intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường đại học Hạ Long

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường đại học Hạ Long

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN THỊ THU HƢƠNG QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BIỂU DIỄN CỦA SINH VIÊN NGHỆ THUẬT TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN THỊ THU HƢƠNG QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BIỂU DIỄN CỦA SINH VIÊN NGHỆ THUẬT TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Sau đại học, khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo TS. Hà Thị Kim Linh người hướng dẫn khoa học, đã chu đáo, tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, quản lý, các cán bộ giảng viên khoa nghệ thuật và các em sinh viên trường Đại học Hạ Long đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Cuối cùng xin dành lời cảm ơn chân thành tới người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài của mình. Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm tới luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 5 tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu .............................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BIỂU DIỄN CỦA SINH VIÊN NGHỆ THUẬT ..................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5 1.2. Một số khái niệm .......................................................................................... 6 1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 6 1.2.2. Giáo dục Nghệ thuật .................................................................................. 8 1.2.3. Biểu diễn, thực hành biểu diễn ................................................................ 10 1.2.4. Quản lý hoạt động thực hành biểu diễn ................................................... 13 1.3. Hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên Nghệ thuật .......................... 14 1.3.1. Ý nghĩa của hoạt động thực hành biểu diễn đối với sinh viên Nghệ thuật....... 14 1.3.2. Vai trò của tổ chức các hoạt động THBD trong giáo dục nghệ thuật ..... 16 1.3.3. Nội dung hoạt động thực hành biểu diễn................................................. 18 1.3.4. Các loại hình thực hành biểu diễn ........................................................... 19 1.4. Quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật .............. 20 1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động THBD của sinh viên nghệ thuật ................. 20 1.4.2. Nội dung quản lý các hoạt động THBD của sinh viên nghệ thuật .......... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4.3. Phương pháp quản lý các hoạt động THBD của sinh viên nghệ thuật .... 26 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động THBD của sinh viên nghệ thuật ................................................................................................ 28 Kết luận chương 1.............................................................................................. 33 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BIỂU DIỄN CỦA SINH VIÊN NGHỆ THUẬT TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG .................................................................................... 34 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 34 2.1.1. Khái quát về đối tượng khảo sát .............................................................. 34 2.1.2. Khái quát quá trình khảo sát .................................................................... 39 2.2. Thực trạng HĐ THBĐ của sinh viên nghệ thuật trường đại học Hạ Long ...... 40 2.2.1. Thực trạng nhận thức ............................................................................... 40 2.2.2. Thực trạng các loại hình THBD .............................................................. 43 2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật ........................................................................... 44 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động THBD của sinh viên Nghệ thuật trường Đại học Hạ Long ..................................................................................... 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên Nghệ thuật trường ĐH Hạ Long .............................................. 45 2.3.2. Thực trạng quản lý các hoạt động THBD của sinh viên Nghệ thuật ...... 47 2.3.4. Một số hoạt động THBD phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường ...................................................................................... 55 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long.................................. 58 2.4.1. Thuận lợi .................................................................................................. 58 2.4.2. Khó khăn.................................................................................................. 59 Kết luận chương 2.............................................................................................. 60 Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BIỂU DIỄN CỦA SINH VIÊN NGHỆ THUẬT TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG ......................................................... 61 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 61 3.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục nghệ thuật ................................................... 61 3.1.2. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ................................................................ 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 62 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 62 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên Nghệ thuật trường Đại học Hạ Long ................................................................. 62 3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của HĐTHBD cho đội ngũ CBGV .............................................................................................. 62 3.2.2. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động THBD cho GV nghệ thuật ........ 64 3.2.3. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tổ chức hoạt động THBD ............... 67 3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ tổ chức các hoạt động THBD.... 70 3.2.5. Đa dạng hóa các hình thức THBD bằng chương trình thử nghiệm ..... 71 3.2.6. Tăng cường mối quan hệ giữa các lực lượng trong và ngoài trường trong tổ chức các hoạt động THBD của sinh viên .................................. 73 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 74 3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...... 75 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 75 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 75 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 75 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 76 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 76 Kết luận chương 3.............................................................................................. 79 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 80 1. Kết luận .......................................................................................................... 80 2. Khuyến nghị................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 83 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Xin đọc là CBGV : Cán bộ giảng viên CBQL : Cán bộ quản lý CLGDĐH : Chất lượng Giáo dục Đại học CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CT : Chương trình CTĐT : Chương trình Đào tạo GD : Giáo dục GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giảng viên HĐ : Hoạt động HSSV : Học sinh Sinh viên KHGD : Khoa học Giáo dục NXB : Nhà xuất bản QL : Quản lý SV : Sinh viên THBD : Thực hành biểu diễn VHTT & DL : Văn hóa Thể thao và Du lịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Kết quả tốt nghiệp của sinh viên khoa nghệ thuật năm học 2014 - 2015.................................................................................... 37 Bảng 2.2. Thống kê tình hình thực hiện quy chế rèn luyện của sinh viên khoa nghệ thuật năm học 2014 - 2015 .......................................... 38 Bảng 2.3. Nhận thức về vai trò của hoạt động THBD đối với sinh viên Nghệ thuật ..................................................................................... 40 Bảng 2.4. Nhận thức của các CBQL và GV về các phẩm chất và năng lực cần của giảng viên trong việc tổ chức và quản lý các hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật ...................... 42 Bảng 2.5. Thực trạng các loại hình hoạt động THBD ở trường Đại học Hạ Long ......................................................................................... 43 Bảng 2.6. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ các HĐ THBD của sinh viên nghệ thuật............................................................................... 44 Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL và đội ngũ Gv về tầm quan trọng của quản lý các hoạt động THBD ........................................................ 45 Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức về vai trò quản lý các hoạt động THBD............ 46 Bảng 2.9. Thực trạng nội dung quản lý các HĐ THBD của SV nghệ thuật......... 47 Bảng 2.10. Thực trạng quản lý các hình thức hoạt động THBD ..................... 50 Bảng 2.11. Thực trạng phương pháp quản lý các HĐ THBD của SV nghệ thuật.......51 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả hoạt động THBD...............................52 Bảng 2.13. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên khoa nghệ thuật trường Đại học Hạ Long ......................................................................................... 52 Bảng 2.14. Thái độ của giảng viên đối với công tác giảng dạy....................... 54 Bảng 2.15. Thống kê một số chương trình thực hành Nghệ thuật phục vụ chính trị phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường .... 56 Bảng 3.1. Bảng khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất........................................................................... 76 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp ............................77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa là một vấn đề tất yếu của lịch sử phát triển xã hội loài người. Đó là một vấn đề lớn và phức tạp. Văn hóa nghệ thuật đóng một vai trò rất lớn trong công cuộc hội nhập và giao lưu văn hóa. Trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước đã có rất nhiều chính sách phát triển văn hóa nghệ thuật, trong số đó phải kể đến hội thảo khoa học "Tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII" (về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc) do Liên hiệp Các hội văn học, nghệ thuật Việt Nam, các Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành trung ương phối hợp tổ chức đã nêu lên mục tiêu và những nhiệm vụ xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, trong đó nghệ thuật là một bộ phận rất quan trọng. Đảng và Nhà nước ta luôn xác định: giao lưu văn hóa nghệ thuật là một trong những hoạt động có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển văn hóa dân tộc. Trong quá trình xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, việc đẩy mạnh giao lưu văn hóa nghệ thuật đúng hướng sẽ góp phần to lớn vào việc khẳng định bản sắc và bản lĩnh dân tộc, đồng thời là cơ hội và điều kiện để chúng ta đổi mới và nâng cao tính hiện đại và tính quốc tế của văn hóa nghệ thuật Việt Nam. Trước thực trạng bảo tồn di sản văn hóa nói chung và di sản văn hóa phi vật thể nói riêng trong đó có Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam, chúng tôi nhận thức được rằng: Không chỉ có bảo tồn, chúng ta cần phải có những hành động cụ thể bảo vệ văn hóa nghệ thuật nước nhà. Đưa văn hóa nghệ thuật vào học đường, giáo dục cho các em học sinh ngay từ khi còn trên ghế nhà trường. Khi các em biết rằng văn hóa nghệ thuật dân tộc có cái gì, hay ở chỗ nào thì các em mới thương, thương rồi mới học, học xong đi biểu diễn. Khi nghệ thuật có biểu diễn, có người thưởng thức thì tự nhiên sẽ có sức sống, sẽ nhanh chóng đến được với công chúng và bạn bè quốc tế, từ đó thúc đẩy việc giao lưu văn hóa nghệ thuật góp phần vào công cuộc hội nhập và phát triển của đất nước. Chính vì vậy, việc hướng dẫn giáo dục thị hiếu thẩm mỹ âm nhạc là nhiệm vụ cấp 1
  11. bách, đồng thời đào tạo thế hệ trẻ biết yêu, biết thương, và đặc biệt đối với giáo dục nghệ thuật chuyên nghiệp, việc hướng dẫn cho học sinh sinh viên biết biểu diễn, trình bày các tác phẩm nghệ thuật là điều vô cùng cần thiết. Nắm chắc được vai trò của hoạt động thực hành biểu diễn đối với giáo dục Nghệ thuật chuyên nghiệp và công cuộc hội nhập phát triển đất nước, thời gian qua, công tác tổ chức các hoạt động thực hành biểu diễn cho sinh viên nghệ thuật tại trường Đại học Hạ Long là một trong các vấn đề rất được nhà trường quan tâm và chú trọng. Việc tổ chức các hoạt động biểu diễn cho sinh viên tạo cơ hội và điều kiện cho sinh viên nghệ thuật được trải nghiệm thực tế, áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn trên các sân khấu khác nhau, đảm bảo mục tiêu giáo dục đại học của Bộ giáo dục được xác định rõ trong Luật giáo dục và đào tạo điều 39: “Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo” [13] Trên thực tế, công tác tổ chức và quản lý các hoạt động THBD cho sinh viên Nghệ thuật bên cạnh những nỗ lực, cố gắng, những thuận lợi và những cố gắng tích cực, vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế: Về chất lượng các hoạt động THBD chưa cao, nội dung hoạt động THBD chưa được chú trọng; vấn đề quản lý nề nếp, triển khai và giám sát thực hiện kế hoạch chưa được quan tâm thỏa đáng khiến cho quá trình tổ chức và thực hiện các hoạt động THBD đạt kết quả chưa cao. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn vấn đề "Quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường đại học Hạ Long" làm đề tài. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long 2
  12. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long 3.2. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên khoa nghệ thuật trường Đại học Hạ Long 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động thực hành biểu diễn giữ vai trò quan trọng trong đào tạo sinh viên chuyên ngành nghệ thuật. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật hệ thống, khoa học sẽ góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác quản lý giáo dục sinh viên nghệ thuật của trường Đại học Hạ Long 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật 5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ long 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát trên các CBQL cấp khoa, Trung tâm thực hành nghệ thuật, Phòng đào tạo và cấp trường, GV và SV khoa nghệ thuật trường Đại học Hạ Long. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Thu thập, tổng hợp, so sánh và nghiên cứu các tài liệu lí luận về quản lí, các văn kiện đại hội Đảng các cấp, các chỉ thị, các văn bản pháp quy có tính pháp lý về giáo dục, luật giáo dục, điều lệ trường cao đẳng đại học, các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra viết Sử dụng phiếu điều tra trưng cầu ý kiến của CBQL, GV, SV nhằm thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu luận văn. 3
  13. 7.2.2. Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật và hoạt động quản lý của cán bộ quản lý, GV trên địa bàn nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm Nghiên cứu kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch biểu diễn để thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài 7.2.4. Phương pháp phỏng vấn nhóm Phỏng vấn sinh viên, giảng viên, CBQL nhằm thu thông tin phục vụ việc hoàn thiện đề tài luận văn. 7.2.5. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến tư vấn từ các chuyên gia, các CBQL có kinh nghiệm trong quản lý hoạt động thực hành biểu diễn cho sinh viên nghệ thuật. 7.2.6. Phương pháp toán thống kê Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả khảo sát và khảo nghiệm trong đề tài. 8. Cấu trúc luận văn Cấu trúc luận văn được chia làm ba phần như sau: Phần 1. Phần mở đầu Phần 2. Kết quả nghiên cứu bao gồm có ba chương Chương 1: cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật trường Đại học Hạ Long Phần 3. Kết luận và khuyến nghị Ngoài phần chính văn còn có phần danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục. 4
  14. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH BIỂU DIỄN CỦA SINH VIÊN NGHỆ THUẬT 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã hội nhập sâu rộng vào cộng đồng quốc tế. Hội nhập là xu thế tất yếu của thời đại ngày nay. Nhận thức được xu thế thế đó, trong những năm qua Việt Nam đã chủ động tích cực hội nhập cộng đồng quốc tế. Quá trình hội nhập đã giúp chúng ta có điều kiện phát triển kinh tế cũng như vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã được khẳng định. Trên lĩnh vực văn hóa, văn hóa Việt Nam cũng chịu sự tác động của quá trình ấy. Trong hội nhập văn hóa, chúng ta phải có những nguyên tắc nhất định để bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa dân tộc cũng như tiếp thu những tinh hoa văn hóa thế giới. Nắm bắt được xu hướng hội nhập toàn cầu cũng như tầm quan trọng của nghệ thuật, công tác đào tạo nghệ thuật cũng được ngành giáo dục chú trọng và phát triển. Bên cạnh các kiến thức nghệ thuật nói chung, hoạt động thực hành biểu diễn là một vấn đề quan trọng được quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Bàn về hoạt động thực hành biểu diễn nghệ thuật và quản lý hoạt động thực hành biểu diễn nghệ thuật, đã có một vài công trình nghiên cứu: Luận văn Quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tỉnh Thái Bình của tác giả Phạm Tấn Anh (2013) đã trình bày cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ở Thái Bình. Đồng thời đưa ra những giải pháp cho nghệ thuật biểu diễn ở Thái Bình phát triển phù hợp với thời kỳ đổi mới hiện nay. Luận văn thạc sỹ Quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật sân khấu truyền thống ở Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch của tác giả Lê Thị Thu Hiền (2009) đã trình bày những vấn đề chung và thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động biểu diễn nghệ thuật truyền thống của Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch. Từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động này. 5
  15. Tác giả Trần Thục Quyên với luận văn thạc sỹ Quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật tại nhà hát Tuổi Trẻ đã xây dựng cơ sở lý luận hoạt động biểu diễn nghệ thuật cũng như nêu lên thực trạng quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật tại nhà hát Tuổi Trẻ. Qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật tại nhà hát Tuổi Trẻ Tác giả Nguyễn Bích Vân với luận án Tiến sĩ (2010): “Rèn luyện bản lĩnh biểu diễn cho học sinh, sinh viên nhạc cụ cổ điển phương Tây” đã nghiên cứu sự hình thành năng lực biểu diễn và giới thiệu một số phương pháp rèn luyện bản lĩnh biểu diễn cho học sinh, sinh viên nhạc cụ cổ điển phương tây tại Việt Nam. Khẳng định vai trò của gia đình, nhà trường và xã hội trong quá trình đào tạo. Tuy nhiên, vấn đề Quản lý các hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật thì chưa có đề tài nào đề cập đến. Vì vậy chúng tôi lựa chọn “Quản lý các hoạt động thực hành biểu diễn của sinh viên nghệ thuật” làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hoạt động đặc biệt được hình thành từ khi xã hội phát triển và từ sự phân công lao động trong xã hội, khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách là những cá thể đơn lẻ. Đó là một hoạt động giành cho những người đứng đầu của một tổ chức (hay một nhóm) để chỉ huy, chỉ đạo, điều khiển/điều hành, kiểm tra, điều chỉnh các hoạt động của tổ chức (nhóm) và các thành viên trong tổ chức (nhóm) đó. Đã có rất nhiều quan niệm khác nhau về Quản lý. Theo quan điểm kinh tế học, F.W Taylor (1856 -1915) - một trong những người đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trường phái “thuyết quản lý khoa học” cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế 6
  16. nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”. Theo ông: “Mọi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hóa và quản lý chặt chẽ” [dẫn theo 21, tr.1]. Theo H.Koontz, “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học” [dẫn theo 21, tr.1]. Có thể nói, Quản lý đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội, là một yếu tố không thể thiếu và gắn liền với sự phát triển của xã hội, đặc biệt trong xã hội phát triển ngày nay. Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thi ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [dẫn theo 21,tr.2]. Định nghĩa về Quản lý, tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt trong cuốn Giáo dục học (nhà xuất bản Giáo dục, 1987) cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [18]. Trong cuốn Giáo dục học (nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000), tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra định nghĩa về Quản lý như sau: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung phù hợp với quy luật khách quan” [23, tr.15]. Như vậy, Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra. Theo cách hiểu trên, quản lý luôn tồn tại các yếu tố cơ bản sau đây: 7
  17. - Chủ thể quản lý (có thể là một người hoặc nhiều người): là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ chức và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hướng đích, có chủ định đến đối tượng quản lý - Đối tượng quản lí (có thể là một người hoặc nhiều người, sự vật, sự việc…): là những đối tượng chịu tác động và thay đổi dưới những tác động hướng đích có chủ định của chủ thể quản lý. - Mục tiêu quản lí: nhằm thay đổi hoạt động của tổ chức, trạng thái hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động; là trạng thái tương lai, cái tiêu điểm tương lai hay cái kết quả cuối cùng mà một tổ chức mong muốn đạt đến. Các hoạt động quản lý đều phải thực hiện thông qua các chức năng quản lý. Xác định được các chức năng quản lý sẽ giúp cho chủ thể quản lý dễ dàng điều hành được hệ thống quản lý. 1.2.2. Giáo dục Nghệ thuật Giáo dục nghệ thuật là hoạt động chuyển giao di sản văn hóa nghệ thuật giữa các thế hệ và là một hoạt động mang tính liên ngành. Do đó, cơ sở lý luận của giáo dục nghệ thuật được xây dựng dựa trên các học thuyết về văn hóa học, nghệ thuật học, giáo dục học và tâm lý học. Giáo dục nghệ thuật là một trong những nhiệm vụ cơ bản, góp phần trợ giúp đơn vị làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật thực hiện tốt chức năng của mình. Tiến hành hoạt động giáo dục nghệ thuật có thể tạo thêm giá trị gia tăng cho chương trình biểu diễn nghệ thuật, xây dựng đội ngũ khán giả tiềm năng, kết nối cộng đồng và thu hút các nguồn tài trợ cho đơn vị. Bàn về khái niệm Giáo dục nghệ thuật, tác giả Phạm Bích Huyền cho rằng: "Giáo dục nghệ thuật (Arts Education) gồm các hoạt động giáo dục về nghệ thuật và giáo dục thông qua nghệ thuật. Giáo dục về nghệ thuật là hoạt động giáo dục nhằm tạo nên sự hiểu biết, khả năng thưởng thức, thực hành và sáng tạo một loại hình nghệ thuật cụ thể. Nội dung của hoạt động giáo dục nghệ thuật là những tri thức và kỹ năng về nghệ thuật, như hoạt động dạy vẽ, 8
  18. dạy múa, dạy hát, dạy biểu diễn. Giáo dục thông qua nghệ thuật thì sử dụng nghệ thuật như công cụ hát phương pháp để đạt được mục tiêu giáo dục (hỗ trợ học tập trong nhà trường, phát triển năng lực cá nhân, thay đổi nhận thức và hành vi…). Ví dụ: sử dụng nghệ thuật sân khấu để giáo dục về lịch sử, văn học; thông qua di sản văn hóa giáo dục về lòng yêu nước, tự hào dân tộc…" [10]. Như vậy, bản chất của giáo dục nghệ thuật là quá trình chuyển giao các di sản văn hóa nghệ thuật từ thế hệ này sang thế hệ khác. Mục đích của giáo dục nghệ thuật là tác động đến đối tượng giáo dục nhằm phát triển năng lực nghệ thuật cũng như nhận thức tình cảm, góp phần hoàn thiện nhân cách con người. Giáo dục nghệ thuật có chức năng định hướng giá trị nghệ thuật cho thế hệ trẻ và phát triển tiềm năng sáng tạo nghệ thuật cho giới trẻ. Định hướng giá trị nghệ thuật tức là giúp cho thế hệ trẻ phân biệt được cái nghệ thuật và cái phi nghệ thuật, có xúc cảm trước các tác phẩm nghệ thuật, biết thưởng thức và đánh giá. Vậy vấn đề định hướng nghệ thuật ra sao để giới trẻ nhận thức đúng được giá trị nghệ thuật đích thực của các tác phẩm nghệ thuật và có thị hiếu đúng đắn, lành mạnh là vấn đề quan trọng trong giáo dục nghệ thuật. Giáo dục nghệ thuật là công việc của mọi cấp, mọi ngành, từ gia đình đến nhà trường và xã hội. Giáo dục nghệ thuật trong nhà trường được xem là con đường cơ bản, có giá trị lâu dài có tác dụng định hướng thẩm mỹ đúng đắn cho thế hệ trẻ, phát hiện, ươm mầm, bồi dưỡng tài năng nghệ thuật. Giáo dục nghệ thuật trong nhà trường là một quá trình hoạt động chung của nhà giáo dục và người được giáo dục nhằm giúp người được giáo dục có rung cảm trước cái đẹp trong nghệ thuật, có kiến thức, quan điểm nhìn nhận cái đẹp trong nghệ thuật, biết lựa chọn và chiêm ngưỡng nghệ thuật, có khả năng đồng sáng tạo và sáng tạo nghệ thuật. Giáo dục nghệ thuật trong nhà trường không phải chỉ dành cho những học sinh có năng khiếu nghệ thuật mà giáo dục nghệ thuật cho mọi người, tạo dựng cho mọi người nền tảng văn hóa thẩm mỹ. 9
  19. Giáo dục nghệ thuật trong nhà trường có nhiệm vụ hình thành và phát triển ở học sinh các hứng thú và nhu cầu cao đối với giá trị nghệ thuật, làm cho học sinh làm quen với quá trình sáng tạo nghệ thuật, thức tỉnh và bồi dưỡng người nghệ sỹ trong mỗi con người học sinh. Giáo dục về nghệ thuật nhằm mang lại những hiểu biết về nghệ thuật nên thường đề cập đến loại hình nghệ thuật và các tác phẩm, tác giả thuộc loại hình đó. Chẳng hạn, nội dung giáo dục cụ thể có thể là: đặc trưng, bản chất, ngôn ngữ nghệ thuật, thể tài của loại hình nghệ thuật; nội dung, chủ đề, thủ pháp nghệ thuật và quá trình sáng tác, dàn dựng một tác phẩm nghệ thuật biểu diễn; hay tiểu sử, sự nghiệp, ý đồ nghệ thuật và phong cách nghệ thuật của một tác giả. Ví dụ, với giáo dục về nghệ thuật sân khấu, có thể giới thiệu: quá trình sáng tác và dàn dựng một vở diễn; lao động đặc thù của đạo diễn trong tìm hiểu và chuyển dịch ngôn ngữ văn chương của kịch bản sân khấu sang ngôn ngữ dàn cảnh của vở kịch, lựa chọn và hướng dẫn diễn viên thể hiện các vai diễn; đặc điểm nghệ thuật diễn xuất của diễn viên; công việc thiết kế sân khấu, quản lý và vận hành hệ thống âm thanh, ánh sáng, trang phục, đạo cụ... Những nội dung này có thể được thể hiện dưới dạng: câu chuyện về chân dung nghệ sĩ; phê bình tác phẩm nghệ thuật sân khấu; chuyên đề lý luận về nghệ thuật kịch nói; và các trích đoạn sân khấu để minh họa. Không chỉ giới hạn ở tri thức nghệ thuật, giáo dục về nghệ thuật còn có thể giúp đối tượng giáo dục rèn luyện kỹ năng nghệ thuật như thực hành kỹ thuật diễn xuất, múa, hát, chơi nhạc cụ, điều khiển con rối, làm xiếc, ảo thuật... để họ hiểu hoạt động nghệ thuật và được phát triển năng lực thẩm mỹ cũng như năng lực sáng tạo nghệ thuật. Tóm lại, giáo dục về nghệ thuật có thể trang bị cho khán giả, công chúng những kiến thức và kỹ năng về nghệ thuật phong phú, với nhiều cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. 1.2.3. Biểu diễn, thực hành biểu diễn Theo Đại từ điển tiếng Việt, “Thực hành” có nghĩa là làm để áp dụng lý thuyết vào thực tế [5]. Đối với giáo dục nghệ thuật, “Thực hành” có nghĩa là áp dụng các kiến thức, kĩ năng chuyên môn vào các hoạt động chuyên ngành cụ thể (ví dụ: áp dụng kĩ thuật thanh nhạc, kĩ thuật lấy hơi, luyến láy nhả chữ vào 10
  20. từng câu hát trong Thanh nhạc; Áp dụng các kĩ thuật chạy ngón, kĩ thuật Non- legato, Legato… vào trình bày các tác phẩm Khí Nhạc…). “Biểu diễn” được định nghĩa là trình diễn các tiết mục thể thao hay nghệ thuật [5].Trong phạm vi nghiên cứu, bài viết chỉ đề cập đến biểu diễn nghệ thuật. Nghệ thuật (Tiếng anh: Art) là những hoạt động khác nhau của con người và những sản phẩm do những hoạt động đó tạo ra. Tác giả Nguyễn Mạnh Lân và Trần Duy Hinh liệt kê ra 6 loại hình nghệ thuật, đó là: Văn học, Múa, Âm nhạc, Hội họa, Kiến trúc và Sân khấu [12]. Trong cuốn “Điện ảnh - Nghệ thuật thứ bảy” do Cao Thụy biên soạn lại liệt kê ra các loại hình nghệ thuật đó là: Văn học, Kiến trúc, Nghệ thuật tạo hình (trong đó có điêu khắc, hội họa, đồ họa, trang trí mỹ nghệ), Sân khấu, Múa, Âm nhạc [3]. Việc nghiên cứu tính chất của các loại hình nghệ thuật được tiến hành từ thời Cổ đại. Trong cuốn sách “Phân loại nghệ thuật” [16, tr.20] nhà mỹ học Xô-viết M.Kagan cho biết nhà nghiên cứu nghệ thuật người Đức Max Desoir (1867 - 1947) phát hiện ra là vào thời “hậu Aristote” người ta đã tách ra 6 loại hình nghệ thuật và căn cứ vào tính chất của chúng xếp thành hai nhóm: (1) Nhóm nghệ thuật tĩnh gồm có: Kiến trúc, Điêu khắc và Hội họa. (2) Nhóm nghệ thuật động gồm có: Âm nhạc, Thơ và múa. Sau này, Friedrich Hegel (1770 - 1831) trong “Những bài giảng về Mỹ học”, theo một hướng nghiên cứu khác, đã xếp 6 loại nghệ thuật trên thành hai nhóm: (1) Nhóm có kích thước vật thể nhỏ dần gồm: Kiến trúc, Điêu khắc và Hội họa. (2) Nhóm có khả năng biểu hiện tăng dần gồm: Âm nhạc, Thơ và Múa [6]. Con người sáng tạo ra nghệ thuật và đời sống lao động hàng ngày. Khi những tâm tư, tình cảm, cảm xúc của con người không thể diễn đạt bằng lời nói, người ta tìm đến nghệ thuật. Nghệ thuật giống như “tấm gương phản chiếu cuộc đời”, phản ánh cuộc sống lao động, đời sống tâm tư tình cảm của con người với các đề tài khác nhau (Tình yêu quê hương, đất nước, tình yêu lứa đôi, 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2