intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản, thực trạng và triển vọng

Chia sẻ: Anh Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

77
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận gồm 3 chương với các nội dung: các yếu tố tác động tới quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản; thực trạng, triển vọng của quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản, thực trạng và triển vọng

  1. ĐẠI HỌC QU ỐC (ÍIA HẢ NỘI KHO A KINH TÊ ĩ}:^c^í^í^íífííịí^íĩf: TR Ầ N THỊ THU HUYỂN QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM ■ NHẬT BẢN ■ ■ ■ THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG LU Ậ N VĂN T H Ạ C s ĩ K H O A H Ọ C K INH TẾ Hà Noi - 200 2
  2. ĐAI HỌC QUỐC (ỈIA HA NÔI KHO A KINH TẼ TRẤN THỊ T H I HUYEN QUAN HỆ KINH TÊ VIỆT NAM - NHẬT BẢN THỰC TRẠNG VA TRIỂN VỌNG Ch uyên ngành : Kinh tè chính trị M à s ô : 5 . 0 2 . 01 L U Ậ N V Ã N T H Ạ C s ĩ K H O A H Ọ C K IN H TÊ N gư ời hướng dần khoa học : TS. Ngỏ Xuân Bình Ha Nội - 2002
  3. B A N G T H U Ậ T N G Ừ VIET T A T ADB N g á n liànu phát trie’ll C h â u A A FT A H i ệ p hội m ậ u d ịc h tự d o A S E A N APEC D i ễ n đ à n h ợ p tác k i n h t ế C h â u Á T h á i Bình D ư ơ n DAC Uỷ h a n tài trợ phát triổn DI Đ ầ u t ư trực tiếp FD I Đ á u t ư trực ti ế p n ư ớ c ngoài. IM F Q u ĩ tiề n tệ q u ố c tế. JDI Đ á u tư trực tiế p c ủ a N hậ t Ban MFN u u đãi tôi h u ệ q u ố c NGOs T ổ c h ứ c Phi c h í n h phủ. USD Đ ô la M ỹ WB N iĩ C?â n hà rmc? t h ố c? giới WTO T ổ c h ứ c th ư ơ n g mại t h ế giới
  4. M Ụ C LỤC Being các th u ậ t n g ữ viết tất. M ỏ đầu l Chương l : Các yếu tỏ rát động tói quan he kinh tẻ Việt Nam - Nhạt Bán 4 / . / . Hổi cành c/tioc te và khu vực C hâu Á Thúi Bình Dưoiìiị 4 1.1.1. Sự th a y đổ i c ụ c d iệ n thê giới 4 1.1.2. T o à n c á u h o á k i n h tế. 7 1.1.3. Liên kết khu vực ilia tăng. 9 1.2. Các nlìcin tó từ p hía Việt N am . 10 .2.1. T i ế p tục đ ổ i m ới k i n h t ế ớ Việt N a m . 10 .2.2. Vị trí đ ị a - c h í n h trị c ủ a V iệ t N a m . 13 .2.3. Lợi t h ế s o s á n h vé tài n g u y ê n và lao đ ộ n g 14 .2.4. N h u c ầ u vù lợi ích c ủ a V iệ t N a m t r o n g q u a n hệ k i n h té với N h ậ t 16 3an. .3. Các nliàn to từ p hía N hật Bán. 20 .3.1. Khái q u á t c h u n g về n é n k in h tố Nhật Bán. 20 .3.2. Thị t r ư ờ n 2 và l â m lý ngườ i tiêu d ù n g . 23 1.3.3. C h ín h s á c h k i n h lê đối n g o ạ i h ư ớ n g VC C h â u Á c ử a N h ậ t Bán. 24 1.3.4. Lợi ích c ủ a N h ậ t Ban t r o n g q u a n hệ k in h te với Việ t N a m . 27 1 e t luận chư ơng ỉ 3ỉ Chương 2: Thực trạn g quan hệ kinh t ế Việt N am - N h ậ t Bản từ 32 1992 tới nay. 2 I . Tài trọ'phát triển chính thức ( ODA) của N lìạt Bán cho \ ’lệt Num . 32 2 1.1. Khái q u á t c h u i m vồ O D A 32 2 1.2. Q u á trì nh th ự c h iệ n O D A c ủ a N h ậ t Ban c h o Việt N a m . 40 2 1.3.Đ á n h ma tì nh h ì n h tiếp n h ậ n và sử d ụ n g O D A N h ậ t Bán ờ Việt N a m . 46 2 2 Đáu í li' trực tiếp của N hật Bàn tại Việt N am . 46 2 2.1. Q u y m ô đ ầ u tư. 47 2 2.2. C ơ cấ u đ ầ u tư. 52
  5. 2.2.3. H ì n h thức đ á u tư. 59 2.2.4. Đ á n h giá lình h ì n h d ấ u tư trực liếp c u a N hậ t Ban tại Việt N a m . 61 2 J . Q uan lie t Info'll ạ m ại i>iữa Việt N am - Nlìật Bàn. 62 2.3.1. Q u a n hệ t h ư ư n g mạ i đ ư ợ c đ á n h dâ u b ằ n g n h ữ n g s ự kiệ n đ i c n h ìn h 63 2.3.2. Kim ngạch buôn bán song phương. 65 2.3.3. Co' c á u c á c sán p h ẩ m xu ấ t n h ậ p khá u. 71 2.3.3 .1. C ơ c ấ u c á c sán p h ẩ m x u ấ t k h ẩ u chú y ế u c ủ a Việ t N a m . 71 2.3.3 .2. C ơ c à u c á c sán p h á m n h ậ p kh á u . 72 2.3.4. Đ á n h giá q u a n hệ th ư o ì m m ạ i Việt N a m - N h ậ t Bán. 74 K ết luận chương 2 77 C h ư ơn g 3: Triển vọng của quan he kinh t ế V iệt N am - N h ậ t Ban 79 trong thời gian tói. 3.1. Nhữ/ÌÍỊ thuận lợi và thuận lợi HO 3.1.1. T h u ậ n lợi. 80 3.1.2. K h ó k h ă n 82 3.2. Đ ịnh hiíứtiii pluìt trie’ll quan Ììệ kinh tế \ 'i ệ t N am - N liật Bail tron ạ 87 hối canh quốc lờ mới. •V.í. (ỉiíii p háp thúc đáx quan hự kinh té \ 'lệt N am - N hạt Ban. 89 3 . 3 . 1 . Giai p h á p c h u n g c h o q u a n hệ k in h tố Việt N a m - N h ậ t Bán. 89 3.3.2. G ia i p h á p c h o t ừ n c lĩnh vực cụ thế 91 3.3.2 .1. Tài tr ợ ph á t tri ổn c h í n h thức: N â n g c a o h iệ u q u á s ử d ụ n g và thu 91 hút O D A 3.3.2.2. K h u y ế n k h í c h đ ầ u tư trực tiế p c ủ a N h ậ t Ban v à o V iệ t N a m . 94 3.3.2.3. C á c giải p h á p t h ú c đ á y xu ấ t - n h ậ p k h ẩ u s a n g và l ừ thị tr ư ờ n g 97 N h ậ t Bản. 3.4. D ự háo triến YỌìiiị quan hệ kinh tê Việt N am - Nliạ! Ban. 102 K ết luận ch ư on g 3 105 Kết luận 106
  6. MỞ ĐẨU 1. Sụ c a n thiết c ủ a đề tài. Đè dáv nhanh quá trình C ô n e imhiệp hoá, hiện đại hoá ỏ' Việt Nam, Iiiioài v i ệ c pliál h u y n ộ i l ực thì c h í m II ta c ầ n phái m ớ rộ nu q u a n h ệ k i n h te với các lổ chức quốc té, vói các nước trên thè ni ới và tron SI khu vực trong đó có N hậ t Ban là điều hết sức cán thiết. T h ô n e qua việc phát trie’ll các quan hê kinh tế, c hú m : ta có thể tân dụnn vốn, tiếp thu khoa học côn SI ntihệ, và trinh đó q u á n lv hiện đại từ các nước nil,'ít triển. Nhật Ban là một cườnII quốc kinh té và là một đối tác quan trọng của Việt Nam có nhiều tiềm nãn g lỏn về nh ữn e lĩnh vực này. Q u a n hệ kinh tế Việt N am - Nhật Bán đã phát triển qua một ciai đoạn liíơntz dối dài (tính từ 1973), và mối quan hệ này được phát triền mạnh mẽ từ 1992; tức là sau khi Nhật Bail Mối lại lài trợ plnit triển chính thức (O DA ) cho Việt Nam. Tròn thực tế quan hẹ này đã thu được rất nhiều thành tựu. Do đó rất cần có nhừiiì: ne hi ên cứu tổnu kẽt. đánh ui á và nhận xét. Với sự phái triên sâu rộne cùa quan hệ kinh tè Việt Nam - Nhật Bán t r o n u t h ờ i ì ú a n q u a , n ê n d ã c ó V k i ê n c h o cỉáv là " t h ờ i d ụ i m ớ i c ủ a q iìíìíì h c Việt Nam - Nhật Bùn". Nhận định như vậy là có lí, soilII sụ' phát iricn cua mối qua n hộ này vẫn chưa tưưim xứnc với tiồin năim vốn có của hai nước, mì. nguyc n nhân c ủa I1Ó c ũng cần dirực tìm hiểu và có câu tra lời thoá đáng. Do vậy, tác eia dã chọn đổ lài luận vãn Thạc sĩ " Ọunn hè kinh tủ Việt A '.7/7/ - X h ậ t B ú n : T h ự c trcmư vù Iric n VỌIÌÍI. " 2. M ụ c clích n g h i ê n cún. M ụ c đ í c h I iíihiên c ứ u c h í n h c ú n d ể tài là x e m x c l , p hâ n t íc h, đ á n h ilia nhữnn đặc diéni chủ yếu của mối quan hệ kinh tê tiiữa hai quốc uia kể từ sau
  7. n h ữ n g khỏ khăn, đê xuất nhữim giái pháp. và dự háo triển vọim của quan hệ kinh tỏ Việt Nam - Nhạt Ban. 3. Tình hình nghiên cứu. Q ua n hệ kinh tế Việt N am - Nhật Bán nh ư c hi me ta đã biết Iiíiày càng được mỏ' rộnc và phát triển, nh ư n c tình hình ngh iê n cứu về vân đé này ớ Việ' N a m cũ n g nh ư ở Nhật Bail vẫn chưa nhiều. Người ta chỉ nghiên cứu ở một số khía cạnh nhấl định của mối quan hệ này, c hẳn g hạn n e h iê n cứu về đầu tư trực tiếp của Nhật Ban lại Việt Na m, Tài trợ phát triển của Nhật Bán cho Việt Num... ơ Việt N a m có mộl số c ông trình đé cập tới vân để này này: PGS. Lê Văn Sane: "Chính sách kinh tế của Nhật Ban ở khu vực Châu A - Thái Bình Dưưne"; TS. Đ ỏ Đức Định "Quan hệ Việt N am - Nhật Ban đa ng phát triển"; TS. Lưu Ngọc Trịnh: "Về quan hệ Việt N a m - Nhật Bản"; TS. Vũ Văn Hà: "Đầu tư củ a Nhật Bán tại Việt Nam "; T .s N g ô X uâ n Bình chủ biên: "Quan hệ Nhật Ban - Aseun chính sách và tài t r ợ O D A " ; và nhiều hài báo khác đăng trên các tạp chí ch uyên neành... Các c òng trình trên đã nghiên cứu ở lừne khía cạnh của mối quan hệ kinh tố uiCi'u Nhật Ban và Việt Nam, mà chưa đánh iiiá một cách lổnu quát đấy đủ vồ mối quan hệ này, nhất là ké tù' sau khi Nhật Bail nối lại tài trợ O D A cho Việt Nam. 4. Đòi tuựng và phạm vi nghiên cứu. Ten cua đề tài này đã xác định dối tượng ng hiê n cứu của luận văn. Q u a n hệ kinh tế Việt N a m - Nhật Bản là đề tài 1'ộim, c ồ m nhiều lĩnh vực. khía canh khác nhau. Tuy nhiên, với yêu cáu của một luận văn Thạc sĩ kinh tế và do han c h ế về thời ui an, tài liệu cĩum nh ư về các điều kiên nghiên cứu k h á c . nên phạ m vi Iiiihiên cứu của đồ tài chí lập trung vào ba lĩnh vực chính - quan ir ọn c nhất - cua mối quan hê kinh tê Việt Nam - Nhật Bán. Đó 9
  8. là: Tài trợ phát trie’ll chính thức (OD A ) cua Nhặt Bán cho Việt Nam; Đấu lư true liếp của Nhật Ban lai Việt Nam (/fbl ); Quan hệ thươiìíi mại Việt Nam - Nhát Bán, và dô tài được neh iẽn cứu trone tiiai đoạn kê từ 1992 dên nay. 5. Phương pháp nghiên cứu. Tr ên cư sở phươ ne pháp duy vặt biện chứmi, duy vật lịch sử, luận vãn còn sứ đụnti mội số phư ơ ne pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và hê thông hoá... 6. Đóng góp của luận văn. Tròn CO' sỏ' tìm hiển phân tích quan hệ kinh tế Việt N a m - Nhật Ban, luận van hưó '112 tới ba đónti cóp: - Đ á n h iiiá n h ữ n e nhân tố chi phôi quan hệ Việt N a m - Nhát Bản trong suốt 1hập ki qua. - Rúl ra những dặc diem cua quan hệ kinh tế Việt N am - Nhật Ban từ sail 1992 lới nay. - Đ ề xuất n hữ ng giải pháp đổ thúc dẩy quan hệ kinh tế song phươnu giữa Việt N am - Nhật Ban, từ đó dự báo triển vọng c ủa mối quan hệ kinh tế này. 7. Kết càu của luận văn. Niioài phần I11Ỏ'dầu, kết luận, plui lục và danh mục tài liệu tham kháo, luân vãn e ồ m ha chương: c hương 1: Cúc vòu tỏ túc động tới qunn hệ kinh tê Việt ỉ\am - Nhật Hun. Chuông 2: Thực trụng ÍỊUÍHI lìệ kinh tẽ Việt Nu nì - N hùt Bản từ 1992 tú i ììíty. Chuung 3: Triển vọng của lỊUíin hệ kinh tế Việt Num - Nhật Bủn trong th ờ i gian tói.
  9. CHUƠNG1 C Á C Y Ế U T Ố T Á C Đ Ô N G TỚI Q U A N HÊ KINII T Ể VIỆT NAM - NHẬT BAN 1.1 Iiỏi canh quốc tê và khu vực Cháu Á Thái Bình Dưưng. 1.1.1. Sụ thu s đỏi cục diện the giới Có thể nói chiến tranh lạnh kết thúc dã tạo ra một diện mạo mới cho các quan hệ quốc tế. ở đó tổn tại nhiều xu hướng m a n g tính đa dang, phụ thuộc lẫn nhau, bổ sung cho nhau và thậm chí đối lập và loai trừ nhau. Đãc biệt các xu hướiìiĩ đó được thế hiện rõ nét tronc các qu an hệ song phương và đa phưoìm, trone các quan hệ kinh tế, chính trị và an ninh quốc tế. Tron g bối cánh qu ố c tế như vậy, quan hệ kinh tế Việt N a m - Nhật Ban líĩing k h ô n g nằm imoài xu hưứim c h u n e này, nó đã có sự biến đổi cả về chất và lượng và có xu hưóiiíi ne ày c à n a cia t ă n ” . Vô LUì n in h c h ín h trị Bước vào thập kỷ 90, the eiới xáv ra một sự kiện gây xáo dộng, tác độim tói nhiều quốc gia và làm thay dổi hắn cục diện thế giới: đó là sự kết thúc chiến tranh lạnh, được kết thúc hằng sự tan rã của Liên Xô và các nước xã hội chú nghĩa Đ ô n g All. Nhu' cluíim ta dã biết, thố uiới trước cuộc chiên tranh lanh (từ sau khi chiên tranh thê iãứi thứ II chấm dứt) chia làm hai phe dối lập, với Mỹ và Liên Xó là h a i I i h a c t r ư ứ i mCT c ủ a m ỏ. l d à n I i l i a. c . T r o n cSI s u ố t h o n 40 năm t ổ n t a•i , c h u a bao eiờ dàn nliac này cùn 2 chơi ch un SI mót ban eiao liưởnc. Nói cách khác, ihế ui ới dưực chí huy bởi hai cây cậy. còn sau khi Liên Xô sụp đổ, M ỹ muốn trỏ thành imưừi nhạc trưởim duy Iihât dicii khiến dàn dồiìii ca. Đôi với Mỹ, sự tốn tại j ủ a Liên ban c Xô Viết tổn tại hơn 70 năm qua là
  10. mót lỉiách ill ức vô cìinu 1ÓÌ1 và khác nghiêt. Đặc hiệt, kể lừ sau khi chiên tranh the uió'i thứ 11 két thúc với SU' giúp dỡ vé mọi mặt cua Liên Xo, hệ thónn xã hội chu nghĩa hình thành. Gần như loàn hộ Đ ô n g Au đồu chọn lựa theo mô hình phát triển của Liên Xô. Và Mỹ hoàn toàn k hông hài lòng với tình hình này. Đ ế n nay, sự ch âm dứt của chiến tranh lạnh đ ồ n g nghĩa với sự bát đầu của một ký nsiuyên mới. Tinh hình an ninh chính trị của thê giói về cơ ban đã ở n o n e trạnII thái 011 định. Ncười la cám thấy yên tâm hơn, tin cậy hơn vì nguy cơ b ù n e nổ chiến tranh hạt nhân đã bị đáy lùi. Dườníi như các quốc gia đều h ư ớ i m lỏi s ự l i ên kết c h ặ t c h ẽ I r o n a c á c d i ễ n d à n an n i n h . Đ ó là CO' h ộ i c h o đ ố i lỉioai và họp tác troiiiĩ lĩnh vực này. Các nước lớn như Mỹ, Nhật Bail. Trims Q u ố c . . . i m à y c à n s c ó và m u ô n c ó m ộ i VỊ thè lớn h ơ n trẽn đ i ề n đ à n q u ố c té. Bên cạnh đó những bất ổn Irons lĩnh vực an ninh khu vực vẫn tổn tại và nhiều lúc trớ nôn nổi cộ m, c hẳn g hạn chủ imhĩa k h ủn g b ố (sự kiện 1 1/09/2001 tai M ỹ) hay xung đột khu vực (xung đột ở Tr ung Đ ông)...đã trở thành mối quan lâm của nhiều qu ốc gia. Tinh hình an ninh khu vực Đônii A sau chiến tranh l a n h CŨI1 CSTI đ a n c.li thu hút s ư• c h ứ JV c ủ a n h i ề u n ư ớ c ,1 tron
  11. quan tâm. Cấc q u ố c ilia dổu nhạn thấy răn II m u ố n m ở rộng q u a n hệ kinh tế quốc tẽ thì đều phái đặt phất triến kinh tế len hà ng dấu. Thi? lìcỉi: C hiế n tranh lạnh c h ấ m dứt dà tao ra một môi trường q u ố c tế tưưnii đối t h ô n e tho án g, cởi m ở dể phát trier) các qu a n hệ kinh t ế giữa các nước với nhau. Đ iề u nàyJ sẽ thúc đ á yJ Cnia - tăiìii
  12. l ạ n h , ơ d ỏ c á c q u ố c g i a h i ế u b i ế t n h a u h ơ n . Ún c ạ y n h a u h ơ n và c ó Iil i icu co' hội hơn đê iiia lăng các quail hệ hợp tác soim phương. Qua n hệ Việt Nam - N h á t Ban n ó i c h i m e và q u a n h ệ k i n h té SOI1 ÍI plnroHii n ó i riciiii d ư ợ c khai thóiiìi
  13. toàn cấu lìỏa kinh lố dã lan đen mọi quốc ma Iren the iiiới, từ các nước phát ỉriên đến cấc nước da n g phất Iriên nên chí cỏ di theo xu hướng này, bicl lận d u n s nó thì cấc nước mới cổ thê giành đươc nhiều lơi ích Ironc cuôc canh Iranh quốc tè iiay gãt hiện nay. Niioài ra, các định c h ế loàn cầu ra đời đáp ứim đòi hỏi sự phát triến của quá trình toàn cầu hóa kinh te. Sụ' tồn tại và hoạt độrm của các tổ chức kinh té tài chính, thưưnti mại toàn cáu và khu vực dã uóp phần thúc đáy sư phát triển hơn nữa của toàn cấu hóa kinh tẽ. Các lổ chức này vừa là kết quá vừa là độn SI lực cua quá trình phát Iriên toàn cáu hóa. Thièu vănsi nó. quá trình toàn cáu hóa sẽ diễn ra lự phát và đươiiíi nhiên là chậm chạp hơn rất nhiêu. Tuy nhiên, toàn cầu hoa kinh tế như con dao hai lưỡi. Một mặt I1 Ổ là cỗ xe có độ n e cư mạ nh làm tănsỊ tốc độ phát triển kinh lê, lao cơ hội to lớn dế cái thiện diều kiện s ône cua Iiiiười dân ỏ' ca các nước giàu lẩn những nước nehèo. Nlnniii mật khác, nổ c ũ n c là một tiến trình đầy thách thức. Nỏ sẽ tiến công vào chú quyến của mỗi quốc íiia, có thế làm xổi mòn nén vãn hóa và truyền ihốiìLí d â n t ộ c , d ẫ n lới I1ÍIL1V co' p hâ n h ó a x ã h ộ i , t ạ o ra h ò n e ă n c á c h iiiữa c á c q u ố c ilia cĩìim n hư c á c l á ne lóp xã hội 1 1 LÙ1Y càiiii trỏ' n ên ma n h m õ và sáu s ãc ho'1 1 . Nhu' v ậ y . to àn c á u h ó a là m ộ t XII h ư ớ n u k h á c h q u a n và x u hưứnti n à v đami trone quá trình van clộn e kliônu niuìne, tao ra nil ũ IIII cơ hội và cá nlìững thách thức cho tất cá các qiuV Líia. Vì váy, các quốc liia cấn phái hiẽt khai thác LI'U the và hạn chê những t h á c h t h ứ c c u a toàn cấu h o á kinh lé, từ d ó tạo ra c ơ hội dê tham eia ngày càng có hiệu quá hơn vào quá trình hội nh ập kinh té q uốc tế. Nói khác đi, liến trình toàn cầu hoá kinh tế giống nh ư một dònsi thác cuốn hút và thúc day tất ca các quốc uia vào "vòne xoáy" của liên kết và hợp tác lrén C|uy mô toàn cáu. Q ua n hệ hợp tác kinh tê Việt N am - Nhật Bán cũ ne chịu sự tác độim của 'vònti xoáy" đó. s
  14. I .l.J . Lien kết khu vực gin tũiìịỉ C un u vứi quá trình toàn cáu h ó a , khu vực hóa cũim danti (lien ra dặc biệt nianli mẽ. Khu vực hóa kinh té được thực hiện thôim qua các lổ chức cỏ tínli k h u VLI'C. C ă n c ứ v à o trình d ô. và tính c h á i l i ên két. IIIIười CT ta đ ã c h i a c á c tô c h ứ c k h u v ự c t h à n h 6 l o ai : k i m v ự c l l n i é q u a n ƯU d ã i ; kill! v ự c m á u đ i c h t ự d o ; liên mi nh thuê quan; thị trưừnn churni; liên minh kinh tố: khu vực hóa toàn bộ. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều tổ chức kinh tế khu vực. Liên minh Cháu Âu (EU ) được coi là một tổ chức liên kết khu vực điển hình, đường biên iiiới giữa các q uố c cia dã bị xon bỏ. Eli là một thể c h ế liên minh về chính trị, all IIinh. văn hoá và \ ã hội. T he o thốiiiỉ kè cua Lien Hợp Quốc, toàn thê eiới c ó lới 2 0 k h ô i k i n h tê k hu v ự c với I l l um e m ứ c d ộ h ộ i n h ậ p k h á c n h a u . Ti'onti dỏ, phái kế đến Hiệp định mậu dịch tự do Bác Mỹ (N AFT A): Diễn đàn hợp lác kinh tè Châu A - Thái Bình Dươna (APEC); Khu vực mậu dịch lự do ASIiAN (A FT A ).. .C ác khối Linh tế khu vụ'c này đaiiíi ỏ' bước khởi đấu cua quá irình thực hiện các lìiúi pháp lự do hoá mậu (lịch và dầu tư. Có thế nói liên kết kinh tế khu vực được hiểu là sự tliỏìm nhất ý chí của một n hú m các qu ố c gia có những điều kiện địa - kinh tê hoặc và địa - vãn hoá tươi li: đổiiii, CÌIIIÍI cam kết hoạt độiiíi theo nliững quy định cliuim, nh ằ m tạo điêu kiện cho lìàiiii lioá, dịch vụ và các yêu lồ kinh tó khác dược tự đo di cliuyón iiiiìa các quốc nia. Biếu hiện cua liên kẽt kinh tè khu vực là việc iiiám ihieu các hìum rào thưưnii mại, kinh tế, hành chính, kỹ thuật, áp đ ụ n e những hoạt clộim k h ny ốn khích, hổ tro' khác nhằm thúc dãy tự đo lioá llurơim mại, d ấ u III... t r o n e m ộ t klìLi v ự c hạ n c h ê vô khõiiL! iiian l ãn h tliổ Iihâì dịnl i. M ụ c đ í c h c u a l i c n k ế t k i n h tố k h u vực là d ố i p h ó với S U' can h t r an h và x u h ư ớ n e b áo hô cua các khu virc khác, nânti ~ cao vi . thê của khu vực cĩiiiíi
  15. Có V kiến c h o răne quá trình toàn cấu hoá kinh tê’ là ng uyê n nhãn thúc đay hình thành các khối kinh tế, mậu dịclì khu vực. Vì thế, cỏ the hiểu đây là XII hưóìi !! v ừ a t h u ậ n c h i ề u , vừa Iiiỉirợc c l i i e u n h a u . T h u ậ n c l i i c u t h e o Iiíilũa k h u MIV lioá là bước đ ệ m iromi lọ trình ìiia nliập vào lie ihòniz loàn cáu cua mỏi IInóc \'ới niuivẽn tãc m ớ cứa, tự do hoú. Còn neirợc chiéu lại có iiLihla là phán chia t h ế siiới iheo từna nuiim, time khối một. lao ra sự phán biệt đôi xử mail” tính khu vực. Thực ra thì Toàn cầu hoá và Khu vực hoá là hai hiên iượiiii cua quá trình liên kết và hội nhập qu ốc tê, cho nên ch ú ng thúc dấy và hỗ trự lan nhau. Điều cấn nhàn m a n h là, việc từne n hó m nước liên kết lai với nhau, c ù n e đưa ra nhữnti ưu dãi c a o hơn những ưu đãi quốc tế hiện hành, loại bỏ các rào cán nuăn
  16. Đ á n II VI, Đại hội Đáim VII (iháiiií (■) nam 1991) của Đánt: C'Ộ11ÌZ sán Việt Nam d ã đ e ra " c lìiC '11 lư ợ c Ổn (.lịnh vù p h á i t íic n k in h tc - V.7 lìộ i d c n núm 2 0 0 ( ỉ \ tióp t ụ c k h á n e đ ị n h q u y ế t t â m t h ự c h i ệ n c ò 11” c u ộ c d ổ i m ớ i , p h á t t l i ê n m ó t I1CI1 kinh lé lùm SI hon nhiều thành phần ván hành tlico cơ chê thị trườim có sự diêu tiết của N hà mrức theo định hướng XHCN. Với tư tưởng chí đạo “ Việt Nnin m uôn Lìm b:m . với tất a i các nước trailư Cr cộiiiỉ cíổn
  17. m ọ i Ilì ị trưòHii l hôi 1 nhất . ( T m n c h í n h nhò' su' h ợ p tác phát trie’ll k in h l ê m a từ nam 1991 đòn nav. lóc dỏ tãiiii ( i D P luon (.lien bién theo chiêu lnrớim tích cực. ( 'hãng han năm 1991: W r. 1993: 8.1%; I W : 9,5%; 1997:
  18. Điều cần Ill'll ý là với chính sách tiếp lục đổi mới kinh té của Đáim, nước ta tiếp tục thu lìược nhiéu thành tựu quan trọng cá Irong kinh té đói nội và dối nnoại, tạo thê và lực cho chíinii ta chủ đ ộ n e hội nhập vào nến kinh tế thê ni ới và mớ rộn SI các quan hệ kinh tê quốc lé. tron LI dó có quan hệ với Nhật Bán. 1.2.2. I / trí dịu - cliínli trị díu Việt Sum. Việt Nam nằ m trên há ’1 đáo Đ ỏn u Dươne, có vị irí vừa eăn lien với lục điu Cháu A. vừa nằm ké với Đai Dưưiiii, án 11LUÌ con dirờiiíi từ All Đô Dươne sana Thái Bình Dưưng, dãy là một vùim biển có nhiều tiềm Iiăne về kinh tế, là đáu mối iiiao ihô nc quan irọne lưu chuyến hàim lioá từ All Đ ộ Dương tới các quốc nia Đỏim Bắc Á như: Nhật Bán, Hàn Quốc, Trung Quốc và imược lại. Đ ồnẹ thòi dây là vùim biển lớn iiiàu khoáng sản và hai sán, thềm lục địa mỏ' rộng. Với thuận lợi là một nước có dirờn.u bièn iiiới dài, bò' biển rỏim, tài ÌHUIYCIÌ p l i o n u p h ú , d a d ạ i m , V i ệ t N a m Iró' t h à n h m ộ t đ ố i t á c c ỏ t i ề m n ă n g kinh 1C - thu'o'im mại to lớn của khu vực Châu A - Thái Bình Dương nói clnmu và của Nhát Bán nói riêim. Việl N am là m ộ t q u ố c niu Mầm tr onu kill! VLI'C ( ' h â u A - '[’hái Bì nh Dưonu. Đáy là khu vực rát năng độim, dặc biệt là vé kinh té, ch iêm 4 8 % dân số thè íiiứi nhưng các nước trong khu vực này lại tạo ra một khối lượim G D P lo lớn chiếm 569 '( G D P và 4 6 % thương mại toàn cầu; và khu vực này là một tron LI ba truiiiz t á m k i n h tè lớn c ủ a the lỉiứi c ì u m T á y Al l và B ắ c MT. Nnoùi ra Việt Nam là nirức có tình hình chính trị ổn định nhất trone khu v ực. đ á y là d i ề u k i ệ n t h u ậ n lợi và húp d ầ n d ố i với c á c d ô i tá c khi c ó q u a n h ệ với V i ôt N a m Iroi m m o i l ĩnh v ư. c, đ . ã c . hiêt là tronti
  19. (Y) the nói với lìliiTiii: lọi the do VỊ trí địa - chính I n ma il” lụi. Việt Nam c à n ụ có nhiêu cơ hội đe inứ rõna các moi quail hộ kinh lé quốc lẽ và điêu 11 a V CŨI1LÍ đ ã và đ a n g trở n ô n h ấ p d a n d ố i VỚI c á c n h à k i n h d o a n h n ư ớ c n u o à i , k e cá Nhật Bán. 1.2.3. L ơ i th ế so sánh vé tài nguyên vù hiu đòng. I 'ê tủ i lliiu v è n . So với Nhái Bán và nliicii nước khác troimc_ khu vu'c, Viêt Nam là nước có HLUión tài imuvè n thiên nhiên phonii pliú vù da d ạ n e. đặc biệt là khoáne sán. Tài n e u y ê n khoán ti sán của Việt Nam với vìmn trién vọiiii có dầu khí trái rộ 1111 5(X).()0()knr. Theo dự báo trữ lirợiiii dấu khí toàn them lục địa Việt Nam rất lớn. San l ư ơ n u k ha i i h á c h à i m n ă m c ó t h ể dat 2 0 triện tân và U'6'C tí nh trữ lưựiie dầu khí nc oài khơi Việt N am có thổ chi ếm tới 259Í trữ lượnII dầu khí vùIIti biên Đôiiii. Niioài dầu khí, Viêt N a m còn có khoúne sán khác như: than n i n e chất lưựim cao khoáiiii 36 ty tấn; bỏxit - 12 ly tấn; quặnsi sát - 700 triệu tấn; cromil lanh, cát thiiy tinh, đá vôi... l í u thê nổi bật vo tài imuyèn khoánu san cua Việt Nam hiện nay mới chỉ được khai thác và chê biên ỏ' mức dô tháp. Than mới khai thác ờ king trẽn; dầu mới đừiiii lại ỏ' sán phẩm dấu thô; các khoáim sán xuât khấu mới ỏ' dạiiii sư chế. Đáy là điều kiện thuận lọ'i cơ hán vì I1Ó cho phcp dầu tư ít Illume lại nhan h c h ó n e phát huy tác dụ ng và thu được hiệu quả kinh tế cao. Niioài ra Việt Nam là quốc íiia có biển và n e u ồ n nước mãt đất khá p h o n e p h ú n ê n i m u ổ n lợi i h i i v s á n uroììL! d ô i d a clạniZ, b a o H ổ m l l i u v s á n n ư ớ c mặn. nước lợ. và nước neọt. 14
  20. T h e o đ á n h íiiá so' hộ, dộiiii vặl bicn có tới 6. loài, cỏ nhiêu loại quí hiêni n h u ' c á voi, cá heo. Trữ lượim cá (’)' bio'll Việt Nam có the đánh bát hàim năm trên dưới 2 triệu tân vẩn khòm: ánh huo'DLi tới tiém năn li của biến. Thực vật hiến cũnSI có nhiêu loai, Ììcirời la tìm lhãy ớ hiên Việt Nam 650 loài roiii: biên, nhiéu nil át là rau can, rail mo', trườn e lao, rau hoa đá; nê im rau cáu pliãn hổ trên diện tích là 100.000 ha. Nmnìi thuỷ hái san nước mặn, Việt N a m còn có tiềm năng phát triển m ỏ i t r ưừ im v à k h a i t h á c t l m v s á n n ư ớ c lợ, n ư ớ c n n ọ t . trên m ặ t dất c ó k h o á i m 1,2 lli iéii ha 1111'ớc măt nước bao liồm 647 .000 ha s ône suối, 349 ha hô chứa, 56 .0 00 ha ao và 85.000 ha dầm láy, ruộnu trũnii. Neoài ra còn cỏ 80 ha co vịnh, víum \'à bãi biên cỏ thê sử d ụ n e vào việc nuôi trổiiii thuv sán. I 'c LÌill ì sò Viét N a m có lơi th ế về dân cư - n e u ổ n lao dòim. v ề diện lích, Việt Nam đứim thứ 5: dâ n sỗ đứim thứ 2 trone khu virc ứ Đôim N am A và thứ 13 trên thế ciới, với lốc độ tãim dân sò 1,9%/ nã 111. Tính đến năm 2000,1 lổneCT số imưcíi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1