intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

23
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Trên cơ sở phân tích thực trạng về vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế và thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THÁI HOÀNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ  Chuyên ngành : Quản lý kinh tế ứng dụng Mã số: 83 40 41 0 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG Huế, 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này chân thành được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, tháng 07 năm 2018 Người cam đoan Nguyễn Thái Hoàng i
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến Thầy TS Hoàng Trọng Hùng, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo cơ quan Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các anh chị Phòng Tài chính Đầu tư (Sở Tài chinh), Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư (Sở kế hoạch và Đầu tư)và các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học tập lớp cao học. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn . Cuối cùng, tôi xin được cám ơn đến gia đình, những người bạn thân và bạn bè đã động viên, chia sẻ cùng tôi những khó khăn, tạo điều kiện cho tôi học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này./. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thái Hoàng ii
  4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THÁI HOÀNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian qua cơ chế quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế đã được cải tiến, nhưng vẫn còn hạn chế, bất cập đó chính là việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN chưa hiệu quả, phân bổ vốn còn dàn trải, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB gây bức xúc trong dư luận. Do đó, việc nghiên cứu phân tích đánh giá quản lý về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó cũng là lý do của việc lựa chọn đề tài. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp - Phương pháp phân tích: thống kê mô tả, phương pháp chuyên gia. - Tổng hợp và xử lý số liệu: sử dụng Microsoft Excel 2013; 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Trên cơ sở phân tích thực trạng về vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế và thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính. Kết luận: Việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính để giải quyết những vấn đề tồn tại đòi hỏi những chính sách phù hợp nhằm quản lý có hiệu quả. iii
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GRDP : Tổng sản phẩm trong tỉnh NSNN : Ngân sách Nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương NSĐP : Ngân sách địa phương XDCB : Xây dựng cơ bản XDCB từ NSNN : Xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước QLDA : Quản lý dự án UBND : Uy ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân TH/KH : Thực hiện so với kế hoạch TPCP : Trái phiếu Chính phủ KTTH : Kinh tế tổng hợp FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài VND : Đồng Việt Nam USD : Đô la Mỹ THCS : Trung học cơ sở iv
  6. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan……………………………………………………………….. i Lời cảm ơn………………………………………………………………….. ii Tóm lược luận văn………………………………………………………….. iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu……………………………………… iv Mục lục……………………………………………………………………... v Danh mục các bảng, biểu…………………………………………………... viii Danh mục các sơ đồ………………………………………………………... ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU………………………………………………………………….. 1 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu…………………………………........ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài………………………………………….. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………….. 2 4. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………… 3 5. Đóng góp của luận văn…………………………………………………... 5 6. Cấu trúc luận văn……………………………………………………….... 5 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................ 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC… 6 1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước…… 6 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước…….. 6 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước..... 7 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước…….. 8 1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước……… 9 1.2. Một số vấn đề lý luận chung quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ………………………………………… 10 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản…………………………………………….. 10 1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước…………………………………..... 12 1.2.3. Mục đích, yêu cầu và tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước……………………………... 14 1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ………………………………………………………….. 18 1.2.5. Tổ chức quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính................................................................ 25 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước…………………………………… 26 v
  7. 1.3. Một số kinh nghiệm và bài học vận dụng đối với quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các Sở Tài chính địa phương trong nước……………………………………………………... 30 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị.................................................... 30 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh....................................................... 31 1.3.3. Bài học vận dụng đối với công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................................................. 33 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ TÀI CHÍNH THỪA THIÊN HUẾ TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2016…………………………. 35 2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Thừa Thiên Huế ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn…………………...... 35 2.1.1. Vị trí, đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế …………………. 35 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ……………………. 38 2.1.3. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016……………………………….. 41 2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế ............................. 49 2.2.1. Cơ chế quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế........................................... 49 2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế.......................................... 52 2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế từ năm 2012 – 2016………………………………………………………………… 64 2.3.1. Những kết quả đạt được……………………………………………... 66 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân……………………………………... 73 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH TẠI SỞ TÀI CHÍNH THỪA THIÊN HUẾ ............................... 81 3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh tại sở Tài chính………… 81 3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế 5 năm 2016 – 2020 …………………………………………………………… 81 vi
  8. 3.1.2. Định hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020.................. 82 3.1.3. Quan điểm quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế…………….. 83 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế................ 84 3.2.1. Hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh…………………………………………….. 84 3.2.2. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch vốn, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, thẩm tra phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh…………………………………………………… 86 3.2.3. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành từ ngân sách nhà nước tỉnh………… 88 3.2.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra tài chính trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh…………………….. 88 3.2.5. Hoàn thiện và áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong tất cả các khâu trong quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh …………… 89 3.2.6. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế …………… 90 PHẦN 3: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .................................................... 93 Kết luận ......................................................................................................... 93 Kiến nghị........................................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………..... 96 Phụ lục 1: MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN ………………………………….. 100 Phụ lục 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN………………………... 105 Quyết định của Hội đồng chấm luận văn Nhận xét 2 Phản biện luận văn thạc sĩ Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ Bản giải trình chỉnh sữa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế chủ yếu đạt được trong giai đoạn 2012-2016……………………………………………………………....39 Bảng 2.2: Vốn đầu tư toàn xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2016.................................................................................................43 Bảng 2.3: Chi đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh trong tổng chi NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2012- 2016…………………………………...44 Bảng 2.4: Kết quả thực hiện vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp tỉnh giai đoạn 2012-2016……………………………………………………………….56 Bảng 2.5 : Kết quả quyết toán dự án hoàn thành tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016………………………………...62 Bảng 2.6 : Một số thông tin của người được khảo sát điều tra………...………......65 Bảng 2.7. Đánh giá về công tác tham gia xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh của Sở Tài chính…………………….…………………....68 Bảng 2.8. Đánh giá về công tác phân bổ vốn và thẩm tra phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh tại Sở Tài chính………………………………..….69 Bảng 2.9. Đánh giá về công tác công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính……………………………………………………..……...71 Bảng 2.10. Đánh giá về công tác kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh tại Sở Tài chính....................................................................................72 Bảng 2.11. Đánh giá nguyên nhân và hạn chế quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN …………………………………………………………….…...77 viii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình thực hiện thu, chi NSNN tỉnh Thừa Thiên Huế…………..40 Biểu đồ 2.2: Tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Thừa Thiên Huế…….….45 Sơ đồ 2.1: Tổ chức quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính………..50 ix
  11. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng để phát triển kinh tế xã hội cho nhà nước và tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian qua, việc huy động và sử dụng vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã đóng góp quan trọng vào việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo môi trường thuận lợi góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống nhân dân trong tỉnh. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt cùng với sự vào cuộc nghiêm túc của các cấp, ngành, địa phương bằng các chương trình hành động cụ thể, nên tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2016 đã có chuyển biến tích cực: cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực và phù hợp với những lợi thế của tỉnh về phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ y tế, giáo dục... Với mục tiêu phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường, một đô thị bền vững, Thừa Thiên Huế rất cần một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Chính vì vậy mà việc hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh nhằm khắc phục các hạn chế của công tác đầu tư, mang lại hiệu quả cao là vấn đề có tính cấp thiết, cần được nghiên cứu và thực hiện một cách thấu đáo. Nằm trong xu thế chung của cả nước, để huy động được vốn và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN cần vai trò quản lý của Nhà nước để tạo lập cơ chế, chính sách, hoàn thiện quy hoạch, đảm bảo huy động tối đa các nguồn lực. Tuy nhiên, cơ chế quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế thời gian qua đã được cải tiến theo hướng tăng cường phân công, phân cấp cho các ngành và địa phương, nhưng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước vẫn còn một số hạn chế, bất cập đó chính là việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước chưa hiệu quả, phân bổ vốn còn dàn trải, chậm tiến độ; tình trạng thất thoát, sai phạm, lãng phí vốn 1
  12. đầu tư xây dựng cơ bản còn xảy ra nhiều, gây bức xúc trong dư luận; một số công trình, dự án chưa đạt mục tiêu như khi trình và phê duyệt dự án, gánh nặng đầu tư vẫn đặt lên NSNN vốn đã hạn hẹp, các nguồn vốn khác ngoài NSNN đã được chú trọng song chưa đáp ứng yêu cầu. Do đó, việc nghiên cứu phân tích và đánh giá công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó cũng là lý do của việc lựa chọn đề tài“ Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế" để làm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu cơ bản của luận văn là đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012 - 2016; 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016, làm rõ những thành tựu đạt được, chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế từ nay đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: 2
  13. - Về không gian: Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tỉnh tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế được khảo sát từ số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm 2012 – 2016 và số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát đánh giá từ tháng 01/2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh hiện nay (từ lập kế hoạch vốn, phân bổ, quyết toán và kiểm tra, giám sát vốn) tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, quá trình thực luận văn đã sử dụng các phương pháp sau đây: 4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp hệ thống để hệ thống hoá các văn bản, chính sách, pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước, của Tỉnh và từ các đề tài, báo cáo khoa học, tạp chí chuyên ngành qua các cổng thông tin điện tử, mạng Internet, từ nguồn số liệu thống kê, niên giám thống kê và từ số liệu thu thập tại phòng Tài chính Đầu tư thuộc Sở Tài chính, các báo cáo của các Sở, ngành và của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2012-2016 để phân tích, làm rõ về lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN. - Thu thập số liệu sơ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp cho một cuộc nghiên cứu, phải sử dụng phối hợp nhiều phương pháp với nhau để đạt hiệu quả mong muốn, với số lượng mẫu phụ thuộc vào phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên sử dụng phương pháp điều tra khảo sát loại bảng hỏi. Phương pháp xử lý số liệu được sử dụng là thống kê mô tả dựa trên cơ sở lập bảng thông kê đơn giản 3
  14. nhưng phù hợp để phản ánh các nhận định ban đầu của các đối tượng điều tra phục vụ cho nghiên cứu. Đối tượng khảo sát điều tra trên cơ sở tiến hành thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn dùng bảng hỏi cho 34 người thuộc các phòng nghiệp vụ tài chính chuyên ngành là các chuyên gia quản lý tài chính nhà nước thuộc Sở Tài chính Thừa Thiên Huế với 3 nhóm đối tượng : + Các chuyên gia là Lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế. + Các chuyên gia là Trưởng phòng, phó trưởng phòng quản lý tài chính chuyên ngành của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế. + Các chuyên gia là chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên trực tiếp quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính đầu tư. Đây là những người có kiến thức lý luận và thực tế, rất am hiểu về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh nói riêng nên dù số lượng tham gia điều tra và phỏng vấn không lớn nhưng kết quả vẫn đảm bảo độ tin cậy. Nội dung phỏng vấn được thiết kế sẵn và sắp xếp theo một trật tự của suy luận logic (diễn dịch, quy nạp hoặc loại suy), để có thể thu được những thông tin chuẩn xác về sự vật hoặc hiện tượng từ đối tượng điều tra và được xử lý dựa trên cơ sở lập bảng thống kê 7 câu hỏi khảo sát quá trình quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp tỉnh tại Sở Tài chính. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu - Đối với số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu tuyệt đối có sẵn qua các năm được thu thập tại phòng Tài chính Đầu tư thuộc Sở Tài chính, phòng Đầu thầu thẩm định và giám sát đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư được xử lý bởi chương trình Microsoft Excel 2013 trên máy tính để phân tích số liệu thu thập từ năm 2012 đến năm 2016. - Đối với số liệu sơ cấp: Sau khi thu thập, được thống kê mô tả qua bảng thống kê. Bảng thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này là bảng thống kê đơn giản. Học viên đã sử dụng thang đo nghiên cứu từ phương pháp phân tích chỉ số cá 4
  15. thể trong hệ thống thang đo thống kê để tính toán đơn giản cho việc đánh giá mức độ phản ảnh thực trạng quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Sở Tài chính nhằm giúp cho việc phân tích số liệu thống kê được rõ ràng; có thể so sánh, đối chiếu và kết hợp với nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá bản chất hiện tượng nghiên cứu. 5. Đóng góp của Luận văn Luận văn đã hệ thống hóa một số lý luận công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Đặc biệt đi sâu vào nội dung quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính. Làm rõ thực trạng công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính giai đoạn từ năm 2012 - 2016, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những kết quả và hạn chế đó. Đề xuất giải pháp có tính tham khảo nhằm tăng cường quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước Chương 2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế tại Sở Tài chính từ năm 2012 đến năm 2016 Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế 5
  16. PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1.1- Khái niệm chung vốn đầu tư xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá hay khôi phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có nguồn lực hay còn gọi là vốn. Vậy, vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế. Có rất nhiều khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác nhau, tại Điều 5 Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày 07/11/1990 của Hội đồng Bộ trưởng đã khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản như sau: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản chính là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán” [28] 1.1.1.2- Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Đứng trên khía cạnh vai trò của nền kinh tế quốc dân để cho rằng: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia. Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một bộ phận của quỹ ngân sách nhà nước trong khoản chi đầu tư của ngân sách nhà nước hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các 6
  17. công trình, dự án xây dựng cơ bản của Nhà nước. Như vậy, có thể hiểu khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước như sau: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là vốn của ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, được Nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội mà không có khả năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước cho sự phát triển nền kinh tế của một địa phương, của một quốc gia. 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước Từ khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, có thể thấy nguồn vốn này nó mang các đặc điểm sau: Thứ nhất, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động ngân sách nhà nước nói chung và hoạt động chi ngân sách nhà nước nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là HĐND tỉnh) phê duyệt hàng năm. Thứ hai: Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị tách rời nhau. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi phối và định đoạt nguồn vốn ngân sách nhà nước dành cho đầu tư xây dựng cơ bản và là người đề ra chủ trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán. Nhưng quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN lại giao cho một tổ chức bằng việc thành lập các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án. Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án là người được Nhà nước giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật. Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN dễ bị thất thoát. Thứ ba: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường có quy mô lớn. Các công trình được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn này đa số là các công trình lớn, có phạm vi ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế - xã hội; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng, địa phương hoặc ngành của nền kinh tế. Vì vậy, quản lý và cấp vốn 7
  18. đầu tư XDCB từ NSNN phải thiết lập các biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tư phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng, thất thoát vốn, đảm bảo quá trình đầu tư xây dựng các công trình được thể hiện liên tục đúng kế hoạch và tiến độ đã được xác định. Thứ tư: Khả năng thu hồi vốn thấp hoặc không thể thu hồi vốn trực tiếp. Mặc dù tất cả các công trình XDCB từ NSNN đều là những công trình có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế nhưng khả năng thu hồi vốn lại rất thấp, thậm chí không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Do vậy, các dự án này thường không hấp dẫn các thành phần kinh tế khác. Thứ năm: Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, không quá 5 năm đối với dự án nhóm B. Từ những đặc điểm trên đây cho thấy: Nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án không ngừng nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu quản lý; Nhà nước không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách ràng buộc trách nhiệm thì thất thoát lãng phí trong đầu tư XDCB từ NSNN là không thể tránh khỏi. 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Từ những vấn đề nêu trên cho thấy vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là nguồn động lực để phát triển kinh tế, vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội, vai trò đó thể hiện trên các mặt sau: Một là, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế… Tốc độ và quy mô tăng đầu tư xây dựng cơ bản góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu 8
  19. nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hai là, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... bố trí lại hợp lý có hiệu quả các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. Ba là, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư xây dựng cơ bản vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Bốn là, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất – kinh doanh và các công trình văn hóa, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. 1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Tuỳ theo mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN mà có các tiêu thức phân loại như sau: 1.1.4.1. Theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước: - Vốn đầu tư của ngân sách nhà nước Trung ương (NSTW) được hình thành từ 9
  20. các khoản thu của NSTW nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn vốn này được giao cho các bộ, ngành quản lý thực hiện; - Vốn đầu tư của ngân sách nhà nước Địa phương (NSĐP) được hình thành từ các khoản thu của NSĐP nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương quản lý thực hiện. Hiện nay ngân sách nhà nước Địa phương bao gồm: ngân sách nhà nước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) ngân sách nhà nước cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện) và ngân sách nhà nước cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã). 1.1.4.2. Theo mức độ kế hoạch vốn đầu tư: - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung (vốn trong nước và vốn ngoài nước): Nguồn vốn này được hình thành theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; -Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo thời đoạn kế hoạch:Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngắn hạn ( Dưới 5 năm); Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm); Vốn đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn ( Từ 10 năm trở lên) Qua phân loại trên đây ta thấy vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ ngân sách Nhà nước không hoàn lại nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ. 1.2. Một số vấn đề lý luận chung quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm về quản lý nhà nước Theo Giáo trình quản lý hành chính nhà nước, về quản lý nhà nước được khái niệm: “Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2