intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đánh giá đượ các tác động tích cực và tiêu cực do chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đề xuất được một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất hợp lý tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Linh Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CÁM ƠN Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc người đã cùng tôi theo suốt quá trình thực hiện luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Cô giáo PGS-TS. Hoàng Thị Thái Hòa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, định hướng giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này. Để hoàn thành luận văn này, tôi cũng xin cám ơn tập thể lớp QLĐĐ K21C, ban cán sự lớp, trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học của nhà trường đã quan tâm tạo mọi điều kiện cho cá nhân tôi nói riêng và lớp cao học QLĐĐ K21C nói chung hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu khoa học đúng thời hạn. Thành công trong quá trình nghiên cứu tôi xin cám ơn lãnh đạo và cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Bình, Phòng Tài nguyên và Môi trường Bố Trạch, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bố Trạch, UBND các xã đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ dữ liệu số liệu cơ bản cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Huế, ngày tháng năm 2017 Học viên Nguyễn Thị Linh Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Luận văn “Đánh giá thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” được thực hiện tại 3 xã Sơn Trạch, xã Cự Nẫm và thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch trong năm 2015 – 2016. Dựa vào kết quả thu thập, điều tra và khảo sát để phân tích thực trạng chuyển đổi đất đai trên địa bàn huyện Bố Trạch và những tác động tích cực cũng như tiêu cực của quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp cho việc chuyển đổi đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu nhằm quản lý và sử dụng đất hợp lý và hiệu quả hơn. Đề tài đã sử dụng 5 phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp điều tra thu thập số liệu, phương pháp khảo sát thực địa, phương pháp minh họa bằng biểu đồ và bản đồ, phương pháp so sánh, đối chiếu logic trong phân tích mức độ tác động, và phương pháp phân tích, xử lý số liệu. Thu thập số liệu thứ cấp được tiến hành thu thập ở Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bố Trạch, Văn phòng Đăng ký QSD đất tỉnh và huyện ở các giai đoạn: từ 2005 đến năm 2010 và từ 2010 đến năm 2015, bên cạnh đó sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở 2 giai đoạn để từ đó nắm bắt được thực trạng chuyển đổi đất đai diễn ra hàng năm trên địa bàn huyện Bố Trạch. Kết quả đề tài thu được như sau: đã điều tra đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bố Trạch. Phân tích được thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trong giai đoạn 2005 – 2015 làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm 596,5 ha, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 250,0 ha, cùng với những tác động tích cực và tiêu cực về mặt kinh tế gồm có cơ cấu kinh tế, giá trị sản xuất một số ngành và về mặt xã hội như dân số, lao động và việc làm mà nó mang lại trên địa bàn huyện Bố Trạch. Dưới tác động của quá trình đô thị hóa, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp và trong nội bộ ngành nông nghiệp là một điều tất yếu khách quan, bên cạnh những kết quả tích cực đạt được thì vẫn còn chứa đựng trong đó những bất cập, nhất là đời sống của những người nông dân sau khi mất đất còn gặp nhiều khó khăn, nhiều hộ nông dân chưa định hướng được ngành nghề hợp lý, tỷ lệ lao động thiếu việc làm sau thu hồi đất vẫn còn khá cao. Đã vận dụng đầy đủ các số liệu để phân tích và thực tiễn của địa bàn nghiên cứu từ đó đề ra một số giải pháp về quản lý đất đai, quản lý nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp chủ yếu cho quá trình chuyển đổi đất trong thời gian sắp tới trên địa bàn huyện. Từ đó đưa ra các kiến nghị với tỉnh, huyện và người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................2 2.1. Mục đích của đề tài...................................................................................................2 2.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3 1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................3 1.1.2. Khái quát về chuyển đổi cơ cấu đất đai .................................................................5 1.1.3. Quan điểm khai thác, sử dụng bền vững đất đai .................................................10 1.2 TÌNH HÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ............................................................... 14 1.2.1. Tình hình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp ở một số nước trên thế giới ....................................................................................................................14 1.2.2. Tình hình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp ở Việt Nam ...18 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...............20 1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................................20 1.3.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................................23 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................23 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CƯU .....................................................................................23 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................23 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................23 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................................ 23 2.4.2. Phương pháp so sánh ...........................................................................................24 2.4.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ...................................................................24 2.4.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ..................................................................24 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................25 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BỐ TRẠCH....25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 25 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng .........................................................34 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bố Trạch .....38 3.2. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ....................................................................................................39 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bố Trạch..........................................39 3.2.2. Quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại huyện Bố Trạch giai đoạn 2005 - 2015 ..........................................................................................43 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ................................................................ 57 3.3.1. Tác động kinh tế ..................................................................................................58 3.3.2. Tác động xã hội ...................................................................................................67 3.3.3. Đánh giá chung khi thực hiện quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại huyện Bố Trạch ...................................................................................80 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO VIỆC CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NHẰM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ, HIỆU QUẢ ..............................................................................82 3.4.1. Trong công tác quản lý đất đai ............................................................................82 3.4.2. Giải pháp chung cho các loại đất .........................................................................83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.4.3. Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao động bị mất đất nông nghiệp nhằm ổn định cuộc sống ..........................................................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................87 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................87 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................89 PHỤ LỤC ......................................................................................................................92 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH – HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNH – ĐTH : Công nghiệp hóa - Đô thị hóa NN : Nông nghiệp PNN : Phi nông nghiệp THPT : Trung học phổ thông THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân WTO : Tổ chức thương mại thế giới GDP : Tổng sản phẩm quốc Nội CN - TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất...................................................12 Bảng 1.2. Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam giai đoạn 2005-2015 .......................................................................................................................................19 Bảng 3.1. Hiện trạng diện tích đất nông nghiệp năm 2015 ...........................................40 Bảng 3.2. Hiện trạng diện tích đất phi nông nghiệp năm 2015 .....................................41 Bảng 3.3. Hiện trạng diện tích đất chưa sử dụng năm 2015 .........................................42 Bảng 3.4. Tổng hợp tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Bố Trạch 2005 - 2015 ............................................................................................................................... 44 Bảng 3.5. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất ...............................................52 Bảng 3.6. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất ..............................................53 Bảng 3.7. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất ...............................................54 Bảng 3.8. Một số thông tin về nhóm hộ nghiên cứu ....................................................62 Bảng 3.9.Thu nhập bình quân của các nhóm hộ ...........................................................63 Bảng 3.10. Bảng biến động về vốn sản xuất kinh doanh của các nhóm hộ bị thu hồi đất .66 Bảng 3.11. Dân số, số lượng người sử dụng đất ở huyện Bố Trạch qua các năm giai đoạn 2005-2015 .............................................................................................................67 Bảng 3.12. Số lượng lao động trong các ngành kinh tế qua các năm ...........................70 Bảng 3.13. Cơ cấu lao động trước và sau mất đất của các hộ điều tra ..........................73 Bảng 3.14. Diện tích đất NN của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất ......................78 Bảng 3.15. Kết quả điều tra về nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp sau thu hồi .............79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam năm 2005 và năm 2015 ..............................18 Hình 3.1. Sơ đồ địa giới hành chính huyện Bố Trạch ...................................................26 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Bố Trạch năm 2015 ............................................40 Hình 3.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Bố Trạch năm 2010- 2014 .................51 Hình 3.4. Biến động diện tích đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005- 2015 ............................................................................................................................... 56 Hình 3.5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm giai đoạn 2005-2015 .....................58 Hình 3.6. Cơ cấu kinh tế theo các nhóm ngành qua các năm giai đoạn 2005-2015 .....59 Hình 3.7. Thay đổi thu nhập bình quân của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất NN ....65 Hình 3.8. Các nguồn thu nhập của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất ....................66 Hình 3.9. Số lao động được tạo việc làm mới qua các năm giai đoạn 2005-2015 .......71 Hình 3.10. Tình hình việc làm của các hộ gia đình sau thu hồi đất .............................75 Hình 3.11. Tỷ lệ sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ vào các mục đích ...........76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm trở lại đây tốc độ đô thị hóa ở nước ta diễn ra nhanh chóng đã tác động trực tiếp đến quá trình chuyển đổi đất đai đặc biệt là chuyển đổi từ đất nông nghiệp (NN) sang đất phi nông nghiệp (PNN). Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều được xây dựng trên cơ sở của việc sử dụng đất. Việt Nam là một nước có nền nông nghiệp lâu đời, trong khi đó bình quân diện tích nông nghiệp người thuộc nhóm thấp nhất thế giới và ngày càng giảm nhanh do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá của đất nước. Vì thế việc sử dụng quỹ đất, đặc biệt là đất nông nghiệp một cách hợp lý, đúng mục đích tương xứng với tiềm năng và sức sản xuất của đất là việc làm hết sức cần thiết để góp phần nâng cao năng suất, chất lượng của nông sản, từng bước nâng cao thu nhập cho người dân, bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội, đảm bảo cho một nền nông nghiệp phát triển bền vững. Đặc biệt khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), trong một nền kinh tế năng động, cạnh tranh và áp lực thì việc công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn càng trở nên cần thiết. Đất được đưa vào khai thác triệt để nhằm đem lại lợi ích cao nhất về kinh tế, sử dụng đất theo hướng tăng khả năng sinh lợi tối đa mà không chú trọng đến các khía cạnh khác như môi trường và xã hội. Đây là một vấn đề rất nóng bỏng và khó có thể khắc phục trong một thời gian ngắn, bởi lẽ một khi đất đai bị “bóc lột”, sức sản xuất kiệt quệ thì không chỉ hiệu quả kinh tế sử dụng đất sẽ không cao mà chất lượng đất cũng bị suy thoái một cách trầm trọng, khó có khả năng phục hồi. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển nhất là đối với những đô thị trẻ như huyện Bố Trạch và trong những năm tới sự chuyển đổi này chắc chắn sẽ càng mạnh mẽ hơn, những tác động tích cực của nó có vai trò rất lớn trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của huyện song bên cạnh đó cũng còn không ít tác động tiêu cực ảnh hưởng đến xã hội, môi trường trên địa bàn. Mặt khác huyện chưa có được những nghiên cứu đầu tư sâu về hướng sử dụng đất để tạo ra động lực thúc đẩy sự phát triển bền vững xứng tầm với vị trí và tiềm năng. Để làm rõ vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này, đề xuất được giải pháp khắc phục những tồn tại, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” được thực hiện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được tình hình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, từ đó đề xuất được một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất hợp lý tại huyện Bố Trạch. 2.2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá được thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đánh giá đượ các tác động tích cực và tiêu cực do chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đề xuất được một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất hợp lý tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài sẽ góp phần củng cố hệ thống lý luận cho việc nghiên cứu về vấn đề chuyển đổi đất nông nghiệp cũng như tổng quan về quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp ở Việt Nam. Đồng thời góp phần cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo về áp lực sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa. Góp phần cung cấp cơ sở để định hướng cho việc thực hiện các phương án quy hoạch, quản lý và sử dụng đất một cách hợp lý trên địa bàn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp các thông tin cơ bản về hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đề xuất các giải pháp góp phần giúp địa phương, cơ quan chuyên môn thực hiện tốt hơn quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trong thời gian tới, sử dụng quỹ đất tiết kiệm cho toàn đô thị, tránh lãng phí. Tạo sự hoàn thiện phát triển bền vững cho môi trường sống đô thị phát huy được các mặt tích cực và hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong việc khai thác, sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về đất và đất đai Theo V.V Đôcutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và thời gian. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) - V.R Villiam (1863 - 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [3]. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông - lâm nghiệp [5]. Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động con người [11]. Theo từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của Trái Đất tương đối tơi xốp do các loại đất phong hóa ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ [32]. Nếu nhìn nhận đất đai trên trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt Trái Đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất [22]. Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. 1.1.1.2. Phân loại đất đai Hiện nay trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau. Ở Việt Nam đất thường được phân loại theo hai cách: phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng [8]. a. Phân loại đất theo thổ nhưỡng (soil classification) Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất) mục đích nhằm xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu [8]: - Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 - Phân loại đất theo định lượng các tầng đất. - Phân loại đất theo FAO - UNESCO. Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ 1/1.000.000, bảng phân loại đất chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [3]. b. Phân loại đất theo mục đích sử dụng (land classification) Ở Việt Nam, Luật đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại theo mục đích sử dụng gồm: đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo mục đích sử dụng gồm: đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [31]. Cách phân loại đất theo Luật đất đai 1987 và Luật đất đai 1993, được vừa theo mục đích sử dụng, lại theo địa bàn gây nên có sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này, Luật đất đai 2003 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất NN, nhóm đất phi NN, nhóm đất chưa sử dụng . Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất hoặc theo hiện trạng sử dụng đất [5]. + Nhóm đất nông nghiệp: Đất NN là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về NN, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất NN được phân làm các phân nhóm gồm: đất sản xuất NN, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất NN khác [2], [7]. + Nhóm đất phi NN: Đất phi NN là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất NN. Nhóm đất phi NN bao gồm: đất ở; đất chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và đất phi NN khác. Trong các phân nhóm của nhóm đất NN, phi NN lại được chia thành nhiều loại đất khác nhau [2], [7]. + Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng. Đất chưa sử dụng bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây [2], [7]. Tóm lại, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất NN, đất phi NN và đất chưa sử dụng. Với tốc độ CNH, ĐTH ngày càng cao như hiện nay, đất NN luôn có xu hướng chuyển sang đất phi NN với diện tích lớn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 1.1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về tầm quan trọng của đất C.Mác viết: “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể”[10]. Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản – Sử dụng đất. Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: - Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất. - Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Như vậy, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các loại tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này. Chính vì vậy, có thể nói rằng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt trong nông nghiệp. 1.1.2. Khái quát về chuyển đổi cơ cấu đất đai 1.1.2.1. Khái quát chung về cơ cấu sử dụng đất Trong quá trình sử dụng con người đã tác động vào đất, dẫn tới những biến đổi mà biến đổi này ngày càng làm cho đất xấu đi và ngày càng suy thoái. Việc phân bổ tự nhiên cho các ngành kinh tế, các lĩnh vực sử dụng đất hiện nay ở nước ta còn thiếu sự hài hòa, thiếu sự cân đối hợp lý như: đất có chất lượng tốt cho sản xuất nông nghiệp lại đưa vào xây dựng các công trình phi nông nghiệp, có những công trình còn bỏ hoang … gây lãng phí quỹ đất. Cơ cấu sử dụng đất được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa các loại đất (như đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng) với tổng diện tích đất tự nhiên của một vùng cụ thể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 Việc bố trí đất cho các ngành kinh tế gây ra những mâu thuẫn rất lớn trong bố trí cơ cấu sử dụng đất. Để phát triển kinh tế công nghiệp, thương mại, dịch vụ hay làm nhà ở cần có diện tích đất để bố trí; trong khi đó, dân số ngày một tăng, nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp ngày một nhiều về cả số lượng và chất lượng. Như vây, diện tích canh tác nông nghiệp phải tăng trong khi đó diện tích tự nhiên có hạn dẫn đến mâu thuẫn giữa một bên là lợi ích kinh tế, xã hội và một bên là môi trường. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để tăng lượng hàng hóa trên đơn vị diện tích, chất lượng hàng hóa đảm bảo các mục tiêu về xã hội và môi trường, trọng tâm trong đó cần phải có cơ cấu sử dụng đất hợp lý. Cơ cấu sử dụng đất hợp lý sẽ tạo ra lượng sản phẩm hàng hóa lớn trên đơn vị diện tích, chất lượng hàng hóa đảm bảo phù hợp với nhu cầu sử dụng của con người, mặc dù diện tích đất canh tác nông nghiệp thấp nhưng lượng sản phẩm vẫn tăngCơ cấu sử dụng đất không phải là một hệ thống tĩnh, bất biến mà nó luôn ở trạng thái vận động, biến đổi không ngừng theo sự biến đổi của cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển, cơ cấu sử dụng đất dịch chuyển nhanh hay chậm không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan mà phụ thuộc vào các điều kiện cần thiết cho sự dịch chuyển, các mục tiêu, định hướng dịch chuyển như thế nào. Một cơ cấu sử dụng đất hợp lý phái đáp ứng yêu cầu phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng, đáp ứng được yêu cầu của quá trình phát triển các ngành kinh tế và đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, chuyển đổi theo hướng tiến bộ đẻ khai thác được các lợi thế và tiềm năng kinh tế của các địa phương [13]. 1.1.2.2. Xu thế phát triển sử dụng đất a. Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung Quá trình phát triển xã hội, cũng là quá trình diễn biến sử dụng đất. Khi con người còn sống trong phương thức săn bắn và hái lượm, họ chỉ có thể dựa vào sự ban hưởng của tự nhiên, sự thích ứng với tự nhiên để tồn tại, không tồn tại ý thức về sử dụng đất. Cho đến thời kỳ du mục, con người sống trong những túp lều lợp bằng cỏ, những vùng đất có nước và có cỏ bắt đầu được sử dụng. Đến sau khi xuất hiện ngành trồng trọt, nhất là sau khi đã xuất hiện những công cụ sản xuất thô sơ, năng lực sử dụng đất được tăng cường, diện tích đất đai được sử dụng tăng lên nhanh chóng, ý nghĩa kinh tế của đất đai cũng gia tăng. Nhưng trình độ sử dụng đất lúc đó còn rất thấp, phạm vi sử dụng cũng rất hạn chế, vẫn thuộc trạng thái kinh doanh thô, đất khai phá nhiều nhưng thu thập rất thấp. Theo mức tăng trưởng của dân số và sự phát triển của kinh tế, văn hoá và khoa học, kỹ thuật, quy mô, phạm vi và chiều sâu của việc sử dụng đất ngày một nâng cao. Yêu cầu sinh hoạt vật chất và tinh thần của người dân cũng ngày càng cao, sự phát triển của các ngành nghề cũng theo xu hướng ngày càng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 phức tạp và đa dạng, phạm vi sử dụng đất ngày càng gia tăng, từ một vùng có tính cục bộ phát triển ra nhiều vùng kể cả những vùng đất mà trước kia chưa có khả năng khai thác sử dụng. Không chỉ phát triển theo không gian, mà trình độ tập trung cao hơn nhiều. Cho dù là đất canh tác hoặc đất phi canh tác cũng đều phát triển theo hướng kinh doanh tập trung, đất ít, hiệu quả cao [25]. Tuy nhiên, quá độ từ kinh doanh quảng canh sang kinh doanh thâm canh cao trong sử dụng đất là một tiến trình lịch sử lâu dài, muốn nâng cao sức sản xuất và sức tải của một đơn vị diện tích, nhất thiết phải không ngừng nâng mức đầu tư về lao động, vốn liếng, thường xuyên cải tiến kỹ thuật và quản lý. Ở những khu vực khác nhau của một vùng hoặc một quốc gia muốn thực hiện đường lối cơ bản này cũng không thể sử dụng cùng một phương thức trong cùng một thời gian. Bởi vì tình hình của mỗi quốc gia một khác, trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật không giống nhau, ngay trong cùng một quốc gia mà những vùng khác nhau, các điều kiện cũng rất khác nhau [4]. b. Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng đa dạng hoá và chuyên môn hoá Theo đà phát triển khoa học kỹ thuật và kinh tế của xã hội, cơ cấu sử dụng đất cũng chuyển dần sang xu thế phức tạp hoá và chuyên môn hoá, yêu cầu của con người về vật chất, văn hoá, tinh thần và môi trường ngày một cao, chúng sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp có yêu cầu cao hơn đối với đất đai. Khi con người có mức sống còn thấp, đang còn đấu tranh với cuộc sống, thì việc sử dụng đất thường mới tập trung vào nông nghiệp, nhất là vấn đề ăn, mặc, ở, nhưng khi cuộc sống đã nâng cao, bước vào giai đoạn hưởng thụ, trong sử dụng đất còn nghĩ tới nhu cầu vui chơi văn hóa, thể thao và môi trường,… [25]. c. Sử dụng đất đai theo hướng xã hội hoá và công hữu hoá Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và xã hội dẫn tới việc xã hội hoá sản xuất, một vùng đất thực hiện sản xuất tập trung một loại sản phẩm là tiền đề cho nơi khác sản xuất tập trung sản phẩm khác. Sự hỗ trợ bổ sung lẫn nhau hình thành sự phân công hợp tác, sự xã hội hoá sản xuất này cũng là xã hội hoá trong sử dụng đất. Đồng thời, do đất đai là cơ sở vật chất và công cụ để con người sinh sống và xã hội tồn tại, trên cơ sở chuyên môn hoá của yêu cầu xã hội hoá sản xuất, cần cố gắng thích ứng nhu cầu của xã hội, để thúc đẩy phúc lợi công cộng và tiến bộ xã hội, cho dù ở xã hội mà mục tiêu sử dụng đất chủ yếu vì lợi ích của tư nhân thì những vùng đất đai hướng dụng công cộng như: nguồn nước, núi rừng, khoáng sản, sông ngòi, mặt hồ, biển cả, cầu cảng, hải cảng, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn động thực vật quý hiếm ... đại bộ phận đều do Nhà nước quy định chính sách thực thi hoặc tiến hành công quản, kinh doanh ... để phòng ngừa việc tư hữu sẽ tạo nên mâu thuẫn xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 Xã hội hoá sử dụng đất là sản phẩm tất yếu của sự phát triển xã hội hoá sản xuất, nó được quyết định bởi yêu cầu khách quan của xã hội hoá sản xuất, cho nên xã hội hoá sử dụng đất và công hữu hoá là xu thế tất yếu. Muốn kinh tế phát triển, thúc đẩy cao hơn nữa xã hội hóa sản xuất, về cơ bản phải thực hiện xã hội hoá và công hữu hoá sử dụng đất [25]. 1.1.2.3 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là quá trình vận động, biến đổi của các loại đất khác nhau làm thay đổi vị trí, tương quan tỷ lệ và mối quan hệ, tương tác giữa các loại đất dưới tác động của những yếu tố kinh tế, xã hội và các điều kiện khách quan khác. Quá trình chuyển đổi này đòi hỏi phải tốn một khoảng thời gian và trải qua các bước tuần tự khác nhau để đạt đến mục đích cuối cùng là một tổng thể được kết hợp hợp lý, hài hoà từ các bộ phận cấu thành. Đặc trưng của chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất là cơ cấu sử dụng đất hình thành và phát triển mang tính khách quan, mang tính lịch sử, xã hội, không phái là một hệ thống tuỳ tiện và cứng nhắc mà là một hệ thống của các bộ phận được ghép nối một cách hợp lý, uyển chuyển và luôn vận động, chuyển đổi theo sự biến đổi của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tiến bộ khoa học công nghệ, không khép kín mà ngày càng mở rộng gắn liền với quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, quá trình phân công lao động và hợp tác quốc tế và cơ cấu sử dụng hình thành và hoàn thiện trong quan hệ hợp tác cạnh tranh trong cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước [13]. 1.1.2.4. Mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ĐTH là một quá trình song song với sự phát triển CNH và cách mạng khoa học kỹ thuật. Quá trình ĐTH phản ánh tiến trình CNH, HĐH trong nền kinh tế thị trường. Không ai phủ nhận rằng, một quốc gia được coi là CNH thành công lại không có tỷ lệ cư dân đô thị ngày càng chiếm vị trí áp đảo so với cư dân nông thôn. ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình CNH và sau này là hệ quả của quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng HĐH, tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành NN trong cơ cấu tổng sản phẩm. Đồng thời, trong điều kiện đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, ĐTH giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá, đảm bảo an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. ĐTH xúc tiến tối đa CNH, HĐH đất nước. Sự nghiệp CNH, HĐH muốn thực hiện thành công cần phải chuyển đổi căn bản cơ cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp với kỹ thuật cao, thay đổi cơ cấu lao động. Trước hết có sự tập trung cao các điểm dân cư, kết hợp với xây dựng đồng bộ và khoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 học các cơ quan và các xí nghiệp trung tâm... Quá trình này là bước chuẩn bị lực lượng ban đầu cho CNH, HĐH đất nước. Khi đó máy móc hiện đại được đưa vào sản xuất nhiều hơn kéo theo việc nâng cao trình độ tay nghề công nhân, đồng thời nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý. ĐTH sẽ đánh dấu giai đoạn phát triển mới của tiến trình CNH, trong đó công nghiệp và dịch vụ trở thành lĩnh vực chủ đạo của nền kinh tế, không chỉ xét về phương diện đóng góp tỷ trọng trong tổng sản phẩm mà còn cả về phương diện phân bố nguồn lao động xã hội. CNH càng mạnh, quy mô đô thị tập trung lớn hơn, hoạt động đô thị phức tạp hơn nên cấu trúc đô thị cũng phức tạp, xuất hiện nhiều vấn đề nổi cộm như làm tăng nhu cầu phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, nhà ở... Điều này đồng nghĩa với quá trình CNH và ĐTH luôn gắn liền với việc chuyển đổi đất đai. Con người luôn kỳ vọng vào việc khai thác triệt để quỹ đất chưa sử dụng, tuy nhiên hầu hết diện tích này thường nằm ở khu vực không thuận lợi để phát triển, nhất là phát triển đô thị. Mặt khác, xu hướng đô thị hóa thường lan rộng tại những khu vực có lợi thế về vị trí, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thuận lợi, do đó thường có hướng tập trung phát triển tại các vùng đồng bằng, nơi tập trung phần lớn diện tích đất sản xuất NN màu mỡ mà nông dân đang sản xuất. Cuốn theo xu hướng phát triển của xã hội, việc chuyển đổi các diện tích đất NN này sang mục đích phi NN là khó tránh khỏi, điều này đã làm chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong một lãnh thổ qua từng giai đoạn phát triển. Ngoài ra, CNH và ĐTH ồ ạt rất dễ làm ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái, môi trường đất NN ở các vùng phụ cận, nếu không có các giải pháp quản lý SDĐ hợp lý thì có thể làm mất cân đối cơ cấu SDĐ, nhất là đối với đất NN bị chuyển đổi sang mục đích phi NN vì quá trình chuyển đổi này là một chiều - không thể tái tạo lại được, làm cho việc SDĐ thiếu tính bền vững trong tương lai [23]. Quá trình CNH, HĐH chịu tác động của nhiều yếu tố và được chia thành 3 nhóm là các yếu tố liên quan đến nguồng lực, nhóm yếu tố liên quan đến điều kiện thực hiện CNH, HĐH và nhóm yếu tố liên quan đến việc huy động cac nguồn lực cho CNH, HĐH. Trong nhóm yếu tố các nguồn lực dành cho CNH, HĐH, đất đai là nguồn lực chủ yếu cả về số lượng và giá trị. Sự chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất xuất hiện trong tất cả các giai đoạn trong quá trình CNH, HĐH. Trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành sản xuất thay đổi dẫn đến nhu cầu sử dụng đất trong các ngành này cũng thay đổi theo. Trong nhóm yếu tố thứ hai, kết cấu hạ tầng là điều kiện quan trọng để thực hiện CNH, HĐH. Việc phát triển kết cấu hạ tầng trong quá trình CNH, ĐTH sẽ góp phần làm thay đổi nhu cầu sử dụng đất cho kết cấu hạ tầng làm theo đổi cơ cấu sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 a. Cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu các ngành kinh tế Trong quá trình CNH, ĐTH ngành kinh tế nào cũng có những yêu cầu về các điều kiện nhất định liên quan đến đất đai. CNH, ĐTH đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên nền tảng ngành nông nghiệp và dịch vụ là chính. Công nghiệp và dịch vụ phát triển là nguyên nhân làm tăng nhu cầu sử dụng đất của các ngành này và chính sự tăng trưởng và phát triển của ngành nông nghiệp đã làm thúc đẩy sự phát triển các hoạt động phi nông nghiệp và cũng là nguyên nhân làm cho cơ cấu sử dụng đất dịch chuyển theo hướng từ ngành sản xuất nông nghiệp sang phi nông nghiệp. Khoa học, kỹ thuật và công nghệ phát triển dẫn đến sản lượng sản xuất nông nghiệp tăng và dư thừa cung lương thực, thực phẩm, nhu cầu về diện tích đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp giảm đi làm dôi dư diện tích đất dành cho nông nghiệp và một phần diện tích này sẽ được các ngành kinh tế phi nông nghiệp đang phát triển hấp thụ. CNH, HĐH làm phân công lại lao động xã hội trong ngành nông nghiệp giảm, nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp giảm và nhu cầu ngược lại đối với các ngành công nghiệp và thương mại dịch vụ. b. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và cơ cấu các tiểu ngành trong ngành nông nghiệp Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trải qua 3 giai đoạn lớn: Giai đoạn thứ nhất: Nền nông nghiệp tự cung tự cấp với loại hình sản xuất chủ yếu là sản xuất lương thực, thủ công, lạc hậu, quy mô nhỏ, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu cuộc dống của người sản xuất. Giai đoạn thứ hai: Đặc trưng của giai đoạn này là quá trình đa dạng hoá nông nghiệp, ngoài sản xuất lương thực còn phát triển các loại cây trồng khác và chăn nuôi. Giai đoạn ba: Đặc trưng chủ yếu của nền nông nghiệp trong giai đoạn này là nền nông nghiệp thương mại, chuyên môn hoá với quy mô sản xuất lớn và các vùng sản xuất chuyên môn hoá[13]. 1.1.3. Quan điểm khai thác, sử dụng bền vững đất đai Hiện tại trên thế giới cũng như nước ta chưa có những nghiên cứu có tính chiến lược về quản lý sử dụng đất đai lâu bền. Phần lớn các chương trình nghiên cứu triển khai đề cập tới nâng cao năng suất trên các ô thửa canh tác, mà chưa giải quyết được các vấn đề trên toàn lưu vực hoặc trên một vùng rộng lớn theo quan điểm sinh thái "bền vững". Quản lý đất đai “bền vững” theo quy định Dumanski (1993)[32]: kết hợp công nghệ, chính sách và các hoạt động nhằm tích hợp các nguyên tắc kinh tế - xã hội với các vấn đề môi trường đồng thời: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 - Duy trì hoặc tăng cường sản xuất và dịch vụ. - Giảm mức độ rủi ro sản xuất. - Bảo vệ tiềm năng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn suy thoái đất và nước. - Chất lượng - Hiệu quả kinh tế - Được xã hội chấp nhận. Quản lý bền vững tài nguyên đất: là quy trình được xây dựng trên nền tảng kiến thức giúp tích hợp quản lý đất đai, nước sạch, đa dạng sinh học và môi trường (bao gồm cả các ảnh hưởng ngoại sinh đầu vào và đầu ra) để đáp ứng nhu cầu thực phẩm và vải vóc đang tăng lên trong khi vẫn duy trì các dịch vụ hệ sinh thái. Quản lý bền vững tài nguyên đất là cần thiết để đáp ứng các yêu cầu dân số đang gia tăng. Cách quản lý đất không hợp lý có thể dẫn đến thoái hóa đất và giảm năng lực sản xuất và dịch vụ. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản đánh giá tính "bền vững" hiệu quả sử dụng đất: Theo quan điểm về sử dụng đất "bền vững" mà nhất là đối với đất đồi núi dốc, các nhà khoa học đất Việt Nam đã nghiên cứu và đề nghị sử dụng các tiêu chí sau đây để đánh giá hiệu quả sử dụng đất [14]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2