intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong thời kỳ chuyển sang kinh tế thị trường (1986-2000)

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý thuyết về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái để nghiên cứu chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (1986 - 2000), đề xuất một số gợi ý về giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái ở nước ta trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong thời kỳ chuyển sang kinh tế thị trường (1986-2000)

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠ I H Ọ C Q U Ố C GIA H À NỘ I K H O A KINH T Ê BÙĨ THỊ VÂN CHỈNH SÁCH TỶ GIÁ Hồì ĐOÁI ở v ệ NAM TRONG THỜI KỲ CHUYỂN SANG KINH TẾ THỊ TRƯỠNG (1 9 8 0 - 2000) Chuyên ngành : Kinh t ế chính trị Xã hội chít nghía M ổ số : 5.02.01 LUẬN VĂN THẠC s ĩ KHOA HỌC K IN H TE Người hướng dẫn khoa học: T S Nguyễn H ổn g Sơn IIÀ NỘÍ - 2000
  2. MỤC IẠIC Trang MỚ D A I1 I Chương / : KHÁI QUÁT CHUNG VỂ TỶ GIÁ HỐI »OẢI VÀ CHÍNH 5 SÁCH TỶ GIÁ HỐI »OÁI I . I . Tỷ giá hối đoái 5 I. I . I . Khíìi niệtn 5 1. 1.2. Cơ chế hình (hành (ỷ giá hối đoái 7 1.1.3. Vai í rò của lỷ giá hối đoái trong nền kinh tế mở 1' 20 ] .2 . ( ’hình sách tv giá hối đoái 2.6 1 .2. 1 . Khái niệm 26 1.2.2. M ụ c liêu chính sách lỷ giá hôi đoái \ 27 ; 'ỉ . i .2.3. Các công cụ chính sách tỷ giá hối đoái ' 28 1.2.4. Các chế độ tỳ giá hoi đoái 34 ì 1 .2.5. Luân cứ lựa chon chế độ tỷ giá hối đoái hợp lý 40 ( 'hitmiỊỊ 2: CHÍNH SÁCH I V (ỈĨẢ HỐI t)()ẤĨ VÀ s ự VẬN ĐÒNG TỲ 46 (ỈIÁ MỐI ĐOÁI Ỏ VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ f)ổl MỚI {1986 - 2 0 0 0 ) 2 . 1. Chính sách tỷ ị’,iá hối đoái ở Việt Nam (ừ 1986 ciến (rước khi 46 nổ ra cuộc khủng hoảng tài chính - liến tộ ell (illÁ 7.1.1. Chính sách lỷ giá hối đoái cố định và da tỷgiíí giai (loạn 47 lừ 19X6 đến tháng 3/1989 2 . 1.2. Chính sách mội tỷ giá với c liếđ ộ tỷ giá hôi đoái linh hoạt 53 hơn (rong (loạn (ừ tháng 3/1989 đen ỉ992 2.1.3. Cìiíũ đoạn "cỏ (lịnh" (ỷ giá từ năm Ỉ992.
  3. 2.2.3. Nhíìn xét chung về chính sách tý giá liối đoái hiện lùuih 89 2.3. Nhũng vấn dế đặt ra dối vói chính sách lỷ giá hối đoái hiện nay 92 2.3.1. 'Hiực trạng sử dụng các công cụ trong điền chỉnh tỷ giá 92 hối đoái hiện nay 2.3.2. Tinh trạng "đô la hóa" gia tăng 96 2.3.3. C hế độ tỷ giá hối đoái hiện nay và những vấn dề c1ặt ra 99 (rong mục tiêu cân bằng của nền kính tế Chương 3ĩ MỘT s ố G ỢI Ý GIẢI PHÁP NHẢM HOÀN T H IỆ N 102 C H ÍN H S Á C H TỶ GIÁ H ỐI ĐOÁI ở V IỆ T NA M T R O N G GIAI Đ O Ạ N TỚI 3.1. Định hướng chính sách tỷ giá hối đoái cho mục tiêu phát 102 triển kinh tế Viột Nam 3.1.1. Một số quan diểm cân quán triêl trong việc hoạch định 102 chính sách íỷ giá hối đoái 3.1.2. Định hướng chính sách tỷ giá hối đoái cho một nền kinh 106 t.ế hội nhập sâu, lộng hơn nữa của Việt Nam trong giai đoạn (ới 3.2. Những gợi ý giải pháp hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái 109 ở V jệ! N.nn trong giai (loạn lới 3 .2 .1. Giải pháp thực hiện chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt cố sự 109 can thiệp của Nhà nước 3.2.2. Mội số giải pháp liên quan cíến quản lý ngoại hối của 115 C h í n h plui 3.2.3. Phái triển thị t r ư ờ n g n g o ạ i hối I 19 3.2.4. Diều hành c h í n h s á c h {ỷ giá gắn vói c h í n h sách lãi s u ấ t 120 3.2.5. Piiối hợp cá c ch ín h sách tài k h ó a - tiến lệ - kinh l ế đ ố i n g oạ i i 21 3.2.6. Mọt số giải pháp kinh tế vĩ mô khác nhằm hỏ trợ cho 122 (lịnh hướng trên về tỷ giá 3.2.7. Mộl số giải pháp khác 123 KÍTUIẬN 124 DANH MỤC TÀI I.IỆU THAM KHẢO ! 25
  4. I M Ở ĐẨU !. T ín h cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, tỷ giá là một loại giá cá (lặc hiệt hiểu hiện giá trị dồng tiền một nước so với dồng tiền của một nước khác. Xét về phương diện kinh tế, tỷ giá hối đoái biểu hiện những quan hệ sản xuất của những người sản xuấl liâng hóa với Ihị trường thế giới, nổ cho (hấy sức mua dối ngoại Irên thị trường quốc lế. Những Ihay dổi về tỷ giá hối đoái lác dộng tới loàn hộ các hoạt động kinh tế như xuất - nhệp khẩu, đẩu tơ. mức giá cả tương đối, lạm phát, việc làm... của một quốc gia do đó có thể xem lỷ giá hối đoái là tnộl trong những loại giá cổ ý nghĩa quan Irọng nliAl trong nền kinli tế. Chính sách tỷ giá hối đoái là một p h ạ m ỉrù kinh tế lổng hợp có liên quan đến các phạm trù kinh tế khác, có vai trò như hì còng cụ quan irọ.ig dối với hoạt động kinh tế đối ngoại, (tổng !Í1Ờ! nó là yen lố (rung t â m (rong chính sách tiền tê quốc gia, đặc biộl trong mội nền kinh tế mở. Sự phái triển của nén kinh tế Ihế giới hiện nay với quá trình toàn càu hóa dien ra mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực càng cho thấy vai trò to lớn có lính then chốt của tỷ giá hối doái và chính sách tỷ giá hối đoái. Dối với cĩíc nư
  5. 2 kinh doanh, phất triển kinh tế đối ngoại, cải thiện tình (rạng cán cfln thương mại. góp phán dáng kể vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên trong quá trình điều hành chính sách tỷ gíá hối đoái dã bộc lộ nhiều vân ciề hất cệp và chưa (hực sự lìồ trợ tổl cho c.liiến lược phdl (l iến hướng về xuất khẩu dồng lliời thay thế nhập khẩn cùa quốc gia. Trước những biến động bất ngờ, như cuộc khủng hoảng trong khu VỰC' vừa qua dã cho thấy khả năng phản ứng linh hoạt trong chính sách tỷ giá hối đoái của Việl Nam còn rất thấp. Trong (liều kiện cụ thể ở n ư ớ c ta hiện nay thì một , mô hình kinh tế vì mô ổn dinh với chính sách tỷ giá hối đoái có khả năng giúp cho nền kinh (ế tránh những cú sốc bên trong cũng như bên ngoài phổi được ưu liên hàng dầu để cổ thể hội nhập phát triển. Tờ sau khủng hoảng tài chính - liền tê khu vực đến nay, Việl Nam phải đối mặt với những thách tlìức gay gắt hơn về cạnh hanh chiếm lĩnh thị trường, (hu hút vốn đàu tư nước ngoài. Mơn nữa việc phản tích, lìm hiểu nguyên nhAn, (liễn biến và những ảnh hưởng cùa cuộc khủng hoảng vừa qua để nít ra các bài học trong (liều hành chính sách lỷ giá hối tloái cẩn (lược liếp tục nghiên cứu. Trong, bối cảnh hiện nay việc nghiên cứu tỷ giá hối đoái, chính sách tỷ giá hối đoái clc hoàn thiện chính sách fỷ giá hối đoái vì mục liêu ổn định và phát Iricn kinli tế vĩ mỏ, giúp cho nền kinh tế tránh được những cú sốc trong CỊIKÍ hình hội nhạp là vấn đề mang ý nghĩa lý luân và Ihực liễn cao. Từ những !ý do IrẻM, chúng tôi chọn dề tài: "Chính sách tỷ giá hối (ĩoái ở Việt Nam trong thời kỳ chuyên sang kinh tế thị trường (1986 - 2000)" là m luân v ă n t h ạ c sỹ k h o a h ọ c k in h tế. 2. T ìn h hình n g h i ê n cứu đề tài Trên thê giới đã có nhiều còng trình nghiên cứu hê (hống về vấn dề lý gi;í hối đoái. Ngay lừ đẩu llìế kỷ 20 dã xuất hiện bọc Ihuyếí xác: định tỷ }>i;í hôi đoái, ngciv nay nhiều học thuyết hiện đui vnri nỉiững rách liếp cận kliíìc nlimi đã cổ những dóng góp quan trọng trong việc xác địnlì (ỷ giá hối
  6. 3 (loát và giải ill ích những biến dộng của nó. Tuy nhiên, các hoe thuyêì đều không chứng minh rõ ràng xem chế dộ tỷ giá nào là ưu viột hơn.Việc lựa c h ọ n một chế clộ (ỷ giá tối ưu phải tùy Ihuộc vào diều kiện cụ thể trong từng gun đoạn phát triển của mỗi quốc gia. ơ Việl Nam vấn dề này mới chỉ dược thực sự quan (âm khi chúng ta mớ rộng buôn bán và đđu tư với thế giới bên ngoài. Vì vậy đây là một vấn (ÎC có thể nói là còn khá mới mẻ và chưa được nghiên cứu mộl cách quy m ò . đ ầ y (lủ. Mậc dù những năm gần đây đã có nhiều bài viết và một s ố luận văn dể câp đến song xung quanh vấn đề này còn có nhiều ý kiến khác nhau, Ihậm chí còn trái ngược nhau và chưa có tài liệu não nghiên cứu một ciícli có hệ lỉiốrtg về chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam !ír thời kỳ đổi mới tiến nav. đặc biệt là thời kỳ sau khúng hoảng tài chính - liền tệ châu Á (sau năm 1997). 3. M ụ c (tích c ủ a l u ậ n v â n Vận đung tý thuyết về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoííi (ÎC nghicn cứu chính sách (ỷ giá hối đoái ở Việt Nam Irong thời kỳ dổi mới (1986 - 2000), dề xuất một số gợi ý về giải pháp nhằm hoàn lỉiiện chính sách lỷ giá hối tloái ở nước ta trong giai đoạn tới. 4. Đối (irợng và phạm vi nghiên cứu X uất phát (ừ mục đích nghiên cứu như trên và iron g khuôn khổ cùa mội Luận văn Cao học, chúng tôi xin dược giới hạn phạm vi nghicn cứu dể lili này
  7. 4 5. P h ư ơ n g p h á p n g h iê n cứu Luân văn vận dụng tổng thể các phương pháp nghiên cứu: Thống kè, phân tích, so sánh và tổng hợp, phương pháp duy VỘI biện chứng và lịch sử. (ì. N h ữ n g đóng góp khoa học của Luân văn - Trình bày một' cách hệ thống những lý thuyết ca bản về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái. - Phân tích một cách có hệ lliống chính sách tỷ giá hối đoái ờ Việt Nam trong giai đoạn lừ 1986 đến nay. - Dổ xuấl một số giải pháp nhằm hoãn thiện chính sách lỷ giá hối đoá i ở Việt Nam (rong giai đoạn lới. 7. Kết câu của Luận văn N g o à i pliần m ở đ ẩ u và k ế t l uậ n, nội d u n g đ ề tái được h ố cục (hà n h 3 chương; Chương ỉ: Khái quát chung về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối (ìoáì Chương 2: C h ín h sách (ỷ giá hôi đoái và sự vận (lông cua tỷ giá hối đoái ở Việt N am tro n g thời kỳ đổi mới (1986 đến nay) Chưong 3: Một số gợi ý giải pháp nhằm hoàn thiện chính sác.h tỷ giá hối đoái ở Việt N am trong giai đoạn (ới
  8. 5 Chương 1 K H Á I Q U Á T C H U N G VỂ TỶ G IÁ H ố i Đ O Á I V À C H ÍN H S Á C H T Ỷ G IÁ H ố i Đ O Á I 1.1. TỶ GIẢ H Ố I ĐOÁI 1.1.1. Khái niệm Háu hết các quốc gia trên thế giới đều có đổng tiền riêng của mình. Do (ló, khi liến hành bất kỳ giao dịch, trao đổi nào cũng đều phải thực hiện việc chuyển đổi tiền tệ từ đổng tiền nước này sang dông tiền nước khác. Mối tương quan (ỷ lộ để thực hiện việc chuyển đổi đó
  9. 6 Sau chiến tranh thế giới lổn tỉiứ nhất, dặc biệt là từ sau cuộc khùng h o à n g kinh tế thế giới 1929 - 1933 ngang giá vàng không còn là cơ sở hình (lùuih tỷ giá hối đoái. Các nước không còn có í hể chuyển đổi đổng tiền . nước mình ra vàng, chế độ bản vị vànç sụp đổ. Khi đ ó , việc so sánh hai đống liền với nhau được thực hiện bằng so sánh sức mua cùn hai tiền lệ vợi nhau, gọi là ngang giá sức mua cùa tiền tệ. Từ năm 1944, hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton- woods dược triển khíii, (hực tlìi chế độ tỷ giá hối đoái cố dịnh và chấp nhận dỏ la Mỹ, hảng e Anh bên cạnh vàng làm phương tiện (hanh toán và dự (lữ quốc tế. Kể lừ khi hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton- woods sụp đổ ( 19 7 1) đến nay, hàu hếl các quốc gia tự lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hay lai lạp giữa (hả nổi và cố định. Phương pháp yết tỷ giá Có hai phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái: Phương pháp thứ nhất', phương pỉiáp biểu thị tỷ giá hối đoái lấy cố {.lịnh một dơn vị tiền lệ ĩìơớc ngoài dể so sánh với lượng tiền trong nước. Ví dụ: Tại Việt Nam công bố: I USD = ỉ 4.300 VND -> E VN(VUSP = 14.300 'lìico phương pháp này thì giá cả ngoại tệ được biểu hiện (rực tiếp ở đổng nội lộ còn giá cả dồng nội tộ biểu hiện gián tiếp qua ngoại lệ. Đại đa số các nước trên thế giới sử dụng phương pháp này. Theo cách hiểu ihị tỷ giá hối đoái này thì [ỷ giá hối đoái sẽ lỷ !ệ nghịch với giá (rị đồng nội lê. Phương pháp thứ hơi: Mội nước lấy cố định một đơn vị liền tệ nước mình để .so sánh với tiền tệ nước ngoài. Ví dụ: Tại Anh, Ngân hàng trung Ương Anh công bố: IGBP = 4.86 USD , ! GRP = 2,4 FF , I G BP - 1 .5 sw r Theo cách này, giá của đổng nội tệ d ư ợ c bien hiện (rực l iếp ra ngoại tệ.
  10. 7 Những nước công bố tỷ giá theo phương pháp nny chù yếu ỉà (heo tạp quán hoặc !à dồng tiền của họ đã có những thời kỳ lịch sử 1An dài. và «lược sử dụng nhiều trong thương mại cũng như các hoạt dộng trao (lôi quốc lố khííc. Nếu dứng ở góc độ thị trường tiền tộ quốc tế lliì trên thế giới chỉ cổ hill liền tệ quốc gia (USD, GBP) và hai tiến tệ quốc tế (SDR, HURO) là dùng cách yết giá này. (Trong luân văn này sử dụng phương pháp thú nhất, B VND/Usn)- 1.1.2. C ơ c h ế h ì n h í h à n h tỷ g i á h ố i đ o á i Từ khái niộin về (ỷ giá hối đoái cho thấy tỷ giá hôi đoái là một loại giíí cả trong nền kinh tế tlìị trường, vì vệy theo quy hiệt kinh lế thị trường nó phài chrợc hì nil thành bởi quan hệ cung cẩu về ngoại tệ. Cung cñ'iT ngoại tê Iren thị lnrctiig là niiAn tố ảnh hưởng trực tiếp và nhạy bén đến .sự hiến CÎÔM2, cúíi lỷ giá hối đoái ỉ .1.2 . / . Xác định tỷ giá hôi đoái dựa vào cung can ngoại tệ f C ling ngoại tệ phụ thuộc vào nhu cáu lừ phía người nước ngoài VC h í ì n g h ó a , đ ị c h vụ và các tài sản của nước sở tại. ( ’’á c nilAìi lố lác dộng (lên ru ng ngoại lệ In: Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ; thu, chuyển tiền một chic.li; nước ngoài đđu lư vào; di vay nước ngoài; llui hổi vốn cho vay (Nhfrng nguồn (liu trong cán cân (hanh toán quốc (ế cùa một quốc gia). Nến cán cAìi (hanh toán dư thừa có thể dẫn đến cung ngoai lệ fern hơn cầu. Mức cung ngoại tộ vào một ihcti điểm nhất định luôn được xác (lịnh tương ứng với một mức tỷ giá cụ Ihể. Quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và cung ngoại lộ Ihco chiểu thuận. Biểu diễn dường cung ngoại tệ (S) trên đồ (ỉiị (ĩ); + C ầ u n g o ạ i tệ: Cáu ngoại tộ phu thuộc vào n lm cáu cùa n h ữ n g người Irong mrớe về hàng hóa, dịch vụ và tài sản thế giới bên ngoài. Q íc nhân tố ảnh hưởng đến cầu ngoại (ộ: Nhập khẢu liàng hóa, dịch VII d ù Irá lãi SIIÍÍI. lợi nhuận, chi c h u y ể n {¡ổn mộ t chiều, (lần lu' !
  11. H Thu nhộp thực tế (Hay mức độ tăng GNP llìực tế) lăng lên làm lãng (. fill về hàng lióỉi và địch vụ nhập khẩu, do dó làm cho nhu cầu ngoại hối dể th a n h toán hàng, nhệp khẩu tăng lên. Hoặc những nhu cầu ngoại hối bất thường tăng lên do thiên (ai, chiến (ranh, do nạn buôn lậu hàng nhập khẩu gây ra. Mức cẩu ngoại lệ vào một thời điểm nhất định luôn được xác định lương ứng ở mội mức lỷ giá cụ thể. Đường cáu ngoại tệ (D) trên đổ tili (I) biểu diễn mối quan hộ giữa cầu ngoại tê và tỷ giá hối đoái. ỉỉìn h ì + Q u an liệ giữa cung - cầu ngoại tệ và (ỷ giá hôi đoái: v ể lý (huyết, cũng như mọi thị trường khác, sự thay đổi giữa lổng cung và tổng cầu về ngoại lệ ciẳn đến sự thay đổi tỷ giá hối đoái. Ngược lại, sư thay dổi của tỷ giá hối đoái cũng iàm thay đổi cung và cầu ngoại tệ. - Điểm giao nhau (A) cỏa đường cung và đường cáu ngoại lệ xác định mức tỷ giá hối đoái cân bằng. Tại đây mức cung ngoại (ộ và mức cẩu ngoại lộ bằng nhau. ('ách xác (lịnh (ỷ giá dựa vào quan hẹ Cling eft'll ngoại lệ Iren (111 hường là mô hình dơn giản xác định tỷ giá giao ngay. Một c liếđ ộ lỳ giá mà
  12. 9 ở (ló tỷ giá hoàn loàn dược xác định bời quy luật cung - cáu (rên thị Irường ngoại hối, không hề có bất kỳ một sự can thiệp nào của Chính phù dó chính tà c h ế độ tỷ giá (hả nổi. Trong chế độ lỷ giá ihả nổi, thông qun ca chế tự (lieu liếl (ỷ giá sẽ đảm bảo sự cân bằng như sau: Nếu lỷ giá ở mức Ej ỉớn hơn E*, mức cầu ngoại lệ sẽ ở mức ((],’); mức cung ngoại tộ ở mức ( c Ị ị ) ; đây là tình (rạng dư cung ngoại tệ. Cạnh Iríinli giữa nhũng người cung ứng sẽ kéo tỷ giá hối đoái về vị trí cân bằng (Tí*)- Ngược lại, nếu tỷ giá ở mức E nhỏ hơn E*. cơ chế tự diều tiết sẽ kéo Iv, í rớ vồ E*. Xu hướng vận động của thị liường ngoại hổi là luôn (rở về vị Irí cân bằng E*. Trên Ihực tế, cán cân Ihanh toán quốc tế phản ánh mức cung, cổu vẻ ngoại tệ írêrt thị tnrờng, do đó nó có ảnh hưởng (rực (iếp đến lỷ gió hổi đoái. Bội thu cán cAn thanh toán sẽ làm cho tỷ giá giảm và hội ciii cán cân thanh toán sẽ làm cho tỷ giá tăng. Với cơ chế tỷ giá "thả nổi", tỷ giá luôn hiến động lừ ngày này sang ngày khác, (hậm chí biến động theo giờ nghĩa là trong ngắn hạn {ỷ giá hối cloái rấi linh hoạt. vSong nhìn vể dài hạn thì tỷ giá hối đoái tuy có hiến dổi nhưng cổ tính ổn định hơn. Sở dĩ như vậy là do các nhAn tố ảnh hưởng đến (V giá í rong ngắn hạn và trong đài hạn là khác nhau. Do vệ y cổn nghiên cứu cơ chế hình thành tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn và dài hạn. Ị. 1.2.2. Cơ ch ế hình thành tỷ giá hỏi đoái dài hạn Nlìững nhân tố tác cìộng làm thay đổi mức tỷ giá cồn bằng ở phẩn (rèn cũng chính là những nhân tố tác (lộng đến tỷ giá hối (toái (lài hạn. Dó là những nhân tố làm địch chuyển dường cung và đường cẩu ngoại lệ a) Mô hình xấc định tỷ giá hối đoái theo ngơng (ịiớ sức mua f Trong quan hệ giữa hai quốc gia, nước nào cổ mức độ lạm phát lớn hơn (lù đổng liển của mrớc đó có sức mua thấp hơn. Nghĩa là mức. chenil lệch l ạ m phái c ù a hai n ư ớ c ả n h h ư ở n g đ ế n sư biến dôn.u c ủ a tỷ giá hối (loái. ĐÂU t h ế k ỷ 19, c á c n h à k in h tê học c ổ đ i ể n n h ư D a v i d R i c a d o đã
  13. 10 tlưii ra ý tưởng về ngang giá sức mua giữa các quốc gia trong Ihương mai quốc (ế. Năm 1920, nhà kinh tế học Gustav Cassel người ỉluiy Điển đã áp đụng (huyết ngang ẹiá sức mua để nghiên cứu tỷ giá hối đoái. + Thuyết p p p là sự phát triển của quy luât một giá. Theo quy luệt lììộl giá, khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua hàng rào mâu dịch, các chi phí vận chuyển, bảo hiểm... thì các hàng hóa giống hột nhau (rên các thị lrường kliác nhau sẽ có giá như nhau khi cùng quy về một dồng tiền mà k h ô n g hề phụ thuộc vào vấn dề nước nào đã sản xuất ra nó. B = —- E: T ỷ g iá h ối đ o á i Pi * Pi: Giá hàng hóa i tính bằng nội tệ Pi*: Giá hàng hóa i lính bẳng ngoại tệ Trên cơ sở quy luật mội giá, (huyết ngang giá sức mtia (PPP) cho rằng; Tỷ giá bâì kỳ giữa 2 đồng tiền của 2 nước chính bằng tỷ số mức giá của 2 nước đó ở cùng thời điểm. Gin thiết của mô hình xác định lỷ giá theo ngang giá sức mua cííng giống như giả lliiết của quy luật mội giá. Đó !à: - Môi trường cạnli tranh hoàn hảo - Tự d o h ó a thương mại giữ a c á c nước (Không có bàng r à o t h u ế quan, (Ịuota...) - Kíiông tính đến các chi phí vận chuyển, bảo hiểm •• Các hàng hóa được sản xuất từ các quốc gia khấc nhau là giống liệí nhau về chất lượng, kiểu cách... p Từ nội đung thuyết ppp, có công (hức tính (ỷ giá: E - —- P: Giá cà cùa một !ệp hợp hàng hóa điển hình trong nước p*: Giá cả của một tập hợp h à n g hóa điên hình ở nước ngoài
  14. So với quy luật một giá, thuyết p p p phát Iriểtì hư», tổng quát hưu ở chồ dã lính clến giá cả cùa "Rổ" hàng bóa điển hình của các quốc gin thay hằng chỉ đế cập đến một loại hàng hóa. Nói cách khác, khi nghiên cứu sự hình thành tỷ giá đã thấy dược sự tác động của mức giá cả chung của hai nén kinh tế trong qnan hệ quốc tế. Mức giá cả cùa nén kinh tế lại có quan hệ chặt chẽ với giá trị đổng tiền và được hiểu cụ thể như sau: - Một sự suy giảm sức mua của một đồng liền biểu hiện bởi sự gia (ăng (rong mức giá cả quốc gia. - Ngược lại, sự gia (ăng sức mua của một đổng tiền được hiểu hiện hồng sự sụt giảm trong mức giá quốc gia. Sự suy giảm sức mua của một đồng tiền gắn liền với sự suy giảm giá đổng liền một cách tương ứng và tương tự sự tăng sức mua của một đổng lien làm tăng giá dồng tiền. - Nội dung p p p nói theo cách khác có nghĩa là một đơn vị tiền tệ phái có cùng sức mua như nhau trên toàn thế giới. líicu một cách dơn giản: một đôi a có thể nuia í kg bánỉi mỳ tại Mỹ (hì lại Anh cũng SC mua được 1 kg bánh mỳ bằng I dôla. Muốn đổ I clổla ấy ngang bằng sức mua trên các quốc gia khác nhau, (ỷ giá hối đoái phải thay đổi đúng với sai biệí giữa các (ỷ lộ lạm phá! giữa Anli và Mỹ. Nói một cách (ổng quát để đảm bảo ppp, tỷ giá hổi đoái cùa các quốc gia phải được điều chỉnh theo đúng với các tỷ lộ lạm phái giữa các quốc gia. X c t v ề g i á t r ị t u y ệ t đối, p p p k h ẳ n g đ ị n h c á c m ứ c g i á t r a o d ổ i , đ i ề u c h ỉ n h p hả i n h ư n h a u trốn t o à n t h ế giới. CíHi bằng tuyệt đối: . Sức mua 1 đổng ngoại tệ Mức giá cả trong nưởc y gia ... t^'rc mua Ị cỊ ( 5 p g n ộ i tệ “ ỊVtức giíi cĂ ntrớcngoní
  15. 12. Song Iren thực tế có sự khác biột lứn so với những kết quá mà ppp tnyệi (lối (lự (toán. Đfly chính íà hạn chế của p p p tuyệt ctối, những han chê I1ÍIỴ xnấl phái lừ những giả thuyếl cùa mô hình là không có thực. Trên (hực lố "rổ" hàng hóa là khác nhau giữa các quốc gia, tlìị irường không hoàn háo, tồn (;ii hàng rào thương mại giữa các quốc gia, chi phí vận chuyển, b;ìo hiếm, thanh (oán... Để khắc phục những nhược điểm này, ppp tương dối được
  16. 13 (lịnh trong khi (ló lỷ giá hối đoái lại vân dộng mạnh hơn nhiều do sự cüp nliftl thống tin và sự thay đổi của chính sách kinh lố. Diếu này có nghĩa In p pp chỉ ảnh hưởng tương dối đến sự hiến dổi của tỷ pin và dien ra rấl chẠm chạp. Vệy PPPcìúng với đài hạn hơn trong ngắn hạn. 'I !611 tỉìực tế cấc quốc gia chọn lập hợp các hàng hóa tham khảo khỏng giống nhau tùy theo trình độ phát triển, tùy thuộc vi trí địa lý... Mặt k!i;u; trong lập hợp hàng hóa tham khảo bao gồm cả những hàng hóa (ham gi;i thương mại quốc tế và những hàng hóa không thmn gia thương mại quốc tế. Những hàng hóa iham gia ihương mại bao gốm những hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và những hàng hóa sản xuất nội địa khác được sử cỉụne; trong nước nhưng có đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu. Những hàng hóa plìi llmơng mại (Không tliể tham gia thương mại quốc fế) bao gổm những hàng hỏa không tlìể trao dổi (rong thương mại quốc tế như: Đất đai, cơ sở hạ lắng, (lịch vụ nhà hàng, khách sạn, cat tóc..., thực pliíỉm tươi sông... và hđu liếl những hàng hóa khổng đủ chất lượng tiêu chuẩn quốc lế. ỏ những nước kém phái triển, hàng hóa phi (hương mại chiếm fỷ trọng lớn trong tập hợp lìàng hóa tham khảo, nhung giá của chúng thấp hơn nhicu so với các mrớc phát triển, Lý đo này đưa đến hiện tirợng mức giá nói ch un g ở các nước phát triển cao hơn so với các nước kém p h á t triển. Áp p ( ỉ ụ n e t h e o c ô n g Ih ứ c tí n h tỷ g i á hối đ o á i m à p p p t u y ệ t d ố i c1ưa ra: R = Do p* > p làm cho (ỷ giá hối đoái ở các nước nghèo (hấp hơn lỷ giá hối (.loái ò các nước giổu. Ngliĩíi là đổng tiến của các nước nghèo bị đánh giá cao mội cách giả tạo so với đồng liền của các nước phát triển. ĐAy là lý do oàng làm cho khả năng cạnh tranh của các nước nghèo giảm. Những giả ihiếl cùa thuyết PPF không đúng trong thực tố. pp p bỏ qua vni (rò cùa chu chuyển vốn quốc tế. Trong nến kinh lế hiệ n (lai c ổ s ự phổi tr i ển m a n h m e c ủ a c á c c ô n g ty x u y ê n quốc gia l à m c h o m ó i h ư ờ n g cạnli tr a n h k h ô n g h o à n h ả n , d o c ó s ự ohônli lệcli lỏ n vé trình đ ộ
  17. 14 khoa học công Mgliệ giữa các quốc gia làm cho năng suAÌ lao động ỉà khác biệ! giữa các nước... trở Ihíìiih những nhan lố tác dộng (1ến pp p làm cho nhừng cỉự đoán của pp p chộch so với thực lế. ỉ)) Nlìữníỉ nhân tò khéu• lá c động Ỉâiỉ /V liât íỉorìi (lài hơn: + Nhân fo thứ nhất là (ổng CÀU hàng hóa và d ic h vụ Irong nước. Nếu tổng chi tiêu vể hàng hóa và dịch vụ trong nước tăng tương dối so với nước ngoài tạo ra một lượng dư cầu tương đối về các sản phẩm trong IIước lại mức tỷ giá hối đoái thực tế ban đâu. Để tái iập sự cän Innig, mức giá cà trong nước phải lãng lên làm (ỷ giá hối đoái thực tế giảm, lức là nội lệ lèn giá thực tế về mặt dài hạn và dồng thời cũng tăng giá danh lìglũa. Tương tự, một sự suy giảm lương đối và cân bằng trong tổng càu heilig hóa và dịch vụ trong nước so với nước ngoài về mặt dài hạn cùa đổng nội tệ và dồng llìời cũng giảm giá danh Iighĩa. + Nhàn tố thứ hai: một sự thay đổi cân bằng (rong cung sản phẩm IƯơng dối. Trong mọi điều kiên khác là như nhau, tổng cung về hàng hóa và địch vụ trong nước tăng một cách tương đối so với nước ngoài tạo ra sự (lư cimg về hàng hóa và dịch vụ trong nước tại mức lỷ giá hổi đoái ban đẩu. Do dư cung lên mức giá chung phải (ăng cao hơn dể lập lại Ihế cAn bằng, nội tẹ giỏin giá thực lố'(rong dài hạn, lỷ giá hối đoái thực tế lăng và (ỷ giá hối đoái (failli n^hĩíì cũng lăng. Tuy nhiên, trong trường hợp cung hàng hóa và tlịeli vụ Irong nước lãng nhưng íỷ giá hối đoái thực tế nhạy cảm hơn so vtÝi càu tiền (ương dối ínrớc những thay đổi của sàn lượng thì kếl quả [à đồng nội (ệ giảm giá về (lanh nghĩa so với ngoại tệ. Nhưng trường hợp tỷ giá hối đoái thực l ế í! nhạy cảm hơn so với CÀI! hen lương dối Inróv những thay đổi cùa sản lượng thì một sư Jỉin lăng sản l ư o n u í rong nước sẽ đưa đến tnộl sự gia lăng (lanh nghĩa của đồng nội íộ.
  18. 15 + Nhân lố thứ bơ: T h u ế q u a n VJÍ Q u o t a : L à n h ữ n g h à n g m o ĩihỉìm ngíin c ả n tự d o b u ô n M n và h ạ n c h ế kh ối lư ợ n g h à n g h ó a n h ậ p k h ẩ u , tức là giíim n h u c ẩ u về n g o ạ i tộ. M ộ t s ự g ia tă n g tr o n g v iệ c á p rìặt c á c c h ế d ộ í h u ế (|ii;in và {jtiota sẽ làm tỷ g iá hối đo ái g i ả m x u ố n g và đ ổ n g nội tệ s ẽ (ă ng giá và n g ư ợ c lại. + Nhân tố thứ tu". Sự ưa thích h à n g nội so với h à n g n g o ạ i : N ế u cầu vỗ h à n g n g o ạ i tă n g thì n h u c ầu vé n g o ạ i lộ c ũ n g ( ăng k c o the o tỷ g iá ỉirti đoá i t ă n g và đ ồ n g n ội t.ệ bị m ấ t g iá và n g ư ợ c lại. 4 Nhổn tô'ỉhứrtăm: N ă n g s u ấ t lao íi ộng (ương (lối; N ă n g suất lao d ộ n g l;'mg n g h ĩa là chi p h í s ản xuất g i ả m , c á c n h à k in h d o a n h có 1h ể hạ g iá h à n g nội so vói h à n g ng oại m à vẫn thu đ ư ợ c lãi d o đ ó c ầ u về h à n g nội tăng (h ay CÀU về ĩùuig ng oại g i ả m !àm lỷ giá hối đoái g iả m và đ ổ n g tiền tro ng nướ c lă ng giá. + Kết luận : Tỷ giá hối đoái là phạm trù kinh tế phức tạp, tỷ giá hôi cloỉíi của niộl đồng tiền íhuừng xuyên biến động, khi lên cao, ỉ tic xuống thấp. Sự biến động của nó do tác dộng của nhiều yếu lố, trong (16 có những nb;‘>n lố tác dộng theo hai hướng trái ngược nhau vn có những nliAn (ố tác dộng một cách không lõ ràng. Qua việc nghiên cứu h ên cỉ^ỵ về ca chế hình ihimli IV giá hối đoái trong dài hạn cho phép chúng la có cách nhìn tổng ' quái VC những biến động của tỷ giá íiối đoái do những fill Aft (ố lác động khác nhriu. Tuy nhicn các nhan tố ảnh hưởng !ói tỷ giá hối doái trong (lài han In ttrơng đối ổn định, chưa đủ để giải lliícli được tai sao lỷ giá hối đoái lại hiến dộng từ ngày này sang ngà)' khác và Ihay đổi một cách linh hoạ! Iren í li ị hường ngoại hối. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu về cơ chế hình 1hành (ỷ ẹ,iá hối đoái trong ngắn hạn, qua đổ chỉ ra các nhân lố tác dộng lililí lý giá hôi đoái ngắn hạn thay dổi linh hoạt. /. 1.2.3. Cơ ch ế hình ihành tỷ RÌớ hỏi đoái trong ngân hạn ( Yic nliOn !ố ảnli In rửng (tốn ÍV giá hối đoái Itong díti han cũng ĩn Í.ÍK' nhân (ố ảnh hưởng tit'll r.ỷ giá hối đoái trong ngắn hạn nlmng olui'ít
  19. 16 phải là nhũng nhân tố tác dộng mạnh nhất. Trong ngắn hạn, lài suất là nhân lố lác dộng chính làm cho tỷ giá hối đoái hiến đổi linh hoạt. Theo cách tiếp căn này, chúng ta phải thờa nhện tỷ giá chính là giá cả cùa liền ẹửí ghi b rin g nội tê (gửi tại các ngân hàng nội địa) lính ra bằng tiền gửi ghi bằng ngoại tệ (gửi tại các ngân hàng nước ngoài). Nghĩa là, lỷ giá ỉn gi;í c ả của một lài sản này tính bằng một tài sản khác. Vì Ihế, cần phải liếp cận thị trường tài sản. Mô hình xác định tỷ giá hối đoái (heo phương pliííp liếp cận lài sản là phương pháp tiếp cận hiện dại và mới tiliấỉ, vì Irong ngắn han, những giao dịch xuất nhập khản nhỏ lum nhiều so với giíio dịch tồi chính đo đó trong ngắn hạn khống nhấn mạnh tới luổng heilig xuất nhập khẩu. Theo cách tiếp cận này, trong ngắn hạn (nhỏ hơn I năm) các nhà tin'll hr quyết, định giữ loại tài sản trong nước (bằng dỏng nội lệ) hay tài sản nước ngoài (bằng (lổng ngoại tệ) phải căn cứ vào việc so sánh tỷ suất lợi lức dự líuli của các tài sản và liềm lực kinh tế của chúng. Tỷ suíìì lợi tức dự tính của một tài sản là mức tăng phẩn trăm dự tínli cùi! giíi 1rị mà U1Ộ( tài sản mang lại sau một khoảng tlitVi gian nliất (tịnh. Nói cách khác, sự chônh lệch tính theo phẩn Irăm giữa giá trị (ương lai dự kiến và giá của tài sản hiện nay bằng tỷ suất lợi lức dự kiến Mong thời kỳ đổ. Khi quyết (lịnh đẩu (ư vào tài sản ngoại tệ nào, các nhà đàn lư thường dựa vào lỷ suAÌ lợi tức dự tính thực tế. Tỷ snấl lưi lức Tỷ suất lơi lức . . . • 1,7 I .
  20. 17 h - í', - — - Là ly lê giảm giá dư lính của đổng nôi (ế (hay (ỷ lê tăng E giá dự lính của ngoại tệ) Ee: tỷ giá hối đoái dự tính (rong tương lai E : tỷ giá hối đoái hiên hành Nếu quy về đồng nội tê thì IV suất lợi tức các khoản tiền gửi nội tệ hằng lãi suất cùa khoản tiền gửi nội tê ở trong nước (RE T = R). Lợi tức của khoản tiền gửi ngoại lệ khi được tính bằng nội tệ xấp xỉ bằng lãi suấl ngoại tệ cộng với íỉ ỉệ giảm giá dự tính của đổng nội tệ so với ngoại tệ. R E T = R * + - e— E Trong điểu kiện các yếu tố rủi ro và khả năng chuyển đổi không tác động mạnh đến nhu cáu và các tài sản ngoại (ệ thì những người (ham gia thị Irường ngoại hối luôn thiên về giữ các tài sản ngoại hối có RET dự kiên cao nhài. Các hoạt động mua bán giao địch các khoản liền gửi nhằm có RRT dự kiên cao nhất dã dẫn đến sựcAn bằng trên thị trường ngoại hối. Sự cân bằng trên thị trường ngoại hối Thị trường ngoại hối chỉ cân bằng khi các khoản tiền gửi của mọi loại tiền đều có một tỷ suất lợi lức như nhau khi qui về cùng một đổng liền (tlñy chính là điều kiện ngang bằng liền lãi). Vậy (liền kiện ngang bằng tiền lãi chỉ xảy ra khi mong muốn của các nhà (láu tư về các khoản Iiền gửi là nlnr nhau. E - E Các tỷ suất lơi tức dư kiến [à ngang hằng khi: R = R*+ -e----- . R Lợi rức dự tính về tiền gửi bằng đổng nội tể lính bằng đổng nội lệ chính là lãi suất tiền gửi bằng đồng nội tệ: R B T - R. Biểu (liễn trên đồ thị la có RÍ 1ÌT là dường thẳng đứng. F - F Dường RRT* được xác (lình từ công thức: RỈTĨ* = R Ỷ+ e . -. Quan hệ giữa F, và RRT* là quan hộ nghịch, vì thế đường RE T cổ độ đốc âm. V t c I JSD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2