intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là thông qua đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch, đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HỮU TUỆ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TỈNH TT.HUẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Tuệ i
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế K17 tại Trường Đại học kinh tế, Đại học Huế, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Khoa sau đại học, Trường Đại học Kinh tế, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế, Cục thống kê Thừa Thiên Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế, quý thầy, cô giáo, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện về thời gian, hướng dẫn nội dung, và cung cấp những tài liệu, thông tin cần thiết. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn đã quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành Luận văn này. Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Khoa, Trường, đồng nghiệp, bạn bè gia đình. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả Nguyễn Hữu Tuệ ii
  4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN HỮU TUỆ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 -2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế 1. Tính cấp thiết của đề tài Thừa Thiên Huế có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng. Do đó, Tỉnh Thừa Thiên Huế đã coi phát triển du lịch là một trong những thế mạnh chủ yếu trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập và phát triển, du lịch Thừa Thiên Huế gặp những mặt hạn chế, bất cấp trên nhiều mặt, một trong số đó là công tác quản lý nhà nước về du lịch của các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống và khoa học để tìm ra những giải pháp quản lý của nhà nước nhằm phát huy hết tiềm năng du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế là một việc làm hết sức cần thiết và cấp bách. Từ những lý do đó, tác giả luận văn đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp so sánh, phân tích - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo - Phương pháp thống kê mô tả. 3. Kết quả nghiên cứu - Hệ thống hóa hệ thống lý luận về vấn đề nghiên cứu - Đánh giá, thực trạng du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. - Khái quát được thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm của thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch, và đưa ra giải pháp và đề xuất với các cấp, ban ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế. iii
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á AFTA Khu vực mậu dịch tự do Asean (ASEAN Free Trade Area) ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam á (Association of Southeast Asian Nations) APEC Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (Asia Pacific Economic Cooperation) CBCC Cán bộ công chức DNDL Doanh nghiệp du lịch GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐND Hội đồng nhân dân KT - XH Kinh tế - xã hội KH - KT Khoa học - kỹ thuật MICE Loại hình du lịch: hội nghị; khen thưởng, hội thảo, triễn lãm PATA Hiệp hội Du lịch châu Á - Thái Bình Dương (Pacific Asia Travel Association) QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa TT.Huế Thừa Thiên Huế WTO Tổ chức thương mại thế giới UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc UNWTO Tổ chức Du lịch thế giới (World Tourism Organization) iv
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv MỤC LỤC................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH CẤP TỈNH ..................................................................................................6 1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH...............................................................................6 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch.......................................................................10 1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH ............................................................13 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý nhà nước về du lịch ......................................13 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch ............................................................15 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH ............................................................................................................21 1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................21 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.....................................................................................22 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC.........................................................................................23 v
  7. 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .............23 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng........24 1.4.3. Bài học rút ra cho công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.....25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC....................27 VỀ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................27 2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH VÀ SỞ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ ..................27 2.1.1 Đặc điểm cơ bản của tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................27 2.1.2. Tổng quan về Sở Du lịch Thừa Thiên Huế .....................................................35 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................38 2.2.1 Thực trạng tăng trưởng về khách du lịch .........................................................39 2.2.2. Kết quả kinh doanh du lịch (về doanh thu du lịch).......................................411 2.2.3 Tổng số ngày khách và số ngày lưu trú, cơ sở lưu trú du lịch .............................42 2.2.4. Tình hình nguồn nhân lực du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................444 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................46 2.3.1. Công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách trong hoạt động du lịch của tỉnh......................................................46 2.3.2. Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch .........48 2.3.3. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nguồn nhân lực du lịch của tỉnh ...............................................................................................................52 2.3.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa bàn tỉnh......................................................................................................................56 2.3.5. Thực trạng công tác quản lý về các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................58 2.3.6. Thực trạng công tác quản lý các hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................61 2.3.7. Công tác hợp tác khu vực và quốc tế trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................................65 vi
  8. 2.3.8. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt động quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh ................................................................................................................68 2.4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ ................................71 2.4.1. Thông tin mẫu điều tra ....................................................................................71 2.4.2. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức Sở Du lịch Thừa Thiên Huế..............71 2.4.3. Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp, cơ sở du lịch .....................................72 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2016 .................83 2.5.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................83 2.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân......................................................................84 CHƯƠNG 3: .............................................................................................................87 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở THỪA THIÊN HUẾ .........................................................87 3.1. XU HƯỚNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TRÊN THẾ GIỚI, VIỆT NAM VÀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................87 3.1.1 Xu hướng phát triển du lịch trên thế giới.........................................................87 3.1.2 Xu hướng phát triển du lịch ở Việt Nam .........................................................89 3.1.3. Xu hướng phát triển du lịch ở Thừa Thiên Huế..............................................90 3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...........................................................................................................................91 3.2.1. Định hướng và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế...................91 3.2.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch........................92 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở THỪA THIÊN HUẾ .........................................................93 3.3.1. Rà soát, bổ sung và triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch phát triển du lịch.............................................................................................................................93 3.3.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, dịch vụ mang bản sắc văn hóa Huế ........................................................................................................93 vii
  9. 3.3.3. Phát triển sản phẩm du lịch, dịch vụ có thương hiệu và đẳng cấp..................94 3.3.4. Xây dựng chính sách ưu đãi, huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch.............................................................................................................................94 3.3.5. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến, quảng bá du lịch ..................................95 3.3.6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác phát triển du lịch .................................................96 3.3.7. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch....................................96 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98 3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................98 3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................99 2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ, Ngành liên quan.................................................99 2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101 Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4 Phụ lục 5 Quyết định thành lập Hội đồng Biên bản của Hội đồng Phản biện 1 Phản biện 2 Xác nhận hoàn thiện luận văn Bản giải trình chỉnh sửa luận văn viii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tốc độ tăng GDP tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2001 – 2015, năm 2016, năm 2017 .............................................................................31 Bảng 2.2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000 - 2017 ............................................................................32 Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế theo loại hình kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2017 ............................................................................32 Bảng 2.4. Số lượng khách du lịch đến TT.Huế giai đoạn 2012 - 2017 .................39 Bảng 2.5. Doanh thu du lịch Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 - 2017................411 Bảng 2.6. Hiện trạng ngày lưu trú du lịch TT.Huế, giai đoạn 2003-2017...........422 Bảng 2.7. Hiện trạng cơ sở lưu trú du lịch tỉnh TT.Huế, giai đoạn 2015- 2017..433 Bảng 2.8. Hiện trạng nguồn nhân lực du lịch TT.Huế, giai đoạn 2012 - 2017 .....45 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về thực hiện công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách trong hoạt động của tỉnh ......................................................48 Bảng 2.10. Dự báo du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.........................49 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch ..........50 Bảng 2.12. Danh mục một số dự án du lịch kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2016 và định hướng 2020 ....................................51 Bảng 2.13. Thực trạng nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2017............................................................54 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh..................................................................55 Bảng 2.15. Tình hình công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch Thừa Thiên Huế Giai đoạn 2012 – 2017 ..........................................................................56 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa bàn tỉnh ....................................58 ix
  11. Bảng 2.17. Tình hình chi cho hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 – 2017........................................60 Bảng 2.18. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác quản lý hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................61 Bảng 2.19. Tình hình đón khách du lịch tàu biển cập cảng Chân Mây, giai đoạn 2012 – 2017 ...........................................................................63 Bảng 2.20. Công tác thẩm định, cấp phép kinh doanh lưu trú, dịch vụ giai đoạn 2012 – 2017 ...........................................................................64 Bảng 2.21. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác quản lý các hoạt động Kinh doanh du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ......................65 Bảng 2.22. Tình hình đầu tư du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2017 ............................................................................67 Bảng 2.23. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác hợp tác khu vực và quốc tế lĩnh vực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................68 Bảng 2.24. Thống kê công tác thanh tra, kiểm tra lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh TT.Huế, giai đoạn 2012 – 2017.............................................................69 Bảng 2.25. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh..........................................70 Bảng 2.26. Đánh giá chung kết quả khảo sát cán bộ công chức..............................72 Bảng 2.27. Thông tin về đối tượng điều tra .............................................................72 Bảng 2.28. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra......................................74 Bảng 2.29. Đánh giá công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch .........................................................................77 Bảng 2.30. Đánh giá thực hiện công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách trong hoạt động của tỉnh.......78 Bảng 2.31. Đánh giá công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh..................................................................................78 Bảng 2.32. Đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................79 x
  12. Bảng 2.33. Công tác quản lý hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................80 Bảng 2.34. Công tác quản lý các hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................80 Bảng 2.3 5. Đánh giá công tác hợp tác khu vực và quốc tế lĩnh vực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................81 Bảng 2.36. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................................................82 Bảng 2.37. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước tại Sở Du lịch Thừa Thiên Huế.........................................................................................................82 xi
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về du lịch của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017.............................................................52 xii
  14. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, du lịch Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Du lịch được coi là một ngành kinh tế tổng hợp, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước; thúc đẩy, bảo tồn và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Du lịch xác lập và nâng cao vị thế, hình ảnh của đất nước, con người Việt Nam năng động, thân thiện, hòa bình trên trường quốc tế; góp quần quan trọng vào tiến trình hội nhập kinh tế và thực hiện đường lối đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa của Đảng và Nhà nước. Có thể thấy, du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong những năm qua Đảng, Nhà nước ta đã có sự quan tâm đặc biệt đến sự phát triển của ngành du lịch. Công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch luôn được chú trọng, không ngừng đổi mới và hoàn thiện để phù hợp với điều kiện phát triển của đất nước trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế. Việt Nam đang nhanh chóng trở thành một trong những điểm thu hút du lịch ở khu vực Đông Nam Á, trong đó Thừa Thiên Huế là tỉnh có rất nhiều điểm đến du lịch với 5 di sản, tài nguyên du lịch có giá trị lớn về vật thể và phi vật thể: Quần thể di tích cố đô Huế, Châu bản triều Nguyễn, Mộc bản triều Nguyễn, Thơ văn kiến trúc Cung đình và Nhã nhạc cung đình Huế. Vì thế, du lịch Thừa Thiên Huế đã và đang đóng một vai trò khá quan trọng trong ngành du lịch vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, sự phát triển của du lịch Thừa Thiên Huế đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam nói chung và sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh nói riêng. Sở Du lịch Thừa Thiên Huế là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian qua công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được những 1
  15. kết quả đáng ghi nhận trong nhiều mặt, cơ bản đảm bảo quản lý hoạt động du lịch theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, Sở Du lịch mới được thành lập từ ngày 06/6/2016, chức năng quản lý nhà nước về du lịch được tách ra khỏi cơ quan Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nên việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trong thời gian tới là cần thiết. Thực tế thời gian qua tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn chưa sử dụng và phát huy được hết tiềm năng và lợi thế về phát triển du lịch của mình, đặc biệt công tác quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh vẫn còn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế cần sớm được tháo gỡ. Vấn đề hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành du lịch, nhất là trong việc quản lý các dịch vụ, công tác xúc tiến, quảng bá du lịch, quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo chất lượng và uy tín đối với khách hàng đang trở thành đòi hởi cấp thiết. Điều này đặt ra cho tỉnh nhiệm vụ quan trong là phải hoàn thiện và nâng cao hơn nữa quản lý nhà nước về du lịch, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh, về lâu dài sẽ phát triển ổn định và hiệu quả cao. Trong điều kiện hiện nay, để đổi mới, hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cần có những công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn đổi mới và hoàn thiện công tác này. Xuất phát từ nhận thức về cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả luận văn đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thông qua đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch, đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về du lịch của đơn vị hành chính cấp tỉnh. - Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nước về du lịch Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012-2017. 2
  16. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2022. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Là công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về du lịch Thừa Thiên Huế tại Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế; - Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2017; - Phạm vi nội dung: Luận văn chủ yếu nghiên cứu công tác quản lý nhà nước được thực hiện bởi chính quyền cấp tỉnh như nghiên cứu các chính sách, kế hoạch, hoạt động quản lý nhà nước về du lịch... 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu * Số liệu thứ cấp: Thu thập các nguồn số liệu thứ cấp thống kê từ Sở Du lịch Thừa Thiên Huế, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế… - Thu thập thông tin từ các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành của trung ương và địa phương; Các nghiên cứu trong nước về kinh tế du lịch, phát triển du lịch, quản lý nhà nước về du lịch; Luật Du lịch; - Niêm giám thống kê của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2001 đến năm 2016. - Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra còn tham khảo các đề tài, các báo cáo khoa học, các tạp chí chuyên ngành; Các số liệu có liên quan đến hoạt động du lịch của các địa phương lân cận; qua các cổng thông tin điện tử, mạng Internet... Tất cả các tài liệu được thu thập bằng cách sưu tầm, sao chép, trích dẫn trong luận văn theo danh mục các tài liệu tham khảo. Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết cho phần nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. 3
  17. * Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn CBCC Sở Du lịch và một số doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bằng bảng hỏi. Tiến hành điều tra khảo sát 20 cán bộ công chức và 130 lãnh đạo, nhà quản lý các doanh nghiệp (chọn ngẫu nhiên mỗi đơn vị từ 1-2 người được điều tra, sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá, thỏa mãn điều kiện tối thiểu cần 26 x 5 = 130 đối tượng khảo sát). - Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp, nội dung điều tra chủ yếu tập trung: + Phần 1: Thông tin đối tượng được tiến hành điều tra; + Phần 2: Nội dung đánh giá về công tác quản lý nhà nước về du lịch trong thời gian vừa qua; 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp so sánh: Luận văn sử dụng phương pháp so sánh nhằm so sánh về chỉ tiêu, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh qua các năm; để có cái nhìn về nguyên nhân tác động đến các chỉ tiêu nhằm tìm ra nguyên nhân tác động đến sự phát triển của ngành du lịch. + So sánh định lượng: So sánh dữ liệu thống kê hoạt động du lịch qua các năm. Từ đó thấy được sự khác biệt trước và sau khi thực hiện các giải pháp quản lý để có những định hướng cho những năm tiếp theo. + So sánh định tính: Sử dụng những chỉ tiêu về mặt xã hội và môi trường để đánh giá. - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Thông qua việc trao đổi với các cán bộ có kinh nghiệm về lĩnh vực quản lý nhà nước về du lịch của Sở Du lịch. Từ đó góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân) để mô tả và phân tích thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại Sở Du lịch trong 6 năm 2012 - 2017. 4
  18. - Phương pháp phân tích số liệu: Dữ liệu sau khi mã hóa, làm sạch và tiến hành + Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy các tham số ước lượng trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô hình. Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu. + Thống kê mô tả: các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đưa ra các đặc điểm chung về đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu. 4.3. Công cụ xử lý và phân tích Luận văn sử dụng phần mềm Microsoft Excell 2013, phần mềm SPSS để xử lý, tính toán các tiêu chí, từ đó phân tích số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, Mục lục, các danh mục và phụ lục mẫu biểu, tài liệu tham khảo, nội đung luận văn được trình bày gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về du lịch trong các đơn vị hành chính nhà nước. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. 5
  19. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH CẤP TỈNH 1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về du lịch Du lịch đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của loài người, du lịch bắt đầu phát triển mạnh vào giữa thế kỷ 19 và những năm gần đây du lịch phát triển nhanh ở nhiều nước trên thế giới. Đối với nhiều quốc gia, du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, nguồn thu ngoại tệ lớn. Nhiều nước đã lấy chỉ tiêu đi du lịch của dân cư là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống. Nhờ vậy, mà du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ, sản phẩm của ngành du lịch chủ yếu là dịch vụ, không tồn tại dưới dạng vật thể, không lưu kho lưu bãi, không chuyển quyền sở hữu khi sử dụng, không thể di chuyển, có tính thời vụ, tính trọn gói, tính không đồng nhất. Tuy nhiên, thế nào là du lịch xét từ góc độ của người du lịch và bản thân người làm du lịch, thì cho đến nay vẫn còn có sự khác nhau, chưa thống nhất trong quan niệm giữa những người nghiên cứu và những người hoạt động trong lĩnh vực này. Vào năm 1941, ông w. Hunziker và Kraff (Thụy Sỹ) đưa ra định nghĩa: “Du lịch là tổng hợp những hiện tượng và các mối quan hệ nảy sinh từ việc di chuyển và dừng lại của con người tại nơi không phải là nơi cư trú thường xuyên của họ; hơn nữa, họ không ở lại đó vĩnh viễn và không có bất kỳ hoạt động nào để có thu nhập tại nơi đến”. [18,7] Tại Hội nghị của LHQ về du lịch họp tại Rome - Italia (21/8 - 5/9/1963), các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”. [18,7] 6
  20. Các học giả Trung Quốc đã đưa ra định nghĩa khá đầy đủ về du lịch: Du lịch là hiện tượng kinh tế - xã hội nảy sinh trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, là sự tổng hòa các quan hệ và hiện tượng do việc lữ hành để thỏa mãn mục đích chủ yếu là nghỉ ngơi, tiêu khiển, giới thiệu văn hóa nhưng lưu động chứ không định cư mà tạm thời lưu trú của mọi người dẫn tới. Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): “Du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống,…”[18,8] Theo Tổ chức Du lịch thế giới (World Tourism Organization): “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền”. [18,8] Tại Việt Nam, mặc dù du lịch là một lĩnh vực khá mới mẻ nhưng các nhà nghiên cứu của Việt Nam cũng đưa ra các khái niệm xét trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau: Các học giả biên soạn Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam (1966) đã tách 2 nội dung cơ bản của du lịch thành 2 phần riêng biệt: - Thứ nhất, du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức, tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật. Theo nghĩa này, du lịch được xem xét ở góc độ cầu, góc độ người đi du lịch. - Thứ hai, du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2