Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
lượt xem 39
download
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang nghiên cứu lý luận về HĐGD NGLL và khảo sát thực trạng của việc quản lý HĐGD NGLL tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, trên cơ sở đó xây dựng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý HĐGD NGLL.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Mỹ Duyên THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Mỹ Duyên THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ THU MAI Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
- LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: “Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang” đến nay chúng tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban giám hiệu, phòng Khoa học công nghệ-Sau Đại học, khoa Tâm lý trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. Các thầy, cô đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự cộng tác giúp đỡ của tập thể các thầy, cô giáo ở sáu trường THPT: Nguyễn Trung Trực, Huỳnh Mẫn Đạt, Nguyễn Hùng Sơn, Dân Tộc Nội Trú, Phó Cơ Điều, Ischool. Đặc biệt tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Tiến sĩ Trần Thị Thu Mai đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu đề tài. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị học viên lớp cao học khoá 19, chuyên ngành Quản lý giáo dục đã chia sẻ tinh thần, tình cảm cho tôi trong suốt khoá học. TP.Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011 Nguyễn Thị Mỹ Duyên
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 3 0T T 0 MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4 0T T 0 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 7 0T 0T MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 8 0T T 0 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................................. 8 0T 0T 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................................ 9 0T 0T 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 9 0T 0T 4. Giả thuyết khoa học............................................................................................................................ 10 0T 0T 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................................... 10 0T 0T 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................... 10 0T 0T 7. Giới hạn của đề tài ............................................................................................................................. 11 0T 0T 8. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................................................... 11 0T 0T Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI 0T GIỜ LÊN LỚP ................................................................................................................... 13 T 0 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................................................... 13 0T 0T 1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................................................... 13 T 0 0T 1.1.2. Ở Việt Nam.............................................................................................................................. 14 T 0 0T 1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................................................... 16 0T 0T 1.2.1. Trường trung học phổ thông ..................................................................................................... 16 T 0 0T 1.2.1.1. Vị trí................................................................................................................................ 16 T 0 0T 1.2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THPT ....................................................................... 16 T 0 T 0 1.2.1.3. Đặc điểm tâm lý cơ bản của học sinh THPT ..................................................................... 17 T 0 T 0 1.2.2. Các khái niệm cơ bản về quản lý và quản lý giáo dục .............................................................. 18 T 0 T 0 1.2.2.1. Quản lý:............................................................................................................................ 18 T 0 0T 1.2.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................................... 19 T 0 0T 1.2.2.3. Quản lí nhà trường ............................................................................................................ 19 T 0 0T 1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....................................................................................... 21 T 0 T 0 1.2.3.1. Hoạt động giáo dục........................................................................................................... 21 T 0 0T 1.2.3.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................... 23 T 0 T 0 1.2.3.3. Vị trí và vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................................. 23 T 0 T 0 1.2.3.4. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................................... 25 T 0 T 0 1.2.3.5. Nội dung và hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trường trung học phổ T 0 thông............................................................................................................................................. 25 T 0 1.2.3.6. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................... 29 T 0 T 0 1.2.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................ 30 T 0 T 0 1.2.4.1.Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ...................................... 30 T 0 T 0 1.2.4.2. Tổ chức chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....................................... 31 T 0 T 0
- 1.2.4.3. Quản lý về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên T 0 lớp ................................................................................................................................................ 32 T 0 1.2.4.4. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và Ban quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........... 32 T 0 T 0 1.2.4.5. Xây dựng điều kiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................................. 32 T 0 T 0 1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................................... 33 T 0 T 0 1.2.5.1. Khái niệm biện pháp ......................................................................................................... 33 T 0 0T 1.2.5.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT........................... 33 T 0 T 0 1.2.5.3. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............ 33 T 0 T 0 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN 0T LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG ... 36 T 0 2.1. Vài nét về mẫu khảo sát ................................................................................................................... 36 0T 0T 2.1.1. Vài nét về giáo dục thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ........................................................ 36 T 0 T 0 2.1.2. Mẫu khảo sát............................................................................................................................ 37 T 0 0T 2.1.3. Tổng quan về các trường THPT của mẫu khảo sát .................................................................... 38 T 0 T 0 2.1.3.1.Tình hình đội ngũ giáo viên và học sinh............................................................................. 38 T 0 T 0 2.1.3.2. Tình hình cơ sở vật chất .................................................................................................... 40 T 0 0T 2.1.3.3.Tình hình thiết bị (CNTT) phục vụ .................................................................................... 41 T 0 T 0 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, 0T tỉnh Kiên Giang ...................................................................................................................................... 41 T 0 2.2.1.Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường T 0 THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ...................................................................................... 41 T 0 2.2.2. Thực trạng về việc xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp T 0 của cán bộ quản lý và giáo viên. ........................................................................................................ 46 0T 2.2.3. Thực trạng việc tổ chức chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của cán bộ quản T 0 lý và giáo viên ................................................................................................................................... 50 0T 2.2.4. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 55 T 0 T 0 2.2.5. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục ......................................................... 58 T 0 T 0 2.2.6. Thực trạng quản lý việc sử dụng kinh phí và CSVC ................................................................. 60 T 0 T 0 2.2.7. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá ................................................................................ 62 T 0 T 0 2.2.8. Những khó khăn khi thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................ 63 T 0 T 0 2.3. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân ................................................................................. 65 0T T 0 2.3.1. Mặt mạnh................................................................................................................................. 65 T 0 0T 2.3.1.1. Về mặt nhận thức ............................................................................................................. 65 T 0 0T 2.3.1.2. Về mặt quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................................... 65 T 0 T 0 2.3.2. Mặt hạn chế: ............................................................................................................................ 66 T 0 0T 2.3.2.1. Về mặt nhận thức ............................................................................................................. 66 T 0 0T 2.3.2.2. Về mặt quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................................... 66 T 0 T 0 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................................................... 66 T 0 0T 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................................... 66 T 0 0T 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................................. 67 T 0 0T
- Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ HOẠT 0T ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG .................................................................................... 69 0T 3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 0T T 0 .............................................................................................................................................................. 69 3.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................................ 69 T 0 0T 3.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................................... 69 T 0 0T 3.1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................................... 70 T 0 0T 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................ 70 0T T 0 3.2.1. Thành lập hoặc củng cố ban chỉ đạo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................... 70 T 0 T 0 3.2.2. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện HĐGD NGLL cho các lực lượng giáo T 0 dục .................................................................................................................................................... 72 T 0 3.2.3. Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................................. 73 T 0 T 0 3.2.4. Huy động các nguồn lực để thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................. 75 T 0 T 0 3.2.4.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên về tổ chức HĐGD NGLL.................................. 75 T 0 T 0 3.2.4.2. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường để tổ chức thực hiện chương trình hoạt T 0 động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................................................................... 75 0T 3.2.4.3. Huy động tài chính, cơ sở vật chất cho tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........ 76 T 0 T 0 3.2.5. Đổi mới hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .......................................................... 77 T 0 T 0 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, đánh giá hoạt động ................................................... 78 T 0 T 0 3.3. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................................................... 79 0T 0T 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................................................. 80 T 0 0T 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm............................................................................................................ 80 T 0 0T 3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ....................................................................................................... 80 T 0 0T 3.3.4. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................................................. 80 T 0 0T 3.3.5. Thời gian khảo nghiệm ............................................................................................................ 80 T 0 0T 3.3.6. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................................... 81 T 0 0T 3.4. Thử nghiệm ..................................................................................................................................... 83 0T 0T 3.4.1. Mục đích thử nghiệm ............................................................................................................... 83 T 0 0T 3.4.2. Nội dung thử nghiệm ............................................................................................................... 84 T 0 0T 3.4.3. Qui trình thử nghiệm ................................................................................................................ 84 T 0 0T 3.4.4. Kết quả thử nghiệm .................................................................................................................. 85 T 0 0T KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 89 0T 0T 1.Kết luận .............................................................................................................................................. 89 0T T 0 2. Kiến nghị ........................................................................................................................................... 90 0T T 0 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 92 0T 0T PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 95 0T T 0
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CLB : Câu lạc bộ CMHS : Cha mẹ học sinh CNH : Công nghiệp hoá CNXH : Chủ nghĩa xã hội CSVC : Cơ sở vật chất GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo HĐ : Hoạt động HĐGD NGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐH : Hiện đại hoá HS : Học sinh PHHS : Phụ huynh học sinh QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục QTGD : Quá trình giáo dục SGK : Sách giáo khoa TDTT : Thể dục thể thao THPT : Trung học phổ thông THCS : Trung học cơ sở TNCS HCM : Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh TTCM : Tổ trưởng chuyên môn UBND : Uỷ ban nhân dân XH : Xã hội
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta trong thời kỳ hội nhập để phát triển kinh tế xã hội. Trong đó, quan trọng hàng đầu là sự phát triển của nguồn lực con người. Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của mọi sự phát triển. Vì vậy muốn phát triển xã hội phải phát triển giáo dục và đào tạo để phát triển con người. Hiến pháp nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tại điều 35 đã khẳng định vai trò của giáo dục: “Giáo dục-Đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Trong giai đoạn ngày nay, sự hội nhập và giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới là cơ hội để ngành giáo dục nước ta tiếp thu, chuyển giao và cập nhật những công nghệ hiện đại về giáo dục đào tạo. Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục nước ta hiện nay là phải đào tạo ra những con người có phẩm chất đạo đức, có năng lực chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, thích ứng với đời sống xã hội đang từng ngày từng giờ thay đổi, đáp ứng yêu cầu cao của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Trước tình hình đó, chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 [7,201] nêu rõ: “Bồi dưỡng thế hệ trẻ tinh thần yêu nước, yêu quê hương, gia đình và tự tôn dân tộc, lí tưởng xã hội chủ nghĩa, lòng nhân ái, ý thức tôn trọng pháp luật, tinh thần hiếu học, chí tiến thủ lập nghiệp, không cam chịu nghèo hèn. Đào tạo lớp người lao động có kiến thức cơ bản, làm chủ kĩ năng nghề nghiệp, quan tâm hiệu quả thiết thực, nhạy cảm với cái mới, có ý thức vươn lên về khoa học và công nghệ”. Điều 27, luật giáo dục 2005 đã nêu: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh học tiếp lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. [19,25] Chính vì những yêu cầu quan trọng và cấp thiết nêu trên, để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện trong nhà trường, để hình thành nhân cách con người mới XHCN thì ngoài việc trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng trong giờ lên lớp cần chú trọng tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGD NGLL). HĐGD NGLL là hoạt động nối tiếp của hoạt động dạy học trên lớp, giúp học sinh biết vận dụng những tri thức đã học để giải quyết những vấn đề do đời sống đặt ra nhằm điều chỉnh hành vi đạo đức, lối sống cho phù hợp. Tham gia HĐGD NGLL, học sinh rèn luyện cho mình những kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử có văn hóa, những thói quen trong học tập, lao động; kỹ năng tự quản, tự tổ chức, điều khiển, nhận xét, đánh giá, hòa nhập và thực hiện nhiều hoạt động tập thể có hiệu quả khác.
- HĐGD NGLL mang lại hiệu quả giáo dục cho nhà trường, bởi vì ở lứa tuổi học sinh trung học phổ thông các em rất thích hoạt động, có tính tự lập, năng động, muốn tự vươn lên, tự khẳng định mình trước tập thể nên HĐGD NGLL là môi trường tốt nhất để các em thể hiện khả năng của mình, giúp nhà trường định hướng được quá trình giáo dục nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của cấp học. Tuy có ý nghĩa và vai trò quan trọng như vậy nhưng trên thực tế sau năm năm thực hiện HĐGD NGLL, các trường trung học phổ thông (THPT) tỉnh Kiên Giang vẫn chưa gặt hái được thành công và hiệu quả mong muốn. Trong quá trình thực hiện, nhiều trường gặp khó khăn về nhiều mặt: điều kiện tự nhiên, xã hội, con người (giáo viên, học sinh), cơ sở vật chất, kinh phí, nội dung, hình thức tổ chức…Từ những khó khăn khách quan lẫn chủ quan dẫn đến một số trường học đã tổ chức hoạt động này một cách hình thức, đối phó; nội dung còn đơn điệu, chưa thu hút học sinh dẫn đến chất lượng và hiệu quả HĐGD NGLL chưa cao. Hơn nữa, trong tình hình hiện nay, xã hội quan tâm nhiều đến giáo dục và thường đánh giá chất lượng giáo dục qua tỷ lệ thi tốt nghiệp và đỗ đại học. Từ đó mà áp lực thi cử ngày càng đè nặng lên tâm lý của học sinh, giáo viên và đội ngũ cán bộ quản lý. Cũng chính vì thế mà hầu hết các trường đều tập trung toàn lực cho hoạt động dạy và học trên lớp. HĐGD NGLL cũng chưa được các cán bộ quản lý thực sự quan tâm. Phần triển khai kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá chưa đúng mức và còn lỏng lẻo. Để khắc phục tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp mang tính chiến lược và biện pháp cụ thể của cán bộ quản lý trong công tác quản lý HĐGD NGLL nhằm thay đổi toàn bộ cục diện hoạt động này. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”, với mong muốn góp phần vào công tác quản lý giáo dục và giúp cho việc phát triển toàn diện nhân cách học sinh. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài bước đầu nghiên cứu lý luận về HĐGD NGLL và khảo sát thực trạng của việc quản lý HĐGD NGLL tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang trên cơ sở đó xây dựng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý HĐGD NGLL tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý HĐGD NGLL của các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý HĐGD NGLL của các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 4. Giả thuyết khoa học HĐGD NGLL và công tác quản lý HĐGD NGLL tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua đã đạt được kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với yêu cầu đặt ra trong sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay. Nếu xây dựng được các biện pháp và tổ chức quản lý một cách khoa học, các HĐGD NGLL sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu trên, chúng tôi tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGD NGLL ở trường THPT. 5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý HĐGD NGLL của các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý HĐGD NGLL ở trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 6. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau: 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Sưu tầm, phân tích và tổng hợp tài liệu; đọc và nghiên cứu các văn bản về chủ trương chính sách của Nhà nước, các văn bản của ngành giáo dục nhằm tìm hiểu cơ sở lý luận, cơ sở pháp lí, lịch sử nghiên cứu của đề tài. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng phương pháp nhằm tìm hiểu thực trạng công tác quản lý HĐGD NGLL ở các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm: - Phương pháp quan sát Dự giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, giờ sinh hoạt lớp của giáo viên chủ nhiệm tại các trường được tìm hiểu nhằm tìm hiểu về hình thức và phương pháp tổ chức HĐGD NGLL. - Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của đối tương khảo sát Xem và phân tích các kế hoạch của Ban giám hiệu, giáo án của giáo viên chủ nhiệm về HĐGD NGLL nhằm thu thập thông tin về công tác chỉ đạo và nội dung HĐGD NGLL.
- - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp Phó giám đốc và chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Kiên Giang, trò chuyện với cán bộ quản lý của trường THPT, giáo viên và học sinh nhằm thu thập thông tin về chất lượng HĐGD NGLL. Dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến của: + Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường THPT thành phố Rạch Giá + Bí thư Đoàn trường + Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn + Học sinh các trường THPT được tìm hiểu 6.3. Phương pháp thống kê toán học Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, tác giả sử dụng phần mềm SPSS for windows để xử lý số liệu, tính tần số xuất hiện và tỉ lệ phần trăm các nội dung trong phiếu hỏi nhằm đánh giá thực trạng và định hướng nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐGD NGLL tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 7. Giới hạn của đề tài Nội dung - Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý HĐGD NGLL ở các trường THPT thành phố Rạch Giá. - Nghiên cứu quản lý HĐGD NGLL trong những năm gần đây, đặc biệt ở năm học 2010- 2011. Địa điểm: Đề tài được nghiên cứu ở tất cả các trường THPT tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang bao gồm: • Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt • Trường THPT Dân Tộc Nội Trú • Trường THPT Nguyễn Trung Trực • Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn • Trường THPT Ischool Rạch Giá • Trường THPT Phó Cơ Điều Đối tượng khảo sát: cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh 8. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần đưa cơ sở lý luận của HĐGD NGLL vào thực tiễn.
- - Có thể làm tài liệu tham khảo cho HĐGD NGLL tại các trường THPT thành phố Rạch Giá, đề tài đưa ra bức tranh về quản lí HĐGD NGLL ở các trường THPT trong giai đoạn hiện nay. - Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý HĐGD NGLL tại các trường THPT.
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Ở nước ngoài Hoạt động dạy-học đã được nghiên cứu một cách có hệ thống trong quá trình phát triển của khoa học giáo dục trong khi đó HĐGD NGLL dường như không được sự quan tâm của các nhà khoa học. Tuy nhiên trong lịch sử cũng có những nghiên cứu đề cập đến vấn đề này. Rabơle (1494-1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng giáo dục thời kì Phục hưng. Ông đòi hỏi việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: “trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mĩ và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày” [15,39] Cơrúpxcaia (1869-1939) là nhà hoạt động chính trị xuất sắc của Đảng và Nhà nước Xô Viết vừa là một nhà tâm lí học, giáo dục học có những đóng góp kiệt xuất cả về lý luận lẫn thực tiễn. Để đào tạo con người phát triển toàn diện, Cơrúpxcaia quan tâm tới tất cả mọi mặt giáo dục: Đức, trí, thể, mĩ, quân sự và giáo dục lao động, giáo dục kỉ thuật tổng hợp. Đặc biệt, bà coi trọng “giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể như tham quan du lịch, cắm trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp với sinh hoạt văn hoá nghệ thuật”. [23,226] A.S.Makarenco, nhà sư phạm nổi tiếng của nước Nga Xô viết vào thập niên 20, 30. Ông đã vận dụng sáng tạo lý luận Mác xít vào thực tế để rút ra những kinh nghiệm làm phong phú cho lý luận giáo dục XHCN nói riêng và giáo dục nhân loại nói chung. Theo Makarenco, một trong những logic của quá trình sư phạm là: “quá trình tổ chức hợp lý hoạt động của học sinh tham gia vào cách mạng xã hội, lao động sản xuất, các hoạt động tập thể như vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, văn hoá nghệ thuật” [23,246] Vào những năm 60-70, đất nước Liên xô đang trên con đường xây dựng CNXH, việc giáo dục con người phát triển toàn diện được Đảng cộng sản và Nhà nước quan tâm. Các nghiên cứu về lí luận giáo dục nói chung và HĐGD NGLL nói riêng được đẩy mạnh. Trong cuốn sách “Giáo dục học” tập 3, tác giả T.A.Ilina đã nêu: “Công tác giáo dục ngoại khoá bổ sung và làm sâu thêm công tác giáo dục nội khoá, trước tiên là phương tiện để phát hiện đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ em, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của học sinh đối với một hoạt động nào đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí của học sinh và là cơ sở để tổ chức việc thực tập về hành vi đạo đức, để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này” [20,61] Các nghiên cứu của các nhà giáo dục trên đều nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục ngoại khoá. Để học sinh có thể phát triển toàn diện, các thầy cô giáo không phải chỉ cần quan tâm đến việc
- cung cấp tri thức trong các giờ học trên lớp mà còn phải coi trọng các hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, văn nghệ. 1.1.2. Ở Việt Nam Nghiên cứu về HĐGD NGLL đã thu hút được sự tham gia của các nhà nghiên cứu, của các nhà giáo trong cả nước từ những năm 80 của thế kỉ 20 trở lại đây. Chúng ta có thể chia làm hai giai đoạn sau: a. Giai đoạn từ năm 1979 trở về trước: điểm nổi bật ở giai đoạn này là khái niệm “HĐGD NGLL” chưa được định hình và chưa có tên gọi như ngày nay. Tuy nhiên, nội hàm cơ bản của khái niệm đã được Hồ Chủ Tịch đề cập trong “Thư gửi cho học sinh” nhân ngày khai trường tháng 9/1945, Người viết “…nhưng các cháu, ngoài giờ học ở trường, cũng nên tham gia vào các Hội cứu quốc để tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ nhàng trong cuộc giữ gìn đất nước” [12,13]. Trong “Thư gửi hội nghị các cán bộ phụ trách nhi đồng toàn quốc”, Hồ Chủ Tịch lại nhắc tới một khía cạnh khác của nội hàm khái niệm khi Người viết: “trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học. Ở trong nhà, trong trường, trong xã hội chúng đều vui, đều học” [12,33] Tháng 7/1950 Hội đồng chính phủ thông qua đề án cải cách giáo dục lần thứ nhất. Mục tiêu đào tạo của nhà trường trong giai đoạn này là giáo dục bồi dưỡng thế hệ trẻ thành người lao động tương lai, trung thành với chế độ dân chủ nhân dân có đủ phảm chất và năng lực phục vụ nhân dân. Với quan điểm đào tạo thế hệ trẻ có đủ phẩm chất và năng lực đã thể hiện quan điểm giáo dục toàn diện của nhà nước ta. Tháng 5/1956, Chính phủ thông qua đề án cải cách giáo dục lần thứ hai và giao cho Bộ giáo dục triển khai đề án đó. Mục tiêu giáo dục được xác định là: Đào tạo bồi dưỡng thế hệ trẻ trở thành những người phát triển về mọi mặt, những công dân tốt, trung thành với Tổ quốc, những người lao động tốt, có tài, có đức để phát triển chế độ dân chủ nhân dân tiến lên xây dựng CNXH ở nước ta, đồng thời thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ. b. Giai đoạn từ cuộc cải cách giáo dục lần 3 tới nay (từ năm học 1979-1980): Nghị quyết 14/TƯ ngày 11/1/1979 của Bộ chính trị về cải cách giáo dục đã khẳng định: “Nội dung giáo dục ở trường phổ thông trung học mang tính chất toàn diện và kĩ thuật tổng hợp, nhưng có chú ý hơn đến việc phát huy sở trường và năng khiếu cá nhân…Ở trường phổ thông trung học, cần coi trọng giáo dục thẩm mĩ (âm nhạc, mĩ thuật…), giáo dục và rèn luyện thể chất, hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao và luyện tập quân sự”. Để đáp ứng yêu cầu cải cách giáo dục, đã có nhiều nghiên cứu xung quanh việc xác định khái niệm “hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp”, cũng như những nghiên cứu nhằm tổ chức có chất lượng HĐGD NGLL trong nhà trường.
- PGS. Hà Nhật Thăng, sau khi lấy ý kiến chuyên gia và hội thảo ở các địa phương đã dự thảo chương trình khung “Tổ chức HĐGD NGLL ở trường THCS” vào năm 1998. Qua nghiên cứu của nhóm cán bộ gồm GS. Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Đăng Thìn, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ về HĐGD NGLL ở trường THCS, nhóm đã điểm qua về vị trí, nhiệm vụ của HĐGD NGLL, các hình thức và con đường chủ yếu thực hiện HĐGD NGLL ở trường THCS. Đặc biệt đã giới thiệu quy trình chung của việc tổ chức HĐGD NGLL và một số hình thức hoạt động mẫu. Qua tài liệu bồi dưỡng giáo viên về HĐGD NGLL, nhóm tác giả Nguyễn Dục Quang, Trần Quốc Thành, Lê Thanh Sử đã nêu được mục tiêu, nội dung và phương pháp tổ chức HĐGD NGLL. Các công trình nghiên cứu trên đã đi sâu nghiên cứu cơ bản về HĐGD NGLL, nghiên cứu thực nghiệm, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn nhằm xây dựng quy trình tổ chức và đổi mới nội dung phương pháp HĐGD NGLL. Đã có nhiều luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục nghiên cứu đề tài HĐGD NGLL ở trường THPT như: Nguyễn Thị Hoàng Trâm, nghiên cứu về “Các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng các trường THPT các tỉnh phía Nam”, luận văn thạc sỹ năm 2003, đã tập trung làm rõ: lịch sử vấn đề nghiên cứu về đề tài này ở các nước trên thế giới và Việt Nam. Tác giả đã có nhiều công phu khi phân tích cơ sở lý luận của hoạt động ngoài giờ lên lớp như: Khái niệm, xác định nội dung HĐGD NGLL, thành lập ban chỉ đạo HĐGD NGLL và đề ra các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý HĐGD NGLL. Qua luận văn thạc sỹ năm 2005 “Thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học cơ sở bán công thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Trần Thị Minh Thi đã đi sâu phân tích thực trạng thể hiện qua các mặt nhận thức, kế hoạch, phân công, sử dụng thời gian, tổ chức các loại hình hoạt động, tổ chức tiết sinh hoạt NGLL, kiểm tra đánh giá,…Qua nghiên cứu thực trạng, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp để quản lý HĐGD NGLL của các trường THCS.BC thành phố Hồ Chí Minh. Phan Vĩnh Thái, luận văn thạc sỹ năm 2008, nghiên cứu về: “Các biện pháp quản lý thực hiện chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên” nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thực hiện chương trình GD NGLL. Phan Thị Hiền, luận văn thạc sỹ năm 2008, nghiên cứu về “Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh”. Tác giả đã tập trung tìm ra ưu điểm, hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến thực trạng để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HĐGD NGLL ở các trường trung học phổ thông huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Qua đề tài “Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động học ở trường Cao đẳng sư phạm Trung ương thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sỹ năm 2009, tác giả Nguyễn Thị Thuận đã tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động học ngoài lớp của sinh viên hệ chính quy trường Cao đẳng sư phạm Trung ương thành phố Hồ Chí Minh. Qua nghiên cứu lý luận, tác giả cũng đã đề cập đến hoạt động học tập ngoài lớp, là hoạt động diễn ra ngoài lớp nhưng cũng có động cơ học, mục đích và nhiệm vụ học tập như hoạt động học trên lớp. Các luận văn trên cũng chỉ tập trung nghiên cứu giải quyết các vấn đề thực tiễn cụ thể ở một số địa bàn nghiên cứu khác nhau, đối tượng và khu vực cũng khác nhau về HĐGD NGLL. Hiện nay, qua tìm hiểu chưa có tác giả nào nghiên cứu về thực trạng, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất các biện pháp ở các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Xuất phát từ yêu cầu của giáo dục trong thời kỳ mới, các nhà trường trung học phổ thông cần quan tâm đẩy mạnh các hoạt động giáo dục bên cạnh hoạt động dạy và học. Chúng tôi rất tâm đắc và thấy được sự cần thiết về việc nghiên cứu cơ bản về thực trạng quản lý HĐGD NGLL ở các trường THPT thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGD NGLL. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Trường trung học phổ thông 1.2.1.1. Vị trí Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. 1.2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THPT Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo viên, cán bộ, nhân viên. 3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng. 5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. 6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước.
- 7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. 8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục. 9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2.1.3. Đặc điểm tâm lý cơ bản của học sinh THPT Trong tâm lý học lứa tuổi, người ta định nghĩa tuổi thanh niên là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc dậy thì và kết thúc khi bước vào tuổi người lớn. Ở lứa tuổi học sinh THPT (16-18 tuổi), hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ của học sinh khác rất nhiều so với hoạt động học tập của thiếu niên. Học sinh trung học phổ thông ngày nay có những bước nhảy vọt về chất trong quá trình học tập và rèn luyện. Các em mạnh dạn hơn, suy nghĩ táo bạo hơn, có những nhu cầu mới hơn, đặc biệt là nhu cầu về hoạt động. Mặc dù học tập vẫn là hoạt động chủ đạo, song nội dung và tính chất hoạt động học tập ở lứa tuổi này khác rất nhiều so với các lứa tuổi trước. Hoạt động học tập của thanh niên học sinh đòi hỏi tính năng động và tính độc lập ở mức độ cao hơn nhiều; đồng thời cũng đòi hỏi, muốn nắm được chương trình một cách sâu sắc thì cần phát triển tư duy lý luận. Thái độ có ý thức của các em đối với học tập ngày càng phát triển. Thái độ của thanh niên học sinh đối với các môn học trở nên có lựa chọn hơn. Ở các em đã hình thành những hứng thú học tập gắn liền với khuynh hướng nghề nghiệp. Các em có khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập, sáng tạo trong những đối tượng quen biết đã được học hoặc chưa được học ở trường. Tư duy của các em chặt chẽ hơn, có căn cứ và nhất quán hơn. Đồng thời tính phê phán của tư duy cũng phát triển. Đến tuổi thanh niên các em vẫn tiếp tục chú ý đến hình dáng bên ngoài của mình như hay soi gương, chú ý sửa tư thế, quần áo hơn…Hình ảnh về thân thể là một thành tố quan trọng của sự tự ý thức ở thanh niên mới lớn. Đến giai đoạn này, khi nhân cách đã được phát triển tương đối cao, thì các em mới xuất hiện nhu cầu đưa những tiêu chuẩn, nguyên tắc hành vi đó vào một hệ thống hoàn chỉnh. Một khi đã có được hệ thống quan điểm riêng thì thanh niên không chỉ hiểu về thế giới khách quan, mà còn đánh giá được nó, xác định được thái độ của mình đối với thế giới nữa. Sự hình thành thế giới quan là nét chủ yếu trong sự phát triển tâm lý của tuổi thanh niên học sinh. Ở tuổi này quan hệ với bạn bè chiếm vị trí lớn hơn hẳn so với quan hệ với người lớn tuổi hơn hoặc ít tuổi hơn. Điều này do lòng khao khát muốn có vị trí bình đẳng trong cuộc sống chi phối. Cùng với sự trưởng thành nhiều mặt quan hệ dựa dẫm, phụ thuộc vào cha mẹ dần dần cũng được thay thế bằng quan hệ bình đẳng, tự lập. Nhu cầu về tình bạn ở các em tăng lên rõ rệt. Các em có
- yêu cầu cao hơn đối với tình bạn (yêu cầu sự chân thật, lòng vị tha, tin tưởng tôn trọng nhau và sẵn sàng giúp đỡ nhau, hiểu biết lẫn nhau). Trong quan hệ với bạn các em cũng nhạy cảm hơn; không chỉ có khả năng xúc cảm thân tình, mà còn phải có khả năng đáp ứng lại xúc cảm của người khác (đồng cảm). Tình bạn của thanh niên mới lớn rất bền vững. Tình bạn ở tuổi này có thể vượt được mọi thử thách và có thể kéo dài suốt cuộc đời. 1.2.2. Các khái niệm cơ bản về quản lý và quản lý giáo dục 1.2.2.1. Quản lý: Khái niệm quản lý đã được các nhà khoa học định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau: - Tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan” [33,40] - Theo C.Mác, quản lý là loại lao động điều khiển mọi quá trình lao động và phát triển xã hội. - Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất xã hội để đạt mục đích đã định. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi người. C.Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội. Ông viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động chung của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với những vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [33,40] Tóm lại, mặc dù có những kiến giải khác nhau, nhưng xét trên tổng thể, phần lớn các nhà nghiên cứu đã thống nhất: quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức hoạt động có hiệu quả cao. Quản lý là một yếu tố không thể thiếu được trong đời sống xã hội. Xã hội phát triển càng cao thì vai trò của quản lý càng lớn, phạm vi càng rộng và nội dung càng phong phú, phức tạp.
- 1.2.2.2. Quản lý giáo dục Theo nghĩa tổng quát: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”. [16,35] Tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: “quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo là sự quản lý của các cơ quan quyền lực nhà nước, của bộ máy quản lý giáo dục từ trung ương đến cơ sở đối với hệ thống giáo dục quốc dân và các hoạt động giáo dục của xã hội nhằm nâng cao dân trí đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước và hoàn thiện nhân cách cho công dân”. [33,64] Qua các khái niệm ở trên ta có thể hiểu quản lý giáo dục, đối với cấp vĩ mô, là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục. Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,…một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đối với cấp vi mô, quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. 1.2.2.3. Quản lí nhà trường Quản lý nhà trường là quản lý vi mô. Nó là một hệ thống con của quản lý vĩ mô: Quản lý GD. Quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức – sư phạm của chủ thể QL đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng GD trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham
- gia vào mọi hoạt động của nhà trường làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt những mục tiêu dự kiến. Quản lý nhà trường là hoạt động thực hiện trên cơ sở những qui luật chung của QL, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng. Quản lý nhà trường khác với các loại QL xã hội khác, được qui định bởi bản chất hoạt động sư phạm của người GV, bản chất của quá trình dạy học, giáo dục trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng QL, vừa là chủ thể hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là nhân cách của người học được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu của XH và được XH thừa nhận. Quản lý nhà trường phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển nhân cách thế hệ trẻ một cách hợp lý, hợp qui luật và khoa học, hiệu quả. Hiệu quả GD trong nhà trường phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của nhà trường kể cả về lực lượng hỗ trợ các đoàn thể, tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường. Muốn công tác QL có hiệu quả, người QL chúng ta phải xem xét đến những điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú trọng tới việc cải tiến công tác QLGD để QL có hiệu quả các hoạt động của nhà trường, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. * Công tác quản lý nhà trường bao gồm các nội dung: - Chỉ đạo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Sở. - Tổ chức đội ngũ các thầy giáo, cô giáo, cán bộ công nhân viên và tập thể HS thực hiện tốt các nhiệm vụ trong chương trình công tác của Nhà trường. Giáo dục HS phấn đấu, học tập tu dưỡng trở thành những công dân ưu tú. - Chỉ đạo tốt các hoạt động chuyên môn theo chương trình của Bộ GD - ĐT làm sao để chương trình được thực hiện nghiêm túc và các phương pháp giáo dục luôn được cải tiến, chất lượng dạy và học ngày một nâng cao. Biện pháp quản lý là theo dõi sát sao mọi công việc, kiểm tra kịp thời, thanh tra để uốn nắn... - Quản lý tốt việc học tập của HS theo quy chế của Bộ GD - ĐT. Quản lý HS bao hàm cả quản lý thời gian và chất lượng học tập, quản lý tinh thần thái độ và phương pháp học tập. - Quản lý toàn bộ CSVC và thiết bị nhà trường nhằm phục vụ tốt nhất cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục HS. Quản lý tốt CSVC nhà trường không đơn thuần chỉ là bảo quản tốt, mà phải phát huy tốt khả năng cho dạy học vào giáo dục, đồng thời phải làm sao để có thể thường xuyên bổ sung thêm những thiết bị mới và có giá trị. - Quản lý nguồn tài chính hiện có của nhà trường theo đúng nguyên tắc quản lý tài chính của Nhà nước và của ngành giáo dục. Đồng thời biết động viên, thu hút các nguồn tài chính khác nhằm xây dựng CSVC, mua sắm thiết bị phục vụ các hoạt động giáo dục và dạy học. - Quản lý nhà trường cũng có nghĩa là chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của tập thể GV, công nhân viên. Cần tạo một phong trào thi đua phấn đấu liên tục trong nhà trường.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 793 | 130
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 701 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 453 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 349 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 302 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 338 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 368 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 174 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 47 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 129 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn