intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng của việc bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ở trường THPT hiện nay nhằm rút ra các kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS. Luận văn cũng đã đề xuất được các biện pháp hiệu quả để bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT

  1. Accelerat ing t he world's research. Bồi dưỡng năng lực thực hành trong dạy học Vật lý Sỹ Chương Hồ Đại học Sư phạm Huế Cite this paper Downloaded from Academia.edu  Get the citation in MLA, APA, or Chicago styles Related papers Download a PDF Pack of t he best relat ed papers 
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THU THỦY BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN QUANG HÌNH HỌC VẬT LÍ 11 THPT Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. LÊ CÔNG TRIÊM Huế, Năm 2014 i
  3. Nguyễn Thị Thu Thủy - Email: autumnwater1989@gmail.com - ĐT: 0922.216.481 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy ii
  4. LỜI CẢM ƠN y Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, quý thầy cô giáo Khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm ủ Huế và quý thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy đã giúp đỡ tác giả trong Th suốt quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy, cô giáo Tổ Vật lí trường THPT số 2 Bố Trạch đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi u và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Th Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Nhà giáo Ưu tú, PGS.TS. Lê Công Triêm - người đã tận tình hướng dẫn cho tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. hị Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tác giả hoàn thành luận văn nT này. Huế, tháng 9 năm 2014 yễ Tác giả u Ng Nguyễn Thị Thu Thủy iii iii
  5. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA ................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................ii y LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................iii MỤC LỤC .............................................................................................................. 1 ủ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 4 Th DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ................................................ 5 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 6 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 8 u 3. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 8 Th 4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 8 5. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 9 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 9 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9 hị 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết ..................................................................... 9 7.2. Phƣơng pháp thực tiễn ...................................................................................... 9 nT 7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................................................. 9 7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 10 8. Những đóng góp mới của đề tài ......................................................................... 10 NỘI DUNG ........................................................................................................... 11 yễ CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ... 11 u 1.1. Năng lực thực hành ......................................................................................... 11 1.1.1. Khái niệm về kĩ năng ................................................................................... 11 Ng 1.1.2. Khái niệm về năng lực ................................................................................. 11 1.1.3. Khái niệm năng lực thực hành ..................................................................... 12 1.1.4. Hệ thống các kĩ năng thực hành ................................................................... 13 1.1.5. Bộ tiêu chí đánh giá kĩ năng thực hành ........................................................ 21 1
  6. 1.2. Bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ................................................ 26 1.2.1. Tầm quan trọng của việc bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ...... 26 1.2.2. Các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS ...................................................... 28 1.3. Quy trình tổ chức bồi dƣỡng NLTH cho HS ................................................... 36 y 1.4. Thực trạng của việc bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông hiện nay ................................................................................................... 40 ủ 1.5. Một số thuận lợi, khó khăn trong việc bồi dƣỡng NLTH cho HS .................... 42 Th 1.6. Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 45 CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC HÀNH TRONG DẠY HỌC PHẦN QUANG HÌNH HỌC VẬT LÍ 11 THPT .......................................................................... 47 u 2.1. Đặc điểm phần Quang hình học ...................................................................... 47 Th 2.2. Xây dựng quy trình tổ chức bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT ........................................................................ 49 2.2.1. Quy trình bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học bài Khúc xạ ánh sáng .... 49 2.2.2. Quy trình bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học bài Thực hành xác định hị tiêu cự của thấu kính phân kì ................................................................................. 55 2.2.3. Quy trình bồi dƣỡng NLTH cho HS qua nội dung bài Phản xạ toàn phần và nT Lăng kính .............................................................................................................. 62 2.3. Thiết kế kế hoạch dạy học theo quy trình bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT ......................................................... 65 2.3.1. Giáo án bài Khúc xạ ánh sáng ...................................................................... 65 yễ 2.3.2. Giáo án bài Thực hành xác định tiêu cự của thấu kính phân kì ..................... 75 2.4. Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 82 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 83 u 3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 83 Ng 3.1.1. Mục đích...................................................................................................... 83 3.1.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 83 3.2. Đối tƣợng, nội dung của thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 84 3.2.1. Đối tƣợng .................................................................................................... 84 2
  7. 3.2.2. Nội dung ...................................................................................................... 84 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 84 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ................................................................................ 84 3.3.2. Quan sát giờ học .......................................................................................... 85 y 3.3.3. Kiểm tra, đánh giá........................................................................................ 85 3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm......................................................................... 87 ủ 3.4.1. Đánh giá định tính ....................................................................................... 87 Th 3.4.2. Đánh giá định lƣợng .................................................................................... 88 3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ..................................................................... 93 3.5. Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 94 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 96 u 1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................................ 96 Th 2. Thiếu sót, hạn chế của đề tài .............................................................................. 96 3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 97 4. Hƣớng phát triển của đề tài ................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 98 hị PHỤ LỤC.............................................................................................................. P1 nT u yễ Ng 3
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ĐC Đối chứng y 2 GV Giáo viên ủ 3 HS Học sinh Th 4 NLTH Năng lực thực hành 5 SGK Sách giáo khoa 6 TN Thí nghiệm u 7 TNg Thực nghiệm Thực nghiệm sƣ phạm 8 9 TNSP THPT Th Trung học phổ thông hị nT yễ u Ng 4
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Trang Bảng 1.1 Phân loại mục tiêu kĩ năng của Harrow................................................... 22 Bảng 1.2 Bộ tiêu chí đánh giá NLTH vật lí của HS THPT ..................................... 23 y Bảng 2.1 Kết quả TN khúc xạ ánh sáng ................................................................. 53 Bảng 3.1 Các mẫu TNSP đƣợc chọn ...................................................................... 84 ủ Bảng 3.2 Thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra ............................................ 89 Th Bảng 3.3 Phân phối tần suất của hai nhóm TNg và ĐC .......................................... 90 Bảng 3.4 Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và ĐC ............................. 90 Biểu đồ 3.1 Phân bố điểm của hai nhóm TNg và ĐC ............................................. 89 u Biểu đồ 3.2 Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và ĐC ......................... 91 Th Đồ thị 3.1 Phân phối tần suất của hai nhóm TNg và ĐC ........................................ 90 Đồ thị 3.2 Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và ĐC ........................... 91 hị nT u yễ Ng 5
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay nƣớc ta ở đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam về cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp. Vì y vậy nguồn lực về con ngƣời trở nên có nghĩa quan trọng, quyết định sự thành ủ công của công cuộc phát triển đất nƣớc. Điều này đặt ra cho ngành Giáo dục nhiệm vụ cấp bách là phải đào tạo ra những thế hệ mới có đủ ph m chất và năng lực, thích Th ứng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội. Ngày 4/11/2013, Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã k ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số 29- u NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công Th nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nghị quyết chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và ph m chất ngƣời học. Học đi đôi với hành, l luận gắn với thực tiễn, giáo dục hị nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội . Đồng thời, Nghị quyết cũng xác định rõ mục tiêu cho từng cấp học, trong đó nhấn mạnh: “Đối với nT giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành ph m chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục l tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực yễ hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn Nghị quyết đã cho thấy tầm quan trọng của việc phát triển năng lực cho HS, u đặc biệt là NLTH. Điều này có nghĩa là nền giáo dục nƣớc nhà sẽ có sự chuyển biến Ng mạnh mẽ, từ chỗ giúp ngƣời học "học đƣợc cái gì" sang học "làm đƣợc cái gì". Nói cách khác, giáo dục phải giúp con ngƣời có cả kiến thức, kĩ năng và vận dụng đƣợc vào trong thực tiễn cuộc sống chứ không để các kiến thức, kĩ năng đó chỉ nằm trên sách vở. 6
  11. Mặc dù mục tiêu giáo dục nhấn mạnh việc phát triển NLTH nhƣ vậy, nhƣng thực tế việc giảng dạy ở trƣờng phổ thông còn nặng về kiến thức, chƣa chú trọng đến việc phát triển NLTH cho ngƣời học. Theo Tiến sĩ Nguyễn Văn Khải, nguyên Giám đốc Trung tâm Tƣ vấn đèn tiết y kiệm năng lƣợng và dung dịch hoạt hóa, điện hóa Hà Nội, Viện Khoa học Việt Nam, cách giảng dạy trong các trƣờng phổ thông hiện nay chủ yếu áp dụng các ủ phƣơng pháp l thuyết trừu tƣợng, chƣa chú đến kĩ năng thực hành và vận dụng Th kiến thức vào đời sống cho HS. Theo ông, chƣơng trình vật lí phổ thông ở nƣớc ta hiện nay bao gồm nhiều phần khác nhau nhƣ cơ học, nhiệt học, điện học, quang học, vật lí phân tử và hạt nhân... Mỗi phần đƣợc thể hiện bằng nhiều đơn vị kiến thức khác nhau, tƣơng ứng với các cách tiếp cận kiến thức khác nhau. Những tƣởng u với một khối lƣợng kiến thức đồ sộ nhƣ vậy, thực tế cuộc sống của các em sẽ vô Th cùng phong phú. Các em hoàn toàn có khả năng làm chủ đƣợc kiến thức của mình, việc vận dụng kiến thức trong đời sống thực tế ở chính gia đình của mình, hay giải thích những hiện tƣợng xảy ra hàng ngày chỉ là “vấn đề đơn giản . Nhƣng điều đó đã không diễn ra trên thực tế nhƣ những gì đƣợc mong đợi. hị Đối với bộ môn Vật lí, một môn khoa học thực nghiệm thì NLTH một năng lực rất quan trọng. Việc khám phá ra các định luật vật lí hầu hết đƣợc các nhà khoa nT học tìm ra từ thực nghiệm. Mục đích của việc tìm ra các định luật đó cũng là quay trở lại phục vụ thực tiễn cuộc sống. Nhƣng thực tế dạy học lại cho thấy rằng, HS rất dễ dàng đọc vanh vách các định luật song lại hết sức khó khăn trong việc vận dụng yễ định luật đó để giải thích hiện tƣợng trong thực tế. Học sinh cũng rất nhanh nhạy khi áp dụng công thức để giải nhanh mọi bài tập, song lại rất lúng túng khi sử dụng các dụng cụ trong phòng thực hành. Nghĩa là khả năng vận dụng kiến thức vào thực u tế hay NLTH của HS còn quá kém. Ng Nguyên nhân của thực trạng trên một phần là do GV chƣa chú trọng đến các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS, từ đó dẫn tới việc HS không có thói quen vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Năng lực thực hành của HS vì vậy mà không thể phát triển đƣợc. 7
  12. Thiết nghĩ, nếu không có các biện pháp để bồi dƣỡng NLTH cho HS ngay từ bây giờ thì nền giáo dục nƣớc nhà sẽ mãi tụt hậu bởi sự xuất hiện của ngày càng nhiều các thế hệ con ngƣời chỉ “biết mà “không thể làm . Trong chƣơng trình vật lí 11 THPT, phần Quang hình học là một phần học có y sự vận dụng các kiến thức về quang học để giải thích các hiện tƣợng tự nhiên. Nó cũng là cơ sở cho sự ra đời của các dụng cụ quang học quan trọng nhƣ kính lúp, ủ kính hiển vi, kính thiên văn Hơn nữa, các thí nghiệm mà HS có thể tự thực hiện Th trong phần học này cũng khá phong phú. Đây là điều kiện tốt cho GV triển khai dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH cho HS. Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Bồi u dƣỡng năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT . 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Th Đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS và xây dựng đƣợc quy trình dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH. hị 3. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp và xây dựng đƣợc quy trình dạy học phần nT Quang hình học Vật lí 11 THPT theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH, đồng thời vận dụng các biện pháp và quy trình này vào dạy học thì sẽ phát triển đƣợc NLTH cho HS và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí. yễ 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dƣỡng NLTH cho HS u trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT. - Xây dựng hệ thống kĩ năng và các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS trong Ng dạy học vật lí ở trƣờng THPT. - Xây dựng quy trình dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH. 8
  13. - Thiết kế một số bài dạy theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH trong phần Quang hình học. - TNSP để kiểm tra giả thuyết và tính khả thi của đề tài. 5. Đối tƣợng nghiên cứu y Hoạt động dạy học phần Quang hình học Vật lí 11 THPT theo hƣớng bồi ủ dƣỡng NLTH. Th 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung đề xuất các biện pháp và xây dựng quy trình dạy học một số kiến thức phần Quang hình học Vật lí 11 THPT theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH cho HS và tiến hành TNSP ở trƣờng THPT số 2 Bố Trạch, Quảng Bình. u 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết Th - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các văn bản của Nhà nƣớc và của ngành Giáo dục về đổi mới giáo dục phổ thông. hị - Nghiên cứu các sách báo, luận văn, tạp chí chuyên ngành liên quan đến nội dung kiến thức của đề tài. nT - Nghiên cứu chƣơng trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo vật lí 11. 7.2. Phƣơng pháp thực tiễn - Quan sát hoạt động dạy và học của GV và HS trong giờ học vật lí ở trƣờng yễ THPT số 2 Bố Trạch. Trao đổi trực tiếp với GV và HS. - Dùng phiếu điều tra để tìm hiểu về thực trạng của việc bồi dƣỡng NLTH cho u HS lớp 11. Ng 7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm - Tiến hành giảng dạy thực nghiệm ở lớp 11. - Quan sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của HS trong các giờ học thực nghiệm. 9
  14. 7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử l kết quả TNSP và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác nhau trong kết quả học tập của hai nhóm TNg và nhóm ĐC. y 8. Những đóng góp mới của đề tài ủ Về mặt lí luận, luận văn bổ sung thêm về cơ sở lí luận của việc bồi dƣỡng Th NLTH cho HS, đồng thời làm rõ vai trò của việc bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông. Về mặt thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng của việc bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT hiện nay nhằm rút ra các kết u luận làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS. Luận văn Th cũng đã đề xuất đƣợc các biện pháp hiệu quả để bồi dƣỡng NLTH cho HS trong dạy học vật lí. hị nT u yễ Ng 10
  15. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Năng lực thực hành y 1.1.1. Khái niệm về kĩ năng ủ Trong tâm lí học, kĩ năng đƣợc xem là khả năng sử dụng các tri thức đã có, Th vận dụng chúng để phát hiện những thuộc tính bản chất của sự vật và giải quyết thành công những nhiệm vụ đặt ra. Kĩ năng không đơn thuần là mặt kỹ thuật của hành động mà còn là một biểu hiện năng lực của con ngƣời [5]. Trong lí luận dạy học, kĩ năng thƣờng đƣợc quan niệm là khả năng của con u ngƣời thực hiện có hiệu quả hành động tƣơng ứng với các mục đích và điều kiện Th trong đó hành động xảy ra. Kĩ năng bao giờ cũng có tính khái quát và đƣợc sử dụng trong những tình huống khác nhau [4]. Nhìn chung, xét về cấu trúc, có 3 yếu tố chính cấu thành nên kĩ năng là: hị - Tri thức về phƣơng thức thực hiện các thao tác và tri thức về đối tƣợng hành động. - Mục đích và nhiệm vụ mà hành động phải thực hiện. nT - Hệ thống các thao tác, các hành động và các phƣơng tiện tƣơng ứng. Nhƣ vậy, kĩ năng chứa đựng trong nó cả tri thức về hành động, mục đích hành động và thao tác hành động. Do đó, có thể định nghĩa kĩ năng là khả năng của con yễ ngƣời thực hiện một cách có hiệu quả một công việc nào đó để đạt đƣợc mục đích đã xác định bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và phƣơng tiện nhất định. u 1.1.2. Khái niệm về năng lực Ng Có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực. Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê [8], năng lực là ph m chất tâm sinh l và trình độ chuyên môn tạo cho con ngƣời khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lƣợng cao. 11
  16. Trong cuốn Từ điển Từ và Ngữ Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân [6], năng lực đƣợc cho là khả năng đảm nhận công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có ph m chất đạo đức và trình độ chuyên môn. Theo Phan Thị Luyến [7], năng lực là khả năng vận dụng, chuyển biến các y thành phần kiến thức, kĩ năng, thái độ và các yếu tố cá nhân khác một cách linh hoạt theo một cơ chế nào đó để thực hiện đạt chu n những nhiệm vụ học tập thiết yếu ủ của một môn học. Th Theo tâm lí học, năng lực là những thuộc tính tâm lí riêng của mỗi cá nhân, nhờ những thuộc tính này mà con ngƣời có thể hoàn thành một loại hoạt động nào đó với thành công cao. Ngƣời có năng lực về một mặt nào đó thì không phải nỗ lực u nhiều trong quá trình công tác mà vẫn khắc phục đƣợc những khó khăn nhanh chóng và dễ dàng hơn những ngƣời khác hoặc có thể vƣợt qua đƣợc những khó Th khăn mới mà nhiều ngƣời khác không vƣợt qua đƣợc. Năng lực của một ngƣời trong một lĩnh vực nào đó không phải tự nhiên mà có, mà phần lớn là do công tác, do luyện tập mới có đƣợc [3]. hị Dù diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhƣng tất cả đều có chung một nhận định, năng lực gắn với khả năng thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không chỉ nT dừng lại ở hiểu. Và hành động làm ở đây lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ và trách nhiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra. Vậy, năng lực là khả năng cá nhân có thể vận dụng các kiến thức, kĩ năng, thái độ một cách linh hoạt, có tổ chức và tác động một cách tự nhiên lên những tình yễ huống cụ thể để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra với tinh thần trách nhiệm cao và thực hiện thành công nhiệm vụ đó. u 1.1.3. Khái niệm năng lực thực hành Ng Trong từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê, khái niệm thực hành đƣợc định nghĩa là “làm để áp dụng lí thuyết vào thực tế [8]. Từ khái niệm năng lực và khái niệm thực hành, có thể định nghĩa: Năng lực thực hành là khả năng vận dụng phối hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ vào trong các 12
  17. điều kiện ngoại cảnh (khách quan) khác nhau để giải quyết các vấn đề thực tiễn một cách có hiệu quả nhất. Năng lực thực hành vật lí là một trong những năng lực chuyên biệt của bộ môn Vật lí. Năng lực thực hành vật lí có thể hiểu là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ y năng thực hành trong lĩnh vực vật lí cùng với thái độ tích cực để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn. Đó có thể là khả năng thực hiện thành công một TN vật lí, ủ hay khả năng chế tạo các dụng cụ hoạt động dựa trên các nguyên tắc vật lí để phục Th vụ cuộc sống. Đối với HS trung học phổ thông, NLTH vật lí có thể đƣợc GV bồi dƣỡng trong quá trình dạy học. Năng lực thực hành gắn với khả năng thực hiện, nghĩa là phải làm đƣợc chứ u không chỉ dừng lại ở hiểu. Việc bồi dƣỡng NLTH cần dựa trên cơ sở phát triển các kiến thức, kĩ năng, thái độ. Tuy nhiên, với nghĩa nhấn mạnh đến khả năng thực Th hiện, khả năng “làm thì việc phát triển kĩ năng thực hành sẽ là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự hình thành và phát triển NLTH. Bên cạnh đó, các kĩ năng thực hành vật lí mà HS đƣợc rèn luyện trong trƣờng phổ thông chính là các kĩ năng làm TN. Nếu hệ thống các kĩ năng này đƣợc rèn luyện tốt, HS sẽ có thể vận dụng hị chúng để giải quyết các vấn đề của thực tiễn. Với quan điểm đó, đề tài sẽ tập trung vào việc bồi dƣỡng các kĩ năng thực hành TN cho HS trong quá trình dạy học vật lí. nT 1.1.4. Hệ thống các kĩ năng thực hành Các kĩ năng thực hành trong vật lí bao gồm: Kĩ năng lập kế hoạch TN; Kĩ năng tìm hiểu, chế tạo dụng cụ TN; Kĩ năng bố trí TN; Kĩ năng thu thập số liệu, kết yễ quả TN; Kĩ năng xử lí số liệu, nhận xét, đánh giá. 1.1.4.1. Kĩ năng lập kế hoạch TN u Lập kế hoạch TN là bƣớc đầu tiên của quá trình làm TN. Nó có vai trò quan Ng trọng, quyết định tới sự thành công của bài TN. Một kế hoạch tốt sẽ giúp HS tiến hành TN đúng hƣớng, đúng phƣơng pháp, thu đủ kết quả và hoàn thành đúng thời gian quy định. Kĩ năng lập kế hoạch thể hiện ở khả năng xác định đúng vấn đề, mục đích TN, đề xuất và lựa chọn đƣợc phƣơng án TN khả thi, xây dựng đƣợc tiến trình làm TN và chu n bị trƣớc các bảng biểu, đồ thị cần thiết. 13
  18. - Xác định vấn đề, mục đích TN Bất kì TN vật lí nào đƣợc tiến hành cũng có mục đích của nó. Có thể hiểu mục đích của TN là những vấn đề cần nghiên cứu, đƣợc đặt ra và phải đƣợc giải quyết sau khi làm TN. Đối với các bài TN thực hành truyền thống, mục đích TN thƣờng y đƣợc đặt ra rất rõ ràng. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, HS cũng có thể tự đặt ra vấn đề và xác định mục đích của TN. ủ - Đề xuất phương án TN và lựa chọn phương án TN Th Đề xuất phƣơng án tức là đƣa ra cách thức để làm TN nhằm đạt đƣợc mục đích đã đề ra. Việc đề xuất phƣơng án TN đòi hỏi sự am hiểu nhất định về kiến thức lí thuyết lẫn thực hành, đồng thời nó cũng liên quan đến khả năng sáng tạo, linh u hoạt của HS. Bởi vậy, có thể nói đây là nhiệm vụ khó khăn nhất trong kĩ năng lập kế hoạch TN. Th Trƣớc khi bồi dƣỡng, GV nên cho HS tự đề xuất các phƣơng án mà các em cho là hợp lí. Sau đó, bằng kinh nghiệm của mình, GV phân tích cho HS thấy tính khả thi trong các phƣơng án và định hƣớng các em lựa chọn phƣơng án hợp lí. Để hị bồi dƣỡng hiệu quả kĩ năng này, GV cần thƣờng xuyên đƣa ra các bài tập đề xuất phƣơng án TN theo mức độ tăng dần về độ khó bằng cách thêm phần hƣớng dẫn nT vào yêu cầu của bài tập đó. Ví dụ nhƣ yêu cầu HS đề xuất phƣơng án với các dụng cụ TN đã cho sẵn, và khó hơn nữa là GV chỉ yêu cầu HS đề xuất phƣơng án TN mà không có bất kì sự gợi nào. Ngoài ra, khi giảng dạy, GV cũng cần cung cấp cho HS một số hƣớng để đề yễ xuất phƣơng án nhƣ: Chú đến các tính chất, các đặc điểm đặc trƣng của đại lƣợng, vật cần xác u định. Ví dụ muốn xác định thấu kính hội tụ hay phân kì phải dựa vào tính chất tạo Ng ảnh của mỗi loại thấu kính. Quan sát vật thật trong không khí. Nếu ảnh thu đƣợc là ảnh thật (hứng đƣợc trên màn) hoặc ảnh ảo (không hứng đƣợc trên màn) mà lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ. Nếu ảnh thu đƣợc là ảnh ảnh ảo (không hứng đƣợc trên màn), nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì. 14
  19. Chú đến các đại lƣợng nếu không thể đo trực tiếp thì có thể đo gián tiếp thông qua các đại lƣợng khác rồi thực hiện tính toán. Ví dụ đo tiêu cự f thông qua đo khoảng cách d từ vật tới thấu kính và khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính, đo chiết suất n thông qua đo góc tới i và góc khúc xạ r. y Sau khi đã đƣa ra đƣợc một số phƣơng án, GV hƣớng dẫn HS lựa chọn phƣơng án khả thi bằng việc yêu cầu HS trả lời các câu hỏi nhƣ: Phƣơng án đó có ủ thể đo đƣợc dễ dàng không? Có đủ dụng cụ để thực hiện phƣơng án đó hay không? Th Sai số đo có thể lớn không? Phƣơng án này có đảm bảo an toàn không? - Xây dựng tiến trình làm TN Căn cứ vào mục đích và phƣơng án TN đã lựa chọn, HS cần chia vấn đề u thành từng phần nhỏ để giải quyết từng bƣớc sao cho hợp lí, đó là tiến trình của Th bài TN. Các bƣớc của tiến trình TN cần đƣợc cụ thể hóa trong bản kế hoạch. Tiến trình đƣa ra cần phù hợp với phƣơng án, thể hiện đƣợc rõ ràng, chi tiết về cách thức tiến hành. Đối với các TN tiến hành trong lớp và bị hạn chế về mặt thời gian, trƣớc khi hị cho HS làm TN, GV yêu cầu HS vạch ra trình tự các bƣớc cơ bản của quá trình làm TN. Đối với các bài TN thực hành, GV cần yêu cầu HS mô tả chi tiết các bƣớc làm nT TN. Để HS thực hiện đƣợc công việc này, GV nên hƣớng dẫn các em cách đặt các câu hỏi nhỏ theo trình tự làm TN và yêu cầu các em trả lời. Các câu hỏi này có thể là: Đầu tiên cần làm gì? Làm nhƣ thế nào? Sau đó làm gì? Làm ra sao? Điều này sẽ giúp HS hình dung đƣợc cách xây dựng tiến trình TN. yễ - Lập các bảng biểu, đồ thị Bảng biểu và đồ thị là những công cụ đƣợc chu n bị sẵn để việc thu thập số u liệu, kết quả trong bài TN diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Các bảng biểu, đồ thị Ng thể hiện rõ các đại lƣợng mà HS cần thu thập trong khi làm TN. Do đó, chúng cần đƣợc lập ra một cách logic, hợp lí, đúng với các yêu cầu các số liệu cần thu thập. Để giúp HS có kĩ năng xây dựng các bảng biểu, GV yêu cầu HS đặt ra và trả lời các câu hỏi: Các đại lƣợng nào ta có thể thu thập số liệu trực tiếp? Các đại lƣợng 15
  20. nào là các đại lƣợng cần xác định theo yêu cầu TN? Cần tính sai số của đại lƣợng nào? Phép đo sẽ thực hiện bao nhiêu lần? Thiết kế nhƣ thế nào để bảng biểu rõ ràng, logic và dễ dàng ghi kết quả nhất? Các câu hỏi nhằm giúp HS biết cách xây dựng đồ thị nhƣ: Cần tìm mối liên hệ y giữa các đại lƣợng nào? Các trục tƣơng ứng với các đại lƣợng nào? Các đại lƣợng này đƣợc tính theo đơn vị nào? ủ Để phát triển kĩ năng lập kế hoạch, GV cần tăng dần mức độ tự lực của HS, từ Th việc lập kế hoạch cho một TN có bản hƣớng dẫn trong tài liệu đến việc hoàn toàn tự lực trong việc lập bản kế hoạch. Kĩ năng lập kế hoạch cần đƣợc rèn luyện thƣờng xuyên trong lúc GV làm TN. Đối với các TN biểu diễn, hay TN trực diện do GV u hay HS tiến hành trên lớp, có thể có một số bƣớc đƣợc bỏ qua do thời gian hạn hẹp. Tuy nhiên, đối với các TN thực hành ở phòng TN, GV cần dành thời gian hƣớng Th dẫn HS làm bản kế hoạch TN một cách chi tiết, đầy đủ với các bƣớc nêu trên. 1.1.4.2. Kĩ năng tìm hiểu, chế tạo dụng cụ TN Để tiến hành thành công một bài TN cần sử dụng kết hợp nhiều dụng cụ khác hị nhau. Mỗi dụng cụ đều có công dụng và nguyên tắc hoạt động riêng, do đó HS cần có kĩ năng tìm hiểu dụng cụ để sử dụng chúng đúng cách, đồng thời tránh làm hƣ nT hỏng và đảm bảo đƣợc an toàn trong khi làm TN. Ngoài ra, với các TN không có sẵn dụng cụ, HS cần thực hiện chế tạo các dụng cụ theo phƣơng án TN đã đƣa ra. Kĩ năng tìm hiểu, chế tạo dụng cụ TN đòi hỏi HS cần thực hiện các nhiệm vụ sau: yễ - Quan sát hình dạng bên ngoài của dụng cụ Bƣớc đầu tiên của việc tìm hiểu dụng cụ là quan sát hình dạng bên ngoài của dụng cụ đó. Quan sát nhằm mục đích nhận dạng và gọi tên dụng cụ, nếu dụng cụ u này HS đã đƣợc biết trƣớc đó. Nếu là lần đầu tiên tiếp xúc với dụng cụ thì quan sát Ng sẽ nhằm giúp HS ghi nhớ những chi tiết đặc trƣng bên ngoài của dụng cụ. Điều này có thể giúp cho HS dễ dàng nhận dạng đƣợc các dụng cụ TN trong những lần sau. Trong quá trình giảng dạy, trƣớc khi thực hiện một TN, GV cần yêu cầu HS cho biết tên của các dụng cụ, nếu các dụng cụ này các em đã biết trƣớc đó. Nếu các 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2