intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm theo Chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:182

77
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhà trường nhằm hình thành năng lực cá nhân của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm theo Chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ NGỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG THCS, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG THỊ HOÀNG YẾN THÁI NGUYÊN - 2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 06 năm 2020 Học viên NGUYỄN THỊ NGỌC i
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Trước hết em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học sư phạm, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn em nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh, bạn bè đồng nghiệp, phụ huynh học sinh, của các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - PGS. TS. Dương Thị Hoàng Yến - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ và động viên để em hoàn thành luận văn này. Mặc dù tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu .................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ........................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về trải nghiệm cho học sinh ......................... 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh .................................................................................................... 14 1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong nhà trường Trung học Cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 17 1.2.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 17 1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh Trung học Cơ sở .................................. 21 iii
  5. 1.2.3. Vai trò của hoạt động trải nghiệm trong hình thành phẩm chất và năng lực của học sinh trung học cơ sở ............................................................. 22 1.2.4. Các thành tố của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ......................................... 24 1.3. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................................ 30 1.3.1. Phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................. 30 1.3.2. Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................................ 31 1.3.3. Tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................................................................................................ 34 1.3.4. Chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch triển khai hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ......................................................................................................... 35 1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ......................................... 36 1.3.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ........... 37 1.3.7. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ............................................................................................. 38 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ........... 39 1.4.1. Các yếu tố thuộc về các cấp quản lý ..................................................... 39 1.4.2. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh .................................. 41 1.4.3. Các yếu tố khách quan thuộc về môi trường quản lý .............................. 42 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 44 iv
  6. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ............................................................. 45 2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội và giáo dục THCS thành phố Móng Cái, Quảng Ninh .................................................................. 45 2.2.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội .......................................................... 45 2.2.2. Đặc điểm giáo dục THCS ..................................................................... 46 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 47 2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 47 2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 47 2.2.3. Mẫu và địa bàn khảo sát ........................................................................ 48 2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 48 2.2.5. Tiêu chí và thang đánh giá .................................................................... 49 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh........ 49 2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động trải nghiệm theo Chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................................... 49 2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................................... 52 2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................. 54 2.3.4. Thực trạng thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 58 2.3.5. Thực trạng kết quả hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới........................................................................................... 62 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...... 65 2.4.1. Thực trạng phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................. 65 v
  7. 2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................... 69 2.4.3. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới......................... 73 2.4.4. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch triển khai hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới......................... 77 2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................................... 79 2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................ 81 2.4.7. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới................. 84 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 87 2.6. Đánh giá chung.......................................................................................... 90 2.6.1. Thành công và nguyên nhân ................................................................. 90 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 91 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 93 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 94THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở 94CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................... 94 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 94 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 94 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 94 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.......................................................... 95 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 95 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ........................................................ 95 vi
  8. 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, Quảng Ninh ................................................................................. 96 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục khác về hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới ......................................................................................................... 96 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới đúng quy định, phù hợp với chương trình và điều kiện thực tiễn của nhà trường .......................................................................................... 99 3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................... 102 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện, hỗ trợ kịp thời, xây dựng các điều kiện đảm bảo, tạo động lực cho giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia trong tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................. 104 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường giám sát, kiểm tra đánh giá việc thực hiện các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................... 105 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 108 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý đề xuất .......... 109 3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ........................................................ 109 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 110 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 117 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122 PHỤ LỤC vii
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất ĐTB : Điểm trung bình GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HCMHS : Hội cha mẹ học sinh HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTN : Hoạt động trải nghiệm HS : Học sinh SL : Số lượng THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TL : Tỉ lệ UBND : Ủy ban nhân dân viii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mẫu nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTN theo chương trình GDPT mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ......................................................................... 48 Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ GV, cha mẹ HS và HS THCS về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm .......... 50 Bảng 2.3. Thực trạng xác định mục đích của hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thành phố Móng Cái ..................................... 52 Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện nội dung cơ bản của hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thành phố Móng Cái ..................... 55 Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện hình thức tổ chức HĐTN ......................... 59 Bảng 2.6. Thực trạng kết quả hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới .............................................................. 63 Bảng 2.7. Thực trạng phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................ 65 Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm......................... 70 Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động trải nghiệm ................................................................. 73 Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động HĐTN .......... 77 Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ................. 79 Bảng 2.12. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ......................................................................... 81 Bảng 2.13. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường để tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................................... 84 Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm ......................................................................... 87 Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 109 Bảng 3.2. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................ 110 Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp .................................. 113 Bảng 3.4. Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất ...................................... 115 ix
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Mức độ triển khai các nội dung cơ bản của HĐTN ................ 57 Biểu đồ 2.2. Đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được của các hình thức tổ chức HĐTN ........................................................ 62 Biểu đổ 2.3. Thực trạng kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới .................................... 64 Biểu đồ 2.4. So sánh mức độ thực hiện và kết quả đạt được trong phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới .................................... 69 Biểu đồ 2.5. So sánh mức độ thực hiện lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............... 72 Biểu đồ 2.6. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động trải nghiệm ..................................................... 76 Biểu đồ 2.7. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ............. 81 Biểu đồ 2.8. So sánh kết quả thực hiện quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ...................................................... 83 Biểu đồ 2.9. So sánh kết quả phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường để tổ chức hoạt động trải nghiệm................................ 86 Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ............... 112 Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp .................. 114 Biểu đồ 3.3. Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp............................................................. 116 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTN .................. 108 x
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Hoạt động trải nghiệm là hình thức hoạt động có thể diễn ra trong và ngoài giờ học và môn học, trong đó dưới sự hướng dẫn của nhà giáo dục, tuỳ theo đặc điểm của từng học sinh, học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. Như vậy, có thể nói thông qua hoạt động trải nghiệm được tổ chức bởi nhà trường sẽ góp phần thực hiện mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực người học. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Đảng CSVN đã xác định quan điểm chỉ đạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. [1] Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”. Thực hiện nội dung các nghị quyết của Đảng và chính phủ, ngày 28 tháng 7 năm 2017 Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức công bố thông qua Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Theo đó, Chương trình giáo dục phổ thông đã xuất hiện nhiều nội dung mới, trong đó có nội dung Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) (tên gọi theo đề xuất ban đầu là Hoạt động trải nghiệm sáng tạo). 1
  13. 1.2. Hiện nay, trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, việc phát triển năng lực, giáo dục phẩm chất cho HS được thể hiện qua các nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể trong nhà trường... Tuy nhiên trên thực tế, các hoạt động này được đánh giá không hiệu quả: hình thức tổ chức chưa phong phú, có nội dung nhưng nhiều khi không tổ chức hoặc có tổ chức hoạt động nhưng không rõ hoạt động đó sẽ hướng tới hình thành những năng lực gì của học sinh; việc kiểm tra đánh giá không thường xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực và phẩm chất cá nhân HS, do vậy các nội dung này cần phải thay đổi. Thực hiện sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh và Phòng GD&ĐT thành phố Móng Cái, trường THCS Hòa Lạc triển khai thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục. Trong đó tập trung vào các nội dung chuyển mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng hoạt động trải nghiệm; tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như dạy học trực tuyến, trường học kết nối ... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà và ở ngoài nhà trường. Tuy nhiên, việc tổ chức các hoạt động trên còn gặp nhiều lúng túng, khó khăn: đội ngũ giáo viên chưa được bồi dưỡng cụ thể về các nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức; cơ sở vật chất phục vụ hoạt động còn hạn chế, nhận thức của một bộ phận giáo viên, học sinh và phụ huynh chưa thông, những khó khăn trên cho thấy cần thiết phải có những biện pháp quản lý cụ thể đối với các nhà trường. 2
  14. 1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo; giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, những nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Hòa Lạc, thành phố Móng Cái, Quảng Ninh còn chưa được nghiên cứu nhiều. Xuất phát từ các lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo Chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhà trường nhằm hình thành năng lực cá nhân của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên, vẫn còn bộc lộ các hạn chế bất cập như về phát triển chương trình, đa dạng hoá các hình thức tổ chức, huy động cơ sở vật chất, năng lực và kỹ năng nghiệp vụ giáo viên,.. nên hạn chế hiệu quả của hoạt động. Nếu đề xuất và áp dụng biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để khắc phục được những hạn chế trên thì sẽ nâng cao được kết quả hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục. 3
  15. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý dạy hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các biện pháp quản lý dạy hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách các hoạt động tập thể, Tổng phụ trách, nhưng chủ thể quản lý chính là Hiệu trưởng. Các chủ thể khác là chủ thể phối hợp trong quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh. - Giới hạn về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm theo Chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành năm 2018 tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Đối tượng khảo sát: 02 lãnh đạo và chuyên viên phụ trách Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; 16 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổng phụ trách); 32 giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn; 48 cha mẹ học sinh; 144 học sinh khối 6, 7, 8, 9 của 06 trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (02 trường thuộc địa bàn thuận lợi; 02 trường thuộc địa bàn ít thuận lợi; 02 trường thuộc địa bàn khó khăn). - Thời gian sử dụng số liệu thống kê: 3 năm gần đây (từ năm 2016 đến 2019). 4
  16. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước có liên quan đến GD&ĐT; quản lý, bồi dưỡng năng lực phát triển đội ngũ giáo viên và quản lý, bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên THCS nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá về năng lực tổ chức HĐTN của GV ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, từ đó phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua. Phương pháp chuyên gia: thu thập xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục thông qua trải nghiệm, cũng như quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm. Phương pháp nghiên cứu sán phẩm hoạt động: thông qua các báo cáo của nhà trường về kết quả quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để rút ra nhũng thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó. Phương pháp phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên: Phỏng vấn về quản lý bồi dưỡng nói chung, quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh nói riêng nhằm cung cấp thêm thông tin, bổ trợ cho kết quả nghiên cứu định lượng. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, xử lý thông tin; phương pháp chuyên gia để thẩm định kết quả nghiên cứu. 5
  17. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS. - Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về trải nghiệm cho học sinh Để thực hiện mục tiêu giáo dục một cách toàn diện học sinh theo phương thức phối kết hợp ba môi trường giáo dục Gia đình - Nhà trường - Xã hội, các hình thức giáo dục học sinh ngoài giờ trên lớp và ngoài nhà trường - gọi chung Hoạt động trải nghiệm được nhiều tác giả trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Có thể nói, hoạt động trải nghiệm là một bộ phận quan trọng trong chương trình giáo dục ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Hoạt động này được chú trọng nghiên cứu và thực hiện như là một công cụ đắc lực để giúp học sinh học tập có kết quả hơn cũng như phát triển toàn diện hơn nhân cách của các em. Nhà Tâm lí học hoạt động nổi tiếng của Liên Xô thế kỷ XX L.X.Vưgôtxki (1896 -1934) đã chỉ ra rằng: Trong giáo dục, trong một lớp học, cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự khám phá. Tác giả cho rằng, việc khuyến khích bằng ngôn ngữ của giáo viên cùng với sự cộng tác của các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng. [17] Ở Anh, có hơn 50% trẻ con chưa bao giờ biết đến nông thôn và riêng London con số này là 35%. Cứ 10 đứa trẻ ở London thì có tới 4 em sống trong đói nghèo và luôn có nhu cầu được đến những địa điểm ngoài trời an toàn với giá thấp. Vì vậy, học tập trải nghiệm đã trở thành một trong những chương trình hoạt động giáo dục được các nhà trường đặc biệt chú trọng và rất nhiều tổ chức, cá nhân và xã hội cùng chung tay, góp sức, sẻ chia. Bên cạnh đó, có nhiều trung tâm giáo dục trải nghiệm cho học sinh đã được thành 7
  19. lập và một trong những trung tâm được đánh giá như niềm hi vọng của giáo dục ngoài trời là Wide Horizon (Chân trời rộng mở) được thành lập 2004. Trong môi trường này, các em sẽ được tham gia hàng loạt các hoạt động ngoài trời từ tổ chức trải nghiệm thiên nhiên cho học sinh Tiểu học đến các hoạt động phiêu lưu, mạo hiểm cho thanh thiếu niên. Nhiều hoạt động liên kết với các chủ đề của chương trình và phù hợp với mục đích, đối tượng học tập, góp phần “làm cho các môn học chính giàu có thêm và giúp cho học sinh hứng thú học tập hơn”. Những người sáng lập ra Chân trời rộng mở cũng khẳng định: việc đi thăm các miền quê và trải nghiệm giáo dục ngoài trời là một trong những yếu tố quyết định cho sự phát triển lành mạnh của trẻ và học tập về phiêu lưu - mạo hiểm là một chất xúc tác mạnh mẽ cho điểu đó. Những khóa học về hoạt động phiêu lưu - mạo hiểm sẽ làm cho học sinh hứng thứ, kích thích, vui vẻ, giúp cho trẻ cảm thấy dễ chịu và học tập tốt hơn. Và cũng chính nhờ những hoạt động trải nghiệm ấy, “nhiều trẻ đã vượt qua được những rào cản cá nhân và tất cả mọi học sinh đều tăng thêm sự tự tin. Những kĩ năng làm việc nhóm của trẻ là rất tuyệt vời và điều đó đã mang lại cho các em cách nhìn quan trọng về sự trợ giúp bạn bè cùng trang lứa trong tất cả các hoạt động” (Hussain Shefaar). [23] Nền giáo dục Nhật Bản tôn chỉ: “Chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo”. [54] Tại Hàn Quốc, các hoạt động trải nghiệm không tách rời hệ thống các môn học trong nhà trường mà có quan hệ tương tác, bổ trợ nhau để hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, kĩ năng sống và năng lực cần có trong xã hội hiện đại, đáp ứng được mục tiêu của giáo dục Hàn Quốc hiện nay là “giúp mỗi công dân phát triển cá tính và những kĩ năng cần thiết cho cuộc sống của một công dân độc lập dưới ánh sáng của tư tưởng nhân đạo và tinh thần trách nhiệm vì sự phồn thịnh của đất nước và nhân loại”. Chương 8
  20. trình giáo dục trải nghiệm của Hàn Quốc gồm 4 nhóm hoạt động chính là hoạt động độc lập, câu lạc bộ, tình nguyện và hoạt động định hướng. Đây là những hoạt động mang tính thực tiễn rất cao, gắn bó với đời sống và cộng đồng, có tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của học sinh, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập, biết tham gia các hoạt động quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh. Từ đó, định hướng và hình thành cho các em ý thức cộng đồng và những phẩm chất cao đẹp mà một người công dân thế giới cần có. [6] Hội đồng giáo dục nghệ thuật quốc gia Singapore thực hiện“Chương trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…”. [54] Tóm lại, nghiên cứu của các nhà tâm lí học, các nhà giáo dục học, cũng như mô hình học tập trải nghiệm mà các nước trên thế giới đang tiến hành đều khẳng định rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong việc hình thành và phát triển năng lực học sinh. Như vậy, có thể thấy đây là những kinh nghiệm quý giá để chọn lọc, vận dụng phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực người học đáp ứng yêu cầu mới. Ở Việt Nam, một số công trình nghiên cứu về lí luận dạy học cũng đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Người đầu tiên nghiên cứu phát triển ứng dụng lý thuyết hoạt động vào nhà trường chính là Phạm Minh Hạc. Theo ông, thông qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân mới được hình thành và phát triển. Như vậy, trong học tập và giáo dục, rèn luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt động của chính người học. Khi con người có tự lực hoạt động thì mới có thể biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy được thành tri thức của bản thân ông cho rằng “Hoạt động không chỉ rèn luyện trí thông minh bằng hoạt động, mà còn thu hẹp sự cưỡng bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao”. [16] 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2