intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Hiện trạng môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm mỏ Đông Pao, Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

75
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn: Xác định các thành phần môi trường phóng xạ, đánh giá hiện trạng và mức độ ảnh hưởng của môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm mỏ Đông Pao, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu; đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hưởng của phóng xạ đến con người và môi trường địa sinh thái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Hiện trạng môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm mỏ Đông Pao, Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

  1. Luận văn Thạc sĩ Khoa học ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Vũ Thị Lan Anh HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT HIẾM MỎ ĐÔNG PAO, HUYỆN TAM ĐƢỜNG, TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2014 i
  2. Luận văn Thạc sĩ Khoa học ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Vũ Thị Lan Anh HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT HIẾM MỎ ĐÔNG PAO, HUYỆN TAM ĐƢỜNG, TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN PHƢƠNG 2. PGS.TS. VŨ VĂN MẠNH Hà Nội - 2014 ii
  3. Luận văn Thạc sĩ Khoa học LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết sơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Phƣơng, PGS.TS. Vũ Văn Mạnh đã hƣớng dẫn khoa học tận tình, hiệu quả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Bộ môn Quản lý môi trƣờng, Khoa Môi trƣờng, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể thầy cô giáo Bộ môn Môi trƣờng cơ sở, Khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ về mặt chuyên môn để học viên học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các đồng nhiệp đã giúp đỡ; cảm ơn các đơn vị: Liên đoàn địa chất xạ - hiếm, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Lai Châu đã tạo điều kiện cho phép tôi đƣợc tiếp cận các tài liệu chuyên môn; xin cảm ơn các nhà khoa học đã có những công trình nghiên cứu trƣớc để tôi kế thừa trong luận văn này. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, cổ vũ tinh thần cho tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua! Hà Nội, tháng năm Vũ Thị Lan Anh iii
  4. Luận văn Thạc sĩ Khoa học MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 – TỔNG QUAN .............................................................................................. 4 1.1. Tổng quan về môi trƣờng phóng xạ ................................................................. 4 1.1.1. Tổng quan về môi trƣờng phóng xạ ................................................... 4 1.1.2. Căn cứ đánh giá hiện trạng môi trƣờng phóng xạ .............................. 6 1.1.3. Sự phát tán của các nguyên tố phóng xạ trong môi trƣờng ................ 9 1.1.4. Ảnh hƣởng của phóng xạ đến con ngƣời.......................................... 11 1.1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu phóng xạ ....................................... 13 1.2. Tổng quan về khoáng sản đất hiếm .............................................................. 17 1.2.1. Khái quát chung về đất hiếm ........................................................... 17 1.2.2. Tổng quan về khoáng sản đất hiếm Việt Nam ................................. 20 1.3. Khái quát chung khu vực nghiên cứu ............................................................. 22 1.3.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên .................................................................. 22 1.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 24 1.3.3. Đặc điểm địa chất - khoáng sản ........................................................ 25 1.3.4. Đặc điểm phân bố thân quặng đất hiếm ........................................... 28 1.3.5. Ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên đến khả năng phát tán phóng xạ vào môi trƣờng 33 Chƣơng 2 – ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 36 2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 36 Chƣơng 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 45 3.1. Hiện trạng môi trƣờng phóng xạ trƣớc thăm dò ............................................. 45 3.1.1. Đặc trƣng suất liều gamma ............................................................... 45 iv
  5. Luận văn Thạc sĩ Khoa học 3.1.2. Đặc điểm phân bố nồng độ radon ..................................................... 48 3.1.3. Đặc điểm phân bố hàm lƣợng phóng xạ (U, Th, K) ......................... 48 3.1.4. Đặc trƣng thống kê các nguyên tố phóng xạ trong nƣớc, thực vật .. 50 3.1.5. Đặc điểm liều tƣơng đƣơng .............................................................. 51 3.2. Hiện trạng môi trƣờng phóng xạ sau quá trình thăm dò ................................ 56 3.2.1. Đặc trƣng suất liều gamma ............................................................... 57 3.2.2. Đặc điểm phân bố nồng độ radon ..................................................... 60 3.2.3. Đặc điểm phân bố hàm lƣợng phóng xạ ........................................... 62 3.2.4. Đặc trƣng thống kê các nguyên tố phóng xạ trong nƣớc, thực vật .. 63 3.2.5. Đặc điểm liều tƣơng đƣơng .............................................................. 64 3.2.6. Kết quả điều tra xã hội học ............................................................... 67 3.3. Kết luận về hiện trạng môi trƣờng phóng xạ trong hoạt động thăm dò quặng đất hiếm Đông Pao ....................................................................................................... 69 3.4. Dự báo môi trƣờng phóng xạ trong quá trình khai thác ................................. 70 3.4.1. Các tác động đến môi trƣờng trong quá trình khai thác ................... 70 3.4.2. Dự báo môi trƣờng phóng xạ trong quá trình khai thác ................... 72 3.5. Giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hƣởng của môi trƣờng phóng xạ ...... 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 79 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 83 PHỤ LỤC 1 – MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VÀ SỨC KHOẺ ......... 84 PHỤ LỤC 2 - MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT THỰC ĐỊA.......................... 89 PHỤ LỤC 3 - MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU...................................... 92 v
  6. Luận văn Thạc sĩ Khoa học DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Các nhân phóng xạ tự nhiên phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất ........................... 4 Bảng 2: Liều bức xạ giới hạn ........................................................................................... 7 Bảng 3: Phân loại đối tƣợng tiếp xúc với phóng xạ ......................................................... 8 Bảng 4: Phân loại nhóm các nguyên tố đất hiếm ........................................................... 17 Bảng 5: Các khoáng vật đất hiếm và chứa đất hiếm phổ biến ....................................... 18 Bảng 6: Thống kê diện tích, dân số toàn xã và vùng nghiên cứu .................................. 24 Bảng 7: Kích thƣớc và độ cao phân bố của các thân quặng chính................................. 30 Bảng 8: Đặc điểm chất lƣợng các loại quặng thân quặng F3......................................... 32 Bảng 9: Thành phần khoáng vật chủ yếu của các thân quặng ....................................... 32 Bảng 10: Hệ số làm yếu cƣờng độ gamma của nguồn thể tích ...................................... 42 Bảng 11: Suất liều gamma các loại đá vùng Đông Pao ................................................. 45 Bảng 12: Suất liều bức xạ gamma trong không khí ....................................................... 46 Bảng 13: Nồng độ radon trong không khí trên nền các loại đá khu vực mỏ đất hiếm Đông Pao ........................................................................................................................ 48 Bảng 14: Hàm lƣợng phổ gamma trong các loại đất ..................................................... 49 Bảng 15: Mức độ phát tán các chất phóng xạ trong nƣớc vùng Đông Pao ................... 50 Bảng 16: Thống kê hàm lƣợng nguyên tố phóng xạ theo các loại thực vật ................... 50 Bảng 17: Suất liều chiếu ngoài khu vực nghiên cứu ...................................................... 51 Bảng 18: Suất liều chiếu trong khu vực nghiên cứu ...................................................... 52 Bảng 19: Đặc trƣng thống kê hàm lƣợng K, U, Th trong lớp đất bề mặt ...................... 63 Bảng 20: Hoạt độ phóng xạ trong nƣớc ......................................................................... 63 Bảng 21: Hoạt độ phóng xạ trong thực vật .................................................................... 64 Bảng 22: Hiện trạng phân bố dân cƣ – bệnh tật ............................................................. 67 Bảng 23: Tỷ lệ các bệnh thƣờng gặp tại khu vực khảo sát ............................................ 68 vi
  7. Luận văn Thạc sĩ Khoa học DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Sơ đồ phân rã các dãy phóng xạ [20] .................................................................. 5 Hình 2: Sơ đồ phân rã radon và thoron .......................................................................... 10 Hình 3: Sơ đồ phân bố các mỏ đất hiếm ở Việt Nam .................................................... 21 Hình 4: Sơ đồ địa chất khoáng sản vùng Đông Pao ....................................................... 29 Hình 5: Sơ đồ địa chất và vị trí các thân quặng mỏ đất hiếm Đông Pao ....................... 31 Hình 6: Trƣờng bức xạ gamma của nguồn kích thƣớc hữu hạn .................................... 41 Hình 7: Đồ thị suy giảm suất liều bức xạ gamma .......................................................... 47 Hình 8: Đồ thị tần suất giá trị suất liều chiếu ngoài ....................................................... 52 Hình 9: Đồ thị tần suất giá trị suất liều chiếu trong ....................................................... 53 Hình 10: Sơ đồ phân vùng môi trƣờng phóng xạ vùng Đông Pao trƣớc thăm dò ......... 55 Hình 11: Bản đồ tuyến thăm dò địa chất môi trƣờng ..................................................... 57 Hình 12: Mặt cắt so sánh sự thay đổi suất liều gamma tuyến T1 .................................. 59 Hình 13: Mặt cắt so sánh sự thay đổi suất liều gamma tuyến T2 .................................. 60 Hình 14: Mặt cắt so sánh sự thay đổi nồng độ Radon tuyến T1 .................................... 61 Hình 15: Mặt cắt so sánh sự thay đổi nồng độ Radon tuyến T2 .................................... 62 Hình 16: Biểu đồ so sánh nồng độ radi trong nƣớc trƣớc và sau khi thăm dò............... 64 Hình 17: Sơ đồ phân vùng môi trƣờng phóng xạ Đông Pao trƣớc và sau thăm dò ....... 66 Hình 18: Tỷ lệ các bệnh thƣờng gặp tại khu vực khảo sát ............................................. 69 vii
  8. Luận văn Thạc sĩ Khoa học MỞ ĐẦU Phát triển kinh tế xã hội bền vững là nhu cầu cấp bách và xu hƣớng tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài ngƣời. Cùng với xu thế phát triển kinh tế xã hội trên thế giới, nƣớc ta cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, quá trình phát triển này đã nảy sinh nhiều vấn đề môi trƣờng, trong đó có vấn đề về môi trƣờng phóng xạ liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản đất hiếm có chứa nguyên tố phóng xạ gây ra. Đất hiếm là một loại khoáng sản đặc biệt, đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cao ở nhiều nƣớc tiên tiến trên thế giới. Ở Việt Nam, tiềm năng trữ lƣợng đất hiếm đƣợc đánh giá có trữ lƣợng 9,5 triệu tấn oxyt đất hiếm (trữ lƣợng tài nguyên) phân bố chủ yếu ở miền Tây Bắc [10]. Hiện nay nhiều mỏ đất hiếm đã và đang đƣợc thăm dò. Tuy nhiên, việc thăm dò, khai thác khoáng sản đất hiếm đã gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái và con ngƣời. Môi trƣờng phóng xạ tự nhiên bao gồm các bức xạ alpha, beta, gamma tạo từ các bức xạ vũ trụ, các nguyên tố phóng xạ có trong đất, đá và đặc biệt trong một số loại khoáng sản, mà ở đây là đất hiếm chứa nguyên tố phóng xạ urani, thori... Môi trƣờng phóng xạ cũng là một phần của môi trƣờng sống tự nhiên. Hàng ngày, chúng ta luôn chịu những tác động liên tục của môi trƣờng phóng xạ, đến một mức nào đó, tùy thuộc và mức độ và thời gian chiếu xạ, chúng có tác động không tốt đến cơ thể sống và môi trƣờng xung quanh. Nhận thức vấn đề này, nhiều quốc gia đã tập trung nghiên cứu và công bố dƣới dạng tài liệu quốc gia các thông tin liên quan môi trƣờng phóng xạ. Ở nƣớc ta, việc nghiên cứu môi trƣờng phóng xạ cũng đã đƣợc nghiên cứu dƣới dạng một số đề tài nghiên cứu khoa học các cấp, đề án điều tra, nghiên cứu môi trƣờng từ những năm 80 của thế kỷ 20. Tuy nhiên, công tác nghiên cứu trong thời gian qua còn thiếu tính đồng bộ, chƣa có tài liệu nghiên cứu chi tiết, cụ thể trên từng khu vực; đặc biệt chƣa chú ý công tác đánh giá tác động của môi trƣờng phóng xạ liên quan hoạt 1
  9. Luận văn Thạc sĩ Khoa học động thăm dò, khai thác khoáng sản chứa phóng xạ gây ra đặc biệt là khoáng sản đất hiếm có chứa nguyên tố phóng xạ. Trong đó có khu vực Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu. Tỉnh Lai Châu là khu vực đƣợc đánh giá có nhiều mỏ đất hiếm chứa nguyên tố phóng xạ (urani, thori,…) với hàm lƣợng khá cao; trong đó có nhiều mỏ hiện đang tiến hành công tác thăm dò, hoặc bắt đầu khai thác. Khi quá trình thăm dò, khai thác diễn ra thƣờng làm đảo lộn các tầng đất đá, phá vỡ thế nằm tự nhiên vốn có của các thân quặng, gia tăng quá trình phát tán, rửa trôi,... làm cho quá trình phát tán các chất phóng xạ vào môi trƣờng ngày càng mạnh mẽ và phức tạp hơn. Các chất phóng xạ này khi đi vào cơ thể với liều lƣợng vƣợt tiêu chuẩn cho phép gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng. Vì vậy, việc nghiên cứu hiện trạng môi trƣờng phóng xạ tại các mỏ đất hiếm, từ đó có các phƣơng án phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hƣởng của phóng xạ đến môi trƣờng sinh thái và con ngƣời là cần thiết. Đề tài: “Hiện trạng môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm mỏ Đông Pao, Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu” đƣợc học viên lựa chọn làm luận văn cao học là nhằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết do thực tiễn đòi hỏi. Mục tiêu của luận văn - Xác định các thành phần môi trƣờng phóng xạ, đánh giá hiện trạng và mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm mỏ Đông Pao, huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu. - Đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hƣởng của phóng xạ đến con ngƣời và môi trƣờng địa sinh thái. Nội dung nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn sẽ tập trung giải quyết các nội dung sau: - Nghiên cứu làm sáng tỏ các thành phần môi trƣờng phóng xạ trƣớc quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản đất hiếm. - Nghiên cứu làm sáng tỏ các thành phần môi trƣờng phóng xạ liên quan đến quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản chứa phóng xạ trên khu vực. 2
  10. Luận văn Thạc sĩ Khoa học - Đánh giá hiện trạng, chất lƣợng các thành phần thay đổi ở khu vực nghiên cứu. - Đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ảnh hƣởng của môi trƣờng phóng xạ đến con ngƣời và môi trƣờng địa sinh thái. 3
  11. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chƣơng 1 – TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về môi trƣờng phóng xạ 1.1.1. Tổng quan về môi trường phóng xạ Môi trƣờng phóng xạ tự nhiên đƣợc hình thành từ các nguồn bức xạ khác nhau và tồn tại trong điều kiện tự nhiên luôn biến đổi. Sự biến đổi của môi trƣờng phóng xạ tự nhiên làm tăng nguy cơ gây ô nhiễm phóng xạ hoặc giảm thiểu tác động của nó. Đến nay ngƣời ta đã biết các chất phóng xạ trên trái đất gồm các nguyên tố uranium, thorium và các con cháu của chúng tạo nên ba họ phóng xạ cơ bản là họ thorium (Th232), uranium (U238) và actinium (U235) nhƣ trong bảng 1 và sự phân rã thể hiện trong hình 1 [16]. Bảng 1: Các nhân phóng xạ tự nhiên phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất Nhân phóng xạ Hoạt độ tự nhiên U235 Chiếm khoảng 0,72% tổng số khối lƣợng urani tự nhiên Chiếm 99,2745% tổng số urani tự nhiên. Urani tự nhiên có từ 0,5 U238 ÷ 4,7 ppm trong đất đá (ppm=g/tấn) Th232 Có 1,6 ÷ 20 ppm trong các loại đá Ra226 16 Bq/kg trong các loại đá vôi và 48 Bq/kg trong các đá magma Rn222 Nồng độ trung bình hàng năm ở Mỹ từ 0,6 ÷ 28 Bq/m3 K40 Nồng độ từ 37 ÷ 1100 Bq/kg trong đất 4
  12. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Hình 1: Sơ đồ phân rã các dãy phóng xạ [20] Chính các bức xạ do các nhân phóng xạ này cùng với các tia bức xạ trong vũ trụ tạo phông bức xạ tự nhiên khác nhau. Lƣợng phóng xạ đƣợc đo bằng đơn vị Sievert – Sv (là đơn vị theo tiêu chuẩn đo lƣờng quốc tế – SI, đặt theo tên của nhà khoa học ngƣời Thụy Điển Rolf Sievert). Để theo dõi chính xác lƣợng phóng xạ, ngƣời ta thƣờng sử dụng đơn vị milliSieverts – mSv hoặc microSieverts - μSv. Công thức chuyển đổi giữa các đơn vị nhƣ sau : 1 Sv = 1000 mSv = 1000000 μSv = 100 rem (100R) = 100000 mrem 5
  13. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Tác dụng sinh học của các bức xạ phóng xạ đƣợc đánh giá bằng giá trị liều tƣơng đƣơng bức xạ. Liều tƣơng đƣơng bức xạ (Htđ) là đại lƣợng để đánh giá mức độ nguy hiểm của bất kỳ loại bức xạ nào. Để làm căn cứ đánh giá mức độ ô nhiễm phóng xạ ngƣời ta đƣa ra các tiêu chuẩn về liều giới hạn và nồng độ giới hạn. Liều giới hạn là giá trị lớn nhất của liều tƣơng đƣơng trong một năm mà nhân viên bức xạ có thể bị chiếu. Nếu bị chiếu đều đặn bởi liều này trong suốt 50 năm làm việc liên tục mà vẫn không có biến động gì về sức khỏe của bản thân và con cháu họ. Nồng độ giới hạn là nồng độ cao nhất của chất phóng xạ trong một đơn vị thể tích nƣớc ăn hoặc khí thở đối với các đối tƣợng để cho mức xâm nhập hàng năm của chất phóng xạ vào cơ thể không vƣợt quá giới hạn quy định [13]. 1.1.2. Căn cứ đánh giá hiện trạng môi trường phóng xạ Hệ thống tiêu chuẩn an toàn bức xạ của Việt Nam đã đƣợc xây dựng trên cơ sở Bộ tiêu chuẩn an toàn bức xạ ion hoá do Cơ quan Năng lƣợng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) ban hành 1996, tại Vienna. Trong luận văn, tác giả sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và một số tiêu chuẩn an toàn bức xạ của thế giới. * Các văn bản quốc tế: - Bộ tiêu chuẩn an toàn bức xạ ion hoá do IAEA ban hành 1996, tại Vienna [31]. - Các tiêu chuẩn an toàn phóng xạ, Cộng hoà Liên Bang Nga (NRB-96), Moscova, (1996). * Các văn bản của Việt Nam: - Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ “Quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ”. - Quyết định số 2920-QĐ-MTg ngày 21/12/1996 của Bộ trƣởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng về việc áp dụng TCVN về môi trƣờng. - TCVN 3727- 82; 4498-88; 5635-1991. 6
  14. Luận văn Thạc sĩ Khoa học - TCVN 6866:2001. - TCVN 7173 (ISO 9271-1992); 7174 (ISO 9271-1992) năm 2002. - Thông tƣ số 19/2012/TT-BKHCN ngày 8/11/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng. Tiêu chuẩn chính (TCVN 6866:2001) - Chiếu xạ nghề nghiệp đối với nhân viên bức xạ phải đƣợc kiểm soát sao cho: + Liều hiệu dụng toàn thân trong một năm đƣợc lấy trung bình trong 5 năm liên tục không đƣợc vƣợt quá 20mSv/năm. + Liều hiệu dụng toàn thân trong một năm riêng lẻ bất kỳ không đƣợc vƣợt quá 50mSv/năm. - Chiếu xạ dân chúng: + Liều hiệu dụng toàn thân trong một năm không đƣợc vƣợt quá 1mSv/năm. + Trong trƣờng hợp đặc biệt, liều hiệu dụng có thể tăng 5mSv/năm cho một năm riêng lẻ, nhƣng liều hiệu dụng trung bình cho 5 năm liên tục không vƣợt quá 1mSv/năm. Các giới hạn này bao gồm cả liều xạ chiếu trong và liều xạ chiếu ngoài, không kể phông tự nhiên. Bảng 2 dƣới đây quy định liều giới hạn hàng năm với các nhóm đối tƣợng khác nhau. Bảng 2: Liều bức xạ giới hạn Liều bức xạ giới hạn (mSv/năm) Đối tƣợng Nga (1996) IAEA (1996) Việt Nam(1998) A 20 20 20 B 5 - - C - 1 1 7
  15. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Trong đó, các nhóm đối tƣợng đƣợc chia căn cứ vào điều kiện làm việc và tiếp xúc với chất phóng xạ nhƣ trong bảng 3. Bảng 3: Phân loại đối tƣợng tiếp xúc với phóng xạ Giá trị trung bình/năm Đối Thể tích Khối lƣợng Diễn giải Thời gian tƣợng không khí nƣớc cần chiếu (giờ) thở (lít) dùng (lít) Nhân viên bức xạ là những ngƣời A làm việc trực tiếp với bức xạ 1700 2,5x106 800 (thƣờng xuyên hay tạm thời) Những ngƣời lân cận là những ngƣời không làm việc trực tiếp với bức xạ nhƣng do điều kiện B sinh sống, làm việc gần cơ sở bức 2000 2,5x106 800 xạ nên có thể chịu tác động của bức xạ (các nguồn bức xạ hoặc chất thải phóng xạ) C Dân chúng nói chung 8760 7,3x106 800 Các tiêu chuẩn thứ cấp Nồng độ giới hạn là nồng độ cao nhất của chất phóng xạ trong một đơn vị thể tích nƣớc ăn hoặc không khí thở đối với các đối tƣợng để cho mức xâm nhập hằng năm của chất phóng xạ vào cơ thể không vƣợt quá giới hạn quy định: - Tổng hoạt độ phóng xạ  trong nƣớc sinh hoạt < 0,1Bq/l (TCVN). - Tổng hoạt độ phóng xạ  trong nƣớc sinh hoạt < 1,0Bq/l (TCVN). - Nồng độ tổng cộng (Rn + 4,6xTn) trong không khí nơi nhà ở < 100Bq/m3 (NRB-96). - Suất liều bức xạ gamma trong nhà nhỏ hơn 0,3Sv/h (30R/h) (NRB-96). - Khi đồng thời có mặt trong nƣớc uống, thực phẩm tất cả các hạt nhân phóng n Ai xạ thì xét điều kiện tổng phải thoả mãn: A i 1 gh 1 i 8
  16. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Trong đó: Ai là hoạt độ riêng của các hạt nhân phóng xạ trong mẫu Aigh hoạt độ giới hạn của các hạt nhân phóng xạ Bảng 4: Hoạt độ phóng xạ giới hạn xâm nhập theo đƣờng tiêu hóa, hô hấp Xâm nhập theo đƣờng tiêu hóa Xâm nhập theo đƣờng hô hấp Nguyên tố TCVN Tiêu chuẩn của IAEA Tiêu chuẩn của IAEA Hoạt độ Hoạt độ Hệ số Giới hạn Hoạt độ Hệ số Giới hạn thể tích cho phép liều E năm cho phép liều E năm cho phép Bq/kg Sv/Bq Bq/năm Bq/kg Sv/Bq Bq/năm Bq/m3 40 K 9,25x10+3 6,2x10-9 1,6x10+5 2,0x10+2 2,1x10 -9 4,8x10+5 6,5x10+1 Ra226 19,9x10-1 2,8x10-7 3,6x10+3 4,5x10 1,6x10-5 6,3x10+1 8,6x10-3 Th232 7,40x10-1 2,3x10-7 4,3x10+3 5,4x10 4,2x10-5 2,4x10+1 3,3x10-3 U238 2,17x10+1 4,4x10-8 6,0x10+2 7,3x10 -1 4,9x10-7 2,0x10+3 2,8x10-1 Liều chiếu hiệu dụng hàng năm: bằng tổng liều chiếu hiệu dụng bên ngoài đƣợc tích lũy một năm và liều chiếu hiệu dụng bên trong đƣợc dự đoán do sự xâm nhập vào cơ thể của các hạt nhân phóng xạ trong khoảng thời gian đó. Thời gian tổng cộng để xác định liều hiệu dụng dự đoán đƣợc quy định là 50 năm đối với các nhân viên chuyên môn và 70 năm đối với dân chúng. 1.1.3. Sự phát tán của các nguyên tố phóng xạ trong môi trường Theo các nghiên cứu trƣớc đây, các nguyên tố phóng xạ phát tán vào môi trƣờng dƣới các dạng: cơ học, hóa học vào trong môi trƣờng đất, nƣớc, không khí và thực vật. - Sự phát tán các nguyên tố phóng xạ trong môi trường đất: sự phát tán phóng xạ trong đất dƣới tác động của tự nhiên hay con ngƣời chủ yếu theo phƣơng thức: rửa trôi, hòa tan hóa học và phát tán cơ học. Mức độ phát tán phụ thuộc vào các yếu tố địa hình, địa mạo, mức độ bền vững và sự linh hoạt của nguyên tố đó. Địa hình bị phân cắt mạnh thì khả năng phát tán của chúng ra môi trƣờng xung quanh lớn. Do vậy, quanh các mỏ, điểm quặng khoáng sản phóng xạ hoặc khoáng sản có chứa nguyên tố phóng xạ thƣờng có các biểu hiện của vành địa hóa thứ sinh của các nguyên tố phóng xạ [12]. - Sự phát tán các nguyên tố phóng xạ trong môi trường nước: môi trƣờng nƣớc là môi trƣờng thuận lợi cho sự phát tán các nguyên tố phóng xạ. Khi dòng nƣớc chảy 9
  17. Luận văn Thạc sĩ Khoa học qua thân quặng hay đới khoáng hóa sẽ hòa tan các nguyên tố không bền vững trong đó có các nguyên tố phóng xạ, gặp điều kiện thuận lợi chúng phát tán các chất phóng xạ này xuống vùng hạ lƣu của dòng chảy gây ra một diện tích ô nhiễm lớn từ vị trí mỏ tới hạ lƣu của dòng chảy. - Sự phát tán các nguyên tố phóng xạ trong môi trường không khí: các chất phóng xạ thƣờng xuyên phát ra khí radon và thoron vào không khí. Thoron có chu kỳ bán phân hủy rất ngắn (54,5 giây), quãng đƣờng di chuyển ngắn (khoảng 30cm) đã chuyển thành đồng vị khác, do vậy ít ảnh hƣởng đến con ngƣời. Radon có chu kỳ phân hủy dài (92 giờ hay 3,82 ngày), di chuyển xa trong không khí, khi xâm nhập vào phổi, phân hủy thành đồng vị ở thể rắn, gây ra liều chiếu trong nguy hiểm (hình 2). Khả năng phát tán của radon trong không khí phụ thuộc vào: nồng độ radon trong đất, lớp vỏ phong hóa, thảm thực vật, đặc điểm địa hình và hƣớng gió. Hình 2: Sơ đồ phân rã radon và thoron 10
  18. Luận văn Thạc sĩ Khoa học - Sự phát tán các nguyên tố phóng xạ trong thực vật: thực vật trồng trên các mỏ, điểm mỏ có chứa khoáng sản phóng xạ hay vị trí có khoáng sản phóng xạ sẽ hấp thụ một lƣợng lớn các chất phóng xạ. Khi con ngƣời hay động vật sử dụng các loại thực vật này đều gây ảnh đến sức khỏe [13, 16]. Trong quá trình thăm dò, khai thác mỏ quặng đất hiếm chứa chất phóng xạ, con ngƣời phải đào bới, vận chuyển, lƣu giữ, chế biến quặng với hàm lƣợng chất phóng xạ rất cao. Hơn nữa, khi thăm dò, khai thác đất phủ bị bóc tách, quặng đƣợc thu gom, nghiền tuyển,… làm cho các chất phóng xạ phát tán mạnh mẽ ra môi trƣờng xung quanh, đặc biệt là phát tán trong môi trƣờng nƣớc, không khí. Bụi chứa chất phóng xạ có thể theo gió phát tán tới các khu vực thôn, bản quanh khu mỏ. 1.1.4. Ảnh hưởng của phóng xạ đến con người Các nhà khoa học đã nghiên cứu tƣơng tác giữa bức xạ và vật chất sống, thiết lập đƣợc mức giới hạn về liều chiếu và nồng độ giới hạn của nhân phóng xạ, xác định đƣợc các triệu chứng bệnh phóng xạ. Theo độ lớn của liều chiếu xạ, các hiệu ứng bức xạ chia ra thành các hiệu ứng ngẫu nhiên và các hiệu ứng tất nhiên. - Các hiệu ứng tất nhiên: + Hệ thống tạo máu: các hiệu ứng của hệ thống tạo máu xảy ra đối với các mô tạo máu. Hiệu ứng hệ thống tạo máu xuất hiện khi chiếu toàn thân bởi tia gamma với liều cỡ 2Gy (200rad). Trạng thái bệnh đƣợc thể hiện ở sự suy thoái tủy xƣơng và các hệ quả của tổn thƣơng này. Thƣờng có triệu chứng nôn mửa sau một vài giờ sau chiếu xạ, sau đó thể hiện sự mệt mỏi, tuần thứ 2 hoặc tuần thứ 3 có hiện tƣợng rụng lông. Với liều chiếu cỡ từ 4 ÷ 6Gy (400 ÷ 600rad) tủy sống hầu nhƣ bị thoái hóa hoàn toàn. + Da: có thể chịu liều xạ cao hơn các mô khác, đặc biệt, với các trƣờng hợp chiếu tia X năng lƣợng thấp hoặc các tia beta. Với liều chiếu cỡ 3Gy của tia X năng lƣợng thấp dùng để chuẩn đoán, bắt đầu hiện tƣợng đỏ da. Các liều cao hơn có thể gây thay đổi trong nhiễm sắc thể, rụng lông, phỏng, hoại tử và loét. 11
  19. Luận văn Thạc sĩ Khoa học + Mắt: là cơ quan khá nhạy cảm bức xạ. Với liều vài Gy có thể gây viêm kết mạc và viêm giác mạc. Đục thủy tinh thể do bức xạ là một hiệu ứng tất nhiên và là hiệu ứng muộn. Khi mắt bị chiếu xạ tới một liều ngƣỡng nhất định hay chiếu xạ liều thấp kéo dài. Bức xạ làm tổn thƣơng giác mạc, màng kết, tròng mắt và thủy tinh thể mắt. Mức liều bức xạ beta và gamma làm đục thủy tinh thể vào khoảng 2Gy. + Cơ quan sinh dục: cũng là bộ phận khá nhạy cảm với bức xạ. Một liều gamma vào khoảng 300mGy (30rad) chiếu vào các tinh hoàn cũng gây cho ngƣời đàn ông bị vô sinh tạm thời. Đối với phụ nữ, liều xạ cỡ 3Gy (300rad) chiếu vào buồng trứng cũng gây vô sinh tạm thời. Các liều cao hơn sẽ kéo dài thời gian vô sinh tạm thời, chẳng hạn với liều khoảng 4,4Gy (440rad) sẽ không có tinh trùng trong một vài năm. + Đƣờng ruột: hiệu ứng đƣờng ruột là hiệu ứng cấp. Với liều gamma chiếu toàn thân cỡ 10Gy hay cao hơn thì xuất hiện hiện hiệu ứng đƣờng ruột. Các hiệu ứng nôn mửa, tiêu chảy xảy ra rất sớm sau khi bị chiếu xạ. + Hệ thần kinh trung ƣơng: với liều chiếu gamma toàn thân vƣợt quá 20 Gy xảy ra các tổn thƣơng hệ thần kinh trung ƣơng cũng nhƣ các hệ thống khác trong cơ thể, đó là hiệu ứng cấp. Bệnh nhân bị ngất trong một vài phút sau chiếu xạ và có thể chết sau vài giờ đến vài ngày. + Thai nhi: tuy chƣa có các số liệu đầy đủ về ảnh hƣởng đến thai nhi, nhƣng các tổn thƣơng bức xạ trên thai động vật cũng cho thấy một hình ảnh khá rõ vì sự phát triển các cơ quan của thai động vật cũng tƣơng tự nhƣ ở thai ngƣời. + Giảm tuổi thọ: giảm tuổi thọ là hiệu ứng muộn, liều chiếu lớn có thể giảm tuổi thọ do tăng tốc độ già của cơ thể [24]. - Hiệu ứng ngẫu nhiên: hiệu ứng ngẫu nhiên do bức xạ gây ra các bệnh ung thƣ, thƣờng gặp với hệ thống tạo máu, tuyến giáp, xƣơng, da. + Ung thƣ bạch cầu: là ung thƣ phổ biến nhất do bức xạ gây ra. Thống kê số nạn nhân bom nguyên tử ở Nhật Bản cho thấy mức liều 1Gy làm tăng khả năng ung thƣ bạch cầu lên khoảng 5 lần. 12
  20. Luận văn Thạc sĩ Khoa học + Ung thƣ xƣơng: chất phóng xạ gây ung thƣ xƣơng chủ yếu là radium. Vào đầu những năm 1920 một số công nhân sơn kim đồng hồ bị thoái hóa xƣơng quai hàm và chết do thiếu máu. + Ung thƣ phổi: năm 1924 các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng các thợ mỏ ở một vài mỏ bị ung thƣ phổi là do tác dụng của khí radon trong đất đá có chứa uranium và radium với hàm lƣợng lớn. + Ung thƣ tuyến giáp: sau tại nạn Chernobyl năm 1986 số thanh niên bị ung thƣ tuyến giáp tăng vọt. + Hiệu ứng di truyền: hiệu ứng di truyền đƣợc nghiên cứu rất kỹ trên động, thực vật, nhƣng trên con ngƣời thì chƣa có số liệu đầy đủ về dịch tễ học. Tuy nhiên, từ các kết quả thực nghiệm trên động vật có thể dự đoán nguyên nhân gây ra các hiệu ứng di truyền ở ngƣời là do sự rối loạn các chất di truyền [27]. 1.1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu phóng xạ a. Trên thế giới Ngay sau phát minh ra hiện tƣợng phóng xạ (Becquerel -1896), ngƣời ta đã xác định đƣợc các bằng chứng về tác hại của các bức xạ phóng xạ đối với ngƣời làm việc với các chất phóng xạ. Ủy ban Quốc tế về an toàn bức xạ (ICRP) đã đƣợc thành lập vào năm 1928 nhằm mục đích xây dựng các nguyên tắc cơ bản và đƣa ra các khuyến cáo về các vấn đề bảo vệ an toàn bức xạ. Năm 1990, thành lập Ủy ban hỗn hợp giữa các Tổ chức Quốc tế về An toàn bức xạ (IACRS) với sự tham gia của các Tổ chức sau: Ủy ban khối Cộng đồng chung Châu Âu (CEC), Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (CMEA), Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực thế giới (FAO), Cơ quan Năng lƣợng Nguyên tử Quốc tế (IAEA), Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Cơ quan Năng lƣợng Hạt nhân của Tổ chức Hợp tác phát triển Kinh tế (OECD/NEA), Ủy ban Khoa học của Liên Hợp Quốc về những ảnh hƣởng của bức xạ nguyên tử (UNSCEAR) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2