Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Long An
lượt xem 2
download
Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được xây dựng thành 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về hoàn thiện tín dụng ưu đãi hộ nghèo; Chương 2 - Thực trạng hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An; Chương 3 - Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Long An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN CHÍ HIẾU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh . Mã số ngành: 60340102. TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN CHÍ HIẾU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh. Mã số ngành: 60340102. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRƯƠNG QUANG DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.TRƯƠNG QUANG DŨNG . Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 03 tháng 03 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Nguyễn Đình Luận Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Thế Khải Phản biện 1 3 PGS.TS. Lê Thị Mận Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Ngọc Dương Ủy viên 5 TS. Võ Tấn Phong Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN CHÍ HIẾU Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 08/05/1988 Nơi sinh: Long An Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV:1541820038 I- Tên đề tài: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH LONG AN” II- Nhiệm vụ và nội dung: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng ưu đãi hộ nghèo. - Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Long An. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ưu đãi tại NHCSXH tỉnh Long An. III- Ngày giao nhiệm vụ: 24/09/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/03/2017 V- Cán bộ hướng dẫn: TS.TRƯƠNG QUANG DŨNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Chí Hiếu
- ii LỜI CÁM ƠN Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn giúp đỡ của Khoa Sau Đại học trường Trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Tôi xin cảm ơn nhà trường và Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi đặc biệt bày tỏ sự cảm ơn của mình tới TS. Trương Quang Dũng - người đã dành nhiều thời gian, kiến thức, kinh nghiệm và công sức, trực tiếp hướng dẫn tác giả nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu vào bản luận văn này. Tôi chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Hội sở của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An đã cung cấp thông tin cần thiết, đóng góp, bổ sung ý kiến hữu ích trong việc nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của mình. Tôi cũng cảm ơn tới các bạn bè cùng khóa đã trao đổi, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Chí Hiếu
- iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .............................................. vi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................................2 5. Kết cấu của luận văn: ...............................................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO ......3 1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ nghèo ..................................................................................3 1.1.1. Khái niệm về đói nghèo ........................................................................................... 3 1.1.2. Tiêu chí xác định hộ nghèo ...................................................................................... 4 1.1.3. Đặc tính của người nghèo ........................................................................................ 5 1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho người nghèo ......................................................... 5 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng ưu đãi hộ nghèo ..........................................................................6 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ưu đãi hộ nghèo ................................................. 6 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................... 6 1.2.1.2. Khái niệm tín dụng ưu đãi hộ nghèo: ........................................................... 6 1.2.1.3. Đặc điểm tín dụng hộ nghèo: ....................................................................... 7 1.2.2. Vai trò của tín dụng ưu đãi hộ nghèo ...................................................................... 7 1.3. Hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội..............................9 1.3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................. 9 1.3.2 Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội ........................................... 11 1.3.3 Hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội ................. 12 1.3.3.1. Chính sách cho vay ..................................................................................... 12 1.3.3.2. Quy trình cho vay ....................................................................................... 14 1.3.3.3. Bộ máy thực hiện cho vay .......................................................................... 16 1.3.3.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ .............................................................. 17 1.3.3.5 Công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay ...................................... 17 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................. 18 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH LONG AN ................................................... 19 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Long An .............................................. 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 19 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy, cơ cấu bộ máy quản lý, đối tượng phục vụ và cơ chế hoạt động.......................................................................................................................... 20 2.1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy ............................................................................. 20 2.1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................... 21
- iv 2.1.2.3. Đối tượng phục vụ ...................................................................................... 22 2.1.2.4. Cơ chế hoạt động ........................................................................................ 22 2.1.3. Về nguồn vốn ......................................................................................................... 24 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Long An .................................................................................................................................... 29 2.2.1. Chính sách cho vay. ............................................................................................... 29 2.2.2 Quy trình tín dụng ................................................................................................... 35 2.2.3 Bộ máy thực hiện cho vay: ..................................................................................... 36 2.2.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ......................................................................... 40 2.2.5 Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay ..... 41 2.3. Đánh giá chung .................................................................................................................. 42 2.3.1. Những thành tựu đạt được: .................................................................................... 42 2.3.2. Những mặt còn hạn chế ......................................................................................... 46 2.3.2.1 Hạn chế: ....................................................................................................... 46 2.3.2.2 Nguyên nhân: ............................................................................................... 50 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỒI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH LONG AN ............................................................................................................................................. 53 3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh tỉnh Long An.................. 53 3.1.1 Định hướng chung của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Việt Nam..................... 53 3.1.2 Định hướng của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh tỉnh Long An.......................... 54 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh tỉnh Long An .................................................................................................. 55 3.2.1. Mở rộng chính sách tín dụng ................................................................................. 55 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................................................ 58 3.2.3 Nâng cao năng lực bộ máy thực hiện cho vay ........................................................ 59 3.2.4 Cải tiến, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ .......................... 64 3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. ............................................................................................................................ 65 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................................ 68 3.3.1. Kiến nghị đối Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Việt Nam .................................. 68 3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh và các hội đoàn thể ...................................... 68 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................................... 70 KẾT LUẬN............................................................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................... 72 PHẦN PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CT-TTg Chỉ thị - Thủ tướng CSXH Chính sách xã hội HĐQT Hội đồng quản trị HĐND Hội đồng nhân dân NHCS - TDNN Ngân hàng chính sách - tín dụng nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NHTM Ngân hàng thương mại ODA Official Development Assistance- Hỗ trợ phát triển chính thức QĐ – TTg Quyết định - Thủ tướng TCTD Tổ chức tín dụng TW Trung ương TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn.................................................................................................... 24 Bảng 2.2 Dư nợ tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 ......... 26 Bảng 2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn và xóa nợ .................................................................................... 28 Bảng 2.4 Quản lý dư nợ Ủy thác qua 4 Tổ chức Hội đoàn thể ............................................... 37 Bảng 2.5 Kết quả kiểm tra vốn vay........................................................................................ 41 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay thông qua Tổ TK & VV ............................................................ 15 Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của NHCSXH .............................................................................. 23
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Qua hơn 10 năm hoạt động, Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Long An đã thực hiện chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại tỉnh Long An, điều này đã góp phần tích cực vào việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo tại tỉnh, giúp cho các hộ nghèo vươn lên thoát nghèo, cải thiện đời sống, chuyển biến được nhận thức và cách làm ăn… Bên cạnh những hiệu quả đạt được về mặt kinh tế, xã hội, hoạt động tín dụng chính sách vẫn còn bộc lộ không ít hạn chế như: cho vay chưa đúng đối tượng thụ hưởng, hiệu quả sử dụng vốn vay chưa cao, công tác phối hợp với các tổ Hội đoàn thể ủy thác vốn, hoạt động Tổ tiết kiệm và vay vốn còn nhiều bất cập,… Làm thế nào vừa phục vụ hộ nghèo một cách tốt nhất, làm thế nào để người nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay, hiệu quả tín dụng được hoàn thiện nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói. Quản lý nguồn vốn cho vay hộ nghèo an toàn, hiệu quả, đồng thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm cường độ làm việc cho người lao động và nâng cao vị thế của Ngân hàng Chính sách xã hội trong điều kiện hiện nay. Từ hoạt động thực tiễn của Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương, tôi chọn đề tài "Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Long An" làm đề tài nghiên cứu, nhằm tìm ra những giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo. Phạm vi nghiên cứu: tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An; giai đoạn từ năm 2014 đến 2016.
- 2 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 03 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về hoàn thiện tín dụng ưu đãi hộ nghèo Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Long An
- 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO 1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ nghèo 1.1.1. Khái niệm về đói nghèo Nghèo là một khái niệm có nhiều mặt, cho nên không có một khái niệm duy nhất về nghèo. Có thể hiểu nghèo là tình trạng thiếu thốn ở nhiều phương diện chẳng hạn như thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để đảm bảo tiêu dùng trong những lúc khó khăn, và dễ bị tổn thương trước những đột biến bất lợi, ít có khả năng truyền đạt nhu cầu và những khó khăn tới những người có khả năng giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác dể bị tổn thương trong các mối quan hệ do không được người khác tôn trọng…do có quá nhiều khía cạnh như vậy mà khái niệm nghèo chưa bao giờ đồng nhất. Một khái niệm về đói nghèo thường được sử dụng là khái niệm được đưa ra tại Hội nghị chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tổ chức ở Thái Lan năm 1993 và được các quốc gia trong khu vực thống nhất “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận”. Khái niệm trên đây có thể xem là định nghĩa chung nhất của nghèo đói, một định nghĩa có tính chất hướng dẫn về phương pháp đánh giá, nhận diện chủ yếu, phổ biến về nghèo đói. Từ đây cho thấy nghèo đói có thể hiểu theo hai cách: nghèo tương đối và nghèo tuyệt đối. Theo World Bank (2011), nghèo tương đối: là tình trạng một người hoặc một hộ gia đình thuộc nhóm có thu nhập thấp nhất trong xã hội được xác định trong những địa điểm cụ thể và thời gian xác định. Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một người hoặc một hộ gia đình được xã hội thừa nhận không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của cuộc sống (ăn, mặc, ở, được chăm sóc sức khỏe, được
- 4 giáo dục cơ bản và được hưởng các dịch vụ cần thiết khác) tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Theo khái niệm này bất kỳ ở trình độ phát triển nào cũng luôn có một nhóm dân cư có thu nhập thấp so với các nhóm dân cư khác. Như vậy tình trạng nghèo tương đối luôn hiện diện bất kể trình độ phát triển kinh tế khác nhau. 1.1.2. Tiêu chí xác định hộ nghèo Từ năm 2001 đến 2016 tại Việt Nam đã 4 lần thay đổi nâng mức chuẩn nghèo: Ngày 27/9/2001 Thủ tướng Chính Phủ ký quyết định số 143/2001/QĐ-TTg trong đó phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói và giảm nghèo giai đoạn 2001-2005” theo đề nghị của Bộ Lao động thương binh và xã hội, bộ Kế hoạch đầu tư, theo đó chuẩn nghèo giai đoạn 2001-2005 được xác định như sau: những hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn miền núi và hải đảo từ 80.000 đồng/người/tháng (960.000 đồng/người/năm) trở xuống, ở khu vực nông đồng bằng những hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 100.000 đồng/người/ tháng (1.200.000 đồng /người/năm) trở xuống, ở khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 150.000 đồng/người/tháng (1.800.000 đồng/người/ năm) trở xuống là hộ nghèo. Theo quyết định 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8/7/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 thì ở khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống, khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 260.000 đồng/người/tháng (3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. Ngày 21/9/2010, Thủ tướng chính phủ đã ban hành chỉ thị số 1752/CT-TTg về việc tổ chức tổng điều tra hộ nghèo trên toàn quốc phục vụ cho việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011-2015. Ngày 30/1/2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 09/2011/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
- 5 Theo hai văn bản trên, chuẩn hộ nghèo được áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015 như sau: Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 400.000 đồng/người/tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống. Hộ nghèo ở thành thị là là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 500.000 đồng/người/tháng (6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống. Theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 như sau: Khu vực nông thôn thu nhập bình quân đầu người từ 700.000 đ/người/tháng (8.400.000 đồng/người/năm) trở xuống. Khu vực thành thị: Thu nhập bình quân đầu người từ 900.000đ /người/tháng (10.800.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.. 1.1.3. Đặc tính của người nghèo Người nghèo thường có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác hẳn với những khách hàng khác thể hiện: - Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp. - Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết mở mang ngành nghề và chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường. Do đó, sản xuất mang nặng tính tự cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng sản xuất kinh doanh thường thay đổi. - Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của người nghèo cũng tác động tới nhu cầu tín dụng. - Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi người nghèo sinh sống đang là trở ngại, người nghèo thường sinh sống ở những nơi mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém. - Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn thường mang tính thời vụ và rủi ro cao. 1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho người nghèo Đói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển; đặc biệt đối với
- 6 nước ta quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm là nước nghèo nàn lạc hậu tình trạng đói nghèo còn phổ biến. Như vậy, hỗ trợ người nghèo để đạt được mục tiêu của xã hội. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công bằng xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn lên, tạo thu nhập, từ đó làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng ưu đãi hộ nghèo 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ưu đãi hộ nghèo 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hóa. Trong điều kiện nền kinh tế còn tồn tại song song hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ thì sự tồn tại của tín dụng là một tất yếu khách quan. (Hồ Diệu (2009)) 1.2.1.2. Khái niệm tín dụng ưu đãi hộ nghèo: Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi, tùy theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hòa nhập cùng cộng đồng. Theo Nghị định số 78/2002/NĐ – CP về tín dụng đối với người nghèo ban hành ngày 04/10/2002 thì tín dụng ưu đãi được hiểu như sau: Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn
- 7 định xã hội. 1.2.1.3. Đặc điểm tín dụng hộ nghèo: Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo các mục tiêu nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng thương mại mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau: Mục tiêu tín dụng: Tín dụng đối với hộ nghèo nhằm vào việc giúp những người nghèo đói có vốn sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, không vì mục đích lợi lợi nhuận. Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực nghèo đói được công bố trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (cả gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thỏa thuận. Điều kiện cho vay: Tùy theo nguồn vốn, thời kỳ khác nhau, địa phương khác nhau có thể qui định các điều kiện cho phù hợp với thực tế. Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với hộ nghèo đó là: Khi vay vốn không phải thế chấp tài sản. Về phương thức cho vay: Cho vay ủy thác qua các tổ chức Chính trị - xã hội. 1.2.2. Vai trò của tín dụng ưu đãi hộ nghèo Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, có nguyên nhân cơ bản và chủ yếu là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Vốn, kĩ thuật, kiến thức làm ăn là chìa khóa để thoát nghèo. Do không đáp ứng đủ vốn nhiều người rơi vào vòng luẩn quẩn, làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi,cầm cố ruộng đất mong được đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn thường xuyên đe dọa. Mặt khác do thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi mới tư duy làm ăn, bảo thủ với phương thức làm ăn truyền thống, sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu kiến thức và kỹ thuật là lực cản làm hạn chế tăng thu nhập và cải thiện đời sống. Khi giải quyết được vốn cho người nghèo có tác động hiệu quả thiết thực. - Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
- 8 Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân: Già, yếu, ốm, đau, không có sức lao động, lười lao động, thiếu kiến thức trong sản xuất, do điều kiện tự nhiên bất lợi, thiếu vốn…trong thực tế bản chất những người nông dân là cần cù, tiết kiệm, nhưng nghèo đói là do thiếu vốn để sản xuất, thâm canh, kinh doanh. Vì vậy vốn đối với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn thoát nghèo. Khi có vốn trong tay,với bản chất cần cù họ sẽ tăng thu nhập, cải thiện đời sống. - Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao. Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc để tiếp tục duy trì cuộc sống họ bằng lòng đi vay nặng lãi với mức lãi suất cao. Chính vì thế, khi nguồn vốn tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng lớn thì không còn thị trường cho các chủ cho vay nặng lãi. - Giúp người nghèo nâng cao với kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Cung ứng vốn người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất kinh doanh để xóa đói giảm nghèo thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã bắt buộc người vay phải có tính toán để hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải học hỏi, tìm tòi, sáng tạo trong lao động sản xuất, tích lũy kinh nghiệm. Sản phẩm làm ra được trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với nền kinh tế thị trường một cách trực tiếp. - Góp phần trực tiếp vào cơ cấu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện lại phân công lao động trên xã hội. Với nền kinh tế thị trường, đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất : Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đưa các loại giống mới có năng suất cao vào sản xuất. Điều này đòi hỏi phải có một lượng lớn vốn thực hiện được khuyến nông, lâm, ngư…những người nghèo phải được đầu tư vốn mới có khả năng thực hiện được. Như vậy, thông qua công tác tín dụng đẩu tư cho những người nghèo, đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu nông thôn, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới trong
- 9 nông nghiệp đã góp phần trực tiếp vào cơ cấu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện lại phân công lao động trên xã hội. - Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới. Xóa đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp các ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các qui định về mặt nghiệp vụ, cụ thể của nó như việc bình xét công khai những người được vay vốn, việc thực hiện các tổ tương trợ cho vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể chính trị xã hội, của cấp ủy, của chính quyền đã có tác dụng: + Tăng cường hiệu lực của cấp ủy, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở địa phương. + Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể của mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế gia đình, quyền lợi tổ chức hội thông qua việc vay vốn. + Thông qua các tổ chức tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân tương ái, giúp đỡ lẩn nhau tăng cường tình làng, nghĩa xóm tạo niềm tin ở dân đối với Đảng, Nhà nước. + Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn, an ninh trật tự, an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế những mặt tiêu cực tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn 1.3. Hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội 1.3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội Ngày 31 tháng 8 năm 1995 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/ TTg thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo. Ngân hàng phục vụ người nghèo (NHNg) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 1996 với số vốn điều lệ ban đầu là 500 tỷ đồng, bộ máy quản lý điều hành gọn nhẹ. Việc cho vay uỷ thác hoàn toàn qua hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Phương thức quản lý, cho vay uỷ thác bước đầu đã mang lại hiệu quả thiết thực, Nhà nước tiết kiệm được chi phí quản lý do tận dụng được mạng
- 10 lưới, con người, cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có của NHNo & PTNT, đội ngũ cán bộ chuyên trách và kiêm nhiệm cho NHNg được NHNo & PTNT trả lương. Toàn bộ nguồn vốn của NHNg đều tập trung cho vay hộ nghèo, vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. Từ nguồn vốn ban đầu nhận bàn giao từ quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo là 518 tỷ đồng, sau 7 năm hoạt động 1996-2002 “ tổng nguồn vốn của NHNg đã lên tới 7.083 tỷ đồng, hơn 2 triệu hộ nghèo được vay vốn để phát triển sản xuất với tổng dư nợ 5.700 tỷ đồng vốn vay đã giúp cho hàng triệu hộ vươn lên thoát nghèo. NHNg thực sự trở thành địa chỉ tin cậy của người nghèo thiếu vốn sản xuất, là công cụ điều hành hữu hiệu của chính quyền các cấp từ Trung ương đến địa phương, là người bạn đồng hành của các tổ chức chính trị - xã hội trên khắp mọi miền đất nước. Cuối năm 2002, trước yêu cầu của tiến trình hội nhập, đòi hỏi phải cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng, từng bước tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại để các ngân hàng thương mại rãnh tay vươn ra nắm giữ thị trường chuẩn bị cho tiến trình hội nhập thương mại khu vực và quốc tế. Vì vậy, việc thiết lập một loại hình Ngân hàng Chính sách cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo là một tất yếu khách quan cho tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Ngày 4/10/2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định 78/ NĐ-CP về tín dụng người nghèo và các đối tượng Chính sách khác nhằm sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN, ổn định xã hội. Theo đó, Nghị định cho phép thành lập NHCSXH để thực hiện tín dụng Chính sách đối với người nghèo trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo, tách ra khỏi hệ thống NHNo & PTNT. Với những kết quả và kinh nghiệm sau 7 năm hoạt động, trên cơ sở những vướng mắc và tồn tại về mô hình tổ chức quản lý và cơ sở hoạt động của Ngân hàng phục vụ người nghèo để thiết lập NHCSXH của Chính phủ dành riêng thực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động
25 p | 478 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế học: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên hệ vừa làm vừa học, trường Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh
89 p | 609 | 85
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp để kiểm soát lạm phát ở Việt Nam
93 p | 209 | 62
-
Hướng dẫn viết luận văn và trình bày luận văn thạc sĩ
16 p | 174 | 46
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nhằm phát triển thương hiệu tại tổng công ty Cổ phần bưu chính Viettel
30 p | 201 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
107 p | 143 | 24
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Vật tư thiết bị 1 - MESCO 1
100 p | 93 | 22
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing của tổng Công ty Bưu chính Việt Nam đến năm 2015
26 p | 163 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình
124 p | 89 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện kinh doanh dịch vụ Mobile Marketing tại tổng công ty Viễn Thông Viettel
28 p | 149 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Hướng dẫn HS trường Trung cấp học chương “Hạt nhân nguyên tử” – Vật lí 12 theo mô hình Học tập trên cơ sở vấn đề (Problem Based Learning - PBL)
151 p | 115 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
11 p | 38 | 6
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế công trình hồ Núi Cốc
100 p | 90 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Ứng dụng các tấm lợp Đại số động trong việc giải phương trình và bất phương trình
97 p | 87 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu giải thuật cụm phổ cho tra cứu ảnh dựa trên nội dung
106 p | 10 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh
6 p | 15 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020
17 p | 21 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Phương pháp toán sơ cấp: Sử dụng bất biến trong giải toán sơ cấp
55 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn