intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THPT trên địa bàn thành phố Vĩnh Long. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thu Thủy QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thu Thủy QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan nghiên cứu này là của cá nhân tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Bích Hồng. Các số liệu được cập nhật từ điều tra thực tế khách quan. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là nghiên cứu của tôi, trung thực và chưa từng công bố dưới bất kì hình thức nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, các cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích rõ nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình./. Tác giả Trần Thu Thủy
  4. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian được học tập và nghiên cứu tại trường Đại học sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của nhà trường đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi. Đặc biệt tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn tôi nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được nhận những ý kiến đóng góp bổ sung để luận văn được hoàn thiện. Một lần nữa, tôi vô cùng cảm ơn quý thầy cô ! Tác giả Trần Thu Thủy
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT ................................ 7 1.1. Sơ lược lịch sử của vấn đề nghiên cứu ................................................................ 7 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 7 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ................................................................... 9 1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 12 1.2.1. Hướng nghiệp và hoạt động giáo dục hướng nghiệp .................................. 12 1.2.2. Quản lý và quản lý giáo dục hướng nghiệp ................................................ 14 1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp ..................................................................... 18 1.3.1. Mục tiêu hoạt động GDHN......................................................................... 18 1.3.2. Nhiệm vụ của giáo dục hướng nghiệp ........................................................ 20 1.3.3. Nội dung hoạt động GDHN cho học sinh................................................... 21 1.3.4. Các hình thức hoạt động GDHN cho học sinh ........................................... 22 1.4. Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp ......................................................... 26 1.4.1. Mục tiêu quản lí hoạt động GDHN............................................................. 26 1.4.2. Các chức năng quản lí hoạt động GDHN cho học sinh .............................. 26 1.4.3. Các nội dung quản lí hoạt động GD hướng nghiệp cho học sinh ............... 30 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lí GDHN .................................. 36 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 39 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT .....41 2.1. Khái quát tình hình KT- XH, giáo dục và đào tạo thành phố Vĩnh Long.......... 41 2.1.1. Khái quát về KT-XH .................................................................................. 41 2.1.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo ................................................................ 42 2.1.3. Tình hình GDHN ở trường THPT của thành phố Vĩnh Long .................... 43
  6. 2.2. Thể thức nghiên cứu........................................................................................... 44 2.2.1. Mẫu khảo sát ............................................................................................... 44 2.2.2. Công cụ khảo sát ......................................................................................... 44 2.2.3. Cách thức xử lý số liệu ............................................................................... 46 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long ........................................................................................ 47 2.3.1. Nhận thức của CBQL, Giáo viên về tầm quan trọng của GDHN đối với học sinh THPT .................................................................................................... 47 2.3.2. Thực trạng hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long .................................................................................................... 48 2.3.3.Nhận thức của giáo viên về chủ thể và thời điểm thích hợp GDHN tại nhà trường ........................................................................................................... 53 2.3.4. Những yếu tố thuận lợi, khó khăn và hạn chế cho GDHN tại nhà trường . 55 2.4. Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác quản lí GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long........................................................................ 56 2.4.1. Mức độ thực hiện, hiệu quả việc xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động GDHN tại trường THPT thành phố Vĩnh Long hiện nay ................... 56 2.4.2. Mức độ thực hiện, hiệu quả quản lí đạt được việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện các hoạt động GDHN tại trường THPT thành phố Vĩnh Long hiện nay59 2.4.3. Mức độ thực hiện, hiệu quả quản lí đạt được việc kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN tại trường THPT thành phố Vĩnh Long hiện nay ................... 62 2.4.4. Mức độ thực hiện, hiệu quả quản lí đạt được việc sử dụng phương tiện, cơ sở vật chất, huy động các nguồn lực cho việc tổ chức hoạt động GDHN tại trường THPT thành phố Vĩnh Long hiện nay .............................................. 65 2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long ................................ 66 2.5.1. Những yếu tố thuận lợi đối với công tác GDHN tại nhà trường ................ 66 2.5.2. Những hạn chế của công tác GDHN tại nhà trường .................................. 68 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG ......................................................................................... 72 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ..................................................................................... 72 3.1.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 72 3.1.2. Cơ sở thực tiển ............................................................................................ 72 3.2. Nguyên tắc để xây dựng biện pháp .................................................................... 73
  7. 3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu ................................................................................ 73 3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn................................................................................ 73 3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................ 74 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi................................................................................... 74 3.2.5. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................................. 74 3.3. Hệ thống các biện pháp đề xuất trong quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THPT trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ......................................................... 75 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ những người làm công tác hướng nghiệp, quản lí hướng nghiệp, cha mẹ, học sinh và các lực lượng giáo dục khác.... 75 3.3.2. Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ những người làm công tác hướng nghiệp trong trường THPT. ..................................................................................... 76 3.3.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục hướng nghiệp ........................................................................................................... 78 3.3.4. Tổ chức tư vấn nghề cho học sinh trong các trường THPT ....................... 82 3.3.5.Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác GDHN và thực hiện tốt xã hội hóa hoạt động GDHN .................................................. 84 3.3.6. Tăng cường trách nhiệm quản lí của hiệu trưởng về GDHN ..................... 86 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ....... 888 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 96 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96 2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 97 2.1. Đối với các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục hướng nghiệp ..................... 97 2.1.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo................................................................. 97 2.1.2. Đối với UBND tỉnh, thành phố ................................................................... 98 2.1.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long .............................................. 99 2.2. Ban giám hiệu nhà trường, cha mẹ học sinh ...................................................... 99 2.2.1. Đối với Ban Giám hiệu các trường THPT .................................................. 99 2.2.2. Đối với Trung tâm GDNN- GDTX .......................................................... 100 2.2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể và các lực lượng xã hội .............................. 100 2.2.4. Đối với gia đình học sinh .......................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 102 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT Hoạt động giáo dục hướng nghiệp HĐGDHN Trung học phổ thông THPT Cán bộ quản lý CBQL Giáo viên GV Giáo viên chủ nhiệm GVCN Giáo viên trung tâm Hướng nghiệp - Dạy nghề GVTT HN-DN Phương pháp dạy học PPDH Giáo dục hướng nghiệp GDHN Phụ huynh học sinh PHHS Sách giáo khoa SGK Cha mẹ học sinh CMHS Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Đoàn TNCSHCM Công nghiệp hóa hiện đại hóa CNHHĐH Cao đẳng, Đại học CĐ, ĐH Trung học cơ sở THCS Ủy ban nhân dân UBND Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên GDNN-GDTX Kinh tế - xã hội KT-XH Phổ thông cơ sở PTCS Phổ thông trung học PTTH Kinh tế tổng hợp – Hướng nghiệp KTTH - HN Trung cấp chuyên nghiệp TCCN Giáo dục – Đào tạo GD-ĐT Cán bộ giáo viên, Công nhân viên CBGV, CNV
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Danh sách các trường THPT được khảo sát …………………….. 44 Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về GDHN……………. 47 Bảng 2.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động của giáo viên về GDHN………… 48 Bảng 2.4. Quản lí tổ chức hoạt động của giáo viên ở học kỳ 1…………… 49 Bảng 2.5. Quản lí tổ chức hoạt động của giáo viên ở học kỳ 2……. ……... 50 Bảng 2.6 Mức độ đạt mục tiêu GDHN tại nhà trường…………………….. 52 Bảng 2.7. Số liệu GV chọn chủ thể thích hợp nhất với việc GDHN……… 54 Bảng 2.8. Số liệu GV chọn thời điểm thích hợp nhất với việc GDHN……. 54 Mức độ thực hiện và hiệu quả của việc xây dựng kế hoạch, Bảng 2.9. chương trình hoạt động GDHN…………………………………. 57 Bảng 2.10. Xây dựng kế hoạch quản lí hoạt động về GDHN. ……………... 59 Mức độ thực hiện và hiệu quả tổ chức, chỉ đạo thực hiện các Bảng 2.11. hoạt động GDHN……………………………………………….. 60 Bảng 2.12. Quản lí tổ chức hoạt động của CBQL ở học kỳ 1……………… 62 Bảng 2.13. Quản lí tổ chức hoạt động của CBQL ở học kỳ 2……………… 62 Mức độ thực hiện và hiệu quả quản lí đạt được việc kiểm tra, Bảng 2.14. đánh giá hoạt GDHN……………………………………………. 63 Mức độ thực hiện các cách thức quản lí hoạt động GDHN ở Bảng 2.15. trường THPT thành phố Vĩnh Long…………………………….. 64 Mức độ thực hiện và hiệu quả quản lí đạt được việc sử dụng Bảng 2.16. phương tiện, CSCV, huy động các nguồn lực cho việc tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp ………………………………. 65 Mức độ thuận lợi đối với công tác GDHN tại nhà trường, CBQL Bảng 2.17. và giáo viên……………………………………………………… 67 Mức độ hạn chế của các yếu tố ảnh hưởng đến GDHN tại nhà Bảng 2.18. trường theo ý kiến của giáo viên và CBQL. …..………………... 69 Bảng kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện Bảng 3.1. pháp……................................................................................. 88
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông đóng vai trò hết sức quan trọng, vì vậy, Nghị quyết TW8 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục - đào tạo yêu cầu phải “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông”. Vai trò chủ yếu của giáo dục hướng nghiệp là phát hiện, bồi dưỡng tiềm năng của cá nhân, giúp họ hiểu rõ bản thân để chọn ngành, nghề phù hợp. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp bao gồm hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà trường để giúp học sinh phổ thông có kiến thức và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực của cá nhân để họ có thể phát triển tới đỉnh cao trong nghề nghiệp, trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội. Giáo dục hướng nghiệp (GDHN) trong trường phổ thông được thực hiện dưới nhiều hình thức như: dạy học các môn khoa học cơ bản, thực hiện chương trình GDHN chính khóa, lao động sản xuất; tổ chức tham quan, sinh hoạt ngoại khóa... Công tác này đòi hỏi phải từng bước phát triển đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên, đầu tư kinh phí cho xây dựng và mua sắm trang thiết bị phục vụ GDHN và công tác phân luồng học sinh sau trung học. Theo báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long, GDHN và công tác phân luồng học sinh sau trung học ở tỉnh Vĩnh Long thời gian qua đã đem lại một số kết quả nhất định. GDHN và công tác phân luồng học sinh sau trung học đã được thể chế trong nghị quyết, chương trình, đề án của ngành giáo dục và đào tạo được Tỉnh ủy, UBND tỉnh quan tâm, chỉ đạo và thực hiện. Từ đó, hệ thống trung tâm GDNN-GDTX được thành lập ở tất cả các huyện, thị xã, thành phố. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, GDHN và công tác phân luồng học sinh sau trung học chưa được sự quan tâm đúng mức. Hiệu trưởng một vài trường Trung học phổ thông (THPT) chỉ đạo tập trung
  11. 2 giáo dục kiến thức các môn thi THPT là chủ yếu mà ít chú trọng đến công tác GDHN cho học sinh. Một số giáo viên ở trường THPT chưa được đào tạo nghiệp vụ hướng nghiệp chuyên sâu, chưa thực sự quan tâm đúng mức đến công tác hướng nghiệp cho học sinh. Hơn nữa, vẫn còn một bộ phận gia đình, cha mẹ học sinh chưa phối hợp chặt chẽ với nhà trường để tìm hiểu năng lực, sở trường của học sinh, để hướng các em chọn ngành nghề phù hợp mà còn tư tưởng áp đặt, ra quyết định theo mơ ước của cha mẹ. Bên cạnh đó, một bộ phận gia đình buông lõng, bỏ mặc con em nên một số học sinh không có mục tiêu định hướng cho mình, không xác định được nghề nghiệp hoặc chọn nghề theo trào lưu mà không xét đến năng lực, sở trường của bản thân… Vì vậy, việc đổi mới quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT hiện nay là hết sức cần thiết và cấp bách. Việc tìm hiểu, nghiên cứu và khảo sát thực trạng hoạt động hướng nghiệp và quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại Thành phố Vĩnh Long là cơ sở để đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp nhằm góp phần thay đổi diện mạo mới trong quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT của tỉnh Vĩnh Long nói riêng và cả nước nói chung. Từ những lý do trên, tôi lựa chọn vấn đề “Quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long ” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THPT trên địa bàn thành phố Vĩnh Long. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố
  12. 3 Vĩnh Long. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long chưa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động GDHN đề ra, vẫn còn nhiều hạn chế trong nhận thức CBGV, trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, do chưa có biện pháp quản lí hoạt động GDHN đồng bộ và hiệu quả. Cần cải thiện hoặc đổi mới các biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT. 5.2. Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. 5.3.Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu về quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long trên cả 02 bình diện chức năng và nội dung quản lí. 6.2. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực tế ở năm học 2017-2018, dựa trên đối tượng khảo sát là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, Tổ trưởng và tổ phó, Giáo viên tại các trường THPT thành phố Vĩnh Long. 6.3. Không gian khảo sát nghiên cứu: Khảo sát thực tiễn ở 05 trường THPT tại thành phố Vĩnh Long: THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, THPT Lưu Văn Liệt, THPT Nguyễn Thông, THPT Vĩnh Long và THPT Trưng Vương.
  13. 4 Kết quả nghiên cứu sẽ giúp đề xuất các biện pháp nâng cao công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Tiếp cận hệ thống – cấu trúc Quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu đề tài này dược thể hiện ở việc nghiên cứu công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT trong một hệ thống và có mối liên hệ biện chứng với nhau gồm: Mục đích, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức, biện pháp và các điều kiện, xem xét mối liên quan giữa hoạt động GDHN cho học sinh với các hoạt động giáo dục khác trong trường THPT và là một bộ phận của hoạt động sư phạm ở trường THPT. 7.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic trong nghiên cứu đề tài này là xem xét và phân tích hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT trong quá trình phát triển và xem xét mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn để tìm những biện pháp hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT. 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Tiếp cận quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu, đề tài khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. Từ đó, đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, hệ thống hóa, tổng hợp các tài liệu về hoạt động GDHN trong nhà trường THPT nhằm xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
  14. 5 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi + Mục tiêu: trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động hướng nghiệp, quản lý các hoạt động GDHN cho học sinh THPT trong nhà trường cũng như những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại trong việc quản lí hoạt động hướng nghiệp cho học sinh THPT. + Cách thức tiến hành: Tác giả thiết kế bảng hỏi có liên quan đến công tác quản lý hoạt động GDHN cho học sinh trong nhà trường THPT để khảo sát các đối tượng quản lí gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn; các tổ trưởng, tổ phó… và bảng hỏi có liên quan đến hoạt động GDHN cho học sinh để khảo sát các đối tượng là giáo viên bộ môn hướng nghiệp. Bảng hỏi sẽ được gửi trực tiếp cho các đối tượng để lấy ý kiến khảo sát. * Phương pháp phỏng vấn + Mục tiêu: thu thập được những thông tin liên quan đến các hoạt động GDHN cho học sinh cũng như công tác quản lí hoạt động này tại các trường THPT. + Cách thức tiến hành: Trao đổi trực tiếp với CBQL và giáo viên các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long về cách thức tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh trong nhà trường, những khó khăn, hạn chế vướng mắc,... đối với hoạt động này. * Phương pháp xử lí dữ liệu + Mục tiêu: xử lý các thông tin, số liệu đã thu thập được. + Cách thức tiến hành: Sử dụng phương pháp toán học để xử lý các số liệu thu được từ điều tra. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn được chia làm 3 phần - Phần mở đầu - Nội dung: gồm 3 chương
  15. 6 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động GDHN tại các trường THPT. Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh các trường THPT tại thành phố Vĩnh Long. - Kết luận và khuyến nghị.
  16. 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT 1.1. Sơ lược lịch sử của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Hoạt động GDHN đã có lịch sử ra đời và phát triển nhiều năm trên thế giới. Cuốn “Hướng dẫn chọn nghề” đầu tiên ra đời ở Pháp, đề cập tới sự phát triển đa dạng của thế giới nghề nghiệp do sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tăng trưởng kinh tế và việc nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn nghề nghiệp (Phạm Huy Thụ, 1996). Việc hướng nghiệp cho học sinh dựa trên năng lực, năng khiếu, hứng thú, sở thích của cá nhân được Frank Parsons nghiên cứu ở năm 1909 (Parsons, Frank,1909) hoặc được N.K.Krupskaia khẳng định hiệu quả lao động phần lớn phụ thuộc vào sự phù hợp của con người đối với nghề nghiệp ở năm 1918 cho đến 1939 (Lê Vân Anh, 1982). Hướng nghiệp được thể chế hóa bằng sắc lệnh năm 1938 liên quan đến học sinh rời ghế nhà trường lúc 14 tuổi. Năm 1937, Keller và Viteles đưa ra tầm nhìn toàn thế giới về tư vấn và hướng nghiệp, họ khảo sát so sánh các quốc gia ở Châu Âu, Châu Á… (Nguyễn Minh Đường, 2009) Suốt thế kỉ 20 và đầu thập kỉ thế kỉ 21, tư vấn và hướng nghiệp phát triển mạnh mẽ trong môi trường giáo dục. Tùy bối cảnh đặc thù của mỗi quốc gia, GDHN ở các nước đều xuất hiện một số lí luận và thực tiễn cho hoạt động GDHN. Ở Nga, những thập kỉ đầu thế kỉ 20, công tác hướng nghiệp rất được chú trọng, làm cơ sở để phát triển nguồn nhân lực phục vụ nền công nghiệp hóa đất nước bấy giờ (Đoàn Chi, 1990). Ở Pháp, có hệ thống giáo dục chuyên nghiệp mà thành phần chủ yếu xếp vào bậc trung học tương đương THPT, đó là con đường nghề nghiệp đi song song với con đường phổ thông hay công nghệ, một thành phần của con đường nghề nghiệp có thể có trình độ sau trung học tên gọi tiếng Pháp là enseignement spécialise. Ở nửa đầu thế kỉ
  17. 8 20, do tăng trưởng nền công nghiệp hóa, nhiều tác giả Keller và Viteles năm 1937, Watts năm 1966; năm 1974 Super đề cập đến tác phẩm Parson ở Hoa Kì trong những năm 1900, tác phẩm của Lahy trong lựa chọn nhân sự ở Pháp năm 1910; nỗ lực của Gemelli trong lựa chọn nhân sự ở Ý năm 1912, và sự tập trung vào hướng nghiệp của Christianen ở Bỉ năm 1911, 1912 và những tác phẩm tiên phong ở Genneva và London năm 1914 và 1915 do Reuchlin miêu tả những nỗ lực ban đầu trong thiết lập tư vấn và hướng nghiệp ở Hoa Kì và Châu Âu (Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 2012). Ở các nước Châu Á đều chú trọng đến việc tổ chức giáo dục nghề sau trung học cơ sở, hầu hết các nước phân loại học sinh theo hai hướng chính là một bộ phận tiếp tục học lên THPT, một bộ phận chuyển sang học nghề, đó là trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề. Ở Nhật Bản, Hàn Quốc đã sớm quan tâm giải quyết tốt mối quan hệ giữa học vấn văn hóa phổ thông với kiến thức và kỷ năng lao động nghề nghiệp ở tất cả các bậc học. Ở Nhật Bản, có khoảng 27,9% các trường THPT vừa học văn hóa phổ thông vừa học các môn kỹ thuật thuộc nhiều lĩnh vực cơ khí, ngư nghiệp, công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ ….Sau khi tốt nghiệp cấp 2 có đến 94% học sinh vào cấp 3, trong đó có 70% theo học các loại hình trường phổ thông cơ bản và 30% học sinh theo hướng học nghề. Ở Hàn Quốc, giảng dạy – kỹ thuật lao động là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chương trình giáo dục ở các loại hình trường phổ thông, hết cấp 2 học sinh theo hai hướng chính là phổ thông và chuyên nghiệp, trong đó ưu tiên các trường kỹ thuật nghề nghiệp tuyển sinh trước rồi mới chọn học sinh theo luồng phổ thông. Ở Hồng Kong, GDHN thông qua chương trình kĩ năng sống, giáo dục nghề bao gồm các chủ đề: kế hoạch nghề, tìm việc, thiết lập mục tiêu nghề. Ở Philippine, giảng dạy tích hợp các môn khoa học công nghệ vào THPT, sau trung học cơ sở, nhánh giáo dục nghề nghiệp có 2 năm học nghề, 2 năm sau chọn nghề nhất định. Ở Malaysia, sau khi học THCS học sinh được phân chia 3 hướng chính: Nhóm giáo dục kĩ thuật công nghệ
  18. 9 cơ khí dân dụng; nhóm giáo dục phổ thông dạy các môn văn hóa; nhóm giáo dục nghề nghiệp giảng dạy lí thuyết, thực hành nghề cơ khí, ô tô, hàn, điện, điện tử... (Nguyễn Văn Lê - Hà Thế Truyền, 2004). Như vậy, trên thế giới hầu hết các nước đều bố trí hệ thống giáo dục kĩ thuật và dạy nghề. Hầu như mọi quốc gia trên thế giới đều coi nhân tố con người, trong đó GDNN góp phần hết sức to lớn trong việc phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. Các cơ sở GDNN đào tạo, bồi dưỡng và cung cấp một lực lượng lao động đông đảo đã qua đào tạo, góp phần làm cho cơ cấu lao động xã hội, cả về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề và cơ cấu vùng miền phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) của đất nước. Giáo dục thường xuyên, GDHN có vai trò quan trọng giúp con người có điều kiện hướng đến đào tạo lao động tri thức, tự đào tạo suốt đời. Nhà trường phải thay khẩu hiệu “Đào tạo một lần cho một đời người” bằng khẩu hiệu “Đào tạo suốt đời cho một đời người” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2013). 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam, Bác Hồ đã sớm chỉ ra: Nhà trường xã hội chủ nghĩa là nhà trường: Học đi với lao động, lý luận đi với thực hành; cần cù đi với tiết kiệm (Nguyễn Thị Minh Hòa, 2007). Từ năm 1977 đến năm 1980 các tác giả Phạm Minh Hạc, Phạm Tất Dong - Viện khoa học giáo dục tiến hành nghiên cứu tại huyện Thanh Oai tỉnh Hà Sơn Bình, trường phổ thông cơ sở (PTCS) Bắc Lí tỉnh Hà Nam Ninh và một số trường phổ thông ở Hà Nội. Bộ Giáo dục đã cho sửa chữa, bổ sung và ban hành chương trình sinh hoạt hướng nghiệp tạm thời cùng với tài liệu sinh hoạt hướng nghiệp của lớp cuối cấp PTCS và các lớp phổ thông trung học (PTTH) để các trường thực hiện, rút kinh nghiệm. Năm học 1980-1981, đồng chí Trưởng ban khoa giáo trung ương Bùi Thanh Khiết và Bộ trưởng Giáo dục Nguyễn Thị Bình đi thăm các cơ sở thực nghiệm, thấy có kết quả tốt đã cho phép nhóm thực nghiệm lập đề án trình Ủy
  19. 10 ban cải cách giáo dục trung ương để mở rộng, đưa công tác hướng nghiệp vào các trường phổ thông. Dựa trên các công trình nghiên cứu, các tác giả Phạm Tất Dong, Phạm Huy Thụ, Nguyễn Trọng Bảo, Nguyễn Thế Quảng, Đoàn Chi đã chung sức xây dựng đề án “Hướng nghiệp và sử dụng hợp lý học sinh ra trường”. Ngày 19 tháng 3 năm 1981, Hội đồng Chính phủ đã ra quyết định số 126/CP về Công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông và việc sử dụng hợp lý học sinh PTCS và PTTH sau khi tốt nghiệp ra trường. Quyết định nêu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ công tác hướng nghiệp, phân công cụ thể chính quyền các cấp, các ngành kinh tế, văn hóa từ trung ương đến địa phương có nhiệm vụ tạo mọi điều kiện thuận lợi trực tiếp giúp đỡ các trường phổ thông trong việc đào tạo, sử dụng hợp lí và tiếp tục bồi dưỡng học sinh phổ thông sau khi ra trường. Ban hành kèm Quyết định 126/CP của Chính phủ là Thông tư 31-TT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định nêu trên. Nội dung Thông tư nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và hình thức hướng nghiệp cho học sinh trong nhà trường phổ thông, đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên trong các trường phổ thông, cho dù đang đảm nhận công tác nào đều phải hoàn thành nhiệm vụ được giao trong công tác GDHN. Năm 1984, khi sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định số 126/CP của Hội đồng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu vấn đề: tiếp theo hướng nghiệp phải dạy nghề cho học sinh phổ thông nếu không tiếp tục học lên, học sinh ra đời dễ tạo công ăn việc làm, sẵn sàng tham gia lao động sản xuất ở địa phương. Chủ trương này đã được đưa ra toàn ngành thảo luận và được khẳng định trong Nghị quyết Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (1986): Trường phổ thông phải chuyển mạnh theo hướng dạy kiến thức phổ thông cơ bản, lao động, kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp và dạy nghề. Từ năm 1987-1990 do sáp nhập Bộ, phải thu gọn đầu mối. Ban giáo
  20. 11 dục hướng nghiệp sáp nhập vào Vụ Giáo dục phổ thông, không còn đủ sức mạnh để triển khai các hoạt động hướng nghiệp, hậu quả là phong trào hướng nghiệp tại các địa phương sa sút nghiêm trọng, công tác tư vấn nghề tạm thời bị dừng lại. Tháng 3 năm 1991, trước yêu cầu của thực tiễn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Trần Hồng Quân cho khôi phục đầu mối tổ chức chỉ đạo hoạt động lao động-hướng nghiệp của toàn ngành, thành lập Trung tâm Lao động - Hướng nghiệp trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhờ quyết định đúng đắn này, chỉ 1 năm sau, Trung tâm Lao động-Hướng nghiệp đã khôi phục được công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông. Gần đây nhất, trong công trình Khoa học – Công nghệ cấp nhà nước KX-05-09, các tác giả Nguyễn Văn Lê, Hà Thế Truyền, Bùi Văn Quân đã công bố các công trình: “ Một số vấn đề về hướng nghiệp cho học sinh phổ thông” và “ Một số kinh nghiệm về giáo dục phổ thông và hướng nghiệp trên thế giới”. Nhóm tác giả: Trần Xuân Xước, Tô Bá Trọng, Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Đức Trí, Nguyễn Viết Sự, Phạm Huy Thụ, Đoàn Chi đã đưa ra các khái niệm, số liệu, kinh nghiệm giáo dục kỹ thuật và dạy nghề cho học sinh phổ thông, kinh nghiệm tổ chức hướng nghiệp, lao động sản xuất cho học sinh trường phổ thông trung học và trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp. Theo đó, nhiều biện pháp và kinh nghiệm giáo dục phổ thông và hướng nghiệp trên thế giới đã được tổng thuật, phân tích nhằm góp phần hiện thực hóa mục tiêu hướng nghiệp cho học sinh THCS và THPT ở Việt Nam. Các công trình trên cho thấy rằng, các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam rất quan tâm đến công tác hướng nghiệp, lao động sản xuất, và dạy kỹ thuật nghề nghiệp cho học sinh phổ thông. Nhưng thực tiễn công tác GDHN hiện nay phát triển còn chậm, việc đánh giá chỉ mới dựa trên tỷ lệ khá giỏi của kỳ thi nghề, chưa đánh giá đầy đủ và chưa đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới. Mặc dù, giáo dục hướng nghề nghiệp ở Việt Nam một số năm vừa qua
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0