Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là vận dụng lí luận và thực tiễn về CLCS dân cư làm căn cứ khoa học để phân tích CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao CLCS dân cư của tỉnh trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngô Thị Quyên THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngô Thị Quyên THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 8310501 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học thực sự của cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào khác. Các bảng biểu, số liệu, nội dung trình bày trong luận văn này được tổng hợp, tính toán dựa trên nguồn số liệu thống kê của các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang và của Việt Nam, nguồn tham khảo được trích dẫn đầy đủ và trung thực, đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Ngô Thị Quyên
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Địa lí học với đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang”, bên cạnh sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô cùng với sự quan tâm, động viên từ người thân trong gia đình, bạn bè và cơ quan nơi đang công tác. Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này, đầu tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương, là giáo viên đã trực tiếp dìu dắt, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, cho tôi những kiến thức quý báu và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo trong khoa Khoa Địa lí Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho tôi hệ thống kiến thức chuyên sâu bổ ích, môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, ban, ngành chức năng của tỉnh Bắc Giang: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang, Phòng thống kê các huyện… đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, thông tin và khảo sát thực tế. Tôi xin được cảm ơn các bạn đồng nghiệp, các anh chị và các bạn học viên lớp Cao học K27 đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn anh Ngô Đức Thủy, em Trương Ngọc Anh và người thân trong gia đình đã hỗ trợ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu của mình. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Học viên Ngô Thị Quyên
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các bản đồ MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ ..................................................................... 10 1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................... 10 1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 10 1.1.2. Chất lượng cuộc sống ............................................................................. 12 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống dân cư ....................... 15 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cuộc sống dân cư vận dụng cho cấp tỉnh .................................................................................................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 26 1.2.1. Khái quát chất lượng cuộc sống dân cư của Việt Nam........................... 26 1.2.2. Khái quát chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc .................................................................................................. 39 Tiểu kết Chương 1 .................................................................................................... 47 Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TỈNH BẮC GIANG ..... 48 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang ................................................................................................................................ 48 2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ............................................................... 48 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......................................... 51 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................... 58 2.2. Thực trạng chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang ............................... 74
- 2.2.1. Về chỉ tiêu kinh tế ................................................................................... 74 2.2.2. Về chỉ tiêu giáo dục ................................................................................ 84 2.2.3. Về chỉ tiêu y tế và chăm sóc sức khỏe .................................................... 95 2.2.4. Một số chỉ tiêu về nhà ở, sử dụng điện, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường ............................................................................................. 102 2.2.5. Mức hưởng thụ các giá trị văn hóa, tinh thần ....................................... 112 2.3. Đánh giá tổng hợp chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang ................. 116 2.3.1. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá .............................................................. 116 2.3.2. Đánh giá tổng hợp .................................................................................. 119 Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................. 122 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TỈNH BẮC GIANG .................................. 124 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang ............ 124 3.1.1. Căn cứ xây dựng định hướng ................................................................. 124 3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang..... 125 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang .... 130 3.2.1. Nhóm giải pháp về kinh tế .................................................................... 130 3.2.2. Nhóm giải pháp về giáo dục ................................................................. 134 3.2.3. Nhóm giải pháp về y tế và chăm sóc sức khỏe ..................................... 139 3.2.4. Nhóm giải pháp về nhà ở, sử dụng điện, sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường ..................................................................................... 142 3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao mức hưởng thụ giá trị văn hóa, tinh thần.... 144 3.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................... 145 Tiểu kết Chương 3 .................................................................................................. 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 149 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 CLCS Chất lượng cuộc sống 3 CNH Công nghiệp hóa 4 CSSK Chăm sóc sức khỏe 5 DHNTB Duyên hải Nam Trung Bộ 6 FDI Vốn đầu tư trực tiếp 7 GDP Tổng thu nhập quốc gia 8 GNI Tổng thu nhập quốc nội 9 GTVT Giao thông vận tải 10 H. Huyện 11 HĐH Hiện đại hóa 12 KCN Khu công nghiệp 13 KHKT Khoa học kỹ thuật 14 KT – XH Kinh tế - xã hội 15 NXB Nhà xuất bản 16 TCTK Tổng cục Thống kê 17 TDMNPB Trung du và miền núi phía Bắc 18 TH Tiểu học 19 THCS Trung học cơ sở 20 THPT Trung học phổ thông 21 TNBQĐN Thu nhập bình quân đầu người 22 TNTN Tài nguyên thiên nhiên 23 Tp. Thành phố 24 UBND Ủy ban nhân dân 25 VCKT Vật chất kỹ thuật 26 VSMT Vệ sinh môi trường 27 VTĐL Vị trí địa lí
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. GDP và GDP/người của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016................... 26 Bảng 1.2. Tỉ lệ người lớn biết chữ phân theo thành thị, nông thôn và phân theo vùng của Việt Nam, giai đoạn 2006 – 2016 ........................................ 30 Bảng 1.3. Chi tiêu cho giáo dục bình quân 1 học sinh của Việt Nam, giai đoạn 2006 – 2016 ...................................................................................... 31 Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu về giáo dục theo vùng của Việt Nam, năm 2016 .......... 32 Bảng 1.5. Tỉ lệ hộ nghèo và số lượng xã thuộc diện đầu tư của chương trình 135 của các tỉnh vùng Trung du và miền núi phía Bắc, năm 2016 ........ 41 Bảng 1.6. Một số chỉ tiêu y tế vùng TDMNPB, giai đoạn 2006 – 2016................ 44 Bảng 1.7. Một số chỉ tiêu CLCS dân cư vùng TDMNPB năm 2016 .................... 47 Bảng 2.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số các đơn vị hành chính tỉnh Bắc Giang, năm 2016 ............................................................................... 50 Bảng 2.2. Quy mô và tốc độ tăng GRDP của tỉnh Bắc Giang, 2010 – 2016 ......... 62 Bảng 2.3. GRDP/người của tỉnh Bắc Giang so với cả nước, giai đoạn 2010 – 2016 ................................................................................................. 74 Bảng 2.4. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016...................................................... 75 Bảng 2.5. Tổng số hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016 ................................................................. 82 Bảng 2.6. Số học sinh/1 lớp học và số học sinh/1 giáo viên của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 ....................................................................... 88 Bảng 2.7. Học sinh phổ thông và tỉ lệ học sinh phổ thông phân theo các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm học 2016 – 2017 .......................... 91 Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu về y tế của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 ...... 96 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu y tế phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016 .......................................................................................... 99
- Bảng 2.10. Chi tiêu y tế của 1 người có khám chữa bệnh của tỉnh Bắc Giang so với cả nước, vùng TDMNPB, giai đoạn 2010 – 2016 ........................ 101 Bảng 2.11. Số lượng và tỉ lệ hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt về nhà ở phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016 ....................... 104 Bảng 2.12. Tỉ lệ hộ nghèo chưa được tiếp cận với nguồn nước sạch phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016............................... 109 Bảng 2.13. Số hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo không có hố xí hợp vệ sinh phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016............................... 111 Bảng 2.14. So sánh một số chỉ tiêu chất lượng cuộc sống dân cư của tỉnh Bắc Giang với vùng TDMNPB và cả nước, năm 2016 ............................. 116 Bảng 2.15. Xác định mức (bậc) và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá ...................... 117 Bảng 2.16. Đánh giá tổng hợp CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang năm 2016 .............. 119
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Tuổi thọ trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2016 ........... 34 Biểu đồ 1.2. Một số chỉ tiêu y tế của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2016 .............. 35 Biểu đồ 2.1. Quy mô và cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bắc Giang, năm 2010 và 2016 ....................................................................................... 54 Biểu đồ 2.2. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của tỉnh Bắc Giang ............ 59 Biểu đồ 2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Bắc Giang ........... 63 Biểu đồ 2.4. Thu nhập bình quân đầu người theo tháng của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 ................................................................. 75 Biểu đồ 2.5. Sự chuyển dịch cơ cấu thu nhập bình quân phân theo nguồn thu của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 ................................... 76 Biểu đồ 2.6. TNBQĐN/tháng phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016 .................................................................................... 78 Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ hộ nghèo tỉnh Bắc Giang so với cả nước, 2010 – 2016 .......... 80 Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016 ............................................... 85 Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ nhập học tổng hợp tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2009 – 2016 .... 89 Biểu đồ 2.10. Chi tiêu cho giáo dục/1 HS/năm phân theo huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang, năm 2016 ........................................................... 93 Biểu đồ 2.11. Cơ cấu nhà ở phân theo loại nhà tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 .............................................................................. 103 Biểu đồ 2.12. Tỉ lệ hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 ...................................................................... 105 Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh của tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2010 – 2016 ............................................................... 107 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Bắc Giang, năm 2020 và 2030 ..................................................................................... 126
- DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ Stt TÊN BẢN ĐỒ Sau trang 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang 47 Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến chất lượng cuộc 2 55 sống dân cư tỉnh Bắc Giang Bản đồ các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống 3 68 dân cư tỉnh Bắc Giang Bản đồ thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ hộ nghèo tỉnh Bắc 4 82 Giang năm 2016 5 Bản đồ một số chỉ tiêu về giáo dục tỉnh Bắc Giang năm 2016 94 Bản đồ một số chỉ tiêu y tế và chăm sóc sức khỏe tỉnh Bắc Giang 6 101 năm 2016 Bản đồ đánh giá tổng hợp chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc 7 121 Giang năm 2016
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế giới ngày nay đang có những biến động to lớn do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá nền kinh tế, cuộc cách mạng 4.0 ngày càng lan rộng và tác động đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, nền kinh tế thế giới đã phát triển nhanh vượt bậc, nhiều quốc gia đạt được tỉ lệ tăng trưởng thần kỳ và đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. Tuy nhiên, một thực tế nữa cũng đang diễn ra đó là bức tranh tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) giữa các quốc gia cũng như trong từng quốc gia trên thế giới ngày càng lớn, khoảng cách chênh lệch giàu - nghèo ngày càng cao. Một trong những biểu hiện là ở những nước có nền kinh tế phát triển thì CLCS của dân cư rất cao, còn ở các nước đang phát triển, nhất là một số quốc gia ở Châu Phi thì CLCS còn rất thấp và luôn luôn phải đối mặt với đói nghèo, dịch bệnh. Vấn đề CLCS cũng vì vậy đã trở thành chủ đề tranh luận căng thẳng trên nhiều diễn đàn quốc tế và khu vực: Làm thế nào để nâng cao CLCS cho người dân, làm thế nào để thỏa mãn ngày càng đầy đủ những nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân? Đó là những vấn đề mà thực tiễn đặt ra và đòi hỏi phải có biện pháp giải quyết. Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng “Xã hội có cơm ăn, áo mặc, nhà ở là nhờ lao động của con người”, Người khẳng định con người là vốn quý nhất, là chủ thể chân chính sáng tạo ra mọi giá trị vật chất, tinh thần để phục vụ lại đời sống của chính mình, không thể thiếu vắng bàn tay và khối óc của con người trong mọi hoạt động của xã hội loài người. Vì vậy, trong tiến trình bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã luôn chú trọng đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 cũng nêu rõ: “Con người là trung tâm của phát triển bền vững. Phát huy tối đa nhân tố con người với vai trò là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của phát triển bền vững”. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII của Đảng cũng thể hiện rõ quan điểm tiếp tục xây dựng đất nước giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, tạo điều kiện để mọi người và mọi cộng đồng có cơ hội bình đẳng để phát triển, được tiếp cận mọi nguồn lực và được tham gia, đóng góp, hưởng lợi, tạo ra nền tảng vật chất, tri thức và văn hóa tốt đẹp, nhờ đó CLCS dân cư nước ta được nâng cao.
- 2 Bắc Giang là một tỉnh nằm trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc (TDMNPB). Những năm qua, tình hình phát triển KT-XH của tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, so sánh với các địa phương khác trong cả nước thì Bắc Giang vẫn là một tỉnh nghèo, CLCS của người dân còn thấp, nhất là ở một số xã miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số của các huyện Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam, Yên Thế. Do đó việc tìm hiểu thực trạng CLCS của dân cư và tìm ra những giải pháp để góp phần nâng cao CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang tiếp tục là vấn đề cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập và nghiên cứu vào thực tiễn để giải quyết một vấn đề cụ thể của địa phương, tác giả luận văn quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Vận dụng lí luận và thực tiễn về CLCS dân cư làm căn cứ khoa học để phân tích CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao CLCS dân cư của tỉnh trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, đề tài có những nhiệm vụ sau: - Khái quát cơ sở lí luận và thực tiễn về CLCS dân cư để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang. - Phân tích thực trạng CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang. 2.3. Giới hạn nghiên cứu Về nội dung: CLCS là vấn đề phức tạp, đa dạng và thường xuyên thay đổi nhưng do thời gian và điều kiện thực hiện đề tài gặp nhiều trở ngại nên đề tài nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát, nghiên cứu một số chỉ tiêu cơ bản của CLCS gồm: Các chỉ tiêu kinh tế: GRDP/người, thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ hộ nghèo; chỉ tiêu về giáo dục: Tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ nhập học tổng hợp, tỉ lệ học sinh trung học phổ thông/tổng
- 3 số học sinh, chi tiêu giáo dục/1 học sinh/năm; chỉ tiêu về y tế và chăm sóc sức khỏe (CSSK): Tuổi thọ trung bình, số bác sĩ và số cán bộ y tế/1 vạn dân, số giường bệnh/1 vạn dân, chi tiêu y tế/người/năm; một số điều kiện khác: Điều kiện nhà ở, sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ sinh, vệ sinh môi trường (VSMT) và mức hưởng thụ các giá trị văn hóa, tinh thần. Về không gian: Đề tài nghiên cứu CLCS dân cư toàn tỉnh Bắc Giang, tập trung vào sự phân hóa không gian của 9 huyện, thành phố của tỉnh. Đề tài cũng đặt tỉnh trong mối liên hệ so sánh với các tỉnh trong vùng TDMNPB và cả nước. Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016. Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao CLCS dân cư của tỉnh trong thời gian tới. 3. Lịch sử nghiên cứu của đề tài Trên thế giới, vấn đề CLCS dân cư và các chỉ tiêu đánh giá CLCS dân cư đã được giới khoa học trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm nghiên cứu. Cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, nhà dân số học người Ấn Độ, R.C.Sharma đề cập đến CLCS trong tác phẩm “Dân số, tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống”. Ông đã nghiên cứu CLCS trong mối quan hệ tương tác với quá trình phát triển dân cư, phát triển KT-XH của mỗi quốc gia. Theo ông, CLCS là sự đáp ứng đầy đủ các yếu tố vật chất và tinh thần cho con người. Năm 1990, UNDP (Chương trình Phát triển của Liên Hiệp Quốc) đã đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá về phát triển con người - HDI (Human Development Index). Hệ thống chỉ tiêu này đã phản ánh cách tiếp cận mới, có tính hệ thống về phát triển con người, coi phát triển con người là sự mở rộng phạm vi lựa chọn để đạt đến cuộc sống trường thọ, khoẻ mạnh, có ý nghĩa và xứng đáng với con người. Nó bao hàm việc mở rộng các cơ hội lựa chọn và nâng cao năng lực lựa chọn của con người nhằm hưởng thụ một cuộc sống hạnh phúc và bền vững (UNDP, 1990 - 2017) Ở Việt Nam, bàn luận về vấn đề dân số, phát triển KT-XH, đảm bảo CLCS và mối quan hệ giữa chúng với nhau, cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu tiêu biểu: - Giáo trình “Dân số và phát triển” của GS.TS. Tống Văn Đường (2003); Giáo trình “Dân số và phát triển kinh tế - xã hội” của PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ (1996); Tác phẩm “Con người và phát triển con người” của tác giả Hồ Sỹ Quý (2007),… Các
- 4 công trình này đã bàn đến những vấn đề cơ bản về CLCS, về dân số và mối quan hệ của dân số với phát triển KT-XH và vấn đề phát triển con người ở Việt Nam, một số nội dung về chỉ số phát triển con người và chỉ số nghèo, cùng với khả năng phát triển con người mang tính nhân văn sâu sắc. - Công trình nghiên cứu “Kết quả Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam 2016” của Tổng cục Thống kê Việt Nam là công trình chứa đựng nội dung tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá mức sống, những khía cạnh quan trọng của CLCS dân cư theo vùng, theo tỉnh, thành và các nhóm dân cư của Việt Nam từ năm 2002 đến 2016. - Nghiên cứu CLCS dân cư dưới góc độ Địa lí học còn có một số luận văn Thạc sĩ đã bảo vệ thành công như: Luận văn “Chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bình Thuận - Hiện trạng và giải pháp” của tác giả Bùi Vũ Thanh Nhật (2008); Luận văn “Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư vùng Đông Bắc Việt Nam” của tác giả Vũ Bích Hạnh (2011); Luận văn “Chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Đồng Nai - Hiện trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Thị Linh (2012); Luận văn “Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Sơn La” của tác giả Trần Thị Thanh Hà (2014).… Các đề tài đều đã làm rõ một số nội dung cơ bản về cơ sở lí luận và thực tiễn của CLCS, xác định các tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng và phân tích thực trạng CLCS, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao CLCS ở một địa phương. Ở tỉnh Bắc Giang, một số công trình nghiên cứu về CLCS dân cư như: Luận văn “Nghiên cứu giải pháp xóa đói, giảm nghèo cho nông hộ ở huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang” của Trần Thị Vân Anh (2011); Khóa luận “Phân tích nguyên nhân nghèo và đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế hộ tại xã Ngọc Vân, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang” của Thân Nhân Thiện (2015); Luận văn “Xóa đói, giảm nghèo bền vững ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” của Nguyễn Thị Ngọc (2012); … Các công trình này đã đề cập đến vấn đề đói nghèo, một tiêu chí quan trọng trong đánh giá CLCS dân cư của một số xã, huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đặc biệt, luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bắc Giang giai đoạn 1999 – 2009” của Phạm Minh Tuân (2011), là công trình nghiên cứu đã đề cập một số tiêu chí quan trọng của CLCS và đề xuất một số giải pháp tích cực đối với việc nâng cao CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang. Tuy nhiên, theo tác giả thì
- 5 công trình này còn hạn chế trong việc xây dựng các tiêu chí đánh giá CLCS dân cư vận dụng cho cấp tỉnh, phân tích làm rõ sự phân hóa sâu sắc CLCS dân cư về mặt không gian giữa các huyện, thành phố và giữa các dân tộc trong tỉnh, khả năng tiếp cận các dịch vụ tối thiểu cho nhu cầu cuộc sống của nhóm người nghèo tại các địa phương, đồng thời cũng chưa đề cập tới mức hưởng thụ các giá trị về văn hóa, tinh thần. Đây là cơ sở vững chắc để tác giả thực hiện đề tài, đề xuất các giải pháp thiết thực và hiệu quả hơn nhằm nâng cao CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. Thông qua lược sử vấn đề, ta có thể thấy được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu đến CLCS dân cư, đây là tiền đề quan trọng để tác giả kế thừa và phát triển nội dung nghiên cứu trong luận văn của mình. 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống CLCS của dân cư ở từng tỉnh, thành phố trong mỗi quốc gia cần phải được đặt trong mối quan hệ cụ thể với toàn bộ hệ thống lãnh thổ quốc gia, đó là cơ sở đầu tiên giúp cho việc tiếp cận và phân tích vấn đề một cách tổng thể. CLCS dân cư chính nó cũng là một hệ thống lớn, trong nó bao gồm các tiêu chí khác nhau cấu thành: Kinh tế, giáo dục, y tế… Vì vậy, nghiên cứu CLCS phải được xem xét theo quan điểm hệ thống để có cái nhìn toàn diện. CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang là một bộ phận được đặt trong mối liên hệ với vùng TDMNPB và cả nước và cũng gồm nhiều tiêu chí đánh giá khác nhau. Luận văn đã sử dụng quan điểm hệ thống để tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố, từ đó có cơ sở đánh giá một cách khoa học nội dung nghiên cứu. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều tồn tại trong một không gian lãnh thổ nhất định với những mối quan hệ chặt chẽ của các nhân tố cấu thành nó. Tỉnh Bắc Giang cũng được xem là một thể tổng hợp bao gồm các điều kiện tự nhiên và KT-XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. Luận văn đã sử dụng quan điểm này để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT-XH có tác động đến CLCS dân cư, phân tích và đánh giá thực trạng CLCS
- 6 của người dân ở tỉnh Bắc Giang, tìm ra những lợi thế hoặc khó khăn, làm rõ nguyên nhân của sự phân hóa về CLCS giữa các địa phương trong tỉnh. Đây là cơ sở quan trọng để tác giả đề xuất giải pháp nhằm nâng cao CLCS dân cư trong thời gian tới. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều có quá trình phát sinh và phát triển nhất định. CLCS dân cư cũng luôn có sự vận động và thay đổi không ngừng theo thời gian cùng với phát triển của KT-XH. Luận văn đã vận dụng quan điểm này để đánh giá sự biến đổi của các yếu tố trong CLCS dân cư qua từng thời kì phát triển của tỉnh Bắc Giang, nhận định đầy đủ và toàn diện về xu hướng thay đổi của CLCS theo thời gian, đặc biệt là sự phân hóa về mặt không gian lãnh thổ theo huyện, thành phố của tỉnh. Đó là cơ sở để tác giả tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và sự phân hóa, đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao CLCS dân cư của tỉnh trong những năm tới. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là xu thế chung, đặc biệt là trong thời kì bùng nổ của cách mạng khoa học công nghệ và toàn cầu hóa. Quan điểm phát triển bền vững được xây dựng trên mối quan hệ của 3 yếu tố: Kinh tế, xã hội và môi trường. Mối quan hệ chặt chẽ giữa 3 yếu tố có liên quan chặt chẽ với CLCS dân cư và CLCS dân có liên hệ mật thiết với phát triển bền vững. Sự phát triển bền vững của kinh tế, xã hội và môi trường là cơ sở quan trọng để nâng cao CLCS dân cư và ngược lại, khi CLCS dân cư được nâng cao thì sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường sẽ được con người quan tâm và làm cho nó trở lên hài hòa hơn. Vì vậy, việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao CLCS phải dựa trên sự phát triển bền vững của cả 3 yếu tố trên. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu Đây là phương pháp chủ yếu xuyên suốt cả quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp được sử dụng để hệ thống lại các tri thức về bức tranh chung của CLCS dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tìm ra các nội dung mới và vận dụng vào nghiên cứu. CLCS dân cư là vấn đề phức tạp với nhiều nội dung nghiên cứu, do đó khi nghiên cứu phải thu thập và xử lý nhiều nguồn tài liệu khác nhau, sau đó phân tích và lựa chọn nội dung phù hợp với yêu cầu của luận văn.
- 7 Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tiến hành thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu, số liệu thống kê của các cơ quan, sách, tạp chí và các nghiên cứu đã được công bố của tỉnh và cả nước như: Niên giám Thống kê, Báo cáo tình hình phát triển KT-XH hàng năm của tỉnh, Báo cáo của ngành Giáo dục và Đào tạo, Báo cáo của ngành Y tế… Để thống nhất về mặt thời gian, tác giả lựa chọn số liệu, tư liệu trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016 và định hướng đến năm 2030. 4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Nguồn tài liệu liên quan đến CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang khá đa dạng và phong phú, hơn nữa lại không có sự đồng bộ. Bằng kinh nghiệm và kỹ năng, tác giả đã chọn các nguồn chính gồm: Niên giám thống kê hàng năm của tỉnh và cả nước, báo cáo tổng kết năm hoặc theo giai đoạn của các Sở, ban, ngành địa phương… So sánh, đối chiếu giữa tài liệu thu thập được và tình hình thực tế giữa tỉnh Bắc Giang với các tỉnh trong vùng TDMNPB và cả nước. Sau khi phân tích, xử lý sẽ hình thành các bảng số liệu mới và được cụ thể hóa bằng các bản đồ. Đây là cơ sở quan trọng để tác giả phân tích, đánh giá và đưa ra bức tranh phân hóa CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang một cách khách quan và khoa học nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp với địa phương. 4.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS Bản đồ vừa là nguồn tri thức, vừa là phương tiện minh họa, cụ thể hóa các đối tượng cần nghiên cứu. Phương pháp này kết hợp bản đồ, biểu đồ và các tài liệu thu thập được cùng những hiểu biết về thực tế địa phương để nghiên cứu. Để phản ánh một cách trực quan, sinh động và dễ hiểu nhất các kết quả nghiên cứu, tác giả đã biên tập để xây dựng một số bản đồ chuyên đề liên quan đến CLCS dân cư trên cơ sở sử dụng phần mềm Mapinfo. Việc xây dựng bản đồ giúp tác giả dễ quan sát và phân tích nội dung tìm hiểu một cách khoa học hơn. 4.2.4. Phương pháp thực địa Đây là phương pháp truyền thống khi nghiên cứu các vấn đề địa lí học. Phương pháp này giúp chúng ta kiểm tra được độ tin cậy của những tư liệu, dữ liệu thu thập được, từ đó chủ động tiếp cận vấn đề nghiên cứu và đạt được kết quả tốt nhất. Để thực hiện luận văn, tác giả đã tiến hành khảo sát, tìm hiểu trực tiếp tại địa bàn của huyện có CLCS dân cư ở mức thấp nhất (huyện Sơn Động), Tp. Bắc Giang là nơi
- 8 được đánh giá là có CLCS dân cư cao nhất của tỉnh và địa bàn nơi tác giả cư trú, tiếp cận ở hầu hết các khía cạnh của vấn đề nghiên cứu. Nhờ đó, những giải pháp mà tác giả đề xuất là gắn liền với tình hình thực tế địa phương. 4.2.5. Phương pháp thang điểm tổng hợp CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang có sự phân hóa rõ rệt. Bằng phương pháp thang điểm tổng hợp, tác giả tiến hành đánh giá dựa trên các chỉ tiêu được lựa chọn để đưa ra bức tranh phân hóa về CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang. Các tiêu chí mà tác giả lựa chọn gồm: (1) Thu nhập bình quân đầu người/tháng; (2) Tỉ lệ hộ nghèo; (3) Tỉ lệ người lớn biết chữ; (4) Tỉ lệ học sinh THPT/tổng số học sinh; (5) Chi tiêu giáo dục/1 học sinh/năm; (6) Số giường bệnh và số bác sĩ/1 vạn dân; (7) Tỉ lệ hộ nghèo đang ở nhà thiếu kiên cố, nhà đơn sơ, nhà tạm; (8) Tỉ lệ hộ nghèo chưa được sử dụng nước sạch; (9) Tỉ lệ hộ nghèo không có hố xí hợp vệ sinh. Sau khi đánh giá, tác giả xác định thang điểm của từng bậc chỉ tiêu và cho điểm. Mỗi chỉ tiêu cụ thể được chia làm 5 bậc cơ bản (theo ngũ phân vị): Rất cao, cao, trung bình, thấp và rất thấp với mức điểm tương ứng là 5, 4, 3, 2, 1 hoặc ngược lại. Sau khi xác định được bảng đánh giá theo từng chỉ tiêu của CLCS, tác giả lập bảng tính điểm đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu cho các huyện, thành phố của tỉnh. 5. Những đóng góp của luận văn Về lí luận: - Kế thừa và làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn về CLCS dân cư và vận dụng vào nghiên cứu ở tỉnh Bắc Giang. - Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá CLCS dân cư áp dụng cho tỉnh Bắc Giang. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến CLCS dân cư của tỉnh Bắc Giang. - Phân tích thực trạng CLCS của dân cư tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang. Về thực tiễn: Nội dung luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để nghiên cứu và giảng dạy các vấn đề liên quan đến CLCS dân cư tại địa phương. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương:
- 9 Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về CLCS dân cư Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng CLCS dân cư tỉnh Bắc Giang Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao CLCS của dân cư tỉnh Bắc Giang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Nha Trang (Khánh Hòa) theo hướng bền vững
130 p | 746 | 109
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 290 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đồng Tháp
103 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá tiềm năng và xây dựng định hướng phát triển bền vững khu du lịch sinh thái Bình Châu - Phước Bửu (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
103 p | 191 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận
114 p | 197 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tỉnh Cà Mau
109 p | 127 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triên nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu
175 p | 169 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
161 p | 149 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá các khu kinh tế cửa khẩu phía Nam dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội - Nghiên cứu trường hợp tỉnh An Giang
136 p | 122 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 177 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bình Dương phục vụ du lịch
152 p | 175 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
139 p | 135 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tác động của quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội
195 p | 187 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phân tích kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai từ góc độ địa lí kinh tế - xã hội
115 p | 114 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Vĩnh Long trong thời kì hội nhập
102 p | 117 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 149 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh An Giang - Thực trạng và định hướng
169 p | 123 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
151 p | 140 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn