intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá được thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2016, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Tất cả các số liệu trong đề tài nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Đỗ Quang Thảo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng hết mình trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi luôn nhận được sự quan tâm quý báu của gia đình, thầy cô và bạn bè. Trước hết, tôi xin gởi lời cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức vô cùng quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Trần Thanh Đức, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được luận văn này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, UBND huyện Bình Sơn, Chi cục thống kê huyện Bình Sơn, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Sơn, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bình Sơn đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi trong việc thu thập số liệu phục vụ cho đề tài và đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Huế, ngày tháng năm 2017 Học viên Đỗ Quang Thảo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii BẢNG CHÚ GIẢI NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẲT...................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Mục đích, mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 2.1. Mục đích của đề tài.................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: ................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học: .................................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 4 1.1.1. Quản lý Nhà nước về đất đai ................................................................................ 4 1.1.2. Đăng ký đất đai ..................................................................................................... 8 1.1.3. Hồ sơ địa chính ..................................................................................................... 8 1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................. 11 1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 14 1.2.1. Tình hình đăng ký đất đai và cấp GCN của Thụy Điển ..................................... 14 1.2.2. Tình hình đăng ký đất đai, cấp GCN tại Việt Nam ............................................ 15 1.2.3. Thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................................ 19 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................................ 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................................................................. 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 24 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 24 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................... 24 2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ............................................. 25 2.3.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ ............................................................................. 25 2.4. Quy trình thực hiện ................................................................................................ 25 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 26 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.......................................................... 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 26 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................................................... 31 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................... 38 3.2. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai và tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Sơn ..................................................................................................... 39 3.2.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai .............................................................. 39 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Bình Sơn............................................................. 42 3.2.3. Đánh giá chung công tác quản lý Nhà nước về đất đai và thực trạng sử dụng đất tại huyện Bình Sơn ....................................................................................................... 44 3.3. Công tác đăng ký đất đai và cấp GCN giai đoạn năm 2011 -2016 ....................... 44 3.3.1. Tình hình đăng ký đất đai và cấp GCN giai đoạn từ năm 2011 -2016 ............... 44 3.3.2. So sánh công tác đăng ký đất đai, cấp GCN giữa hai giai đoạn nghiên cứu ...... 82 3.3.3. Kết quả phỏng vấn, điều tra thực tế .................................................................... 88 3.3.4. Đánh giá chung công tác đăng ký đất đai, cấp GCN qua các giai đoạn và đề xuất giải pháp ....................................................................................................................... 94 3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai và cấp CGN: ....... 95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 98 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 101 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi BẢNG CHÚ GIẢI NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẲT BĐĐC : Bản đồ địa chính CCN : Cụm công nghiệp ĐKĐĐ : Đăng ký đất đai ĐKSQDĐ : Đăng ký quyền sử dụng đất FAO : Tổ chức Lương Nông Liên hợp quốc GCN : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTXDV : Hợp tác xã dịch vụ HGĐ-CN : Hộ gia đình, cá nhân HSĐC : Hồ sơ địa chính KKT : Khu kinh tế KKNV : Kỹ thuật nghiệp vụ NĐ-CP : Nghị định Chính Phủ QLĐĐ : Quản lý đất đai QSHNƠ : Quyền sở hữu nhà ở TSGL : Tài sản gắn liền TTHC : Thủ tục hành chính TN&MT : Tài nguyên và Môi trường UBND : Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ : Văn phòng đăng ký đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................20 Bảng 3.1. Các nhóm đất chính trên địa bàn huyện Bình Sơn ......................................29 Bảng 3.2: Đặc điểm tài nguyên đá trên địa bàn huyện Bình Sơn................................ 30 Bảng 3.3. Kết quả giải quyết tranh chấp tại huyện Bình Sơn .....................................42 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Bình Sơn năm 2016 ....................................42 Bảng 3.5. Giải thích quy trình cấp GCN cho tổ chức tại huyện Bình Sơn giai đoạn 2011 – 30/6/2014 ........................................................................................ 51 Bảng 3.6. Giải thích quy trình cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Bình Sơn giai đoạn 2011 – 30/6/2014 ........................................................................53 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận đối với tổ chức tại huyện Bình Sơn từ năm 2011 đến 01/7/2014 ........................................57 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình và cá nhân tại huyện Bình Sơn từ năm 2011 đến 01/7/2014 ..............58 Bảng 3.9. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2011 .59 Bảng 3.10. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2012 .60 Bảng 3.11. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2013 .62 Bảng 3.12. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN huyện Bình Sơn 6 tháng đầu năm 2014 .63 Bảng 3.13. Giải thích quy trình cấp GCN cho tổ chức tại huyện Bình Sơn giai đoạn 01/7/2014 - 2016 ......................................................................................... 69 Bảng 3.14. Giải thích quy trình cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Bình Sơn giai đoạn 01/7/2014 - 2016 .........................................................................71 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả ĐKĐĐ và cấp GCN cho các tổ chức trên địa bàn huyện Bình Sơn giai đoạn từ ngày 01/7/2014 đến năm 2016 ............................... 75 Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả ĐKĐĐ và cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bình Sơn giai đoạn từ ngày 01/7/2014 đến năm 2016 ..............76 Bảng 3.17. Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bình Sơn 6 tháng cuối năm 2014 ...................................................................................77 Bảng 3.18. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2015 .79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii Bảng 3.19. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2016 .81 Bảng 3.20. Một số thay đổi trong thời hạn giải quyết hồ sơ cấp GCN của Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 ..........................................................................83 Bảng 3.21: Một số quy định bổ sung về thời hạn giải quyết hồ sơ cấp GCN của Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 ............................................................... 84 Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả đăng ký, cấp GCN lần đầu và Đăng ký biến động của tổ chức tại địa bàn huyện Bình Sơn giai đoạn từ năm 2011 - 2016 ................84 Bảng 3.23. Tổng hợp kết quả đăng ký, cấp GCN lần đầu và Đăng ký biến động của HGĐ-CN tại địa bàn huyện Bình Sơn giai đoạn từ năm 2011 - 2016 ........86 Bảng 3.24. Phân loại phiếu điều tra theo đơn vị công tác để phỏng vấn chuyên gia ....89 Bảng 3.25. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về khối lượng công việc ............................ 89 Bảng 3.26. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ khó khăn, vướng mắc ..............90 Bảng 3.27. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ ứng dụng công nghệ thông tin .90 Bảng 3.28. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ phối hợp giải quyết công việc giữa Hệ thống văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan khác có liên quan ............91 Bảng 3.29. Thống kê số lượng tổ chức được điều tra, phỏng vấn.................................91 Bảng 3.30. Thống kê số lượng hộ gia đình, cá nhân được điều tra, phỏng vấn ............93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ...................................12 Hình 2.1. Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu ........................................................... 25 Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Bình Sơn ................................................................ 26 Hình 3.2. Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp GCN tại huyện Bình Sơn giai đoạn 2011 – 30/6/2014 ..................................................................................50 Hình 3.3. Quy trình giải quyết hồ sơ cấp GCN tại huyện Bình Sơn giai đoạn từ ngày 01/7/2014 - 2016 ........................................................................................... 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, tư liệu sản xuất đặc biệt, thành phần quan trọng của môi trường sống và là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế - văn hóa - xã hội và an ninh quốc phòng. Đất đai có những tính chất đặc trưng khiến nó không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào. Đất đai có giới hạn về số lượng và có vị trí cố định trong không gian, không thể thay đổi được theo ý chủ quan của con người. Đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu không thể thay thế được. Hiện nay nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, sản xuất nông nghiệp, gắn liền với sản xuất hàng hóa. Điều này làm nảy sinh ra một vấn đề là con người đang sử dụng đất bất hợp lý, không tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá này, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Theo Điều 4 Luật đất đai năm 2013, “Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” [15]. Theo Điều 22 Luật đất đai năm 2013, Nhà nước quy định 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai nhằm mục đích đảm bảo cho việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả bảo vệ đất, bảo vệ môi trường. Để thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai, một vấn đề không thể thiếu được đó là đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Làm tốt công tác này sẽ giúp cho Nhà nước có cơ sở quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật, xác định mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng đất, tạo điều kiện cho việc sử dụng đất đai một cách đầy đủ và hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất [15]. Với những thông tin được thể hiện trên giấy (như tên người sử dụng đất, số hiệu, diện tích, mục đích sử dụng, những biến động sau khi cấp giấy, v.v), GCNQSDĐ giữ một vai trò hết sức quan trọng đối với cả Nhà nước và người sử dụng đất. Về phía Nhà nước, tiến độ cấp và mức độ hoàn thành việc cấp GCNQSDĐ cho người sử dụng đất chứng tỏ khả năng của Nhà nước trong việc quản lý tài sản đất đai thuộc sở hữu của mình, giúp Nhà nước kiểm soát tình hình đất đai một cách thuận tiện. Về phía người sử dụng đất, GCNQSDĐ là cơ sở để họ được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền đề để họ có thể thực hiện các quyền mà pháp luật đã trao cho người sử dụng đất, cụ thể và quan trọng nhất là các quyền giao dịch đối với quyền sử dụng đất.Trong những năm qua Nhà nước ta luôn chú trọng, quan tâm đến hoạt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 động cấp GCNQSDĐ và đã ban hành rất nhiều quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức sử dụng đất, các quy định đó đã góp phần rất lớn trong việc ổn định quản lý và sử dụng đất đai của Nhà nước và nhân dân. Tuy nhiên với thực trạng sử dụng đất hiện nay những quy định đó vẫn phần nào chưa đáp ứng được như cầu thực tiễn đặt ra. Huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi là một trong những huyện có diện tích rộng lớn, địa hình phức tạp. Mặc dù việc tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản thi hành Luật liên quan trong công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện đang từng bước đi vào nề nếp, bước đầu đạt được một số kết quả tích cực, giúp người dân thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình, hạn chế tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai. Tuy nhiên, công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện vẫn chưa đạt mục tiêu đề ra; giải quyết còn chậm, chất lượng thấp; tình trạng lấn chiếm đất đai, xây dựng nhà trái phép chưa được ngăn chặn kịp thời, công tác quản lý đất đai còn buông lỏng ở một số địa phương. Từ thực tế đang diễn ra và tầm quan trọng của đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tôi tiến hành nghiên cứu thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi”. 2. Mục đích, mục tiêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2016, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện trong thời gian sắp tới. 2.2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu đúng thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2016 - Phân tích những ưu điểm, hạn chế trong công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận, nguyên nhân tồn tại nhằm làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 3.1. Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để cơ bản hoàn thiện công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đề tài giúp chính quyền các cấp cũng như các ban ngành liên quan của huyện Bình Sơn nắm bắt thông tin liên quan đến hiệu quả công tác của văn phòng đăng ký đất đai, từ đó cùng nhau tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, giúp công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày càng hoàn thiện hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Quản lý Nhà nước về đất đai 1.1.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai - Khái niệm: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt được mục tiêu đề ra, đúng ý chí của con người quản lý và bao gồm 5 yếu tố quản lý: xã hội, chính trị, tổ chức, quyền uy và thông tin. Quản lý Nhà nước về đất đai: là một dạng quản lý cụ thể của quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực của xã hội là đất đai. Đó là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng của đất đai nhằm nắm bắt về số lượng, chất lượng từng loại đất của từng vùng, từng địa phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Từ đó thống nhất về quy hoạch, kế hoạch sử dụng, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước, từ Trung ương đến địa phương thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích hoặc bỏ hoang làm cho đất bị thoái hóa. - Nội dung Quản lý Nhà nước về đất đai Điều 22, Luật đất đai năm 2013 quy định 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm: + Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. + Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. + Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. + Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. + Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. + Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. + Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 + Thống kê, kiểm kê đất đai. + Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. + Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. + Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. + Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. + Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. + Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. + Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [15]. - Trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai Điều 23, Luật đất đai năm 2013 quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai + Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước. + Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. + Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này [15]. 1.1.1.2. Đối tượng, mục đích, yêu cầu, vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai Đối tượng của quản lý Nhà nước về đất đai là vốn đất của Nhà nước, đó là toàn bộ đất đai trong phạm vi ranh giới quốc gia từ biên giới đến hải đảo, vùng trời, vùng biển đến từng chủ sử dụng đất. Quản lý Nhà nước về đất đai phải đảm bảo 4 mục đích sau: - Bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng. - Bảo đảm sử dụng hợp lý vốn đất của nhà nước. - Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất. - Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 Yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai: Phải đăng ký thống kê đất đai để nhà nước nắm chắt được toàn bộ diện tích, chất lượng đất đai ở mỗi đơn vị hành chính từ cơ sở đến trung ương. Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội và đời sống nhân dân. Thông qua hoạch định chiến lược quy hoạch, lập kế hoạch phân bố đất đai có cơ sở khoa học nhằm mục đích phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội của đất nước; đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao; giúp cho nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp chủ sử dụng đất có biện pháp hữu hiệu để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả. 1.1.1.3. Vai trò của đất đai. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và sinh vật khác trên trái đất. Theo quan điểm của C.Mác: đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp. Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội và đời sống nhân dân. Thông qua hoạch định chiến lược quy hoạch, lập kế hoạch phân bố đất đai có cơ sở khoa học nhằm mục đích phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội của đất nước; đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao; giúp cho nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có biện pháp hữu hiệu để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả. Sự hình thành về đất là một quá trình biến đổi rất phức tạp của vật chất diễn ra ở lớp ngoài cùng của vỏ trái đất, dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Có 5 yếu tố hình thành đất bao gồm: Sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian (tuổi). Trong tiến trình lịch sử của xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau. Khi xã hội loài người chưa phát triển, đất đai đã là một kho của cải có sẵn và con người dựa vào đó để tạo nên sản phẩm nuôi sống mình. Khi xã hội phát triển con người tiếp tục dựa vào đất đai để khai thác các điều kiện đất đai, ít nhất là coi đất đai là một địa bàn để tiếp tục phát triển. Đất đai luôn luôn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, một quá trình lao động sản xuất nào, cũng như không thể nào không có sự can thiệp của con người. Luật đất đai năm 2003 nêu rõ: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng” [14]. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 Con người khai thác sử dụng đất đai để trồng trọt chăn nuôi, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu lương thực, thực phẩm của mỗi người. Trình độ khai thác đất đai gắn liền với sự tiến hoá của xã hội làm cho con người và đất đai ngày càng gắn chặt hơn. Quan hệ giữa con người và đất đai càng phát triển và chặt chẽ hơn. Mặt khác con người càng ngày nhận thức và hiểu biết hơn về khoa học kỹ thuật, khám phá và khai thác “kho báu” trong lòng đất phục vụ cho mục đích của mình. Đất đai gắn liền với khí hậu, trải qua lịch sử hàng triệu năm của trái đất, khí hậu cũng trải qua nhiều biến động do những nguyên nhân tự nhiên hoặc do những tác động của con người. Trong quá trình cải tạo và chinh phục thiên nhiên, con người càng can thiệp vào quá trình biến đổi của tự nhiên. Biến đổi khí hậu có tác động mạnh mẽ đến các hệ sinh thái trên đất liền, đặc biệt là đối với cây trồng. Như vậy, việc sử dụng hợp lý đất đai ngoài ý nghĩa về kinh tế còn có ý nghĩa về cải tạo, bảo vệ và biến đổi môi trường. Vì vậy sử dụng tài nguyên đất không thể tách rời với việc bảo vệ và cải tạo môi trường . - Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội. Tuy nhiên đối với từng ngành cụ thể thì đất đai có vị trí, vai trò khác nhau. Trong ngành công nghiệp (trừ ngành khai khoáng), đất đai làm nền tảng, làm địa điểm, làm cơ sở để tiến hành những thao tác, những hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn xây dựng một nhà máy, trước hết phải có địa điểm, diện tích đất đai trên cơ sở đó mới xây dựng được các nhà xưởng để máy móc, bến bãi, kho tàng, nhà làm việc, làm cơ sở, đường sá đi lại trong nội bộ…Tất cả những việc đó là cần thiết trước tiên để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp đòi hỏi mở rộng qui mô xây dựng, các nhà máy tăng lên làm tăng số lượng diện tích đất đai cho yêu cầu này. Đối với ngành nông nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt. Nó không những là chỗ đứng, chỗ tựa để lao động, mà nó còn là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng và thông qua sự phát triển của sản xuất trồng trọt mà cung cấp thức ăn cho gia súc, là nơi chuyển dần hầu hết tác động của con người vào cây trồng. Đất đai sử dụng trong nông nghiệp được gọi là ruộng đất và ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế được. Ruộng đất vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Trong nông nghiệp, con người cùng với những kinh nghiệm và khả năng lao động với những phương pháp khác nhau tác động, làm thay đổi chất lượng đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng và pháp triển. Do đó, đất đai đóng vai trò vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 1.1.2. Đăng ký đất đai 1.1.2.1 Khái niệm Đăng ký đất đai là thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Theo quy mô và mức độ phức tạp của công việc để đăng ký đất trong từng thời kỳ, được chia thành hai giai đoạn: 1.1.2.1 Các giai đoạn của đăng ký đất đai Giai đoạn 1: Đăng ký đất đai ban đầu được tổ chức thực hiện lần đầu trên phạm vi cả nước để thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tất cả các chủ sử dụng đủ điều kiện. Giai đoạn 2: Đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương đã hoàn thành đăng ký đất ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập. Để đảm bảo đăng ký đất đai đạt chất lượng cao nhất, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, pháp lý của hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trước tiên đòi hỏi phải triển khai đồng bộ hệ thống chính sách pháp luật đất đai, đo đạc thành lập bản đồ địa chính, quy hoạch sử dụng đất, phân hạng và định giá đất, thanh tra xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp. 1.1.3. Hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách,…chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, thành phần hồ sơ địa chính gồm có: tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai [3]. 1.1.3.1. Bản đồ địa chính. Theo mục 13, điều 4, Luật đất đai năm 2003: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận [14]. Theo Nguyễn Văn Bình và Hồ Kiệt (2014), nội dung trên bản đồ địa chính gồm: (1) Điểm khống chế tọa độ, độ cao nhà nước các hạng, điểm địa chính, điểm độ cao kỹ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 thuật và các điểm khống chế đo vẽ, các điểm chi tiết; (2) Địa giới hành chính các cấp; (3) Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, mốc giới, chỉ giới hành lang an toàn giao thông, thủy lợi, điện và các công trình khác có hành lang an toàn; (4) Yếu tố thửa đất; (5) Dáng đất và (6) Các ghi chú thuyết minh. Trường hợp thửa đất quá nhỏ hoặc cần xác định rõ ranh giới thửa đất thì lập sơ đồ thửa đất kèm theo bản đồ địa chính để thể hiện chính xác hơn về ranh giới thửa đất, hình dạng, kích thước, chiều dài cạnh thửa, toạ độ đỉnh thửa, diện tích chiếm đất của tài sản gắn liền với đất, địa giới hành chính, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình. 1.1.3.2. Sổ địa chính Sổ địa chính là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất [3]. Nội dung sổ địa chính bao gồm: a) Người sử dụng đất gồm tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế, giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; b) Các thửa đất mà người sử dụng đất sử dụng gồm nhãn thửa, diện tích, hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp; c) Ghi chú về thửa đất và quyền sử dụng đất gồm giá đất, tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây lâu năm, rừng cây), nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính, những hạn chế về quyền sử dụng đất (thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thu hồi, thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có quy định hạn chế diện tích xây dựng); d) Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất gồm những thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [3]. 1.1.3.3. Sổ mục kê đất đai Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Nội dung sổ mục kê đất đai bao gồm: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 a) Thửa đất gồm số thứ tự thửa, tên người sử dụng đất hoặc người được giao đất để quản lý, diện tích, mục đích sử dụng đất và những ghi chú về thửa đất (khi thửa đất thay đổi, giao để quản lý, chưa giao, chưa cho thuê, đất công ích, v.v.); b) Đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn như đường giao thông; hệ thống thủy lợi (dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước, đê, đập); công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên bản đồ gồm tên đối tượng, diện tích trên tờ bản đồ; trường hợp đối tượng không có tên thì phải đặt tên hoặc ghi ký hiệu trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính [3]. 1.1.3.4. Sổ theo dõi biến động đất đai Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm tên và địa chỉ của người đăng ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất có biến động, nội dung biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) [3]. 1.1.3.5. Bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bản lưu GCNQSDĐ được lập theo quy định về quyền sử dụng đất ban hành kèm theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004, quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp mà không có bản lưu thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phải sao y bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất; bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được coi là bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để sử dụng trong quản lý. 1.1.3.6. Bản sao giấy chứng nhận Bản sao giấy chứng nhận thực hiện theo thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liến với đất [1]. a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao giấy chứng nhận (kể cả trường hợp xác nhận thay đổi) trước khi trao cho người được cấp giấy chứng nhận để lưu một bản trong hồ sơ và gửi cho cơ quan liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều 11 của nghị định số 88/2009/NĐ-CP [8]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 b) Đối với những địa phương có điều kiện thì ngoài việc sao giấy chứng nhận theo quy định, thì được thực hiện việc quét để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính dạng số đối với giấy chứng nhận đã cấp, giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi. 1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Khái niệm: Theo Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là GCN) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là QSDĐ), quyền sở hữu nhà ở (sau đây gọi tắt là QSHNO), tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là TSGL) hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.” [11] - Mẫu GCN: Theo Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường [2]. + Mẫu thông tin thể hiện trên trang 1, 4 của GCN PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0