................... 90 Bảng 2.26. GTSX và cơ cấu GTSX ngành lâm nghiệp của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 .................................................................................... 92 Bảng 2.27. Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm sản của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ............................................................... 93
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2017 (giá hiện hành) ...................................................... 59 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2017 (giá hiện hành) ............................................................... 65 Biểu đồ 2.3. Giá trị sản xuất/1ha đất gieo trồng của một số nhóm cây trồng ở tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2016 (triệu đồng/ha, theo giá hiện hành) ................................................................................................... 67 Biểu đồ 2.4. Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ............................................................................... 68 Biểu đồ 2.5. Diện tích và sản lượng ngô của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2017 ........................................................................................ 71 Biểu đồ 2.6. Số lượng đàn bò thịt và sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng của huyện Ba Tri giai đoạn 2014 – 2017 .................................................. 83 Biểu đồ 2.7. Số lượng đàn bò sữa và sản lượng sữa bò của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014 – 2017 ............................................................................... 84 Biểu đồ 2.8. Diện tích, cơ cấu diện tích đất lâm nghiệp có rừng và diện tích có rừng, cơ cấu rừng của tỉnh Bến Tre năm 2017 ................................... 91 Biểu đồ 2.9. Cơ cấu các loại hình trang trại của tỉnh Bến Tre năm 2013 và 2017... 98
  12. DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ 1. Bản đồ Hành chính tỉnh Bến Tre, (Sau trang 44) Bản đồ 2. Bản đồ Thủy sản tỉnh Bến Tre, (Sau trang 88)
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Trong những năm vừa qua, ngành nông nghiệp Việt Nam đã không ngừng phát triển, từng bước được hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ tăng năng suất trong nông nghiệp đang có xu hướng giảm dần và bộc lộ những yếu kém: sản xuất còn manh mún, chất lượng và giá trị gia tăng của nông phẩm chưa cao; sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam trên thị trường thế giới vẫn thấp kém; khả năng ứng phó thiên tai do biến đổi khí hậu còn hạn chế. Vì vậy, để thay đổi được thực trạng sản xuất nông nghiệp hiện nay thì việc đưa ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp là xu hướng tất yếu và phù hợp với xu hướng hội nhập. Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông Cửu Long. Với ba dải cù lao (cù lao Bảo, cù lao Minh, cù lao An Hóa) và ba vùng sinh thái: nước ngọt, nước lợ và nước mặn, tạo thành một vùng sản xuất nông nghiệp đa dạng, phong phú, nhiều tiềm năng. Trong những năm qua ngành nông nghiệp của tỉnh đã đạt những kết quả khả quan và có nhiều chuyển biến tích cực. Trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, tỉ trọng của khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản) đạt 35,8%, khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) là 16,4%, khu vực III (Dịch vụ) chiếm ưu thế vượt trội với 45,6% tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 2,2% năm 2017 (Cục Thống kê tỉnh Bến Tre 2017). Tuy nhiên, nông nghiệp của tỉnh còn nhiều khó khăn, thách thức như: chịu tác động về biến đổi khí hậu, hạn mặn, nước biển dâng, sạt lở bờ biển, bờ sông ngày càng nghiêm trọng đã ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất, đời sống của người dân; hệ thống hạ tầng nhất là thủy lợi chưa hoàn chỉnh. Sản xuất nông nghiệp của tỉnh còn manh mún, nhỏ lẻ; sản phẩm bị phân tán, một số địa phương trong tỉnh còn lúng túng trong việc xác định các bước đi, ngành hàng cụ thể; chưa khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương trên địa bàn tỉnh; sản phẩm nông nghiệp chưa đủ sức cạnh tranh; việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế… Thực tế đó đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Vì vậy, giải pháp hiệu quả nhất trong
  14. 2 việc tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh là ứng dụng công nghệ mới, hiện đại hơn vào sản xuất nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, tăng nhanh giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích, tăng khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài: “Phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre” tác giả nghĩ đây là vấn đề rất cấp thiết, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong tình hình hiện nay. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao; đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp, trên cơ sở áp dụng một số mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Bến Tre để từ đó xây dựng định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu của đề tài, tác giả đã đề ra những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu ở một số quốc gia trong nước và trên thế giới, nhằm vận dụng vào địa bàn nghiên cứu là tỉnh Bến Tre. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp của tỉnh Bến Tre. - Phân tích thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp và một số mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Bến Tre trong thời gian vừa qua. - Xây dựng định hướng và đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre. 3. Giới hạn của đề tài Tác giả chỉ tập trung nghiên cứu dưới góc độ địa lí học về các mặt sau:
  15. 3 3.1. Về nội dung Nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp, khả năng áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bến Tre theo 3 nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong phân ngành nông nghiệp của tỉnh, có dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nên đề tài lồng ghép vào phân tích chung với ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. Đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao. Đối chiếu, so sánh giữa tỉnh Bến Tre với các tỉnh trong nước chủ yếu về kinh nghiệm cho sự phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao. 3.2. Về không gian Không gian nghiên cứu của đề tài là toàn bộ lãnh thổ của tỉnh Bến Tre, có sự phân hóa đến đơn vị hành chính cấp huyện. 3.3. Về thời gian Thời gian nghiên cứu của đề tài là giai đoạn từ năm 2011 - 2017, thời gian dự báo đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030. 4. Lịch sử nghiên cứu đề tài Trong xu thế hội nhập hiện nay, tình hình phát triển của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế có nhiều thay đổi, sự xuất hiện mô hình phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao là xu thế tất yếu thì các hướng nghiên cứu về phát triển nông nghiệp công nghệ cao càng được nhiều nhà khoa học ở trong nước quan tâm nghiên cứu dưới những lĩnh vực chuyên môn khác nhau, chủ yếu như: Cuốn “Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là yêu cầu tất yếu để hội nhập quốc tế” (Phạm S, 2014). Trong công trình này, tác giả phân tích làm sáng tỏ cơ sở khoa học về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nêu khái quát về công nghệ cao; phân tích các chính sách ứng dụng công nghệ cao; tổ chức sản xuất quy mô hàng hóa, đặc biệt là nông sản xuất khẩu, ứng dụng công nghệ cao mang tính đột phá và đồng bộ; xây dựng và quảng bá thương hiệu nông sản; xây dựng và phát triển nông sản chủ lực quốc gia của một số nước có nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại trên thế giới. Cuốn sách “Các giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long” (Nguyễn Thành Hưng, 2017). Trong cuốn sách này, tác giả
  16. 4 làm rõ những vấn đề lý luận chung về nông nghiệp công nghệ cao, khái quát đặc điểm và sự cần thiết phải đẩy nhanh phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta hiện nay; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long những năm qua, chỉ rõ những kết quả đạt được cũng như những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long. “Hội thảo lựa chọn và ứng dụng hiệu quả công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp”, (Trung tâm xúc tiến Thương mại Nông nghiệp và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An, 2017). Trong cuốn kỷ yếu hội thảo này với rất nhiều bài tham luận của các tác giả là lãnh đạo các cấp, các ngành trong cả nước đã trình bày rất nhiều vấn đề liên quan đến hiện trạng, giải pháp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long với nhiều quan điểm và phương pháp tiếp cận khác nhau. Ở các địa phương có tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao như Bình Thuận, Long An,… cũng đã xây dựng các đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phù hợp với điều kiện từng địa phương. Các chương trình, đề án nghiên cứu đã chú trọng đánh giá điều kiện và thực trạng về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở địa phương; định hướng và giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trong thời gian qua đã có nhiều đề tài nghiên cứu cá nhân, các luận văn, luận án nghiên cứu về phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao trong cả nước, trong số đó có đề tài như: Luận văn “Nghiên cứu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại thành phố Cần Thơ” (Dương Anh Đào, 2012). Trong đề tài này, tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp ở Thành phố Cần Thơ; định hướng và giải pháp góp phần đưa nền nông nghiệp ở Thành phố Cần Thơ phát triển hiện đại theo hướng ứng dụng công nghệ cao. Luận văn “Tiềm năng và định hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại thành phố Hồ Chí Minh” (Trương Thị Thùy Trang, 2018). Tác giả khái quát sơ lược cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề phát triển nông nghiệp ứng dụng
  17. 5 công nghệ cao; phân tích tìm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thành phố Hồ Chí Minh; định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thành phố Hồ Chí Minh, tầm nhìn đến năm 2025. Ngoài ra, còn khá nhiều các ấn phẩm đã công bố, các báo cáo hội thảo, các đề tài, các bài viết về vấn đề nông nghiệp công nghệ cao đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học, các báo mạng. Đối với tỉnh Bến Tre, dưới góc độ địa lí học về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có tác giả nào chính thức tiến hành nghiên cứu. Nhận xét chung về các công trình đã nghiên cứu nêu trên Nhìn chung, trong lịch sử nghiên cứu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã có rất nhiều đề tài với các hướng nghiên cứu khác nhau. Điểm chung của hầu hết các tác giả nghiên cứu là đều nhấn mạnh việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp; Đồng thời nhất trí ở luận điểm khoa học rằng xu hướng chủ đạo và tất yếu cho nền nông nghiệp trong thời kỳ hội nhập hiện nay là phải phát triển nền nông nghiệp công nghệ cao; gắn nhiệm vụ phát triển nông nghiệp phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gắn liền với phát triển bền vững. Tính kế thừa và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu trong luận văn Tính kế thừa: Những kết quả của các công trình nghiên cứu nêu trên là nguồn tài liệu tham khảo phong phú, khoa học và tin cậy để tác giả kế thừa có chọn lọc những vấn đề cơ sở lí luận và thực tiễn, từ đó xác định những nhiệm vụ cần giải quyết và mục tiêu cần đạt được của luận văn. Bổ sung và cập nhật những vấn đề về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, làm cơ sở định hướng cho việc triển khai nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ, hệ thống và toàn diện về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu trong luận văn: Từ quá trình tổng quan tình hình nghiên cứu về nông nghiệp công nghệ cao, cho thấy có nhiều công trình quan tâm nghiên cứu vấn đề này từ các góc độ, các khía cạnh khác nhau, song thực tế chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu, luận giải một cách hệ thống, đầy đủ về cơ sở lí luận, chưa đề cập toàn diện về nội dung; tiêu chí để nhận diện và đánh giá
  18. 6 hiệu quả phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; có những hình thức nào để tổ chức không gian sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở phạm vi cấp tỉnh; có những nhân tố chính nào ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao. Trên cơ sở một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu đã chỉ ra, đề tài luận văn sẽ tập trung làm rõ và so sánh sự khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp công nghệ cao với nền nông nghiệp thông thường; xây dựng khái niệm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Mặt khác, tác giả lại lựa chọn tiếp cận vấn đề này dưới góc độ chuyên ngành địa lí học. 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Quan điểm này cho phép xem xét lãnh thổ nghiên cứu là một hệ thống được cấu thành bởi nhiều yếu tố và có quan hệ mật thiết với nhau. Khi nghiên cứu một đối tượng thì phải đặt nó trong mối quan hệ tương tác với các đối tượng khác trong hệ thống cao hơn và cả ở các phân vị thấp hơn. Theo quan điểm này, xem xét tỉnh Bến Tre là một hệ thống kinh tế - xã hội được cấu thành bởi mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, kinh tế, xã hội, dân cư,... Ngành nông nghiệp cũng là một hệ thống, dưới đó là hệ thống nhỏ hơn là các ngành kinh tế: Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Trong ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng thì bao gồm các bộ phận cấu thành như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản với các mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau, làm cho các thành phần thống nhất với nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh. Khi có sự thay đổi của một thành phần nào cũng sẽ làm ảnh hưởng đến các thành phần khác và toàn bộ hệ thống kinh tế - xã hội. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ Trong nghiên cứu, đánh giá các đối tượng địa lí đều gắn liền với một lãnh thổ, một địa phương cụ thể. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre chịu tác động tổng hợp bởi nhiều nhân tố về tự nhiên và kinh tế - xã hội. Vì vậy, vận dụng quan điểm tổng hợp - lãnh thổ để đánh giá chính xác các nhân tố tác động đến sự phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công
  19. 7 nghệ cao ở tỉnh Bến Tre. Xác định chính xác những yếu tố nông nghiệp nổi bật của địa phương, để biết được các thế mạnh và triển vọng phát triển trong tương lai, bên cạnh đó cũng thấy được những hạn chế trong phát triển nông nghiệp để đưa ra biện pháp khắc phục. Đồng thời, tìm ra thế mạnh của từng địa phương sản xuất để có quy hoạch tổ chức không gian nông nghiệp của tỉnh một cách hợp lí và hiệu quả. 5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mọi sự vật và hiện tượng tự nhiên cũng như xã hội đều luôn vận động trong không gian và biến đổi theo thời gian. Trong đó, ngành nông nghiệp của tỉnh Bến Tre cũng là quá trình luôn vận động và biến đổi không ngừng. Chính vì vậy, vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh để tìm hiểu sự biến đổi của nó theo không gian và thời gian nhằm phát hiện ra tính quy luật của sự phát triển và phân bố từ đó đánh giá chính xác về hiện trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn hiện tại và tìm ra những giải pháp tối ưu, hài hòa trong việc hoạch định các hướng phát triển trong tương lai. 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Quan điểm này đòi hỏi sự phát triển phải được bền vững về cả 3 mục tiêu: kinh tế, xã hội và môi trường. Quan điểm này được vận dụng có ý nghĩa định hướng cho công tác đánh giá các nhân tố tự nhiên (điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên); phân tích thực trạng phát triển, cũng như đề ra các giải pháp nhằm khai thác thế mạnh ngành nông nghiệp của tỉnh Bến Tre một cách hợp lí, hiệu quả và bền vững. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí tài liệu Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả tiến hành theo các bước cụ thể sau: - Tác giả tiến hành xác định các tài liệu cần thu thập gắn với đề tài nghiên cứu, gồm các tài liệu liên quan đến cơ sở lí luận về phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao; về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre; về hiện trạng phát triển sản xuất nông nghiệp và khả năng áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp của tỉnh; về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh,… các dạng tài liệu bao gồm tài liệu viết, bản đồ, tranh ảnh, số liệu,... - Tác giả tiến hành thu thập tài liệu cụ thể như:
  20. 8 + Nguồn tài liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan ban ngành tỉnh Bến Tre và trên mạng internet,... cụ thể là các tài liệu của Cục Thống kê, Trung tâm Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Bến Tre. Các báo cáo, thống kê kinh tế - xã hội và sản xuất nông nghiệp hàng năm của các huyện; các công trình, báo cáo liên quan đến nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ các tạp chí, các viện nghiên cứu, ban ngành,... + Nguồn tài liệu sơ cấp được thu thập thông qua quan sát, ghi chép và chụp ảnh ngoài thực địa, điều tra của tác giả. - Xử lí tài liệu đã thu thập được. Từ các nguồn số liệu, tài liệu thô, tác giả xử lí các số liệu thông qua tính toán. 5.2.2. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp Tác giả sử dụng các phương pháp như thống kê, phân tích, so sánh sau đó tổng hợp để rút ra những đánh giá về điều kiện và thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp và khả năng áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bến Tre; đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao. 5.2.3. Phương pháp thực địa Đây là phương pháp có ý nghĩa nhất trong nghiên cứu địa lí, tác giả sử dụng phương pháp này để bổ sung thêm những thông tin từ thực tế có liên quan đến đề tài và kiểm chứng thực tế các kết quả nghiên cứu, sẽ làm cho kết quả có tính thuyết phục và khoa học. 5.2.4. Phương pháp dự báo Phương pháp dự báo là phương pháp rất cần thiết trong việc nghiên cứu địa lí kinh tế – xã hội. Sử dụng phương pháp này nhằm đưa ra các số liệu dự báo về sự phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre trong tương lai. Đây là cơ sở quan trọng mang tính chất định hướng, cũng như đề ra các giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Bến Tre đến năm 2030.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0