intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân thuộc các phường Nam Bình, Ninh Phong trên địa bàn thành phố Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân và đánh giá những tác động của nó đến đời sống của người dân khi bị thu hồi đất; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân thuộc các phường Nam Bình, Ninh Phong trên địa bàn thành phố Ninh Bình

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- ĐOÀN THU LINH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN NẠO VÉT, KÈ BỜ ĐÔNG SÔNG VÂN THUỘC CÁC PHƢỜNG NAM BÌNH, NINH PHONG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2013
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- ĐOÀN THU LINH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN NẠO VÉT, KÈ BỜ ĐÔNG SÔNG VÂN THUỘC CÁC PHƢỜNG NAM BÌNH, NINH PHONG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Hà Thành Hà Nội - 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn ĐOÀN THU LINH
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hà Thành đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Địa lý - Bộ môn Địa chính, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình, Ban giải phóng mặt bằng thành phố Ninh Bình; các phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài chính thành phố Ninh Bình; chính quyền các phường cùng nhân dân nơi có dự án GPMB đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận văn ĐOÀN THU LINH
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3 5. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài ................................................................................... 4 7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ .................................................................... 6 1.1 Cơ sở lý luận về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất ........................................ 6 1.1.1. Các khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ................... 6 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ......... 7 1.2. Các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở nƣớc ta .......................................................................................................................... 11 1.2.1. Trước khi có Luật Đất đai năm 1993 ............................................................ 11 1.2.2. Thời kỳ 1993 đến 2003 ................................................................................... 14 1.2.3. Từ khi có Luật Đất đai năm 2003 .................................................................. 19 1.2.4. Nhận xét, đánh giá ......................................................................................... 25 1.3. Tổng quan một số công trình nghiên cứu về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ở nƣớc ta.................................................................................................... 27 1.3.1. Về việc áp dụng, thực hiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ...................................................................................................................... 27 1.3.2. Về giá đất áp dụng trong bồi thường, giải phóng mặt bằng......................... 29 1.3.3. Về vấn đề việc làm cho các hộ dân có đất bị thu hồi .................................... 31 1.3.4. Về tình hình đời sống của các hộ dân tại nơi tái định cư sau khi bị thu hồi đất .............................................................................................................................. 32 1.4. Khái quát thực trạng thu hồi đất, bồi thƣờng GPMB ở tỉnh Ninh Bình ........ 34 1.4.1. Các văn bản pháp lý chủ yếu của tỉnh Ninh Bình về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: ..................................................................... 34 1.4.2. Tình hình thu hồi, GPMB của tỉnh Ninh Bình ............................................ 36 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN NẠO VÉT, KÈ BỜ ĐÔNG SÔNG VÂN ......................... 40 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên thành phố Ninh Bình ..................................... 40 2.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 40 2.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................................... 41
  6. 2.1.3. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................ 41 2.1.4. Thủy văn, nguồn nước ................................................................................... 42 2.1.5. Các nguồn tài nguyên..................................................................................... 42 2.2. Khái quát về điều kiện kinh tế-xã hội ................................................................. 43 2.2.1.Thực trạng phát triển ngành kinh tế .............................................................. 43 2.2.2. Dân số và lao động ......................................................................................... 45 2.2.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội .......................................................... 45 2.2.4. Nhận xét chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................ 47 2.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn ..................................................... 48 2.3.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ......................................................... 48 2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động diện tích theo mục đích sử dụng ...... 51 2.3.3. Giới thiệu sơ lược về một số dự án lớn được triển khai trên địa bàn những năm gần đây .............................................................................................................. 56 2.4. Đánh giá thực trạng thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân .................................................................................... 58 2.4.1. Khái quát về dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân ....................................... 58 2.4.2. Các căn cứ pháp lý để tiến hành thu hồi và bồi thường ............................... 61 2.4.3. Công tác thu hồi đất ....................................................................................... 63 2.4.4. Thực trạng bồi thường về đất ........................................................................ 67 2.4.5. Bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về tài sản trên đất ............................................. 74 2.4.6. Chính sách hỗ trợ ........................................................................................... 75 2.4.7. Tái định cư ...................................................................................................... 78 2.4.8. Đánh giá chung .............................................................................................. 82 CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ ĐẾN NGƢỜI DÂN TẠI DỰ ÁN NẠO VÉT, KÈ BỜ ĐÔNG SÔNG VÂN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP............. 85 3.1. Khái quát về thông tin của các hộ gia đình đƣợc điều tra ................................ 85 3.1.1. Đặc điểm dân cư, lao động ............................................................................. 85 3.1.2. Diện tích đất bị thu hồi ................................................................................... 87 3.1.3 Số tiền bồi thường ........................................................................................... 88 3.2. Những thay đổi của các hộ gia đình sau khi tái định cƣ ................................... 90 3.2.1. Thay đổi về quy mô hộ gia đình ..................................................................... 90 3.2.2. Thay đổi về cơ cấu lao động ........................................................................... 91 3.2.3. Thay đổi về nhà ở ........................................................................................... 95 3.2.4. Thay đổi về thu nhập ...................................................................................... 98 3.2.5. Một số thay đổi khác ..................................................................................... 102
  7. 3.3. Một số ý kiến đánh giá và nguyện vọng của ngƣời dân .................................. 106 3.4. Nhận xét chung ................................................................................................... 108 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ....................................................................................................... 110 3.5.1. Giải pháp về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............................ 110 3.5.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................... 111 3.5.3. Một số giải pháp khác .................................................................................. 112 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 118 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 122
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Bồi thường BT Hỗ trợ HT Tái định cư TĐC Giải phóng mặt bằng GPMB Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GCNQSDĐ Uỷ ban nhân dân UBND Khu công nghiệp KCN
  9. DANH MỤC BẢNG 1 Bảng 1.1. Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi năm 2012 của tỉnh 32 Ninh Bình 2 Bảng 2.1. Biến động diện tích đất theo MĐSD của thành phố 44 Ninh Bình 3 Bảng 2.2. Một số dự án lớn được triển khai ở thành phố Ninh 48 Bình trong những năm gần đây 4 Bảng 2.3. Cơ cấu sử dụng đất của dự án kè Bờ Đông sông Vân 50 5 Bảng 2.4. Tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi thực hiện dự án 53 6 Bảng 2.5. Tổng hợp kinh phí bồi thường về đất 60 7 Bảng 2.6. Tổng hợp kinh phí hỗ trợ 63 8 Bảng 2.7. Tổng hợp về phương án giao đất tái định cư 65 9 Bảng 2.8. Giá thu tiền đất tái định cư 65 10 Bảng 3.1. Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên theo trình độ văn hóa 70 và theo độ tuổi 11 Bảng 3.2. Diện tích đất bị thu hồi của các hộ gia đình 71 12 Bảng 3.3. Số hộ dân theo mức tiền được bồi thường khác nhau 72 13 Bảng 3.4. Tình hình nhân khẩu trước và sau tái định cư 74 14 Bảng 3.5. Cơ cấu ngành nghề của lao động chính trong các hộ 74 gia đình 15 Bảng 3.6. Sự thay đổi về số hộ dân với các mức diện tích nhà ở 79
  10. khác nhau trước và sau tái định cư 16 Bảng 3.7. Số hộ gia đình với các mức thu nhập khác nhau so 81 với trước tái định cư theo khoảng cách di dời 17 Bảng 3.8. So sánh các điều kiện ở của các hộ gia đình trước và 83 sau tái định cư 18 Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của người dân về phương án bồi 86 thường 19 Bảng 3.10. Một số nguyện vọng khác của các hộ gia đình 87
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ 1 Hình 2.1. Sơ đồ hành chính thành phố Ninh Bình 35 2 Hình 2.2. Cơ cấu các loại đất thành phố Ninh Bình năm 2012 45 3 Hình 2.3. Sơ đồ vị trí dự án 50 4 Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ văn 70 hóa 5 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu hộ gia đình bị thu hồi đất theo các 71 mức diện tích đất khác nhau 6 Hình 3.3. Biểu đồ số hộ dân theo các mức bồi thường nhận 72 được khác nhau 7 Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo nghề nghiệp 75 trước và sau TĐC 8 Hình 3.5. Vị trí khu dân cư bị thu hồi đất và khu tái định cư 77 phường Nam Bình 9 Hình 3.6. Vị trí khu dân cư bị thu hồi đất và khu tái định cư 77 phường Ninh Phong 10 Hình 3.7. Nhà ở của các hộ dân trước tái định cư 78 11 Hình 3.8. Nhà ở của các hộ dân sau tái định cư 78 12 Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi diện tích nhà ở của các 79 hộ gia đình trước và sau tái định cư Hình 3.10. Ông Trần Đình Hà 13 80 Hình 3.11. Bà Phạm Thị Sinh
  12. 14 81 15 Hình 3.12. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số hộ gia đình với các 82 mức thu nhập khác nhau so với trước TĐC theo khoảng cách di dời 16 Hình 3.13. Biểu đồ thể hiện sự so sánh các điều kiện ở của các 83 hộ gia đình trước và sau tái định cư
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước đang trong quá trình phấn đấu xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX của nước ta quyết định chiến lược cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội 10 năm đầu của thế kỉ 21 là "Chiến lược đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp cùng với chiến lược củng cố, phát triển hội nhập kinh tế quốc tế"… Đối với việc thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đất đai có vai trò rất quan trọng bởi nó được là một tư liệu sản xuất đặc biệt của ngành nông nghiệp, là tài sản có giá trị mà bất kỳ ngành sản xuất công nghiệp, dịch vụ cần có. Việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả có ý nghĩa vô cùng to lớn quyết định tới sự thành bại về kinh tế và ổn định chính trị, phát triển xã hội cả trước mắt và lâu dài. Tuy nhiên đất đai lại là nguồn tài nguyên có hạn nên cần phải có chính sách quản lý và sử dụng một cách tiết kiệm, khoa học và đạt hiệu quả cao. Việc xây dựng các công trình, các cơ sở hạ tầng như: đường giao thông, cầu cống, các nhà máy xí nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất,...để phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi phải có một diện tích không nhỏ mặt bằng sạch. Chính vì thế, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện xây dựng các công trình quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế là một khâu quan trọng, then chốt phục vụ cho quá trình phát triển và là điều tất yếu không thể tránh khỏi. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cố gắng trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tuy nhiên, đất đai và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đang là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến nhiều mặt của phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của dân cư ở các địa phương. Do đó, thực tế công tác bồi thường, hỗ trợ và
  14. tái định cư vẫn còn nhiều vướng mắc và tồn tại gây nhiều bức xúc trong nhân dân. Thành phố Ninh Bình với diện tích 46,71 km2, cách thủ đô Hà Nội 93km về phía Nam, là một đầu mối giao thông quan trọng của hệ thống đường cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa, Ninh Bình - Cầu Giẽ và Ninh Bình - Hải Phòng - Hạ Long; đồng thời nằm ở vị trí giao điểm của quốc lộ 1A với 2 quốc lộ 10 và quốc lộ 38B đi qua các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ. Bên cạnh đó, thành phố Ninh Bình cũng là nơi có nhiều di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: khu du lịch sinh thái Tràng An, núi Non Nước, núi Kỳ Lân, đền thờ Trương Hán Siêu,… Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá ở Ninh Bình đang diễn ra khá nhanh, kinh tế ngày càng phát triển. Việc sử dụng đất để triển khai các dự án phát triển các khu công nghiệp, khu du lịch hay mở mang cầu, đường ở thành phố một mặt đem lại những lợi ích rõ rệt về kinh tế, về hạ tầng đô thị, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân, tuy nhiên cũng gây không ít khó khăn cho một bộ phận không nhỏ người dân do bị mất đi nguồn tư liệu sản xuất đặc biệt là đất đai và nguồn thu nhập ổn định của gia đình. Mặt khác, tình trạng nhiều người dân không nhận tiền bồi thường dẫn đến khiếu kiện kéo dài, gây cản trở tiến độ giải phóng mặt bằng làm ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện các dự án. Chính vì thế, việc điều tra xã hội học, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có cơ sở khoa học công tác thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ, tái định cư ở địa bàn thành phố Ninh Bình có ý nghĩa lớn, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để bổ sung, hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nhằm góp phần đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Nghiên cứu thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân thuộc các phường Nam Bình, Ninh Phong trên địa bàn thành phố Ninh Bình”.
  15. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân và đánh giá những tác động của nó đến đời sống của người dân khi bị thu hồi đất. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu về tình hình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân trên địa bàn phường Nam Bình, phường Ninh Phong - thành phố Ninh Bình. - Điều tra thực trạng giá đất bồi thường và các chính sách hỗ trợ, tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân trên địa bàn phường Nam Bình, phường Ninh Phong - thành phố Ninh Bình. - Đánh giá những khó khăn và thực trạng đời sống của người dân địa phương khi bị thu hồi đất. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: đề tài thực hiện nghiên cứu cụ thể đối với dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân thuộc phường Nam Bình, phường Ninh Phong - thành phố Ninh Bình. Phạm vi nội dung nghiên cứu: đề tài chủ yếu tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở dự án nói trên, cụ thể về mặt chuyển dịch cơ cấu lao
  16. động, cơ hội việc làm và điều kiện nơi ở tái định cư của người dân sau khi bị thu hồi đất. 5. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài - Các văn bản chính sách, pháp luật liên quan tới bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của nước ta (Luật đất đai 2003 và các văn bản dưới luật). - Các báo cáo về công tác quản lý đất đai của địa phương, các số liệu thống kê về kinh tế-xã hội và đất đai ở khu vực nghiên cứu. - Các giáo trình, tài liệu chuyên ngành. - Các báo cáo đề tài, công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam. - Số liệu phỏng vấn hộ gia đình về việc bồi thường, hỗ trợ việc làm, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận hệ thống: vấn đề nghiên cứu được đặt trong mối quan hệ tổng quan, được tiếp cận từ nhiều phía; cụ thể là tiếp cận từ tổng thể tới chi tiết; từ lý luận, phương pháp luận tới thực tiễn; từ chính sách, pháp luật tới thực tế triển khai thực hiện chính sách và thi hành pháp luật. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: đây là phương pháp quan trọng, nhằm hai mục đích: một là thu thập những tài liệu, số liệu, các báo cáo về kinh tế-xã hội, về đất đai, về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của thành phố Ninh Bình nói chung, và các thông tin cụ thể về dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân; hai là khảo sát địa bàn nghiên cứu, quan sát điều kiện sống và sự thay đổi cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi thuộc dự án. Các ý kiến sơ bộ của cán bộ địa phương, của người dân về vấn đề nghiên cứu cũng sẽ được thu thập.
  17. - Phương pháp điều tra xã hội học: đây là phương pháp quan trọng, được sử dụng với mục đích thu thập các số liệu, thông tin cụ thể, chuyên sâu về điều kiện sống và sự thay đổi cuộc sống của các hộ gia đình trước và sau thu hồi đất cho dự án. Học viên đã thực hiện cuộc điều tra xã hội học (từ tháng 5 đến tháng 6 năm 2013), và tổng số hộ điều tra, phỏng vấn được là 100 hộ, tập trung ở các phường Nam Bình (50 hộ) và Ninh Phong (50 hộ). Các số liệu thu thập được là dữ liệu cần thiết để có thể thực hiện đánh giá hiệu quả thực tế của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân. - Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh: Thông qua các công cụ tính toán trong phần mềm excel để thực hiện thống kê, phân tích các số liệu thu thập được về điều kiện kinh tế-xã hội, về những sự thay đổi trong công việc, nơi ở, thu nhập,… của các hộ gia đình bị thu hồi đất thuộc dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân thuộc phường Nam Bình, phường Ninh Phong - thành phố Ninh Bình. Qua đó, thực hiện so sánh về sự thay đổi điều kiện sống của hộ gia đình trước và sau khi bị thu hồi đất. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Chương 2: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Ninh Bình và thực trạng thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân. Chương 3: Đánh giá hiệu quả của việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến đời sống của người dân tại dự án nạo vét, kè bờ Đông sông Vân và và đề xuất một số giải pháp.
  18. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ 1.1 Cơ sở lý luận về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất 1.1.1. Các khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Theo Luật đất đai 2003, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được định nghĩa như sau: - Thu hồi đất Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý [26]. - Bồi thường Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [26]. - Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới [26]. - Tái định cư Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại đó. Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
  19. - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở [26]. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.2.1. Một số yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Ở nước ta, sau khi ban hành Luật Đất đai 1993, Chính phủ đã hai lần trình Quốc hội Luật sửa đổi, bổ sung các quy định của Luật Đất đai (1998, 2001) và Nhà nước ban hành Luật đất đai 2003 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Theo đó, chính sách bồi thường, GPMB cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB. Bên cạnh ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy, nhận thức của người dân và kể cả một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý đất đai ở địa phương về chính sách pháp luật nhìn chung còn hạn chế, trong khi đó việc tuyên truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa tốt. Nhận thức pháp luật chưa đến nơi đến chốn, thậm chí lệch lạc của một số cán bộ quản lý đất đai cùng với việc áp dụng pháp luật
  20. còn thiếu dân chủ, không công khai, công bằng ở các địa phương chính là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp tiến độ giải phóng mặt bằng [1]. b. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đất đai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam, nhưng lại là điều kiện không thể thiếu được trong mọi quá trình phát triển. Vì vậy, việc sử dụng thật tốt nguồn tài nguyên đất sẽ không chỉ quyết định tương lai của nền kinh tế đất nước mà còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát triển xã hội. Quy hoạch sử dụng đất được xem là một giải pháp tổng thể định hướng cho quá trình phát triển và quyết định tương lai của nền kinh tế. Thông qua quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước can thiệp vào các quan hệ đất đai, khắc phục những nhược điểm do lịch sử để lại hay giải quyết những vấn đề mà quá trình phát triển đang đặt ra [17]. Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng vai trò tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch sử dụng đất không chỉ là công cụ “tạo cung” cho thị trường mà còn là phương tiện quan trọng nhất thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội hóa về công bằng, dân chủ, văn minh trong bồi thường GPMB và cũng là công việc mà hoạt động quản lý nhà nước có ảnh hưởng nhiều nhất, hiệu quả nhất, đúng chức năng nhất [17]. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên hai khía cạnh: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật Đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2