intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được kết quả, một số thuận lợi, khó khăn của công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Dựa vào một số khó khăn thực tế để đề xuất được một số giải pháp khắc phục trong tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các dữ liệu tổng hợp và thu thập từ những nguồn hợp pháp. Nội dung và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Đồng Nai, ngày ..... tháng ...... năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thạnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hoàng Khánh Linh, Cô giáo đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn, góp ý trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Những ý kiến và hướng dẫn của cô luôn làm cho đề tài được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Nông Lâm Huế đã truyền đạt những bài học, những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập ở Trường. Xin chân thành cảm ơn các Cơ quan, Ban ngành và Đoàn thể ở huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi thực tập, thu thập và tổng hợp các nội dung cần nghiên cứu để thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi xin cảm ơn các anh, chị đã nhiệt tình cung cấp thông tin có liên quan đến đề tài trong các cuộc phỏng vấn, điều tra thu thập dữ liệu cho nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến với gia đình, người thân, bạn bè luôn động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn! Đồng Nai, ngày ..... tháng ...... năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thạnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài ““Đánh giá thực trạng công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện nhằm tập trung đánh giá công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai từ năm 2010 - 2016, nêu ra một số thuận lợi và khó khăn từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực đất đai. Huyện Cẩm Mỹ nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Đồng Nai có tổng diện tích tự nhiên toàn huyện 46.445,07 ha, bao gồm 13 xã, địa bàn huyện tiếp giáp với các công trình lớn của vùng, của Quốc gia dự kiến đầu tư như: Sân bay quốc tế Long Thành, cao tốc TPHCM - Long Thành - Dầu Giây - Phan Thiết, cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt, đường sắt cao tốc, Hương lộ 10... Khi các công trình này đi vào hoạt động sẽ tạo điều kiện để huyện chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển đô thị, công nghiệp và dịch vụ, tạo động lực và điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư vào các dự án trên địa bàn (như khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vùng quy hoạch phát triển chăn nuôi....) từ đó thu hút nguồn lao động và giải quyết việc làm. Hiện tại diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp trong cơ cấu sử dụng đất, từ đó cho thấy mức độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp, ngành nghề phi nông nghiệp còn chậm, chưa phản ánh đúng tiềm năng của huyện Cẩm Mỹ. Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính được thực hiện trên địa bàn 13 xã theo quy định của Luật đất đai, Nghị định, Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đến hết năm 2016 huyện Cẩm Mỹ đã triển khai đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được 88.134 thửa/28.322,31ha, đạt 94,13% về số thửa và 96,06% về diện tích phải cấp, đã hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Thủ tục hành chính đã được chỉnh sửa, ban hành công bố rộng rãi trên hệ thống thông tin điện tử và niêm yết tại các cơ quan ban ngành trên địa bàn huyện với trình tự thủ tục đơn giản, thời gian rõ ràng. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ đã ổn định đi vào nề nếp, các biến động đất đai đã được cập nhật quản lý. Tuy nhiên, trong thực tế quản lý và sử dụng đất vẫn còn gặp một số nội dung vướng mắc; từ nội dung đó đề tài đã đưa ra một số giải pháp để thời gian tới công tác quản lý đất đai trên địa bàn được hoàn thiện hơn như: Giải pháp điều chỉnh các quy định của địa phương, Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và giải pháp về tuyên truyền, cán bộ, nhân viên thực hiện đối với công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải pháp tài chính. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................4 1.1.1. Khái niệm về công tác quản lý đất đai ..................................................................4 1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ...................................................................5 1.1.3. Khái niệm, vai trò công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .......................................................6 1.1.4. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .....................................14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................23 1.2.1. Tình hình công tác quản lý đất đai, đăng ký cấp Giấy chứng nhận trên thế giới 23 1.2.2. Tình hình và nội dung quản lý đất đai tại Việt Nam ...........................................24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 1.2.3. Các văn bản pháp luật quy định và hướng dẫn về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của Trung ương ...............................................................................................................................33 1.3. MỘT SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................................34 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................36 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................36 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................36 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................36 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................36 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ....................................................36 2.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê và xử lý số liệu ..............................38 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................39 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI .........................................................................................................39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................39 3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội.......................................................................................44 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM MỸ ..............................................49 3.2.1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................49 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ...........................................54 3.2.3. Thực trạng sử dụng đất tại các xã trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ ..........................56 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM MỸ ........................................................................................................57 3.3.1. Thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ......................................58 3.3.2. Thực trạng công tác đăng ký biến động của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ ..............................................................................................................67 3.3.3. Thực trạng công tác đăng ký biến động đất đai sau khi thành lập cơ chế Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp .....................................................................................77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.3.4. Thực trạng công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do đo đạc lập lại bản đồ địa chính mới ..........................................................................................79 3.3.5. Kết quả tổng hợp phiếu điều tra tình hình đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai ...................................83 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .....................................85 3.4.1. Giải pháp điều chỉnh các quy định của địa phương, Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................................................................................85 3.4.2. Giải pháp về tuyên truyền, cán bộ, nhân viên thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................89 3.4.3. Giải pháp về tài chính ..........................................................................................89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................91 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................91 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................93 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................96 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GCN : Giấy chứng nhận HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân QĐ : Quyết định TT-BTNMT : Thông tư - Bộ Tài nguyên và Môi trường NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ CCQLĐĐ : Chi cục Quản lý đất đai TTLT : Thông tư liên tịch BTC-BTNMT : Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường BTP-BTNMT : Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường STNMT : Sở Tài nguyên và Môi trường TB-STNMT : Thông báo - Sở Tài nguyên và Môi trường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng bản đồ địa chính theo tỷ lệ...........................................52 Bảng 3.2. Tổng hợp số liêu kiểm kê đất đai ................................................................ 55 Bảng 3.3: Diện tích các loại đất phân theo đơn vị hành chính ....................................56 Bảng 3.4: Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu .......................58 Bảng 3.5: Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân ............................................................................................................61 Bảng 3.6: Bảng kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ và lũy tiến đến năm 2016 .....................62 Bảng 3.7: Quy trình biến động chỉnh lý trên Giấy chứng nhận ..................................67 Bảng 3.8: Quy trình biến động cấp mới Giấy chứng nhận ..........................................68 Bảng 3.9: Kết quả đăng ký biến động của hộ gia đình, cá nhân .................................70 Bảng 3.10. Kết quả biến động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường từ ngày 01/7/2014 đến 31/12/2016 trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ ...........................................................................................77 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận ........................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................................................................13 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Cẩm Mỹ ...........................................................................40 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng [23]. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là tài sản vì đất đai có đầy đủ thuộc tính như: đáp ứng được nhu cầu nào đó của con người tức là có giá trị sử dụng; con người có khả năng chiếm hữu và sử dụng; là đối tượng trao đổi mua bán... nhưng chúng ta cần phải thấy rằng đất đai loại hàng hoá không đồng nhất, đa dạng, là loại tài sản mà giá thị trường không những chỉ phản ánh bản thân giá trị của đất mà còn phản ánh vị trí và các tài sản tạo lập gắn với đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai là nhu cầu khách quan là công cụ bảo vệ và điều tiết các lợi ích gắn liền với đất đai, và quan trọng nhất là bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai. Nhiệm vụ này cần được đổi mới một cách cụ thể và phù hợp để đáp ứng các yêu cầu quản lý và tương xứng với điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước trong từng giai đoạn. Tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 quy định: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý"[24][25], do đó không tồn tại thị trường chuyển quyền sở hữu đất đai ở nước ta, chủ thể lưu thông trên thị trường đất đai trên ý nghĩa chung là quyền sử dụng đất. Hiện nay, tình trạng sử dụng quỹ đất không hợp lý, không đúng mục đích sử dụng đã gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý đất đai. Hơn nữa, mặt trái của nền kinh tế thị trường đã làm cho việc quản lý chưa được chặt chẽ, chưa có hệ thống nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển bền vững, nảy sinh nhiều tiêu cực trong xã hội đồng thời làm thất thoát ngân sách nhà nước như: sang nhượng trái phép, lấn chiếm, sử dụng đất không theo quy hoạch ... . Để khắc phục tình trạng trên, Nhà nước đã ban hành Luật đất đai cùng với các văn bản dưới luật để làm công cụ quản lý trong đó có nội dung không thể thiếu là công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận. Công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận có vai trò rất quan trọng khẳng định tình trạng pháp lý, chứng thư pháp lý là điều kiện để thực hiện các quyền của người sử dụng đất. Điều này thể hiện cụ thể tại Luật Đất đai năm 2013: - Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính [25]. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất [25]. Tuy nhiên hiện nay, tình hình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đang gặp nhiều khó khăn và tiến độ thực hiện công tác này còn chậm với nhiều nguyên nhân khác nhau. Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai là huyện mới được thành lập năm 2004, những năm qua công tác quản lý hành chính trên các lĩnh vực đã và đang tiến hành đổi mới để nâng cao cuộc sống của người dân, xây dựng bộ máy quản lý tốt, văn minh, đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai không thể không kể đến công tác đăng ký cấp Giấy chứng nhận, nội dung này đã đã được chú trọng quan tâm. Do vậy, từ các năm 2009 đến năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện hoàn thành công tác xây dựng lưới địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính 12/13 xã thuộc huyện Cẩm Mỹ, bản đồ địa chính các xã được xây dựng theo phương pháp toàn đạc kết hợp công nghệ bản đồ số thay thế cho hệ thống bản đồ địa chính cũ và tổ chức kê khai đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sử dụng góp phần hoàn thiện tính pháp lý nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, để làm sáng tỏ thêm nội dung trong công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất góp phần hoàn thiện hơn trong công tác quản lý trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá được công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, nêu ra được một số thuận lợi và khó khăn từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiêu quả trong công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực đất đai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nêu và phân tích được quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. - Đánh giá được kết quả, một số thuận lợi, khó khăn của công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. - Dựa vào một số khó khăn thực tế để đề xuất được một số giải pháp khắc phục trong tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở khoa học để hoàn thiện quy trình, trình tự thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khắc phục một số hạn chế trong quy định của Luật đất đai, Nghị định, Thông tư hướng dẫn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ việc đánh giá được một số kết quả đạt được, khó khăn trong việc kê khai đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đề tài là cơ sở để cán bộ và các ban nghành có liên quan rút kinh nghiệm và nâng cao hiệu quả đẩy nhanh công tác kê khai đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về công tác quản lý đất đai Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai là tập trung vào 04 lĩnh vực cơ bản sau đây: - Thứ nhất: Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai, tức là nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. - Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước chiếm hữu toàn bộ quỹ đất đai, nhưng lại không trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng. Trong quá trình phát triển của đất nước, ở từng giai đoạn cụ thể, nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, các cơ quan, tổ chức cũng khác nhau. Nhà nước với vai trò chủ quản lý đất đai thực hiện phân phối đất đai cho các chủ sử dụng; theo quá trình phát triển của xã hội, nhà nước còn thực hiện phân phối lại quỹ đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Để thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai, nhà nước đã thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các chủ thể khác nhau, thực hiện việc điều chỉnh giữa các loại đất, giữa các vùng kinh tế. Hơn nữa, nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, nhà nước quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai. Đồng thời, nhà nước còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Hoạt động phân phối và sử dụng đất do các cơ quan nhà nước và do người sử dụng cụ thể thực hiện. Để việc phân phối và sử dụng được phù hợp với yêu cầu và lợi ích của nhà nước, nhà nước tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng đất. Trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân phối và sử dụng, nhà nước sẽ xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 - Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Hoạt động này được thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất đai như: thu tiền sử dụng đất (có thể dưới dạng tiền giao đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, có thể dưới dạng tiền thuê đất, có thể dưới dạng tiền chuyển mục đích sử dụng đất), thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất (như thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cao có được từ việc chuyển quyền sử dụng đất,...) nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Các mặt hoạt động trên có mối quan hệ trong một thể thống nhất đều nhằm mục đích bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai. Nắm chắc tình hình đất đai là tạo cơ sở khoa học và thực tế cho phân phối đất đai và sử dụng đất đai một cách hợp lý theo quy hoạch, kế hoạch. Kiểm tra, giám sát là củng cố trật tự trong phân phối đất đai và sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy định của nhà nước. 1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 quy định chi tiết về nội dung quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể như sau [25]: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Điều 23 Luật Đất đai năm 2013 quy định chi tiết về trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể như sau [25]: - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước. - Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. - Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. - Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. Điều 24 Luật Đất đai năm 2013 quy định chi tiết về cơ quan quản lý đất đai, cụ thể như sau [25]: - Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương. - Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ. 1.1.3. Khái niệm, vai trò công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất a, Đăng ký đất đai Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính (khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013). Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu (Điều 95 Luật Đất đai năm 2013) [25]. Đăng ký đất đai gồm: Đăng ký đất đai lần đầu và đăng ký biến động (Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014) [7]. - Đăng ký lần đầu: là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Gồm (Điều 95 Luật Đất đai năm 2013) [25]: + Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng; + Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; + Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; + Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký; - Đăng ký biến động: là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. Gồm (Điều 95 Luật Đất đai năm 2013) [25]: + Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; + Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; + Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất; + Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với tài sản đã đăng ký; + Chuyển mục đích sử dụng đất; + Thay đổi thời hạn sử dụng đất; + Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; + Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; + Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; + Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo kết quả hòa giải về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền chấp thuận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá về quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 + Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; + Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất; b, Hồ sơ địa chính Là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan (Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014) [7]. Hồ sơ địa chính gồm: Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu Giấy chứng nhận (Điều 4 Thông tư 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014) [7]. c, Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [7] [25]. d, Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận: là người sử dụng đất Người sử dụng đất: Là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định (Điều 5 Luật Đất đai năm 2013) [25]. Bao gồm: - Tổ chức trong nước - Hộ gia đình, cá nhân trong nước - Cộng đồng dân cư - Cơ sở tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài e, Thẩm quyền và cơ quan cấp Giấy chứng nhận Điều 105 Luật Đất đai năm 2013 quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau [25]: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam. - Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ. Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai quy định về cơ quan cấp Giấy chứng nhận, cụ thể như sau [16]: - Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau: + Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; + Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. - Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì việc cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện như sau: + Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; + Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam. + Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. g, Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [25]. Theo Điều 98 Luật Đất đai năm 2013, có 05 nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận như sau [25]: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. - Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. - Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. - Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. - Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này. Ngoài ra, Giấy chứng nhận được cấp cho người đề nghị cấp Giấy sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; trường hợp Nhà nước cho thuê đất thì Giấy chứng nhận được cấp sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đã ký. h, Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [25]. Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, quy định cụ thể như sau [25]: - Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp cấp Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật này; - Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; - Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2