intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng; từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG THỊ HƯỜNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG THỊ HƯỜNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN, TỈNH CAO BẰNG Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ GIANG NAM THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng" là công trình nghiên cứu của bản thân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Ngô Giang Nam. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào của tác giả khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nông Thị Hường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Trước hết em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học sư phạm, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn em nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn Sở GD&ĐT tỉnh Cao Bằng, UBND huyện Thạch An, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh, bạn bè đồng nghiệp, phụ huynh học sinh, của các trường THPT huyện Thạch An đã cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS. Ngô Giang Nam - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ và động viên để em hoàn thành luận văn này. Mặc dù tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả Nông Thị Hường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .........................................3 8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƯỜNG THPT ....................................................5 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................5 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 5 1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................ 8 1.2. Những khái niệm cơ bản .......................................................................12 1.2.1. Kỹ năng giao tiếp ...............................................................................12 1.2.2. Kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt .................................................... 14 1.2.3. Hoạt động giáo dục ............................................................................15 1.2.4. Giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt .....................................15 1.2.5. Học sinh dân tộc tiểu số .....................................................................15 1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho HS DTTS tại trường THPT ................................................................................16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động GD KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS trường THPT .............................................................................17 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý và giao tiếp của học sinh DTTS THPT ...........17 1.3.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS trường THPT ........................................................ 21 1.3.3. Nội dung giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS THPT .23 1.3.4. Hình thức, phương pháp giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT ................................................................................27 1.4. Lý luận về quản lý tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại trường THPT ......................... 29 1.4.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT ................................................... 29 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại trường THPT....................................30 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại trường THPT ......................... 35 1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................35 Chương 2. QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN, TỈNH CAO BẰNG ..........................................................................................................39 2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Thạch An, Cao Bằng ......39 2.1.1. Về kinh tế - xã hội ..............................................................................39 2.1.2. Về giáo dục ........................................................................................ 40 2.2. Tổ chức khảo sát ................................................................................... 42 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ...............................................................................42 2.2.2. Nội dung khảo sát...............................................................................42 2.2.3. Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo sát .....................................43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ............................................................................................... 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, GV và học sinh về việc giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ...................................45 2.3.2. Thực trạng về kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt của học sinh THPT là người Dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ....48 2.3.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ..................... 51 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS các trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng .................... 59 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ........................................................... 59 2.4.2. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt dộng giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ......................................................................................................62 2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng .............................................................................................. 64 2.4.4. Thực trạng Quản lý Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng ............................................................................................... 67 2.5. Thực trạng Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS ở trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng..............................................................................................................68 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng ....70 2.6.1. Ưu điểm .............................................................................................. 70 2.6.2. Nhược điểm ........................................................................................ 71 2.6.3. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng ..............................................73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN, TỈNH CAO BẰNG .............................................................. 76 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ..................................................................76 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ....................................................... 76 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 76 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................... 77 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 77 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................... 78 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ....................................................................................... 79 3.2.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ...........................................................................79 3.2.2. Tích hợp giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS thông qua các môn học ......................................................................................... 81 3.2.3. Tổ chức hoạt động Giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS qua giờ sinh hoạt lớp .................................................................................... 84 3.2.4. Tổ chức hoạt động Giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ............................................................ 86 3.2.5. Phát triển môi trường giao tiếp bằng Tiếng Việt ở gia đình và cộng đồng cho học sinh DTTS..............................................................................90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 91 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ..................................................................92 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................92 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................92 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................92 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................99 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. CĐ Công đoàn 3. CSVC Cơ sở vật chất 4. DT Dân tộc 5. ĐTN Đoàn than niên 6. DTTS Dân tộc thiểu số 7. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 8. GV Giáo viên 9. HĐGD Hoạt động giáo dục 10. HS Học sinh 11. KNGT Kĩ năng giao tiếp 12. THPT Trung học phổ thông 13. TLH Tâm lý học 14. TS Tiến sĩ 15. UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nhận thức của CBQL,giáo viên và học sinh về ý nghĩa giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh THPT là người Dân tộc thiểu số ..................................................................................................... 47 Bảng 2.2: Thực trạng về kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt của học sinh DTTS tại trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An ....................................... 49 Bảng 2.3. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho HSDTTS tại trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An....................... 51 Bảng 2.4. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại huyện Thạch An ............................................................... 54 Bảng 2.5. Thực trạng các phương pháp tổ chức giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS ở các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng............55 Bảng 2.6: Thực trạng tham gia các hoạt động của học sinh về việc giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ............................. 57 Bảng 2.7. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ................................................ 60 Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................... 63 Bảng 2.9. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng ................................................................................................. 65 Bảng 2.10: Thực trạng Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường THPT .............. 67 Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GD KNGT bằng Tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng ................. 69 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh THPT .................................................................................. 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và học sinh về GD KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh Dân tộc thiểu số tại các trường THPT ......... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giao tiếp là một trong những hoạt động cơ bản và thường xuyên nhất của con người. Mỗi cá nhân luôn tồn tại trong các mối quan hệ xã hội nên việc tiến hành hoạt động giao tiếp là luôn cần thiết. Hay nói cách khác, muốn trao đổi thông tin, thông báo, trình bày, đề đạt yêu cầu thì chúng ta đều cần giao tiếp. Đó có thể là dạng giao tiếp bằng ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, hành động,..). Như vậy, có thể thấy hoạt động giao tiếp được chúng ta sử dụng thường xuyên và đều đặn. Tuy nhiên, trên thực tế để có thể giao tiếp đạt hiệu quả cao lại tùy thuộc rất lớn vào kĩ năng giao tiếp của từng cá nhân. Hiện nay mục tiêu giáo dục của các trường trung học phổ thông đều hướng đến hình thành cho học sinh những kĩ năng cơ bản nhất, trong đó có kĩ năng giao tiếp. Lứa tuổi học sinh trung học phổ thông là ngưỡng cửa quan trọng để hình thành, hoàn thiện nhân cách của một công dân. Mục tiêu của các nhà trường hướng đến là đào tạo ra những con người có “Đức - Trí - Thể - Mĩ”. Muốn đạt được các mục tiêu trên, có thể thấy kỹ năng giao tiếp đóng một vai trò lớn. Đối với học sinh vùng cao, kĩ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt nhìn chung còn nhiều hạn chế so với học sinh các tỉnh đồng bằng, trung du. Khả năng giao tiếp của học sinh phụ thuộc vào vốn sống, vốn kinh nghiệm và tính tự chủ trong quá trình giao tiếp, phụ thuộc vào quá trình tập luyện, rèn luyện do hoạt động dạy học và giáo dục trong và ngoài nhà trường mang lại. Bên cạnh đó giao tiếp của học sinh còn phụ thuộc vào đặc điểm văn hóa vùng miền, phong tục tập quán địa phương và đa phần học sinh miền núi đều là con em các dân tộc thiểu số. Học sinh của các trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng đa phần đều là học sinh của các dân tộc thiểu số: tày, nùng, dao, mông, sán chỉ,… Nhiều học sinh đến trường vẫn còn rụt rè, thiếu tự tin, ngại giao tiếp. Đa số các em khi giao tiếp lại có thói quen sử dụng ngôn ngữ dân tộc của mình để giao tiếp, ít sử dụng Tiếng Việt. Trong những năm học qua, các nhà trường đều rất chú trọng trong việc giáo dục kỹ năng giao tiếp đặc biệt kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. DTTS song kết quả vẫn còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân của những tình trạng trên là do các em còn thiếu các kỹ năng giao tiếp, chưa vận dung thành thạo các quy tắc sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp. Hay nói cách khác, kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt của học sinh còn yếu. Xuất phát từ các lý do trên, chúng tôi nhận thấy cần phải tăng cường giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt. Do vậy, chúng tôi chọn đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng". 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng; từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động GD KNGT bằng Tiếng Việt cho sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng. 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua công tác tổ chức hoạt động GD KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT của huyện Thạch An, Cao Bằng còn nhiều hạn chế và chưa đem lại hiệu quả như mong muốn. Xuất phát từ tình hình thực tiễn tại địa phương, cần có những biện pháp quản lý mang tính đặc thù trong hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh nói chung và hiệu quả giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt của học sinh nói riêng. Đây là yêu cầu cần thiết và khách quan trong sự phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động Giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại trường THPT 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động Giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, Cao Bằng. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, Cao Bằng. 6. Phạm vi nghiên cứu - Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ đề cập đến một số kỹ năng giao tiếp cơ bản của học sinh THPT, các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, Cao Bằng - Địa bàn nghiên cứu: Đề tài khảo sát trên CBQLGD, giáo viên, học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 7.1.1. Sưu tầm sách, tư liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 7.1.2. Phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài; lựa chọn những khái niệm, luận điểm cơ bản làm cơ sở lý luận cho đề tài,; tổng hợp các tài liệu để giúp cho việc xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Xây dựng hệ thống câu hỏi để thu thập thông tin về thực trạng trong công tác quản lý hoạt động GDKNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT trên địa bàn huyện Thạch An, cao Bằng. Chỉ ra các nguyên nhân, khó khăn hiện tại đang thực hiện. Lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh DTTS để thu thập thông tin nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 7.2.2. Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động giáo dục, trải nghiệm, hoạt động ngoại khóa, hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp.... để từ đó điều chỉnh nội dung, phương pháp tổ chức GD KNGT bằng Tiếng Việt cho phù hợp với đặc thù của học sinh THPT DTTS. 7.2.3. Phương pháp phát vấn Trực tiếp trò chuyện với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh có thông tin tin cậy từng bước phát hiện ra bản chất của vấn đề hoặc tính qui luật của sự việc. 7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ khác 7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học để xử lý số liệu; phần mềm SPSS. Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý kết quả, tỉ lệ %... 7.3.2. Phương pháp khảo nghiệm xin ý kiến chuyên gia về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường THPT Thạch An, Cao Bằng. 8. Cấu trúc luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại trường THPT Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng Chương 3: Các Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THPT huyện Thạch An, Cao Bằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƯỜNG THPT 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới Khi nghiên cứu giao tiếp, các nhà khoa học đã đề cập đến kỹ năng giao tiếp trong chính nội hàm khái niệm giao tiếp, cụ thể như N.D. Lêvitov: “Nghệ thuật đứng ở vị trí người khác” (1971) [28] ông đã quan tâm đến k hả năng đặt mình vào vị trí của người khác. V.P. Dakharov đã nghiên cứu 4 nhóm kỹ năng giao tiếp ở sinh viên Sư phạm và khái quát những đặc trưng cơ bản tương ứng cho mỗi nhóm kỹ năng đó. Kĩ năng giao tiếp có một vai trò quan trọng trong đời sống cộng đồng của mỗi con người. Tác giả Kak - Hai - Nơdích [13] người Đức đã nêu rõ về phát triển ngôn ngữ của trẻ có một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nhân cách. Hay với Evgrafova, sự hình thành văn hóa giao tiếp bằng lời là tiền đề để hình thành KNGT của trẻ. Nghiên cứu về những lý luận chung về giao tiếp như: bản chất, cấu trúc, cơ chế, phương pháp luận nghiên cứu giao tiếp, mối quan hệ giữa giao tiếp và hoạt động,… có công trình của Xacopnhin, B.Ph.Lomov, A.A.Bođaliov,…. Theo phân tích nghiên cứu của Tri Suminar, Titi Prihatin, and Muhammad Ibnan Syarif với tiêu đề "Model of learning Development on Program Life Skills Educcation for Rural Communities" [30], đã chỉ ra việc học các kĩ năng giao tiếp cần được thực hiện dựa trên nhu cầu của người học, việc nắm vững các nội dung và chương trình đào tạo các kĩ năng phải dựa trên tinh thần chủ động sáng tạo của các nhà tổ chức giáo dục. Nghiên cứu này nhằm mục đích phát triển một mô hình học tập có giá trị đối với cộng đồng nông thôn để nâng cao sức cạnh tranh từ nguồn nhân lực chính tại các địa phương. Về kĩ năng trong việc tìm kiếm đánh giá và sử dụng thông tin có nghiên cứu của Schubert Foo, Shaheen Maijd với tiêu đề "Information Literacy Skills of Secondary School Students in Singapore" [29]. Nghiên cứu này nhằm mục đích để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. đánh giá kiến thức của học sinh trung học tại Singapore. Theo đó, kĩ năng tổng hợp thông tin là khả năng xác định vị trí, tìm kiếm, đánh giá, sử dụng thông tin trong bối cảnh khác nhau đang ngày được số hóa và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và đã trở thành một kĩ năng cần thiết để định hướng cho học sinh đáp ứng được những yêu cầu trong cuộc sống của từng cá nhân học sinh. Nghiên cứu về các kĩ năng sống nói chung và kĩ năng giao tiếp nói riêng thông qua hoạt động trải nghiệm như: hoạt động thể dục thể thao, hoạt động ngoài giờ lên lớp,… có công trình nghiên cứu của Albert J. Petitpas và cộng sự với tiêu đề "A Life Skills Development Program for High School Student-Athletes" [26]. Theo đó, tác giả chỉ ra rằng các hoạt động thể dục thể thao và hoạt động ngoài giờ lên lớp là nơi giúp cho học sinh lứa tuổi THPT phát triển các sáng kiến và cảm xúc của bản thân, thúc đẩy năng lực của bản thân trong việc tham gia phát triển các kĩ năng cơ bản trong hoạt động giao tiếp. Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation to High School Students to Increase Creative and Critical Thinking” của tác giả Beth D. Slazak (2013) [27]. Đây là dự án được triển khai bởi trung tâm nghiên cứu sáng tạo quốc tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập trung vào việc dạy học sinh trường trung học những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng cao kỹ năng tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho học sinh. Nội dung trình bày các công cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng tạo giải quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm ngẫu hứng và kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các kế hoạch bài học, một bảng tính và một đoạn video hỗ trợ học sinh trung học và các nhà giáo dục trong giảng dạy các kỹ năng này. Ở phương Tây, Nhà triết học Socrate (470 - 399 TCN) coi cái gốc của đạo đức là tính thiện, nhờ sự hiểu biết mà con người có đạo đức nhân cách. Theo Aristoste (384 - 322 TCN) cho rằng thượng đế không áp đặt để công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong nhân cách. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Theo C.Mác (1818 - 1883) người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học cho rằng: "Con người phát triển toàn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm mĩ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên và xã hội xảy ra xung quanh,…" [4]. Khẳng định tầm quan trọng của giáo dục toàn diện, Rabơle (1494 - 1553) nhà giáo dục thời kỳ phục hưng đã nhấn mạnh việc tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp dưới hình thức trải nghiệm sáng tạo "Việc giáo dục phải bao hàm các nội dung trí đức, đạo đức, thể chất, thẩm mỹ,… ngoài việc học ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày". Theo nhà tư tưởng người Pháp Rutxo trong cuốn "Những cơ sở lý luận của việc dạy học" tập 1 (1971) [Error! Reference source not found.] đã đề cao các hoạt động thực hành, t hực nghiệm bởi nó có tác dụng to lớn trong việc giáo dục trí tuệ và nhân cách cho học sinh. Ông nói "Đồ vật, đồ vật - hãy đưa ra đồ vật. Tôi không ngừng nhắc đi, nhắc lại rằng chúng ta lạm dụng quá mức lời nói. Bằng cách giảng dạy ba hoa, chúng ta chỉ tạo nên những con người ba hoa". Isma'il Al - Qabbami (1898 - 1963), nhà cải cách giáo dục tiên phong của Ai Cập đã đưa chủ nghĩa thực dụng đến với nhân dân Ai Cập và áp dụng nó rất thành công, đó là: sử dụng phương pháp giảng dạy theo nguyên tắc "học đi đôi với hành, tăng khả năng quan sát, nhận thức, phân tích, đánh giá". Phương pháp này ngược với phương pháp truyền thống "đọc viết, nghe và đọc". Phát triển tinh thần tự do, khuyến khích dân chủ, tự định hướng và tôn trọng lẫn nhau giữa các trẻ, nuôi dưỡng khả năng sáng tạo".[dẫn theo 23] Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động cơ bản để hình thành phát triển năng lực thực tiễn, kĩ năng hành động cho học sinh, sinh viên, với ý nghĩa đó Hội đồng kinh doanh Úc và phòng thương mại, công nghiệp Úc với sự bảo trợ của Bộ GD&ĐT khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. nghề cho tương lai”.[dẫn theo 21] 1.2. Những nghiên cứu trong nước Trong lịch sử phát triển của dân tộc vấn đề giao tiếp đã được coi trọng và được coi là nền tảng, tiêu chuẩn, là thước đo đánh giá nhân cách con người. Vấn đề giao tiếp còn là sự đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống. Người xưa thường lưu truyền nhau qua các thế hệ "Học ăn học nói, học gói học mở", "Lời nói chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau". Đó là những kinh nghiệm quý báu được người xưa đúc kết và lưu truyền trong xã hội. Đã có nhiều công trình nghiên cứu KNGT dưới góc độ tâm lý học. Bắt đầu từ những năm 80 có nhiều bài viết và công trình nghiên cứu của các nhà tâm lý học Việt Nam như: Phạm Minh Hạc, Trần Trọng Thủy, Ngô Công Hoàn, Nguyễn Quang Uẩn,... Nghiên cứu về KNGT sư phạm có tác giả Hoàng Anh [1]. Nghiên cứu về đề tài "Một số đặc điểm giao tiếp của học sinh phổ thông dân tộc tày,nùng" có tác giả Phùng Thị Hằng năm 200 [8]. Nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau về bản chất của giao tiếp, vai trò, vị trí của giao tiếp trong sự hình thành nhân cách như: "Các Mác và phạm trù giao tiếp" (1963) của Đỗ Long, "Giao tiếp, tâm lý, nhân cách" (1981), "Giao tiếp và sự phát triển nhân cách của trẻ" (1981), "Bàn về phạm trù giao tiếp" (1981) của Bùi Văn Huệ, "Nhập môn khoa học giao tiếp" (2006) của Nguyễn Sinh Huy, Trần Trọng Thủy. Hiện nay, giao tiếp cũng là một nội dung quan trọng được giảng dạy tại các nhà trường. Trong "Giáo trình tâm lý học xã hội - những vấn đề lý luận" của Mai Thanh Thế, "Giáo trình giao tiếp sư phạm" (2002) của Lê Thanh Hùng (Đại học An Giang), "Khoa học giao tiếp" (2002) của Nguyễn Ngọc Lâm (Đại học mở TP Hồ Chí Minh), "Ứng xử sư phạm" của Trịnh Trúc Lâm (2006),… đã cung cấp các nội dung như khái niệm giao tiếp, chức năng, vai trò của giao tiếp, phong cách giao tiếp, hệ thống giao tiếp,… cũng như nguyên tắc, quy trình ứng xử và các tình huống ứng xử trong giao tiếp sư phạm cung cấp cái nhìn hệ thống về các vấn đề giao tiếp và giao tiếp sư phạm. Khoa Tâm lý học giáo dục trường Đại học sư phạm Hà Nội cũng có nhiều công trình nghiên cứu về giao tiếp, nghiên cứu về giao tiếp sư phạm có các tài liệu như "Đặc điểm giao tiếp sư phạm" (1985) của tác giả Trần Trọng Thủy, "Giao tiếp và ứng xử sư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. phạm” (1992) của tác giả Ngô Công Hoàn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn trong giao tiếp sư phạm. Đây cũng là cơ sở quan trọng giúp tôi định hướng cho đề tài trong nghiên cứu hoạt động giáo dục KNGT bằng Tiếng Việt cho học sinh DTTS trên địa bàn huyện Thạch An, Cao Bằng. Bên cạnh đó, một số luận án nghiên cứu về giao tiếp và các vấn đề liên quan có thể kể đến như: Luận án Tiến sỹ Tâm lý học giáo dục "Một số đặc điểm giao tiếp của trẻ mẫu giáo trong nhóm chơi không cùng độ tuổi" của Lê Xuân Hồng (1996) đã hệ thống các lý luận về giao tiếp của trẻ, nghiên cứu việc tổ chức chơi và những ảnh hưởng của tác động qua lại giữa trẻ trong nhóm chơi không cùng lứa tuổi ở trường mẫu giáo [11]. Những nghiên cứu của đề tài giúp tôi có cơ sở xem xét những đặc điểm tâm lý, đặc điểm giao tiếp của học sinh lứa tuổi THPT. Luận án Tiến sỹ "Những khó khăn tâm lý trong giao tiếp sư phạm" (1997) của Nguyễn Thanh Bình khẳng định giao tiếp sư phạm là một loại giao tiếp nghề nghiệp giữa giáo viên và học sinh cần có sự tiếp xúc tâm lý, xây dựng bầu không khí thuận lợi nhằm tạo kết quả tối ưu trong hoạt động dạy và hoạt động học [3]. Qua đó, cho thấy giao tiếp sư phạm có vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng trong cấu trúc năng lực sư phạm. Đây cũng là vấn đề cần chú ý khi nghiên cứu kĩ năng giao tiếp của học sinh THCS. Luận án Tiến sỹ "Đặc điểm giao tiếp của hiệu trưởng tiểu học" (2000) của Nguyễn Liên Châu nghiên cứu lý luận đặc điểm giao tiếp trong quản lý của hiệu trưởng, trên cơ sở đó góp phần nâng cao hiệu quả kĩ năng quản lý trường học của hiệu trưởng [5]. Luận án Tiến sỹ "Một số đặc điểm giao tiếp ngoài giảng đường của sinh viên" (2006) của Nguyễn Văn Đồng đã đề cập tới đặc điểm giao tiếp của sinh viên trong hoạt động ngoài giảng đường [6]. Từ đó luận án đã cung cấp một số cơ sở lý luận cần thiết để tôi định hướng cho việc nghiên cứu các đặc điểm giao tiếp và rèn luyện kĩ năng giao tiếp cho học sinh THCS. Luận án Tiến sỹ "Một số đặc điểm giao tiếp của học sinh trung học phổ thông dân tộc Tày, Nùng" (2007) của Phùng Thị Hằng đã phân tích, hệ thống hóa lý luận về giao tiếp và nghiên cứu thực trạng một số đặc điểm giao tiếp của học sinh trung học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0