Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. Đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 7 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Trần Thanh Phong PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao học và làm luận văn này. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Dương Viết Tình là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Phòng Đào tạo Sau Đại học – Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn Tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thị xã Ninh Hòa, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Ninh Hòa, Phòng Kinh tế thị xã Ninh Hòa, Chi Cục Thống kê thị xã Ninh Hòa, UBND xã Ninh Quang, UBND xã Ninh Phụng, UBND phường Ninh Giang các Phòng, Ban có liên quan và các cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Xin trân trọng cảm ơn./. Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 7 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Trần Thanh Phong PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. Thị xã Ninh Hòa là nơi có truyền thống và lợi thế về sản xuất nông nghiệp, là vùng đất thích hợp với nhiều loại cây trồng, nhiều loại hình và kiểu hình sử dụng đất, hệ thống cây trồng của thị xã rất phong phú và đa dạng. Bằng phương pháp điều tra thực địa, phỏng vấn hộ và tham vấn chuyên gia, đề tài đã thu được kết quả như sau: - Thị xã Ninh Hòa có 3 tiểu vùng sinh thái với các LUT chính và kiểu sử dụng đất cho các tiểu vùng, như sau: Tiểu vùng 1: Có 5 LUT chính, với 18 kiểu sử dụng đất sau: Chuyên lúa, với 1 kiểu sử dụng đất; 2 lúa – 1 màu, với 4 kiểu sử dụng đất; 1 lúa – 2 màu, với 4 kiểu sử dụng đất. Chuyên màu, với 6 kiểu sử dụng đất; Cây lâu năm; cây hàng năm, với 3 kiểu sử dụng đất. Tiểu vùng 2: Có 4 LUT chính, với 18 kiểu sử dụng đất sau: Chuyên lúa, với 1 kiểu sử dụng đất; 2 lúa – 1 màu, với 5 kiểu sử dụng đất; 1 lúa – 2 màu, với 6 kiểu sử dụng đất; Chuyên màu, với 6 kiểu sử dụng đất. Tiểu vùng 3: Có 4 LUT chính, với 15 kiểu sử dụng đất sau: Chuyên lúa, với 1 kiểu sử dụng đất; 2 lúa – 1 màu, với 3 kiểu sử dụng đất; 1 lúa – 2 màu, với 5 kiểu sử dụng đất; Chuyên màu, với 6 kiểu sử dụng đất. - Về hiệu quả sử dụng đất: Tiểu vùng 1: Là vùng có điều kiện về khí hậu, đất đai, cơ sở hạ tầng về giao thông, thủy lợi kém thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp nhưng ưu thế cho việc phát triển LUT trồng cây lâu năm và cây hàng năm với các loại cây trồng keo lai, mía, mì. Tiểu vùng 2: Là vùng có điều kiện về khí hậu, đất đai, cơ sở hạ tầng về giao thông, thủy lợi rất thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp.các cây trồng chủ đạo, có giá trị hàng hóa cao là các cây ớt, khổ qua, dưa leo, đậu xanh, dưa hấu, ngô. Tiểu vùng 3: Là vùng có điều kiện về khí hậu, đất đai, cơ sở giao thông, thủy lợi ít thuận lợi hơn vùng 2 nhưng thuận lợi hơn vùng 1, tuy nhiên nên duy trì diện tích trồng lúa nhất định để đảm bảo vấn đề an toàn lương thực. - Đề xuất các LUT và kiểu sử dụng đất cho 3 tiểu vùng: Tiểu vùng 1: LUT 1 (Chuyên lúa): Giữ nguyên diện tích đất này sản xuất để đảm bảo an ninh lương thực; LUT 2 (2 lúa – 1 màu): Chọn Lúa xuân – Đậu xanh – Lúa mùa và Đậu xanh – Lúa hè thu – Lúa mùa để phát triển vì cho hiệu quả kinh tế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv cao; LUT 3 (1 lúa – 2 màu): Chọn Đậu xanh – Khổ qua – Lúa mùa và Lúa xuân – Dưa leo – Ngô, vì có hiệu quả cao; LUT 4 (Chuyên màu) cho sản xuất hàng hóa; Tại LUT 5: Cây keo lai, mía, mì cho giá trị kinh tế cao và bảo vệ đất, nước tốt. Tiểu vùng 2: LUT 2 (2 lúa – 1 màu): Chọn các kiểu hình sử dụng đất Lúa xuân – Khổ qua – Lúa mùa và Lúa xuân – Dưa leo – Lúa mùa, để phát triển mạnh hơn nữa vì cho hiệu quả kinh tế cao; LUT 3 (1 lúa – 2 màu): Chọn LUT sử dụng đất này để phát triển mạnh ở tiểu vùng 2 vì LUT này cho hiệu quả kinh tế ở mức rất cao nên trong những năm tới cần được đầu tư hơn nữa để nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo thị trường ổn định, tiến tới hình thành vùng chuyên cung cấp cho thị trường của thị xã Ninh Hòa và tỉnh Khánh Hòa; LUT 4 (Chuyên màu): Chọn LUT sử dụng đất này vì LUT cho hiệu quả kinh tế ở mức rất cao, nên trong tương lai sẽ giữ nguyên LUT này. Tiểu vùng 3: LUT 1 (Chuyên lúa): Giữ nguyên kiểu hình sử dụng đất vì diện tích đất này sản xuất để ổn định đời sống và đảm bảo an ninh lương thực tại địa phương; LUT 2 (2 lúa – 1 màu): Chọn các kiểu hình sử dụng đất Lúa xuân – Lúa hè thu – Khổ qua và Lúa xuân – Ngô – Lúa mùa, vì qua tính toán chi phí vật chất cho các giống cây trồng, kết hợp với thời gian mùa vụ xét thấy phù hợp cho việc sản xuất tại vùng 3; LUT 3 (1 lúa – 2 màu): Chọn các kiểu hình sử dụng đất Dưa hấu – Khổ qua – Lúa mùa, Đậu xanh – Lúa hè thu – Dưa leo, vì cho hiệu quả kinh tế cao nên trong những năm tới cần được đầu tư hơn nữa để nâng cao chất lượng sản phẩm để cung cấp cho thị trường của thị xã Ninh Hòa và tỉnh Khánh Hòa; LUT 4 (Chuyên màu): Chọn LUT sử dụng đất này vì LUT cho hiệu quả kinh tế ở mức cao, nên trong tương lai sẽ giữ nguyên LUT này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ..................................................................................2 2.1. Mục đích của đề tài...................................................................................................2 2.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................3 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đất đai ........................................................................3 1.1.2. Khái niệm về đánh giá đất .....................................................................................4 1.1.3. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .........................4 1.1.4. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp ...........................................................6 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..............10 1.1.6. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả ........................................................12 1.1.7. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....................15 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ............................................................18 1.2.1. Chiến lược toàn cầu về Môi trường và phát triển bền vững ................................18 1.2.2. Chiến lược Quốc gia về Môi trường và Phát triển bền vững ở Việt Nam ..........19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.2.3. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ............................20 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................................................................................................20 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ....................................................................................................................20 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam........................................................................................................................22 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................24 2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................24 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................24 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu tài liệu ..................................................................24 2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh ...........................................25 2.3.3. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................26 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................26 2.3.5. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh. ......................................26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Ninh Hòa ..............................27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................27 3.1.2. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên .........................................................................31 3.1.3. Thực trạng môi trường.........................................................................................35 3.2. Điều kiện kinh tế – xã hội.......................................................................................36 3.2.1. Tăng trưởng kinh tế .............................................................................................36 3.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ...............................................................37 3.2.3. Thực trạng phát triển đô thị .................................................................................38 3.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .....................................................................38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.3. Đánh giá hiện trạng và tình hình sản xuất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .....................................................................................................................41 3.3.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất ...........................................................................41 3.3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp ..........................................................................48 3.4. Phân tích loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp của thị xã Ninh Hòa.................................................................................................................................50 3.4.1. Loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .......................................................50 3.4.2. Kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp...............................................................58 3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở thị xã Ninh Hòa ..............59 3.5.1. Hiệu quả về kinh tế ..............................................................................................59 3.5.2. Hiệu quả về xã hội ...............................................................................................78 3.5.3. Hiệu quả về môi trường. ......................................................................................79 3.5.4. Đánh giá tổng hợp ...............................................................................................86 3.6. Đề xuất các loại hình sử dụng đất và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa. ........................................................87 3.6.1. Quan điểm phát triển và sử dụng đất nông nghiệp. .............................................87 3.6.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến 2020. ..................................88 3.6.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất chính..............................................................91 3.6.4. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa.........................................................................................................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................102 I. Kết luận ....................................................................................................................102 II. Kiến nghị .................................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................106 PHỤ LỤC ....................................................................................................................110 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPSX : Chi phí sản xuất DTTN : Diện tích tự nhiên FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới GTGT : Giá trị gia tăng GTNC : Giá trị ngày công GTSX : Giá trị sản xuất LĐ : Lao động LUT : Loại hình sử dụng đất TNHH : Thu nhập hỗn hợp UBND : Ủy ban nhân dân UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc VAC : Vườn ao chuồng VACR : Vườn ao chuồng rừng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới. .................................................................. 7 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích các loại đất thị xã Ninh Hòa ............................................. 31 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Ninh Hòa năm 2015. ........................................ 42 Bảng 3.3. Tình hình sản xuất lương thực (2010 – 2015) .................................................. 49 Bảng 3.4. Tình hình phát triển cây thực phẩm và cây công nghiệp. ................................ 50 Bảng 3.5. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1. ............................................................. 53 Bảng 3.6. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 .............................................................. 55 Bảng 3.7. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3. ............................................................. 57 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính vùng 1......................... 60 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính vùng 2......................... 61 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính vùng 3. ..................... 63 Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1. ................................ 66 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2. ................................ 70 Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3. ................................ 74 Bảng 3.14. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên các vùng ..... 76 Bảng 3.15. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 1. ........................................... 81 Bảng 3.16. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 2. ........................................... 82 Bảng 3.17. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 3. ........................................... 82 Bảng 3.18. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý. ............................................................................................................... 84 Bảng 3.19. Đề xuất các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1. .............................................. 94 Bảng 3.20. Đề xuất các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ............................................... 95 Bảng 3.21. Đề xuất các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3. .............................................. 96 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3 1. Sơ đồ vị trí thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .....................................................28 Sơ đồ 3.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa....46 Sơ đồ 3.3. Sơ đồ vị trí các xã, phường, thị xã Ninh Hòa. .....................................................51 Sơ đồ 3.4. Sơ đồ vị trí xã vùng nghiên cứu số 1 thị xã Ninh Hòa. .......................................52 Sơ đồ 3.5. Sơ đồ vị trí xã vùng nghiên cứu số 2 thị xã Ninh Hòa. .......................................54 Sơ đồ 3.6. Sơ đồ vị trí phường vùng nghiên cứu số 3 thị xã Ninh Hòa. ..............................56 Biểu đồ 3.1: Hiệu quả sử dụng đất các LUT vùng 1.............................................................68 Biểu đồ 3.2: Hiệu quả sử dụng đất các LUT vùng 2.............................................................72 Biểu đồ 3.3: Hiệu quả sử dụng đất các LUT vùng 3.............................................................76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, do sự phát triển của nền kinh tế – xã hội nên quá trình đô thị hóa ngày càng nhanh, sự gia tăng dân số đã tạo ra một áp lực rất lớn đối với đất đai. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sự chuyển đổi đất nông nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý có hiệu quả theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành một vấn đề mang tính toàn cầu. Mục đích của việc sử dụng đất là làm sao có thể khai thác nguồn tài nguyên hữu hạn này để đạt được hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo được lợi ích trước mắt cũng như lâu dài. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải bắt đầu từ việc đánh giá và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nông nghiệp một cách toàn diện. Bên cạnh đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất sẽ làm căn cứ quan trọng để đề ra hướng sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải đánh giá trên ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Thị xã Ninh Hòa nằm vào khu vực ven biển tỉnh Khánh Hòa, vị trí của thị xã còn là nơi hội tụ nhiều điều kiện và cơ hội để giao lưu, tiếp thu các thành tựu khoa học, kỹ thuật; thu hút vốn đầu tư cho phát triển các ngành kinh tế – xã hội, phát triển khu kinh tế với các công trình trọng điểm như: Cảng, Nhà máy đóng tàu, Nhiệt điện, Khu lọc hóa dầu, … trên địa bàn thị xã đã thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp vẫn là mũi nhọn trong nền kinh tế của thị xã nhưng còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nên sản lượng ngành nông nghiệp chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường hiện nay. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng này, đó là việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa hợp lý, không tận dụng được lợi thế về đất đai, khí hậu ở từng tiểu vùng của thị xã. Mặt khác, đất đai của thị xã khá đa dạng về loại hình thổ nhưỡng, có những yếu tố thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn cho việc khai thác sử dụng đất. Hiện nay, việc bố trí các loại hình sử dụng đất tại các tiểu vùng còn bất cập, chưa khai thác được hết tiềm năng và nguồn lực của vùng. Việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sẽ giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù hợp với điều kiện cụ thể và phát huy được tối đa những thế mạnh của vùng đồng thời giúp thị xã xác định được hướng đi đúng trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp bền vững. Có một mâu thuẫn xảy ra gay gắt đó là xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu lương thực thực phẩm phục vụ cho người dân ngày càng tăng nhưng diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp và sản lượng sản xuất được chưa xứng với tiềm năng của vùng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững nhằm phát huy được thế mạnh của từng vùng và đáp ứng yêu cầu của xã hội là một việc hết sức quan trọng và cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương, tôi chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa”. 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. 2.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. - Đánh giá được hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. - Đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài là cơ sở đánh giá về thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Đề tài góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn thị xã. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Là cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cũng như để lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho phù hợp với từng vùng trên địa bàn thị xã. - Là một tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả hơn. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn thị xã. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đất đai 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Theo học thuyết sinh học cảnh quan, đất đai được định nghĩa đầy đủ như sau: “Một vạt đất xác định về mặt địa lý là một diện tích bề mặt trái đất với những thuộc tính mang tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó, như là không khí, đất, điều kiện thủy văn, địa chất, động vật cư trú, thực vật, những hoạt động trước đây và hiện nay của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính đó ảnh hưởng có ý nghĩa tới việc sử dụng đất hiện nay và trong tương lai của con người”. Theo quan điểm nhìn nhận của FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Vậy đất được hiểu như là một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm khí hậu, địa hình địa mạo, đất, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do con người tác động. 1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai Các đặc điểm tự nhiên của đất đai: Xét về mặt tự nhiên, trong đất luôn có đặc điểm tự nhiên được hình thành nhờ vào các tính chất lý học, hóa học của đất đai. Tính vật lý của đất đai thể hiện qua các yếu tố như tỷ trọng, dung trọng, độ xốp, tính trương co, tính dẻo, độ chặt của đất. Các yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến các đặc tính của đất đai, đặc biệt là đặc tính thành phần cơ giới, ảnh hưởng trực tiếp đến phương thức canh tác và các loại hình sử dụng đất được lựa chọn. Trong đất đai có nhiều tính chất hóa học đặc trưng, bởi vì bản thân trong đất đai có nhiều nguyên tố hóa học và sự phản ứng giữa các nguyên tố hóa học này sẽ tạo nên các tính chất hóa học. Các yếu tố thể hiện các tính chất hóa học có trong đất như độ chua, các nhóm mùn, keo đất, tính đệm, dung dịch đất, ... các yếu tố này ảnh hưởng đến chất lượng đất rất lớn, quyết định đến loại hình sử dụng đất. Các đặc điểm về kinh tế – xã hội của đất đai: Xét về mặt kinh tế – xã hội, đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Đất đai là điều kiện vật chất của mọi ngành sản xuất, sinh hoạt đều cần tới, là khởi điểm tiếp xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Hoạt động sử dụng đất của con người đã trở thành nội dung chủ yếu nhất của hoạt động kinh tế – xã hội của nhân loại. Trong quá trình phát triển của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hoá khoa học đều được xây dựng trên điểm cơ bản là sử dụng đất đai. Đất đai là một vật thể tự nhiên mang tính lịch sử. Đất đai là một sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện và tồn tại ngoài ý chí và sự nhận thức của con người. Qua quá trình lao động, con người tác động vào đất đai để thu lại sản phẩm, chính trong quá trình này, con người đã chuyển tải vào đất đai giá trị sức lao động của mình và làm cho đất đai tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do đó, từ vật thể tự nhiên, đất đai mang tính lịch sử xã hội. Tính chất quan trọng nhất của đất đai làm cho nó trở thành một tư liệu sản xuất đặc biệt, đó chính là độ phì của đất. Độ phì đó là khả năng của đất cung cấp cho cây trồng thức ăn, nước và những điều kiện khác, đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Đất đai có tính giới hạn về số lượng, tính cố định về vị trí, không thể thay thế và có khả năng tăng sức sản xuất. 1.1.2. Khái niệm về đánh giá đất Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá đất: - Đánh giá đất đai là so sánh, đánh giá khả năng của đất theo từng khoanh đất dựa vào độ màu mỡ và khả năng sản xuất của đất. - Theo Sôbôlev: Đánh giá đất đai là học thuyết về sự đánh giá có tính chất so sánh chất lượng đất của các vùng đất khác nhau mà ở đó thực vật sinh trưởng và phát triển. - Đánh giá đất đai là sự phân chia có tính chất chuyên canh về hiệu suất của đất do những dấu hiệu khách quan (khí hậu, thời tiết, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, hệ động vật tự nhiên, …) và thuộc tính của chính đất đai tạo nên. - Đánh giá đất đai chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực một vùng có điều kiện tự nhiên (trừ yếu tố đất), điều kiện kinh tế xã hội như nhau. - Theo FAO (1976) đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng đất yêu cầu. Như vậy đánh giá đất đai trong sản xuất nông nghiệp thường dựa vào chất lượng (độ phì tự nhiên, độ phì hữu hiệu) của đất và mức sản phẩm mà độ phì tạo nên. 1.1.3. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Theo Luật đất đai 2013, nhóm đất nông nghiệp được chia ra làm các loại đất chính sau: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. - Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, cụ thể: + Đất trồng cây hàng năm: Là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, ..., bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất, bởi vì: - Đất đai là đối tượng lao động, vì nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. - Đất đai còn là tư liệu lao động, vì trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như: lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm. Năm 2010, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.212 nghìn ha, dân số là 86.933 nghìn người, mật độ dân số 262 người/km2. Bình quân diện tích đất tự nhiên là 3.820m2/người đứng thứ 9 trong khu vực. Trong đó đất nông nghiệp chỉ có 24.997 nghìn ha, bình quân diện tích đất nông nghiệp là 2.772 m2/người. Năm 2010, giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 156.681,9 tỷ đồng, trong đó trồng trọt là 122,37 tỷ đồng, chăn nuôi đạt 30.938,6 tỷ đồng và nuôi trồng thủy sản là 3.367,6 tỷ đồng. Trong trồng trọt, cây lương thực đạt giá trị sản xuất là 70.059,8 tỷ đồng; cây rau đậu đạt 10.560,4 tỷ đồng; cây công nghiệp là 31.015,4 tỷ đồng và cây ăn quả đạt 9.083,7 tỷ đồng. Trong năm 2010, diện tích cây lương thực có hạt là 8.542 nghìn ha, cây công nghiệp hàng năm là 805,8 nghìn ha, cây công nghiệp lâu năm là 1.886,1 nghìn ha và cây ăn quả là 775,3 nghìn ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Mỗi vùng đất đai luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế – xã hội như (dân số, lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường …). Do vậy, muốn sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả cần bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở khai thác lợi thế sẵn có của vùng. Với những áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội làm cho nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp ngày càng tăng đã làm giảm diện tích và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, định hướng sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia. 1.1.4. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh, tăng vụ và tăng năng suất cây trồng. Trong điều kiện hầu hết đất canh tác đều bị nghèo về độ phì, để thâm canh, tăng vụ và tăng năng suất cây trồng đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. Đây là những nguyên nhân làm suy thoái đất nông nghiệp, giảm khả năng sản xuất của đất. * Diện tích đất nông nghiệp suy thoái của thế giới Lịch sử đã chứng kiến sự thoái hóa đất trên quy mô lớn toàn cầu từ hơn 5.000 năm qua (Hillel, 1991; Hyams, 1952). Tuy nhiên việc đánh giá suy thoái đất toàn cầu (GLASOD) dựa vào kết quả nghiên cứu chính thức của các chuyên gia khu vực. Chương trình đánh giá suy thoái đất toàn cầu đưa ra những dẫn liệu về quy mô thoái hóa đất từ sau đại chiến thế giới thứ 2 đến năm 1990. Theo kết quả nghiên cứu của Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc và Trung tâm Thông tin Đất quốc tế, trong 13.340 triệu ha đất của lục địa đã có 2.000 triệu ha bị thoái hóa. Trong đó Châu Á và Châu Phi có 1.240 triệu ha đất bị thoái hóa. Đất bị thoái hóa trung bình là 900 triệu ha. Dự báo trong vòng 20 năm nữa diện tích đất bị thoái hóa mạnh sẽ tăng thêm 140 triệu ha. (Bảng 1.1) Diện tích đất nông nghiệp của thế giới bị thoái hóa 562 triệu ha, đất đồng cỏ thoái hóa 685 triệu ha, đất rừng thoái hóa 719 triệu ha. Phân hóa đất nông nghiệp bị thoái hóa theo các khu vực như sau: Châu Phi 121 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 214 triệu ha, Nam Phi 64 triệu ha, Trung Mỹ 28 triệu ha, Bắc Mỹ 63 triệu ha, Châu Âu 72 triệu ha. Đất đồng cỏ bị thoái hóa ở các khu vực: Nam Phi 243 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 28 triệu ha, Nam Mỹ 68 triệu ha, Trung Mỹ 10 triệu ha, Bắc Mỹ 29 triệu ha, Châu Âu 54 triệu ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới Diện tích: triệu ha Đất nông nghiệp Đất trồng cỏ Đất rừng Vùng % bị % bị % bị Diện tích Diện tích Diện tích thoái thoái hóa thoái hóa hóa Châu Phi 187 65 793 31 683 19 Châu Á TBD 585 37 1417 19,8 1429 24,9 Nam Mỹ 142 45 478 14 896 13 Trung Mỹ 38 74 94 11 66 38 Bắc Mỹ 236 26 274 11 621 1 Châu Âu 287 25 156 35 353 26 Thế giới 1475 38 3212 21 4048 18 Nguồn: FAO, 1990; Oldeman, 1991. Đất rừng bị thoái hóa phân bố như sau: Châu Mỹ 130 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 356 triệu ha, Nam Mỹ 112 triệu ha, Trung Mỹ 25 triệu ha, Bắc Mỹ 4 triệu ha, Châu Âu 92 triệu ha. Phân hóa diện tích đất bị sa mạc hóa ở Châu Á Thái Bình Dương: Trung Quốc 932 triệu ha (27%), Mông Cổ 156 triệu ha (41%), Azecbaizan 8,6 triệu ha, Kazakhstan 271,7 triệu ha (60%), Kyrgystan 19,8 triệu ha (60%), Tajikistan 14,3 triệu ha, Turkmenistan 48,8 triệu ha (66,5%), Uzbekistan 44,7 triệu ha (59,7%). Ấn Độ 328 triệu ha (53%), Pakistan 79,6 triệu ha (52%), Afganistan 65,2 triệu ha (85%), Iran 163,6 triệu ha (43%). Hiện có khoảng 800 triệu dân thiếu đói, trong đó: có khoảng 100 triệu dân đang sống trên đất gần như mất khả năng sản xuất. * Nguyên nhân gây suy thoái hóa đất nông nghiệp Theo tài liệu của FAO/UNESCO (1993): Trên thế giới hàng năm có khoảng 15% diện tích đất bị suy thoái vì lý do nhân tạo, trong đó suy thoái vì xói mòn do nước chiếm khoảng 55,7% diện tích, do gió 28% diện tích, mất chất dinh dưỡng do rửa trôi 12,2% diện tích. Ở Trung Quốc, diện tích đất bị suy thoái là 280 triệu ha, chiếm 30% PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 lãnh thổ, trong đó có 36,67 triệu ha đất đồi bị xói mòn nặng; 6,67 triệu ha đất bị chua mặn; 4 triệu ha đất bị úng, lầy. Ở Ấn Độ, hàng năm mất khoảng 3,7 triệu ha đất trồng trọt. Tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương có khoảng 860 triệu ha đất đã bị hoang mạc hóa làm ảnh hưởng đến đời sống của 150 triệu người. Theo kết quả điều tra của FAO (1993), do chế độ canh tác không tốt đã gây xói mòn đất nghiêm trọng dẫn đến suy thoái đất, đặc biệt ở vùng nhiệt đới và vùng đất dốc. Mỗi năm lượng đất bị xói mòn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi: 5 – 10 tấn/ha, Châu Mỹ: 10 – 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha. Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới (dẫn theo ESCAP/FAO/UNIDO), cho thấy gần 20% diện tích đất đai ở Châu Á bị suy thoái do những hoạt động của con người, trong đó hoạt động sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái đất. Quá trình thâm canh, tăng vụ trong nông nghiệp đã làm phá huỷ cấu trúc đất, xói mòn và suy kiệt dinh dưỡng. Dự án điều tra, đánh giá tốc độ thoái hóa đất ở một số nước vùng nhiệt đới Châu Á cho phát triển nông nghiệp bền vững trong Chương trình Môi trường của Trung tâm Đông Tây và khối các trường đại học Đông Nam Châu Á đã tập trung nghiên cứu những thay đổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố dinh dưỡng N, P, K của hầu hết các hệ sinh thái đều bị suy giảm. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân của sự thất thoát dinh dưỡng trong đất do thâm canh, tăng vụ thiếu phân bón và đưa các sản phẩm của cây trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống. Hiện tượng suy thoái đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi trường. Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất cây trồng trong điều kiện hầu hết đất canh tác trong khu vực đều bị nghèo về độ phì, đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. * Suy thoái đất Việt Nam Những thay đổi về chất lượng đất ở Việt Nam, cụ thể là những thay đổi liên quan đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động tiêu cực của con người đều gây thoái hóa mạnh đến môi trường đất. Đất bị thoái hóa là đất có độ phì nhiêu kém đi và mất cân bằng dinh dưỡng do bị rửa trôi, xói mòn, hoang hóa, úng ngập, thoái hóa hữu cơ, đất bị trượt lở. Nghiêm trọng hơn cả là tình trạng rửa trôi, xói mòn, thoái hóa hóa học và vật lý đất, khô hạn và sa mạc hóa, phèn hóa, mặn hóa, ngập úng, ô nhiễm đất do phát triển đô thị và công nghiệp. Diện tích đất của nước ta có khoảng 33,1 triệu ha, trong đó 3/4 là đất dốc, trong điều kiện nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn nên dễ bị rửa trôi, xói mòn khá mạnh. Điều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 kiện đất do rửa trôi, bốc hơi nước, tích lũy sắt nhôm dễ biến thành đá ong, quá trình này xảy ra nhiều lúc rất mãnh liệt ở vùng trung du, vùng cao ven đồng bằng. Qua quan trắc nhiều năm cho thấy trên 50% diện tích đất tự nhiên của cả nước (3,2 triệu ha đất đồng bằng, 13 triệu ha đất đồi núi) bị thoái hóa. Đặc biệt cần quan tâm cải tạo đối với 0,82 triệu ha đất phèn nông, 0,54 triệu ha đất cát, 2,06 triệu ha đất xám bạc màu thoái hóa, 0,5 triệu ha đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, 0,24 triệu ha đất mặn sú vẹt đước và mặn nhiều, 0,47 triệu ha đất lầy úng, 8 triệu ha đất tầng mỏng vùng đồi núi. Diện tích đất bị thoái hóa nghiêm trọng: đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều chiếm 16,7 triệu ha; đất có độ phì nhiêu rất thấp và tầng đất rất mỏng chiếm 9 triệu ha; đất khô hạn chiếm 3 triệu ha; Đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh chiếm 1,9 triệu ha. Các kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất ở vùng trung du, miền núi đều nghèo các chất dinh dưỡng P, K, Ca và Mg. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất không bị thoái hóa thì N, P là hai yếu tố cần phải được bổ sung thường xuyên (ESCAP/FAO/UNIDO). Tadon H.L.S chỉ ra rằng “sự suy kiệt đất và các chất dự trữ trong đất cũng là biểu hiện thoái hóa về môi trường, do vậy việc cải tạo độ phì của đất là đóng góp cho cải thiện cơ sở tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa cho chính môi trường”. Hiện nay những vấn đề về môi trường đã trở nên mang tính toàn cầu và được phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi công nghiệp hoá và các kỹ thuật hiện đại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt đới vốn cân bằng một cách mỏng manh rất dễ bị đảo lộn bởi các phương thức canh tác phản tự nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, thỏa mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm phương hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai. Đó là mục tiêu của việc xây dựng và phát triển nông nghiệp bền vững và đó cũng là lối đi trong tương lai. Biến đổi khí hậu toàn cầu sẽ làm cho các thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng, tố lốc, ... trở nên ác liệt hơn và có thể trở thành thảm họa, gây rủi ro lớn cho phát triển kinh tế – xã hội hoặc xóa đi những thành quả nhiều năm của sự phát triển, trong đó có những thành quả thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ. Những vùng, khu vực được dự tính chịu tác động lớn nhất của các hiện tượng khí hậu cực đoan nói trên là dải đất ven biển Trung Bộ, vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ, vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Đất cát vùng ven biển, thềm lục địa với các lưu vực sông, cần đặc biệt quan tâm theo dõi sát với sự biến động của nước dâng toàn cầu. Ở các lưu vực sông và vùng ven biển của ta phải gắn để giải quyết vấn đề toàn cầu này. Hiện tại chưa có những dự báo chính xác được. Trong những thập kỷ tới và thế kỷ này, đây là mối quan tâm lớn để nhìn toàn cuộc chiến lược phát triển đất nước. Ở ta lưu vực sông Mê Kông phải gắn với Campuchia, Lào, Thái Lan, Miama, Trung Quốc. Lưu vực sông Hồng gắn với PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Trung Quốc (Vân Nam). Lưu vực sông Mã gắn với Lào. Các sông khác chủ yếu là trong nội bộ các tỉnh của đất nước. 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 1.1.5.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên - Điều kiện tự nhiên: Bao gồm các yếu tố như: đất đai, khí hậu thời tiết, nước, ... có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp, bởi vì đây là cơ sở để sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối. - Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn, nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian, ... trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn có tác dụng ức chế đối với sinh trưởng, phát dục, quang hợp của cây trồng. Ngoài ra, lượng mưa, lượng bốc hơi nước cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ ẩm của đất cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng (Lương Văn Hinh và Cs, 2003). - Điều kiện đất đai: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn, … thường dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu, làm ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp từ đó đặt ra yêu cầu phải đảm bảo thủy lợi hóa và cơ giới hóa đồng ruộng nhằm thu lại hiệu quả sử dụng đất là cao nhất. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ sở cho việc xác định cây trồng, vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng. Mặt khác khi sử dụng đất ngoài bề mặt không gian cần thích ứng với điều kiện tự nhiên và các yếu tố hình thành đất như khí hậu, địa hình, đá mẹ, ... . Trong nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tố quan trọng, sau đó là điều kiện đất đai, nguồn nước và các nhân tố khác. 1.1.5.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người - Yếu tố kinh tế – xã hội: Bao gồm các yếu tố về chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý chính sách, môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiêp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý sử dụng lao động, điều kiện trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, các yếu tố xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo về việc sử dụng đất đai nói chung, sử dụng đất nông nghiệp nói riêng. Phương thức sử dụng đất nông nghiệp được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 36 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 46 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn