Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2016 và định hướng đến năm 2020 của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2016; tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn chế bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch. Đề xuất được định hướng sử dụng đất đến năm 2020, đảm bảo hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2016 và định hướng đến năm 2020 của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HẢI BẰNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011-2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Huế, năm 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HẢI BẰNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011-2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGỮ Huế - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ tác giả và nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Hải Bằng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi luôn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin ghi nhận và trân trọng cảm ơn. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngữ, Trưởng Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành và tạo điều kiện thuận lợi của quý Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp – Trường Đại học Nông Lâm Huế; Các lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Đồng Nai, UBND huyện Vĩnh Cửu cũng như bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Vĩnh Cửu, ngày…tháng…năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Hải Bằng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2016 và định hướng đến năm 2020 của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai ” được thực hiện từ tháng 2 năm 2017 đến tháng 8 năm 2017. Đề tài đã vận dụng các phương pháp điều tra, thu thập thông tin, thống kê, tổng hợp để đánh giá những chỉ tiêu đạt được, chưa đạt được, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2016 và đề xuất được định hướng đến năm 2020. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến ngày 31/12/2016 (có bao gồm 81 công trình, dự án đang triển khai thực hiện với tổng diện tích 1.050,02 ha, trong đó đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp là 419,97 ha, cụ thể như sau: 1.1. Đất nông nghiệp Kế hoạch được duyệt đến năm 2016, diện tích đất nông nghiệp là 87.508,60 ha, giảm 2.804,56 ha so với năm 2011. Kết quả thực hiện đến năm 2016, đất nông nghiệp có diện tích là 89.003,4 ha, đạt 101,71 % chỉ tiêu kế hoạch, giảm 1.309,77 ha so với năm 2011. 1.2. Đất phi nông nghiệp Kế hoạch được duyệt đến năm 2016, đất phi nông nghiệp có diện tích 22.062,02 ha, tăng 2.804,56 ha so với năm 2011. Kết quả thực hiện đến năm 2016, đất phi nông nghiệp có diện tích 20.070,47 ha, đạt 90,97 % chỉ tiêu kế hoạch được duyệt, tăng 813,01 ha so với năm 2011. 2.1. Kết quả đạt được - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã khai thác tốt tiềm năng đất đai, phục vụ cho xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện. - Nhận thức về vị trí, vai trò và ý thức chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của chính quyền và người sử dụng đất được nâng lên; công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngày càng đi vào nền nếp. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất góp phần khai thác tốt hơn nguồn lực đất đai; nguồn thu từ đất trở thành nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của huyện và của tỉnh. - Đất nông nghiệp được sử dụng hợp lý, tiết kiệm; đất phi nông nghiệp được phân bố, sử dụng có hiệu quả và đất chưa sử dụng được khai thác triệt để. Kết quả đất phi nông nghiệp đạt 90,97 % chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2016 là khá cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 2.2. Mặt hạn chế - Việc dự báo nhu cầu sử dụng đất chưa chính xác dẫn đến việc phân bố quỹ đất chưa thật sự hợp lý: một số chỉ tiêu dự báo quá cao so với khả năng thực hiện như đất phát triển hạ tầng, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, nhu cầu đất ở phát sinh. Ngược lại, cũng có chỉ tiêu dự báo còn thấp so với nhu cầu thực tế (đất tôn giáo). - Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu sử dụng đất chưa cao do tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu dẫn đến thu hút đầu tư chậm; khả năng bố trí vốn để đầu tư các dự án, công trình sử dụng vốn từ ngân sách là có hạn nên việc triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn. - Quy trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được quan tâm, cải tiến nhiều nhưng vẫn là công việc rất phức tạp, vẫn mất nhiều thời gian nên ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thực hiện của toàn dự án. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011- 2016) huyện Vĩnh Cửu được xây dựng trên cơ sở phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các tiềm năng, nguồn lực và hiện trạng sử dụng đất của huyện trong thời gian qua và trên cơ sở xử lý, tổng hợp kết quả nghiên cứu, định hướng quy hoạch phát triển của các ngành, các lĩnh vực (cấp tỉnh), của các phòng, ban (cấp huyện), quy hoạch chung thị trấn Vĩnh An, quy hoạch điểm dân cư nông thôn của các xã và quy hoạch vùng khuyến khích chăn nuôi của huyện; các nhu cầu sử dụng đất đã được tổng hợp cân đối mang tính kế thừa, có căn cứ khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành trên địa bàn, đảm bảo thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện và tỉnh Đồng Nai trước mắt và lâu dài. Đồng thời đã được tính toán, cân đối diện tích phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ trên địa bàn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................3 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ........................................................................4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về quy hoạch ......................................................................4 1.1.2. Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất ....................................................................5 1.1.3. Khái niệm quản lý và quản lý Nhà nước về đất đai ............................................13 1.1.4. Xu thế và quan điểm phát triển quy hoạch sử dụng đất ......................................14 1.1.5. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất ......................................................................14 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................15 1.2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất của các nước trên thế giới .........................15 1.2.2. Thực tiễn quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam .....................................................16 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................20 CHƯƠNG 2ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................22 2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................22 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................22 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................22 2.3.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ...............................................................23 2.3.3. Phương pháp bản đồ ............................................................................................23 CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................24 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai tác động đến việc sử dụng đất .......................................................................................24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................24 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................................29 3.1.3.Thực trạng phát triển văn hóa- xã hội ..................................................................32 3.1.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ..................................33 3.1.5. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng ..................................................................35 3.1.6. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội gây áp lực lên đất đai ................................................................................................................37 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2016 .............39 3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2016 ..........................................................39 3.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất ..........................................................49 3.2.3. Đánh giá những mặt đạt được, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. ......................................................................59 3.3. Đề xuất định hướng sử dụng đất đến năm 2020 .....................................................62 3.3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Cửu ..............................62 3.3.2. Đề xuất định hướng sử dụng đất đến năm 2020 ..................................................65 3.3.3. Tác động của kế hoạch sử dụng đất đến kinh tế - xã hội và môi trường .............80 3.3.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ................83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................90 I. KẾT LUẬN ................................................................................................................90 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92 PHỤ LỤC ......................................................................................................................95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CCN Cụm công nghiệp CNH Công nghiệp hóa KCN Khu công nghiệp KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất KT – XH Kĩnh tế - Xã hội QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QLNN Quản lý nhà nước TLSX Tư liệu sản xuất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Thống kê diện tích đất đai năm 2016 theo mục đích sử dụng và theo đơn vị hành chính......................................................................................................................40 Bảng 3.2: Thống kê biến động diện tích tự nhiên giai đoạn 2011 - 2016 theo đơn vị hành chính......................................................................................................................42 Bảng 3.3: Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2016 .......................................42 Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp theo đơn vị hành chính .........................44 Bảng 3.5: Biến động đất phi nông nghiệp giai đoạn 2011-2016 ...................................45 Bảng 3.6: Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất ....................................................50 Bảng 3.7: Kế hoạch thực hiện cụm công nghiệp ...........................................................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai ...............................25 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 của huyện Vĩnh Cửu .....................................41 Hình 3.3.Biến động sử dụng đất 2011-2016 của huyện Vĩnh Cửu ...............................49 Hình 3.4.Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2016 huyện Vĩnh Cửu.............................................................................................................58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huyện Vĩnh Cửu là cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố Biên Hòa, có nhiều tuyến giao thông thủy - bộ quan trọng như tỉnh lộ 761, tỉnh lộ 762, tỉnh lộ 767, tỉnh lộ 768, cầu Thủ Biên kết nối đường vành đai 4 - là tuyến đường huyết mạch để giao lưu vận chuyển hàng hóa với tỉnh Bình Dương. Hệ thống sông Đồng Nai, hồ Trị An có nguồn nước phong phú, trữ lượng lớn phục vụ cho tưới tiêu nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Có nhiều cảnh quan nổi tiếng như hồ Trị An, khu di tích lịch sử chiến khu Đ, các khu vườn cây ăn trái ven sông Đồng Nai, thuận lợi cho phát triển dịch vụ du lịch sinh thái - tham quan nghiên cứu. Huyện có tiềm năng thu hút đầu tư lớn, có triển vọng phát triển các ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vĩnh Cửu có vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai, đặc biệt là lĩnh vực quốc phòng và bảo vệ tài nguyên môi trường, nhất là bảo vệ tài nguyên rừng, môi trường nước cho hồ Trị An và sông Đồng Nai - nguồn nước chính cho phát triển kinh tế - xã hội khu vực Biên Hòa, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vùng Tàu. Là một trong những huyện nằm cạnh thành phố Biên Hòa, nhưng do có vai trò, trách nhiệm giữ nước, giữ rừng nên Vĩnh Cửu chịu nhiều thiệt thòi so với các địa phương khác trong tỉnh Đồng Nai trong thu hút đầu tư để phát triển kinh tế xã hội của huyện. Trong tổng diện tích tự nhiên 109.570,62 ha của huyện Vĩnh Cửu thì có đến 67.634 ha thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai; 2.260 ha thuộc Vườn Quốc gia Cát Tiên; 15.519 ha thuộc diện tích lòng hồ Trị An, sông Đồng Nai và hệ thống sông, suối khác. Như vậy, diện tích có khả năng chủ động bố trí quy hoạch trên địa bàn huyện chỉ còn khoảng 23.889 ha. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp với khu vực kinh tế phát triển như: thành phố Biên Hòa, tỉnh Bình Dương và có các tuyến giao thông thủy bộ quan trọng đã tạo cho huyện Vĩnh Cửu có nhiều lợi thế để thu hút vốn đầu từ phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ - du lịch; phát huy các nguồn lực sẵn có để đẩy mạnh nền kinh tế phát triển với tốc độ tăng trưởng cao, nâng cao đời sống của người dân, đồng thời góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai cũng như toàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Khí hậu ôn hòa, không có các hạn chế về thời tiết (bão, lụt, gió lạnh, sương muối…); các vấn đề về môi trường đang được quan tâm nên chưa có những phát sinh phức tạp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Nguồn tài nguyên khá phong phú đặc biệt là tài nguyên rừng rất lớn nên luôn giữ cho huyện nằm trong vùng khí hậu mát mẻ quanh năm. Nguồn nước mặt phong phú nên đã điều tiết, ngăn chặn được sự xâm nhập của thủy triều, ngăn lũ ngăn lũ, hạn chế thiên tai. Đồng thời, tạo nguồn nước phục vụ cho nhà máy thủy điện Trị An, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt cho huyện và tỉnh. Địa hình tương đối bằng phẳng, cùng với tài nguyên đất phong phú thích hợp cho phát triển cây trồng ăn quả ( đặc biệt là cây bưởi, măng cụt..), lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, do nằm ở vị trí thượng nguồn sông Đồng Nai đã đặt ra cho Vĩnh Cửu một thách thức không nhỏ trong qua trình phát triển đó là phát triển bền vững kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ nguồn nước, việc kêu gọi đầu tư có những khó khăn nhất định so với các huyện khác trong tỉnh. Nhằm tìm hiểu tình hình sử dụng đất thực tế trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, kiến nghị điều chỉnh kịp thời những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, không phù hợp với phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, và góp ý kiến điều chỉnh nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2016 và định hướng đến năm 2020 huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai”. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2016 và đề xuất định hướng sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2016; tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn chế bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch. - Đề xuất được định hướng sử dụng đất đến năm 2020, đảm bảo hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm rõ cơ sở khoa học và lý luận trong việc đánh giá quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần giúp các nhà quản lý và quy hoạch của huyện Vĩnh Cửu và tỉnh Đồng Nai đưa ra được phương án tốt nhất cho công tác quy hoạch sử dụng đất của huyện giai đoạn tiếp theo và tạo cơ sở pháp lý để bố trí sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, môi trường, đồng thời đáp ứng được yêu cầu thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai, nhất là trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá và đặc biệt là trong giai đoạn thực hiện Nông thôn mới như hiện nay PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là nguồn lực quan trọng của đất nước. Việc quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên, phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh là nhiệm vụ quan trọng đang được Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành quan tâm thực hiện. Do đó, Đảng và Nhà nước đã và đang quan tâm sâu sắc tới vấn đề sử dụng đất của quốc gia thông qua công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đây là một trong các nội dung quản lý nhà nước về đất đai, được nghi nhận tại điều 22 Luật đất đai năm 2013. Quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất được thực hiện ở 5 cấp: Quốc gia, huyện, tỉnh, quốc phòng, an ninh [20]. Việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ sở quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai; là căn cứ pháp lý để thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn. Cơ cấu sử dụng đất cần có sự chuyển dịch phù hợp với định hướng chung, đáp ứng được mục tiêu hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về quy hoạch 1.1.1.1.Khái niệm về quy hoạch Ngày nay, cùng với sự phát triển về khoa học, kỹ thuật và sự gia tăng dân số, con người đã nhận thấy rõ các nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt. Việc sử dụng tài nguyên không được dừng lại ở quan điểm mang lại hiệu quả kinh tế mà cần phải khoa học, hợp lý và bền vững cho tương lai. Quy hoạch là công cụ hữu hiệu nhất để thực hiện các yêu cầu trên. Về mặt thuật ngữ, “Quy hoạch” là sự bố trí, sắp xếp sử dụng một "tiềm năng nào đó" cho một mục đích nhất định một cách có hiệu quả nhất, phù hợp với điều kiện cụ thể của việc sử dụng tiềm năng đó trong hiện tại và tương lai. Đối với đất đai "tiềm năng nào đó" là một phần lãnh thổ nhất định, có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành, tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Để sử dụng đất có hiệu quả, bền vững cần phải làm quy hoạch, quy hoạch chính là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định rõ mục đính ý nghĩa của từng phần lãnh thổ và đề xuất một phương án sử dụng đất nhất định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Về mặt bản chất đất đai là đối tượng của tất cả các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. 1.1.2. Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất 1.1.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Theo Nguyễn Hữu Ngữ (2010): Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp lao động, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một TLSX cùng với các TLSX khác gắn liền với đất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường [14]. Theo Huỳnh Thanh Hùng (2000), quy hoạch đất đai là công tác nghiên cứu bố trí hợp lý đất đai cho các ngành kinh tế sử dụng, sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất. Bố trí hợp lý đất đai trên cơ sở tạo ra sự phát triển xã hội; trên cơ sở tiềm năng đất đai, trên cơ sở quan hệ chặt chẽ giữa các ngành KT-XH; Quy hoạch đất đai trên cơ sở khoa học. Quy hoạch đất đai không thể bỏ qua quan hệ chặt chẽ giữa đất đai với môi trường sinh thái, phải bảo tồn tài nguyên đất đai trên cơ sở bền vững đất đai [12]. Theo Nguyễn Đình Bồng (2007): “ Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của nhà nước về tổ chức, quản lý nhằm mục đích sử dụng hiệu quả tối đa tài nguyên đất với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường để phát triển bền vững trên cơ sở phân bố quỹ đất vào các mục đích phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng theo các đơn vị hành chính các cấp, các vùng và cả nước” [13]. Theo Mohammed (1999), những từ vựng kết hợp với những định nghĩa về QHSDĐĐ là hầu hết đều đồng ý chú trọng và giải đoán những hoạt động như là một tiến trình xây dựng quyết định cấp cao. Do đó, quy hoạch sử dụng đất, trong một thời gian dài với quyết định từ trên xuống nên cho kết quả là nhà quy hoạch bảo người dân phải làm những gì. Trong phương pháp tổng hợp và người sử dụng đất đai là trung tâm (UNCED, 1992; trong FAO, 1993) đã đổi lại định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất như sau: “Quy hoạch sử dụng đất là một tiến trình xây dựng những quyết định để đưa đến nhứng hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những cái có lợi bền vững nhất” (FAO, 1995). Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền vững thì chức năng của quy hoạch sử dụng đất là hướng dẫn sự quyết định trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng thời cũng được bảo vệ cho tương lai. Cung cấp những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trường có thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch sử dụng đất đai thành công. Ở đây đánh giá đất đai giữ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 vai trò quan trọng như là công cụ để đánh giá thực trạng của đất đai khi được sử dụng cho mục đích riêng biệt (FAO, 1976) hay như là một phương pháp để giải nghĩa hay dự đoán tiềm năng sử dụng của đất đai (Van Diepen, 1988). Quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó cần hiểu: - Tính kinh tế: Thể hiện ở hiệu quả sử dụng đất đai. - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu. - Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng đất đai đúng pháp luật. Là biện pháp nhằm đảm bảo chế độ quản lý và sử dụng đất theo đúng pháp luật, thông qua việc xác nhận về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch. Hiện nay, các văn bản mang tính pháp lý được áp dụng trong QHSDĐ như : Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Thông tư 29/2014/TT-BTNMT,...[20,9, 5]. Như vậy, quy hoạch đất đai là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất của cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả xã hội, tạo điều kiện để bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thực hiện đường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái bền vững. 1.1.2.2. Khái niệm về kế hoạch sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất là việc xác định các biện pháp, thời gian để sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất trong kỳ qui hoạch nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng hạ tầng xã hội. 1.1.2.3.Khái niệm về chu kỳ quy hoạch. Kỳ qui hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất là lượng thời gian mà mỗi cấp chính quyền, từ trung ương cho đến từng địa phương xây dựng chiến lược từ tổng thể đến chi tiết để thực hiện các nội dung quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai. Theo Luật đất đai năm 2013, điều 37 quy định: Kỳ qui hoạch sử dụng đất là 10 năm; kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm[20]. 1.1.2.4. Cơ sở khoa học và nguyên tắc của quy hoạch sử dụng đất Tại điều 22, Luật đất đai 2013 đã khẳng định: “ Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai” [20]. Đối với mỗi quốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 gia ở những giai đoạn lịch sử khác nhau thì tuỳ thuộc vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội mà việc QHSDĐ có thể chú trọng nông nghiệp, công nghiệp, an ninh, môi trường. Và việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, khoa học là những mục tiêu quan trọng nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên vô giá của quốc gia. Phân phối hợp lý quỹ đất cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, hình thành cơ cấu sử dụng đất phù hợp với cơ cấu kinh tế, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển đồng bộ giữa các ngành. Mặt khác phải đảm bảo quy hoạch sử dụng đất là cán cân cân bằng các lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng. * Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất - Đảm bảo tính pháp lý: phương án quy hoạch sử dụng đất phải đạt được sự nhất trí cao trong quá trình lập và xét duyệt. - Đảm bảo tính khoa học: quy hoạch là môn khoa học tổng hợp, nên khi xây dựng phương án cần căn cứ vào nhiều yếu tố, như quy luật biến động đất đai, dân số và các chỉ tiêu phát triển kinh tế. - Đảm bảo tính bao trùm: phương án quy hoạch phải thể hiện được khả năng đáp ứng đất đai cho các mục đích sử dụng, nhưng không gây ảnh hưởng nhau. - Đảm bảo tính kinh tế: sử dụng tiết kiệm, hợp lý quỹ đất, bảo toàn các công trình có khả năng đáp ứng được nhu cầu phát triển và có kế hoạch nâng cấp cải tạo cho phù hợp. Ngoài ra, khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất cần áp dụng nguyên tắc từ dưới lên hoặc trên xuống để tránh lãng phí. - Đảm bảo tính dân chủ: luôn tuân thủ nguyên tắc dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. - Đảm bảo tính kế thừa: mỗi một quy hoạch có tính khả thi đều mang lại những lợi ích lâu dài cho xã hội cho dù phương án đó xây dựng ở thời đại nào. Vì vậy, khi thực hiện xây dựng phương án quy hoạch cần khai thác, kế thừa và phát huy những mặt tích cực của các quy hoạch, kế hoạch đã được thực hiện nhằm xây dựng một phương án mới tốt hơn, phù hợp hơn. 1.1.2.5. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất đai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau : a) Tính lịch sử - xã hội Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã hội PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai cũng như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. b) Tính tổng hợp Tính tổng hợp của Quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; Quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái. c) Tính dài hạn Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng, xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn. d) Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, QHSDĐ đai mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất. e) Tính chính sách Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 158 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 136 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 142 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 32 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 66 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 58 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn