intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản hữu tính ở động vật góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Biên soạn nội dung của chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" dựa theo yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản hữu tính ở động vật góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ THỦY XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT” GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ THỦY XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT” GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NINH Ngành: LL&PPDH bộ môn Sinh học Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HÀ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin xam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hà. Các tài liệu trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo bộ phận sau đại học, Ban Chủ nhiệm khoa và các Thầy, Cô giáo trong khoa Sinh học, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các Thầy, Cô giáo bộ môn Sinh học trường THPT Lê Chân - Thị xã Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin gửi cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hà đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi để thực hiện đề tài nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................ii MỤC LỤC ...................................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................................................vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu........................................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................................. 4 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4 6. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 4 8. Đóng góp mới của đề tài.......................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................. 6 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu..................................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................................... 6 1.1.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................................... 8 1.2. Một số vấn đề chung về DHTCĐ và dạy học định hướng phát triển NL cho HS THPT ............................................................................................................................ 9 1.2.1. Khái niệm chủ đề học tập và dạy học theo chủ đề ......................................................... 9 1.2.2. Ưu thế của dạy học theo chủ đề so với dạy học tiếp cận truyền thống.......................10 1.2.3. Tổ chức dạy học theo chủ đề ..........................................................................................12 1.2.4. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho HS THPT .....................................12 1.3. Mối quan hệ giữa DHTCĐ và việc phát triển NL VDKT đã học vào thực tiễn cho HS THPT...........................................................................................................................24 1.4. Thực trạng của việc tổ chức DHTCĐ sinh sản hữu tính ở động vật theo định hướng phát triển NL VDKT cho HS ..............................................................................25 Kết luận chương 1 ......................................................................................................................31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. Chương 2. XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH THPT ............................................32 2.1. Xây dựng chủ đề sinh sản hữu tính ở động vật..............................................................32 2.1.1. Nguyên tắc xây dựng chủ đề dạy học ............................................................................32 2.1.2. Quy trình xây dựng chủ đề..............................................................................................32 2.1.3. Xây dựng nội dung chủ đề Sinh sản hữu tính ở động vật ............................................34 2.1.4. Các biện pháp phát triển NL VDKT đã học vào thực tiễn trong dạy học chủ đề “Sinh sản hữu tính ở động vật” .......................................................................................39 2.2. Thiết kế kế hoạch dạy học ...............................................................................................44 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề theo định hướng phát triển NL VDKT...44 2.2.2. Quy trình thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề theo định hướng phát triển NL VDKT cho HS THPT....................................................................................................................45 2.2.3. Bản kế hoạch (giáo án) dạy học theo chủ đề .................................................................46 2.2.4. Tổ chức dạy học chủ đề...................................................................................................51 Kết luận chương 2 ......................................................................................................................51 Chương 3. 52THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 52TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ........................................................................................52 3.1. Thực nghiệm sư phạm......................................................................................................52 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .....................................................................................52 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ....................................................................................52 3.1.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm .....................................................................................52 3.1.4. Phương pháp thực nghiệm ..............................................................................................53 3.1.5. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................53 3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm.........................................................................................55 3.2.1. Kết quả đánh giá về kiến thức ........................................................................................55 3.2.2. Kết quả đánh giá NL VDKT đã học vào thực tiễn .......................................................62 Kết luận chương 3 ......................................................................................................................69 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................70 1. Kết luận ..................................................................................................................................70 2. Khuyến nghị............................................................................................................................70 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN .............72 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................73 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BTTT Bài tập thực tiễn DHTCĐ Dạy học theo chủ đề ĐC Đối chứng GD & ĐT Giáo dục & Đào tạo GDPT Giáo dục phổ thông GV Giáo viên HS Học sinh Nxb Nhà xuất bản NL Năng lực STĐ Sau tác động THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm TTĐ Trước tác động VDKT Vận dụng kiến thức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Điểm khác nhau cơ bản giữa dạy học theo cách tiếp cận truyền thống và DHTCĐ ...............................................................................................11 Bảng 1.2. Các NL chuyên biệt cần hình thành cho học sinh trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông ............................................................................14 Bảng 1.3. Các biểu hiện của NL VDKT vào thực tiễn .............................................18 Bảng 1.4. Tiêu chí đánh giá NL VDKT ...................................................................22 Bảng 1.5. Kết quả điều tra thuận lợi và khó khăn khi tổ chức dạy học theo chủ đề trong dạy học Sinh học ........................................................................26 Bảng 1.6. Kết quả điều tra về nhận thức của GV về biểu hiện của NL VDKT đã học ............................................................................................................27 Bảng 1.7. Kết quả điều tra về nhận thức của GV về quy trình thực hiện kiểm tra, đánh giá NL VDKT đã học ................................................................ 28 Bảng 1.8. Kết quả điều tra về ý kiến của HS đối với việc tổ chức dạy học Sinh học hiện nay ở các trường THPT .............................................................29 Bảng 2.1. Các yêu cầu cần đạt khi dạy học chủ đề Sinh sản hữu tính ở động vật .........35 Bảng 2.2. Thời lượng thực hiện nội dung Sinh sản ở sinh vật .................................39 Bảng 2.3. Hệ thống BTTT có thể vận dụng khi dạy chủ đề Sinh sản hữu tính ở động vật ....................................................................................................40 Bảng 3.1. Mức độ ảnh hưởng ES dựa theo tiêu chí của Cohen ................................ 55 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút TTĐ và STĐ ...................56 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút TTĐ và STĐ ................56 Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút TTĐ và STĐ ................57 Bảng 3.5. Kết quả phân tích bài kiểm tra 15 phút TTĐ và STĐ trên phần mềm Excel ...... 58 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp một số tham số đặc trưng của lớp TN TTĐ và STĐ ở bài kiểm tra 15 phút .................................................................................58 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lớp TN và ĐC..................59 Bảng 3.9. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lớp TN và ĐC ..............60 Bảng 3.10. Bảng kết quả xử lí số liệu bài kiểm tra 15 phút lớp TN và ĐC bằng phần mềm Excel .......................................................................................61 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp một số tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC ở bài kiểm tra 15p..............................................................................................61 Bảng 3.12. Bảng đánh giá kết quả cuộc thi ................................................................ 63 Bảng 3.13. Bảng đánh giá điểm trung bình NL VDKT đã học vào thực tiễn của lớp TN, ĐC ...............................................................................................65 Bảng 3.14. Bảng kết quả xử lí số liệu bằng phần mềm Excel điểm KT NL VDKT đã học lớp TN và ĐC ...............................................................................66 Bảng 3.15. Bảng tổng hợp một số tham số đặc trưng đánh giá NL VDKT đã học của lớp TN và lớp ĐC ..............................................................................67 Bảng 3.16. Kết quả đánh giá định lượng cá nhân NL VDKT đã học ở lớp TN trước và sau tác động ...............................................................................67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Quy trình tổ chức dạy học phát triển NL VDKT .........................................20 Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút TTĐ và STĐ .................56 Hình 3.2. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút TTĐ và STĐ ...........................57 Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lớp TN và ĐC ...............59 Hình 3.4. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút giữa lớp TN và lớp ĐC ...........60 Hình 3.5. Biểu đồ đánh giá sự tiến bộ năng lực giữa lớp TN so với lớp ĐC ..............66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ quan điểm của Đảng về định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đề ra nhiệm vụ: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề”. Trong đó, nội dung chương trình phải theo hướng “tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn” [1]. Thực hiện Nghị quyết của Đảng số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo" [1]; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông [16] và Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và NL của HS góp phần tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng, hiệu quả giáo dục và phát triển con người Việt Nam toàn diện về Đức, Trí, Thể, Mỹ, hướng tới “công dân toàn cầu” [19], chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và 27 chương trình môn học, hoạt động giáo dục được chính thức ban hành ngày 26/12/2018 kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD & ĐT đã đánh dấu sự đổi mới về chất lượng của giáo dục phổ thông Việt Nam chuyển từ chương trình theo định hướng nội dung sang chương trình theo định hướng phát triển NL người học [3]. Sự đổi mới này đáp ứng được đòi hỏi thực tiễn và sự phát triển của khoa học công nghệ. 1.2. Xuất phát từ đặc điểm dạy học theo chủ đề DHTCĐ là hình thức dạy học dựa vào việc thiết kế chủ đề dạy học và tổ chức dạy học chủ đề đó. Trong quá trình thiết kế chủ đề dạy học, GV phải tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề… có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó làm thành nội dung học trong một chủ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó HS có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [21]. Các chủ đề dạy học đặt người học vào những tình huống thực tế. Vì vậy, HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Khi giải quyết một vấn đề trong thực tiễn, đòi hỏi HS phải VDKT tổng hợp hoặc liên quan đến nhiều môn học. Vì vậy, dạy học cần phải tăng cường theo hướng tích hợp đa chiều, liên môn, tích hợp vào nội dung kiến thức các ứng dụng kĩ thuật và thực tiễn đời sống làm cho nội dung học có ý nghĩa hơn và góp phần hình thành và phát triển NL người học. 1.3. Xuất phát từ đặc điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt của chương trình môn Sinh học Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT) đã chỉ rõ [5]: * Mục tiêu: Mục tiêu chương trình môn Sinh học là hình thành, phát triển ở học sinh NL sinh học; đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu và NL chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, niềm tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; rèn luyện cho HS thế giới quan khoa học, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tình yêu lao động, các NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo [5]. * Yêu cầu cần đạt: Theo Chương trình GDPT môn Sinh học, yêu cầu cần đạt là đầu ra của chương trình, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và NL chung, đồng thời, hình thành và phát triển ở HS NL Sinh học, biểu hiện của NL khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần NL: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; VDKT, kĩ năng đã học. Trong đó, NL VDKT, kĩ năng đã học được biểu hiện: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ, hành vi ứng xử thích hợp [5]. * Đặc điểm nôi dung môn Sinh học ở trường phổ thông : Sinh học là môn khoa học thực nghiệm. Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của HS [5]. Do vậy dạy học Sinh học cần phải gắn với thực tiễn, HS phải biết VDKT, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống như vận dụng trong trồng trọt, chăn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. nuôi, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng, nâng cao chất lượng cuộc sống…[18]. Nội dung Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh học 11- Chương trình giáo dục phổ thông 2018 có chứa đựng nhiều kiến thức gắn với các hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, liên quan đến quá trình sinh lí trong cơ thể động vật, con người, duy trì nòi giống, ứng dụng trong chăn nuôi và bảo vệ sức khỏe cho con người, đặc biệt là bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên… Vì vậy nếu tổ chức chủ đề “Sinh sản hữu tính ở động vật” theo hướng tiếp cận NL, gắn kiến thức với thực tiễn sẽ góp phần làm tăng sự yêu thích môn học, phát huy tư duy và NL giải quyết vấn đề cho HS, phát triển được NL VDKT, kĩ năng đã học vao giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Đồng thời, thông qua việc VDKT, kĩ năng đã học, HS có khả năng nhớ kiến thức lâu hơn, hiểu kiến thức sâu hơn và việc học tập trở nên có ý nghĩa hơn [17]. Hiện nay, ở các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, trong quá trình dạy học, nội dung Sinh sản hữu tính ở động vật cũng đã được xây dựng thành chủ đề học tập. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức dạy học, GV chủ yếu chỉ dừng ở mức liên hệ kiến thức đã học với một số vấn đề thực tiễn mà chưa phát triển được NL VDKT, kĩ năng đã học cho HS [17]. Do vậy, việc nghiên cứu để góp phần phát triển NL VDKT, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống là rất cần thiết và giúp GV thực hiện nhiệm vụ dạy học đáp ứng chương trình GDPT mới. Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: ‘‘Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản hữu tính ở động vật góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Biên soạn được nội dung dạy học chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" dựa theo yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT). - Thiết kế được kế hoạch tổ chức dạy học chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" theo hướng phát triển NL VDKT đã học vào thực tiễn. - Tổ chức được các hoạt động học tập đó theo kế hoạch đã thiết kế. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" và các hoạt động học tập góp phần phát triển NL VDKT đã học cho HS THPT. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3.2. Khách thể nghiên cứu - Hoạt động dạy học Sinh học ở lớp 11 trường THPT tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Biên soạn nội dung chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" bám sát yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/ TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT) và tổ chức dạy học hợp lý sẽ góp phần phát triển NL VDKT đã học cho HS THPT. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" (Sinh học11) góp phần phát triển NL VDKT đã học vào thực tiễn cho HS trường THPT Lê Chân - Thị xã Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh. 6. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. - Biên soạn nội dung của chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" dựa theo yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT). - Thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề “Sinh sản hữu tính ở động vật” theo hướng phát triển NL VDKT đã học vào thực tiễn. - TN sư phạm nhằm kiểm tra giả thuyết của đề tài. 7. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các phương pháp sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Nghiên cứu những tài liệu liên quan làm cơ sở lý luận cho đề tài gồm các tài liệu về triết học, logic học, tâm lí học, giáo dục học, các tài liệu về phát triển giáo dục, phương pháp giáo dục, luận văn, luận án có cùng hướng nghiên cứu. - Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa sinh học lớp 11 hiện hành, Chương trình GDPT tổng thể, Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT), các tài liệu khoa học, tranh ảnh, sách báo, tạp chí… có liên quan đến kiến thức "Sinh sản hữu tính ở động vật". 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra Điều tra thực trạng việc dạy học theo chủ đề để góp phần phát tiển NL VDKT đã học cho HS THPT. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn HS, GV để thu thập ý kiến trong quá trình điều tra, TN đề tài. 7.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Đưa quy trình dạy học theo định hướng phát triển NL VDKT chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" đã thiết kế vào thực nghiệm tại trường THPT để kiểm tra tính đúng đắn của đề tài. Kiểm tra, đánh giá kiến thức và NL VDKT của HS thông qua phiếu hỏi. 7.3. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến chuyên gia về: + Quy trình thiết kế các hoạt động chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật". + Tổ chức các hoạt động học tập chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật". + Hệ thống các tiêu chí, công cụ để đánh giá NL VDKT đã học vào thực tiễn cho HS THPT. 7.4. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm Excel để kiểm tra biểu đồ tần suất, phân phối điểm của các bài kiểm tra, phương pháp thống kê như tính điểm trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn và các phép kiểm chứng T-test, phép kiểm chứng Khi-bình phương (Chi-square test) để kiểm định sự sai khác về điểm kiểm tra trước và sau của lớp TN. 8. Đóng góp mới của đề tài - Biên soạn được nội dung chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật"- Sinh học 11 dựa theo yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT). - Thiết kế được kế hoạch tổ chức hoạt động dạy và học chủ đề "Sinh sản hữu tính ở động vật" Sinh học 11 theo hướng phát triển NL VDKT đã học vào thực tiễn. - Xây dựng được bảng tiêu chí đánh giá NL VDKT đã học cho chủ đề “Sinh sản hữu tính ở động vật”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Tư tưởng DHTCĐ đã xuất hiện khá sớm, từ thời trung cổ. “Tính vấn đề” trong dạy học đã được nhà triết học cổ Hy Lạp Sôcrat quan tâm đến, ông đã xây dựng một phương pháp độc đáo: “Toạ đàm, tranh luận” đó là tư tưởng khởi đầu cho dạy học theo chủ đề sau này. Các nhà giáo dục Nga như A.IaGheeđơ; B.E.Raicop; N.A.Rizôlôp… đã đề xuất phương pháp tìm tòi ơritxtic trong dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của HS trong quá trình nhận thức. Quan điểm về DHTCĐ đã được nhà giáo dục nổi tiếng Hoa kỳ J.Dewey trình bày trong cuốn: “Dân chủ và giáo dục” (1916), đừng quan niệm giáo dục là chuẩn bị cho cuộc sống tương lai mà phải làm cho giáo dục gắn đầy đủ với cuộc sống hiện tại, nghĩa là xã hội rộng lớn và lớp học đều phải tham gia nghiên cứu cuộc sống hiện tại với các vấn đề cần giải quyết. M.N.Skatkin, một nhà sư phạm nổi tiếng, đã cống hiến cho lí luận dạy học Xô viết (cũ) và thế giới mà các công trình của ông được đặc cách viết thành báo cáo khoa học đặc biệt có giá trị để bảo vệ học vị tiến sĩ Khoa học sư phạm năm 1970 [33]. Trong báo cáo này M.N.Skatkin đã thông báo về thành tựu khoa học của ông và nhiều đồng nghiệp Xô viết khác là tìm ra con đường nâng cao hoạt động nhận thức độc lập và sáng tạo cho học sinh khi sử dụng mọi hình thức dạy học đa dạng như: dùng lời, quan sát và thực hành, từ đó tác giả đã đưa ra nhiều kiến nghị cho GV áp dụng DH theo chủ đề vào hoạt động DH các bộ môn tại trường phổ thông [33]. M.N.Skatkin đã đề ra ba mức độ áp dụng dạy học theo chủ đề đối với học sinh tuỳ theo lứa tuổi, trình độ kỹ năng tiếp cận lối dạy học này mà các em được tập dượt dưới sự hướng dẫn từng bước của GV. Mức độ tiếp theo GV dẫn dắt HS tiếp nhận tài liệu học tập theo tình huống vấn đề kiểu “Tìm tòi bộ phận”. Mức độ cao là sự gắn chặt với sự xúc cảm cao của người học có tác dụng tập dượt tư duy khoa học một cách biện chứng cho HS, GV dẫn dắt tổ chức hoạt động nhận thức để các em đặt ra được tình huống có vấn đề rồi tự mình giải quyết tức là mức độ “Tìm tòi khoa học”. Khi áp dụng mức độ này thì tình huống có vấn đề diễn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. ra trong giảng dạy do HS đặt và giải quyết nên nâng cao được tính hứng thú học tập của các em một cách tự lực sáng tạo, tạo cơ hội cho HS bắt chước nhà khoa học nghiên cứu một vấn đề khoa học. Vai trò của GV và HS trong hoạt động dạy - học này là sự hợp tác, tuỳ theo cách thức áp dụng mô tả như trên mà GV chi phối mức hoạt động độc lập tích cực nhận thức của HS khi nghiên cứu tài liệu mới. Theo Brown, H.D trong cuốn “Teaching by principles: An interactive approach to language pedagogy”, DHTCĐ hình thành một loạt các kỹ năng và kiến thức ở HS bằng cách “tích hợp các đơn vị học tập của các ngành khoa học xung quanh một chủ đề”. DHTCĐ giúp liên kết các nội dung học tập và tạo ra sự hứng thú ở HS, thúc đẩy tính cộng đồng trong lớp học nhằm đạt được mục tiêu của chủ đề. Việc lựa chọn nội dung dạy học của chủ đề dựa trên “nền tảng kiến thức, kĩ năng, thái độ và sở thích nguyện vọng của HS” sẽ tạo động cơ cho người học, giúp người học tham gia nhiệt tình vào quá trình học tập. GV lúc này trở thành “người điều phối”, duy trì định hướng xây dựng một bức tranh toàn cảnh về kiến thức và kĩ năng mà HS cần đạt được thông qua các hoạt động học tập. Brown cũng khẳng định rằng thiết kế các đơn vị học tập xoay quanh một hoặc một số chủ đề có thể thúc đẩy HS quan tâm và tập trung vào chủ đề đã được chọn, các hoạt động và nhiệm vụ giảng dạy cũng được tích hợp và tổ chức tốt hơn khi tổ chức dạy học chủ đề. Từ động lực mong muốn biết nhiều hơn, HS tham gia nhiệt tình vào quá trình học tập, GV lúc này trở thành người điều phối, duy trì định hướng xây dựng một bức tranh toàn cảnh về kiến thức và kĩ năng mà HS cần đạt được thông qua các hoạt động học tập. Brown cũng khẳng định rằng thiết kế các đơn vị học tập xoay quanh một hoặc một số chủ đề có thể thúc đẩy HS quan tâm và tập trung vào chủ đề đã được chọn, các hoạt động và nhiệm vụ giảng dạy cũng được tích hợp và tổ chức tốt hơn khi dạy học theo chủ đề [32]. Nghiên cứu của Brown, H.D có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn nội dung học tập của chủ đề và việc tổ chức, thiết kế kế hoạch DH chủ đề, một nhiệm vụ quan trọng trong nhóm các biện pháp chuẩn bị tổ chức DH chủ đề của GV. Trong thế kỉ XXI, thế giới có những bước chuyển mình mạnh mẽ trong lĩnh vực giáo dục. Do sức ép và thách thức lớn mang tính thời đại nên giáo dục buộc phải thay đổi cách tiếp cận từ nội dung sang tiếp cận NL để sản phẩm đào tạo là HS phải “biết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. làm”, nghĩa là mang tính ứng dụng cao. UNESCO đã đề xướng mục tiêu học tập: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”. Ngân hàng thế giới gọi thế kỉ XXI là kỉ nguyên của kinh tế dựa vào kĩ năng (Skills Based Economy). NL của con người được đánh giá trên 3 mức độ: kiến thức, kĩ năng và thái độ trong một bối cảnh có ý nghĩa. Muốn tăng cường NL cạnh tranh, rút ngắn khoảng cách ứng dụng khoa học công nghệ thì phải biết cách dạy và cách học. Thế giới đã và đang thiết kế chương trình giáo dục, nội dung giáo dục, PPDH theo hướng tiếp cận NL và xây dựng hệ thống các NL chung và chuyên biệt cho từng môn học. Các NL này khi xây dựng thường được nhấn mạnh ở mỗi NL người học phải làm được gì. Đối với NL chuyên biệt, mỗi NL phải được cụ thể hóa đầu ra làm được gì. Ngoài ra, cần phải lưu ý đến khả năng tích hợp liên quan đến lý thuyết, thực hành, ứng dụng vào thực tiễn xã hội. Các chủ đề có ý nghĩa thực tiễn thường có sự tích hợp. Vì vậy, ở Mĩ, nhiều nước Tây Âu và ngay cả nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á như Thái lan, Indonesia, Sungapore, Malaixia, Philipin,… đã từ lâu không tách rời các môn Lý, Hóa, Sinh ở cấp Tiểu học và THCS. Ở hai cấp học này, các môn này được tích hợp thành môn Khoa học, đến cấp THPT, các môn này được tách ra, nhưng cấp này cũng xây dựng các chủ đề tích hợp có tính thực tiễn cao. Sự tích hợp thành môn Khoa học sẽ được giảng dạy theo một số chủ đề chính, sau đó được phân cấp thành các chủ đề nhỏ hơn. Mỗi chủ đề chính lại được phát triển thành các chủ đề nhỏ và được phân thành các mức khác nhau từ Tiểu học đến THCS và THPT. Theo đánh giá của UNESCO, việc đổi mới nội dung chương trình và cách tiếp cận nội dung chương trình dạy học ở nhiều quốc gia đang có xu hướng tích hợp theo chủ đề dạy học cùng với sự tích hợp công nghệ vào dạy học. 1.1.2. Tại Việt Nam Ở Việt Nam, vấn đề dạy học theo chủ đề được nhiều tác giả nghiên cứu trong thời gian gần đây. Trong các công trình nghiên cứu đó, các tác giả đã chỉ rõ quy trình các bước để xây dựng một chủ đề dạy học; xác định các NL HS có thể đạt được thông qua các chủ đề dạy học; phân loại các chủ đề dạy học. Tiêu biểu trong hướng nghiên cứu này là tác giả Cao Thị Thặng với công trình nghiên cứu “Vận dụng quan điểm tích hợp trong việc phát triển chương trình giáo dục Việt Nam giai đoạn sau 2015” [20], Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. nhóm tác giả do Đỗ Hương Trà (chủ biên) và cộng sự đã biên soạn 2 cuốn sách về dạy học tích hợp các môn học Khoa học tự nhiên và dạy học tích hợp các môn Khoa học xã hội [24]. Tháng 12/2014, Bộ GD & ĐT đã tiến hành tập huấn cán bộ quản lí và GV THPT về xây dựng chủ đề dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển NL HS trên phạm vi cả nước, trong đó chú trọng đến quy trình xây dựng chủ đề và phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá theo chủ đề. Bên cạnh đó, Bộ GD & ĐT đã tổ chức cuộc thi DHTCĐ tích hợp giành cho GV trung học nhằm khuyến khích GV sáng tạo, DHTCĐ, chủ điểm có nội dung liên quan đến nhiều môn học và gắn với thực tiễn cuộc sống, góp phần đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Trong đề án cải cách giáo dục của Bộ GD & ĐT nhấn mạnh việc chuyển từ “dạy học tiếp cận nội dung” sang “dạy học tiếp cận NL”. Ở đó, sẽ tiến hành “dạy học tích hợp”, “dạy học giải quyết vấn đề” với nội dung học tập thiết kế theo chủ đề. Trong chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD & ĐT (Ban hành ngày 26/12/2018 kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT) đã nêu rõ quan điểm “Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và NL người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS, các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó” [3]. 1.2. Một số vấn đề chung về DHTCĐ và dạy học định hướng phát triển NL cho HS THPT 1.2.1. Khái niệm chủ đề học tập và dạy học theo chủ đề Chủ đề dạy học trong học tập là một nội dung kiến thức, vấn đề,… được chọn làm đề tài để HS tiếp cận, khám phá và lĩnh hội kiến thức đó. Chủ đề dạy học có thể được đưa ra ở đầu mỗi chương, ở cuối chương hoặc sau khi HS được trang bị một lượng kiến thức nhất định nhằm định hướng mục tiêu học tập cho HS, hoặc giúp HS củng cố lại kiến thức, đồng thời mở rộng và VDKT được trang bị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. DHTCĐ (Themes - Based Learning) là một trong những chiến lược dạy học cụ thể hóa mô hình dạy - tự học theo quan điểm “lấy người học làm trung tâm”, là mô hình mới thay thế cho mô hình dạy học truyền thống, bằng việc chú trọng vào những nội dung học tập có tính tổng quát, liên quan đến nhiều lĩnh vực với trung tâm là HS và có nội dung tích hợp những vấn đề mang tính thực tiễn. DHTCĐ là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó GV không dạy học chỉ bằng cách truyền thụ (xây dựng) kiến thức mà chủ yếu là hướng dẫn HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn [23]. DHTCĐ là một mô hình mới cho hoạt động lớp học thay thế cho lớp học truyền thống (với đặc trưng là những bài học ngắn, cô lập, những hoạt động lớp học mà GV giữ vai trò trung tâm) bằng việc chú trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, liên quan đến nhiều lĩnh vực, với trung tâm tập trung vào HS và nội dung tích hợp với những vấn đề trong cuộc sống, thực hành gắn liền với thực tiễn [9]. Với mô hình này, HS có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức khác nhau. Các em thu thập thông tin từ nhiều nguồn kiến thức. 1.2.2. Ưu thế của dạy học theo chủ đề so với dạy học tiếp cận truyền thống DHTCĐ và dạy học truyền thống đều coi việc lĩnh hội nội dung kiến thức là nền tảng, vì thế DHTCĐ là mô hình dạy học có thể vận dụng vào thực tiễn hiện nay dễ dàng hơn một số mô hình khác. Giữa DHTCĐ và dạy học tiếp cận truyền thống hiện nay có một số đặc điểm có thể phân biệt thông qua bảng sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Bảng 1.1. Điểm khác nhau cơ bản giữa dạy học theo cách tiếp cận truyền thống và DHTCĐ Dạy học theo cách tiếp cận DHTCĐ truyền thống 1- Tiến trình giải quyết vấn đề tuân theo 1- Các nhiệm vụ học tập được giao, HS chiến lược giải quyết vấn đề trong khoa quyết định chiến lược học tập với sự học vật lý: logic, chặt chẽ, khoa học... do chủ động hỗ trợ, hợp tác của GV (HS là GV (SGK) áp đặt (GV là trung tâm). trung tâm). 2- Nếu thành công có thể góp phần đạt tới 2- Hướng tới các mục tiêu: chiếm lĩnh nội mức nhiều mục tiêu của môn học hiện nay: dung kiến thức khoa học, hiểu biết tiến trình chiếm lĩnh kiến thức mới thông qua hoạt khoa học và rèn luyện các kĩ năng tiến trình động, bồi dưỡng các phương thức tư duy khoa khoa học như: quan sát, thu thập thông tin, học và các phương pháp nhận thức khoa học, dữ liệu; xử lý (so sánh, sắp xếp, phân loại, phương pháp TN, phương pháp tương tự, liên hệ… thông tin); suy luận, áp dụng thực phương pháp mô hình, suy luận khoa học… tiễn; đặc biệt hướng tới phát triển NL. 3- Dạy theo từng bài riêng lẻ với một thời 3- Dạy theo một chủ đề thống nhất được lượng cố định. tổ chức lại theo hướng tích hợp từ một phần trong chương trình học. 4- Kiến thức thu được rời rạc, hoặc chỉ 4- Kiến thức thu được là các khái niệm có mối liên hệ tuyến tính (một chiều theo trong một mối liên hệ mạng lưới với nhau. thiết kế chương trình học). 5- Trình độ nhận thức sau quá trình học tập 5- Trình độ nhận thức có thể đạt được ở thường theo trình tự và thường dừng lại ở mức độ cao: Phân tích, tổng hợp, đánh trình độ biết, hiểu và vận dụng (giải bài tập). giá, đề xuất giải pháp mới. 6- Kết thúc một chương học, HS không 6- Kết thúc một chủ đề HS có một tổng có một tổng thể kiến thức mới mà có kiến thể kiến thức mới, tinh giản, chặt chẽ và thức từng phần riêng biệt hoặc có hệ khác với nội dung trong sách giáo khoa thống kiến thức liên hệ tuyến tính theo trật hiện nay. tự các bài học. 7- Kiến thức còn xa rời thực tiễn mà 7- Kiến thức gần gũi với thức tiễn mà HS người học đang sống do sự chậm cập nhật đang sống hơn do yêu cầu cập nhật thông của nội dung sách giáo khoa. tin khi thực hiện chủ đề. 8- Kiến thức thu được sau khi học thường là 8- Hiểu biết có được sau khi kết thúc chủ hạn hẹp trong chương trình, nội dung học. đề thường vượt ra ngoài khuôn khổ nội dung cần học do quá trình tìm kiếm, xử lý thông tin ngoài nguồn tài liệu chính thức của HS. 9- Không thể hướng tới nhiều mục tiêu 9- Có thề hướng tới, bồi dưỡng các kĩ nhân văn quan trọng như: rèn luyện các kĩ năng làm việc với thông tin, giao tiếp, năng sống và làm việc: giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, hợp tác, đặc biệt trong việc quản lý, điều hành, ra quyết định… hình thành và phát triển các NL chung và NL cốt lõi. (Nguồn:http://ngthcsquyetthang.haiduong.edu.vn/null/file_van_ban/42_DAY_HOC_THEO_ CHU_DE.doc) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2