intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh 7 – thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

64
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này phân tích tình hình nợ xấu và thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7, xác định những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác xử lý nợ xấu, từ đó tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh 7 – thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TƯỜNG VI GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TƯỜNG VI GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Minh Hải TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Từ trước đến nay, nợ xấu là vấn đề tồn đọng của nhiều ngân hàng vì hoạt động tín dụng luôn chứa đựng rất nhiều rủi ro. Với các khoản nợ xấu phát sinh khiến cho ngân hàng phải bỏ ra chi phí để trích lập dự phòng làm giảm lợi nhuận, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hậu quả của nợ xấu vô cùng nan giải, chúng tác động tiêu cực đến nền kinh tế nói chung và hoạt động của các Ngân hàng thương mại (NHTM) cũng như khách hàng nói riêng. Vì vậy, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 – TP. Hồ Chi Minh (Vietinbank CN7) luôn coi việc xử lý nợ xấu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của mình, luôn đưa ra những biện pháp quyết liệt, tích cực để thu hồi nợ xấu cho ngân hàng, nâng cao lợi nhuận, uy tín của Vietinbank CN7 cũng như của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) trong quá trình đổi mới, hiện đại hóa để phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Do đó, luận văn này được thực hiện nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7. Bằng việc sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, tác giả tiến hành nghiên cứu về quy trình xử lý nợ xấu, các biện pháp xử lý nợ xấu đã được áp dụng tại Vietinbank CN7 và đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng giai đoạn 2014 – 2018, từ đó nhận định những tồn tại yếu kém và đề ra giải pháp khắc phục. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Vietinbank CN7 đã nỗ lực thúc đẩy nhanh quá trình xử lý nợ xấu với nhiều phương án khách nhau. Tuy nhiên, công tác xử lý nợ xấu của Vietinbank CN7 vẫn còn khá nhiều hạn chế, xuất phát từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan từ phía bản thân Ngân hàng và khách hàng. Vì vậy, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7 cũng như tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và một số kiến nghị đối với Chính phủ, Cơ quan hữu quan để tạo thuận lợi cho Ngân hàng trong quá trình triển khai các giải pháp này. Tóm lại, luận văn có những đóng góp về mặt thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7 và Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế, các số liệu và tài liệu được trích dẫn có nguồn gốc đáng tin cậy. Luận văn này được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn của bản thân và dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Nguyễn Minh Hải. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tường Vi
  5. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hướng khoa học của TS. Nguyễn Minh Hải, giúp tôi hình thành ý tưởng nghiên cứu và dìu dắt tôi từng giai đoạn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn về đề tài “Giải pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh”. Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng và đồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác, đồng thời hỗ trợ, tư vấn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp và các bạn học viên. Tôi chân thành cảm ơn.
  6. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH/ BIỂU ĐỒ/ LƯU ĐỒ ............................................................ iv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................11 1.1. Tổng quan về nợ xấu ......................................................................................11 1.1.1. Các quan điểm về về nợ xấu .......................................................................... 11 1.1.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ....................................................................... 14 1.2. Các tác động của nợ xấu.................................................................................16 1.3. Các biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ................................18 1.3.1. Nhóm biện pháp đề xuất lộ trình để khách hàng để rút giảm dư nợ .............. 18 1.3.2. Nhóm biện pháp thanh lý nợ .......................................................................... 19 1.3.3. Biện pháp xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng .................................................. 21 1.3.4. Các biện pháp xử lý khác ............................................................................... 22 1.4. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ......................................................23 1.4.1. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số ngân hàng tiêu biểu trên thế giới ...... 24 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Vietinbank trong xử lý nợ xấu .............................. 29 Kết luận chương 1 .....................................................................................................32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................33
  7. 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi Nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................................................33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................................................................................................................ 33 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank CN7 ................................... 35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank CN7 .............................................................. 36 2.1.4. Kết quả hoạt động của Vietinbank CN7 giai đoạn 2014-2018 ...................... 37 2.2. Thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2014-2018 .......................44 2.2.1. Quy trình xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7 ................................................... 44 2.2.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu đã được áp dụng tại Vietinbank CN7 ................ 47 2.2.3. Đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 Thành phố Hồ Chí Minh ......................................... 50 Kết luận chương 2 .....................................................................................................61 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................62 3.1. Định hướng trong hoạt động kinh doanh, quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 ............................................................................................62 3.1.1. Về hoạt động kinh doanh ............................................................................... 62 3.1.2. Về quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu................................................................... 64 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 Thành phố Hồ Chí Minh .......................65 3.2.1. Nâng cao năng lực xử lý nợ và giáo dục đạo đức nghề nghiệp ..................... 65
  8. 3.2.2. Kiểm soát, nâng cao chất lượng tài sản .......................................................... 66 3.2.3. Nhận diện sớm nợ xấu .................................................................................... 66 3.2.4. Xây dựng thông tin đầy đủ và công khai về các khoản nợ xấu...................... 66 3.2.5. Về việc xử lý nợ xấu và kiểm soát, hạn chế nợ xấu phát sinh ....................... 67 3.3. Kiến nghị nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ....................................................................................68 3.3.1. Tiếp tục hoàn thiện quy trình, quy chế triển khai pháp luật về xử lý nợ xấu. 68 3.3.2. Kiến nghị về công nghệ và cơ cấu tổ chức .................................................... 68 3.3.3. Nâng cao hiệu quả công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank AMC) ............................................ 68 3.4. Kiến nghị nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu với Chính phủ và các cơ quan hữu quan ........................................................................................................................70 3.4.1. Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến thể chế tài chính và xử lý nợ xấu ............................................................................................................... 70 3.4.2. Hoàn thiện quy định xử lý tài sản đảm bảo .................................................... 70 3.4.3. Xây dựng được một hệ thống thông tin quốc gia công khai .......................... 71 3.4.4. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế thị trường mua bán nợ ................................. 72 3.4.5. Hoàn thiện pháp luật cho vay ......................................................................... 72 Kết luận chương 3 ...................................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................77 PHỤ LỤC .................................................................................................................82
  9. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt Current Account 1 CASA Không kỳ hạn Savings Account 2 CB Cán bộ 3 CBTD Cán bộ tín dụng Credit Information 4 CIC Trung tâm thông tin tín dụng Center 5 CVĐ Có vấn đề 6 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 7 DPRR Dự phòng rủi ro Foreign Direct 8 FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Investment Gross Domestic 9 GDP Tổng sản phẩm quốc nội Product 10 GHTD Giới hạn tín dụng 11 HĐKD Hoạt động kinh doanh 12 HĐTD Hợp đồng tín dụng 13 HĐXLTD Hội đồng xử lý tín dụng 14 KH Khách hàng 15 KHBL Khách hàng bán lẻ 16 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 17 LĐP Lãnh đạo phòng 18 NCVĐ Nợ có vấn đề 19 NHNN Ngân Hàng Nhà Nước 20 NHTM Ngân Hàng Thương Mại Ngân Hàng Thương Mại Cổ 21 NHTMCP Phần 22 NIM Net Interest Margin Biên lãi ròng 23 PLN Phân loại nợ 24 QLKN Quản lý khoản nợ
  10. ii Small and Medium 25 SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa Enterprise 26 SPDV Sản phẩm dịch vụ 27 TCHC Tổ chức hành chính 28 TCTD Tổ Chức Tín Dụng 29 TH Tổng hợp 30 TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh 31 TSBĐ Tài sản bảo đảm 32 TTQT Thanh toán quốc tế 33 TTTM Tài trợ thương mại Vietnam Asset Công ty TNHH MTV Quản lý 34 VAMC Management tài sản của các tổ chức tín dụng Company Việt Nam Vietnam Joint Stock Ngân hàng Thương mại cổ phần 35 VIETINBANK Commercial Bank For Công Thương Việt Nam Industry And Trade Công ty quản lý nợ và khai thác VIETINBANK tài sản trực thuộc Ngân hàng 36 AMC Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần VIETINBANK Công Thương Việt Nam Chi 37 CN7 nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh World Trade 38 WTO Tổ chức thương mại thế giới Organization 39 XLKN Xử lý khoản nợ 40 XLRR Xử lý rủi ro
  11. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại VietinBank CN7 giai đoạn 2014 – 2018 ...................................................................................................................................38 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại VietinBank CN7 giai đoạn 2014 – 2018 ....................40 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn tại VietinBank CN7 ........................................41 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo khách hàng tại VietinBank CN7...................42 Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank CN 7 ...............................43 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ được áp dụng biện pháp đề xuất lộ trình để khách hàng rút giảm dư nợ giai đoạn 2014-2018 .........................................................................47 Bảng 2.7: Tình hình dư nợ được áp dụng biện pháp thanh lý nợ xấu của Vietinbank CN7 giai đoạn 2014-2018 .........................................................................................48 Bảng 2.8: Tình hình dư nợ xấu được xử lý bằng quỹ dự phòng của Vietinbank CN7 giai đoạn 2014-2018 ..................................................................................................50 Bảng 2.9: Tình hình dư nợ của Vietinbank CN7 theo giai đoạn 2014-2018 ............51 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu nợ xấu của Vietinbank CN7 năm 2014-2018 .....................52
  12. iv DANH MỤC HÌNH/ BIỂU ĐỒ/ LƯU ĐỒ Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức VietinBank CN7................................................................36 Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay ......................................................................................40 Lưu đồ 01: Quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề tại Vietinbank Chi nhánh 7....46
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hệ thống ngân hàng được ví như huyết mạch của nền kinh tế đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Những năm qua, các NHTM Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể: phát huy tốt vai trò là kênh dẫn vốn cho nền kinh tế, thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, góp phần kiềm chế và ổn định lạm phát,….Tuy nhiên bên cạnh những thành quả đó, hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Đặc biệt, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã làm cho nền kinh tế nước ta đã chịu không ít những hậu quả nghiêm trọng: hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, thị trường bất động sản đóng băng, thị trường chứng khoán suy yếu…. kéo theo hoạt động kinh doanh của các NHTM phải đối mặt với tình hình nợ xấu tăng cao trở thành gánh nặng của các NHTM, nhất là khi hiện nay chúng ta đang là thành viên chính thức của WTO thì vấn đề này làm giảm khả năng cạnh tranh với các NHTM nước ngoài và đặt ra nhiều thách thức cho NHTM Việt Nam, cũng như ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của đất nước. Trong giai đoạn 2014 - 2018, hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN7 cũng đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, vì các khoản nợ xấu phát sinh với nhiều nguyên khác nhau, đã khiến cho Chi nhánh phải bỏ chi phí rất lớn để trích lập dự phòng nên làm giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả trong việc sử dụng vốn, giảm khả năng thanh toán và rủi ro dòng tiền tăng cao. Trước tình hình đó, Vietinbank CN7 đã khẩn trương, nỗ lực thúc đẩy nhanh quá trình xử lý nợ xấu với nhiều phương án như: đề xuất lộ trình rút giảm dư nợ cho khách hàng, thanh lý nợ hoặc xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng…. Tuy nhiên, quá trình xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7 vẫn còn tồn tại một số hạn chế gây ảnh hưởng đến quá trình mua và thu hồi nợ, nổi bật là những vấn đề chính sau:
  14. 2 - Vietinbank CN7 không thể chủ động xử lý tài sản đảm bảo và Việt Nam chưa có thị trường mua bán nợ đúng nghĩa. Hiện tại hành lang pháp lý để vận hành thị trường mua bán nợ còn nhiều hạn chế như chủ thể tham gia thị trường bị giới hạn; quyền và trách nhiệm của người mua, bán nợ chưa được quy định rõ ràng; việc thu giữ và phát mại tài sản đảm bảo còn tồn tại nhiều vướng mắc pháp lý …. Bên cạnh đó sự tăng trưởng kinh tế lại không ổn định và thị trường bất động sản phục hồi chậm, nhiệm vụ xử lý nợ xấu càng trở nên khó khăn hơn. - Nguồn nhân lực và tài chính xử lý nợ của Vietinbank CN7 còn hạn chế so với lượng nợ xấu cần xử lý. Tài sản đảm bảo cho các khoản nợ xấu đa dạng, phân tán nhiều nơi, gây khó khăn cho việc xử lý tài sản để thu hồi nợ. - Sự phối hợp giữa Công ty quản lý tài sản VAMC và Vietinbank CN7 chưa hiệu quả khiến cho tốc độ xử lý nợ còn chậm. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 – Thành phố Hồ Chí Minh” để phân tích và đưa ra những biện pháp xử lý nợ xấu cho Vietinbank CN7 trong bối cảnh hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng và cải thiện lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn hướng tới các mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích tình hình nợ xấu và thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7, xác định những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác xử lý nợ xấu, từ đó tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7.
  15. 3 - Tìm hiểu định hướng trong công tác quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu của NHTMCP Công thương Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị để cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7. 3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu đặt ra cho công tác xử lý nợ, tác giải cũng có một số câu hỏi đặt ra như sau: - Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank CN7 TP.HCM như thế nào? Những biện pháp xử lý nợ xấu nào đang được áp dụng? Và những hạn chế nào trong công tác xử lý nợ xấu tạiVietinbank CN7 hiện nay? - Định hướng trong công tác công tác quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu của NHTMCP Công thương Việt Nam là gì? - Những giải pháp nào phù hợp với Vietinbank CN7 trong công tác xử lý nợ xấu? Những câu hỏi này sẽ được tác giả phân tích và giải thích rõ ở từng chương của bài nghiên cứu. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu (i) Đối tượng nghiên cứu Nợ xấu, công tác xử lý nợ xấu và các biện pháp xử lý nợ xấu. (ii) Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: luận văn nghiên cứu hiệu quả công tác xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7. Phạm vi về thời gian: luận văn nghiên cứu công tác xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7 trong 5 năm từ năm 2014 – 2018 và định hướng đến năm 2020. Vì trong giai đoạn này tỷ lệ nợ xấu (bao gồm nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho VAMC và nợ XLRR) tại Vietinbank CN7 ở mức rất cao, vượt qua 3% - ngưỡng an toàn do NHNN và các tổ chức quốc tế đặt ra. (iii) Về nguồn dữ liệu được thu thập trong đề tài
  16. 4 Số liệu nghiên cứu của luận văn được tham khảo từ báo hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN7, của NHNN và các Bộ Ngành liên quan; Các dữ liệu liên quan khác tham khảo từ Tổng cục thống kê …. cùng với một số nguồn dữ liệu, trang website chính thức của các NHTM Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính như: phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, mô tả và phương pháp so sánh số liệu, cụ thể từng phương pháp được sử dụng ở các chương như sau: (i) Phương pháp tổng hợp Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các lý thuyết về nợ xấu, các tác động của nợ xấu, các biện pháp xử lý nợ xấu của các NHTM và kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nước trên thế giới để hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài. Những lý thuyết được tổng hợp trên cơ sở kế thừa lý luận từ các nghiên cứu khoa học đã thực hiện, trả lời các câu hỏi: “Nợ xấu tác động như thế nào? Các biện pháp xử lý nợ xấu của các NHTM là gì? Từ kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế giới và Vietibank CN7 rút ra được những bài học nào?”. Phương pháp tổng hợp chủ yếu được sử dụng trong chương 1 của luận văn. (ii) Phương pháp thống kê, mô tả Thu thập các số liệu về về kết quả kinh doanh, hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng, nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank CN7. Các số liệu được thống kê theo phương pháp thống kê toán học. Đối với số liệu về dư nợ tín dụng được phân loại theo theo loại hình kinh tế, theo kỳ hạn và theo nhóm nợ. Số liệu được thu thập từ báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của Vietinbank CN7, sau đó được phân loại và thống kê thành các bảng số liệu, biểu đồ để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Các số liệu thống kê giúp tác giả có cái nhìn tổng quan hơn về quy mô, cơ cấu và thực trạng nợ xấu tại Vietinbank CN7 giai
  17. 5 đoạn 2014 – 2018. Từ đó, tác giả phân tích các biện pháp xử lý nợ xấu đã được áp dụng tại Chi nhánh. Đây là phương pháp chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu chương 2 của luận văn. Nó sẽ giúp giải quyết được câu hỏi thứ nhất của luận văn. (iii) Phương pháp so sánh Dựa trên các số liệu dư nợ xấu đã được thống kê từ báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm, tác giả có thể so sánh tình hình dư nợ xấu đã xử lý qua các năm như thế nào, để từ đó đánh giá những mặt đạt được, những tồn tại trong công tác xử lý nợ xấu và tìm kiếm nguyên nhân của những hạn chế này để đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả, khả thi. Phương pháp này được cũng sử dụng trong chương 2 của luận văn. Như vậy, phương pháp này sẽ giúp trả lời câu hỏi: “Những hạn chế nào trong công tác xử lý nợ xấu tại Vietinbank CN7 hiện nay?”. 6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây Nợ xấu từ lâu được ví von như “cục máu đông” trong nền kinh tế, làm tắt nghẽn lưu thông tiền tệ trong hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Do đó, đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu, bài viết trong và ngoài nước bàn luận về vấn đề này. Luận văn sẽ trích dẫn một vài nghiên cứu tiêu biểu như sau: (i) Các nghiên cứu trong nước Hoàng Thị Duyên (2016) đã có bài viết “Bàn về hiệu quả xử lý nợ xấu Ngân hàng” được đăng trên Tạp chí Tài chính (tháng 8/2016) nhằm đánh giá thực trạng nợ xấu ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2015 – 2016, từ đó đề xuất một số kiến nghị để kiểm soát hiệu quả đà tăng trưởng nợ xấu, hạn chế những tác động tiêu cực đến hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bài viết chủ yếu được nghiên cứu theo hướng định tính, sử dụng phương pháp thống kê và phương pháp so sánh để mô tả về thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng thời kỳ đó, đồng thời
  18. 6 dùng phương pháp quy nạp chứng minh nhận định hiệu quả xử lý nợ xấu hiện tại chưa cao. Cuối cùng, tác giả đề ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu như sau: (i) cần coi xử lý nợ xấu là trách nhiệm và nhiệm vụ chung của toàn xã hội; (ii) Chính phủ định hướng thời gian tới tiếp tục tái cơ cấu các TCTD gắn liền với xử lý nợ xấu, nhất là các NHTM yếu kém; (iii) cần tạo điều kiện phát triển thị trường mua bán nợ chuyên nghiệp, thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài. Nhìn chung, phương pháp nghiên cứu của người viết khá phù hợp, tuy nhiên vẫn chưa thực sự thuyết phục vì chưa đưa ra được tiêu chí để đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu, đồng thời giải pháp kiến nghị chưa thực sự cụ thể để thực hiện. Đề tài luận văn thạc sĩ luật học “Pháp luật về xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại từ thực tiễn của Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)” của Cao Thị Thúy (2015) cũng nghiên cứu về vấn đề này. Đề tài tập trung nghiên cứu những luận cứ lý luận và thực tiễn để làm sáng tỏ một số vấn đề về nợ xấu và phân tích các biện pháp xử lý nợ xấu của các NHTM hiện nay, từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao khả năng xử lý nợ xấu của các NHTM trong nước trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn các nguyên tắc, biện pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng Vietcombank. Với mục tiêu nghiên cứu như vậy, các phương pháp nghiên cứu được tác giả sử dụng là phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thông kế, so sánh và phương pháp hệ thống hóa, mô hình hóa. Công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào hệ thống các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, chưa đi sâu vào thực tế công tác tín dụng nói chung và công tác xử lý nợ xấu nói riêng của các NHTM trên cả nước để nhận định những khó khăn trong quá trình xử lý nợ xấu của mỗi ngân hàng. Các giải pháp đưa ra chủ yếu dựa trên thực tiễn hoạt động xử lý nợ xấu của Vietcombank nên khả năng áp dụng vào các NHTM khác chưa cao. Đào Thị Hồ Hương (2013) cũng có bài viết “Bàn về hướng xử lý nợ xấu của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam” được in trên Tạp chí Ngân hàng (số 4, 2/2013). Bài viết sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và thống kể để tìm hiểu về kinh nghiệm xử lý nợ xấu của quốc tế, đối chiếu với thực trạng xử lý nợ xấu tại
  19. 7 Việt Nam những năm 2012 – 2013, từ đó để xuất hướng giải xử lý nợ xấu tại các NHTM của Việt Nam. Bài viết mang tính định hướng cao, tuy nhiên chưa đưa ra được bài học cụ thể cho Việt Nam từ kinh nghiệm xử lý của các nước, chưa phân tích những lợi thế và khó khăn trong công tác xử lý nợ xấu tại Việt Nam. Do vậy, tác giả vẫn chưa cung cấp được những giải pháp thực tiễn, hiệu quả cho các NHTM trong công tác xử lý nợ xấu. (ii) Các nghiên cứu ngoài nước Ng’etich Joseph Collins và Kenneth Wanjau (2011) có bài viết “The effects of interest rate spead on the level of non-performing assets: A case of commercial banks in Kenya” được đăng trên tạp chí International Journal of Business and Public Management, Vol. 1(1): 58-65. Nghiên cứu này đã tìm cách thiết lập các tác động của chênh lệch lãi suất đến tình hình nợ xấu tại các NHTM ở Kenya. Nghiên cứu sử dụng cả kỹ thuật định lượng và định tính trong phân tích dữ liệu thu thập được thông qua báo cáo giám sát của các NHTM tại Kenya năm 2008, từ đó rút ra kết luận là chênh lệch lãi suất ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM vì nó làm tăng chi phí cho các khoản vay đối với người đi vay. Từ đó, tác giả đưa ra khuyến nghị đối với các NHTM rằng nên đánh giá khách hàng của họ và tính toán mức lãi suất phù hợp để làm giảm mức độ nợ xấu. Bài viết gợi ra một hướng đi mới cho các NHTM trong việc phòng ngừa tỷ lệ nợ xấu ngay từ đầu, tuy nhiên, việc tính toán mức lãi suất phù hợp để giảm nợ xấu khó thể áp dụng trong thực tế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của chính ngân hàng đó. Bài viết “Causes and Control of loan default/delinquency in Microfinance institutions in Ghana” của Alex Addae-Korankye (2014) đăng trên American International Journal of Contemporary Research cũng tìm hiểu về nguyên nhân và cách thức kiểm soát nợ xấu tại 25 tổ chức tài chính vi mô ở Ghana. Bằng phương pháp phỏng vấn để thu thập dữ liệu từ 250 khách hàng khác nhau, qua phân tích và xử lý dữ liệu, nghiên cứu đã tìm ra các nguyên nhân dẫn đến nợ xấu bao gồm: lãi suất cao, quy mô cho vay không phù hợp, thẩm định kém, thiếu giám sát và lựa
  20. 8 chọn khách hàng cho vay không phù hợp. Từ đó, tác giả đã đề ra một số biện pháp để kiểm soát nợ xấu là lãi suất hợp lý, kiểm soát trước và sau giải ngân, giám sát khách hàng và thẩm định khoản vay phù hợp. Bài viết chạy dữ liệu định lượng nên kết quả nghiên cứu đáng tin cậy và có ý nghĩa định hướng cao. Mohd Zaini Abd Karim, Sok-Gee Chan và Sallahudin Hassan (2010) đã thực hiện nghiên cứu về mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua bài viết “Bank efficiency and non-performing loans: evidence from Malaysia and Singapore” được in trên tạp chí Prague Economic Papers. Nghiên cứu ước tính hiệu quả chi phí bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận chi phí ngẫu nhiên với mô hình phân phối hiệu quả gamma của Greene (1990). Tiếp đó, tác giả sử dụng phương trình hồi quy Tobit để xác định hiệu quả của các khoản nợ xấu đến hiệu quả của ngân hàng. Kết quả cho thấy nợ xấu làm giảm hiệu suất chi phí của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cũng ủng hộ giả thuyết quản lý tồi được đề xuất bởi Berger and DeYoung (1992) rằng quản lý kém trong các tổ chức ngân hàng dẫn đến chất lượng cho vay giảm sút, từ đó làm cho nợ xấu gia tăng. Tuy nhiên, tác giả vẫn chưa đưa ra được giải pháp, kiến nghị hiệu quả để cải thiện năng lực quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Dimitrios P. Louzis, Angelos T. Vouldis, Vasilios L. Metaxas (2012) cũng thực hiện nghiên cứu về nợ xấu tại Hy Lạp với bài viết “Macroeconomic and bank- specific determinants of non-performing loans in Greece: A comparative study of mortgage, business and consumer loan portfolios” đăng trên Journal of Banking & Finance (Volume 36, Issue 4). Bài viết sử dụng phương pháp dữ liệu bảng động để kiểm tra các yếu tố quyết định của các khoản nợ xấu trong ngành ngân hàng đối với từng loại hình cho vay (cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh và cho vay thế chấp). Nghiên cứu được thúc đẩy bởi giả thuyết rằng cả hai biến kinh tế vĩ mô và ngân hàng cụ thể đều có ảnh hưởng đến chất lượng cho vay và tác động của các yếu tố này khác nhau đối với từng loại hình cho vay khác nhau. Kết quả cho thấy, đối với tất cả các loại hình cho vay, nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tại Hy Lạp có thể được giải thích chủ yếu bằng các biến số kinh tế vĩ mô (GDP, thất nghiệp, lãi suất,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2