intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng đất và đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những vấn đề tích cực, hạn chế các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất, giúp cơ quan quản lý nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Quý Khanh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Nông lâm Huế, Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trường và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS. Trần Văn Minh người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo, đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định, Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban của thị xã An Nhơn; Cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân các xã, phường trong vùng nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và những thông tin cần thiết liên quan. Tôi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành đề tài này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Quý Khanh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015” được tiến hành tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, thời gian từ tháng 8/2015 đến tháng 4/2016. Mục đích của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng đất và đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những vấn đề tích cực, hạn chế các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất, giúp cơ quan quản lý nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ chỉ ra những mặt tích cực và hạn chế trong công tác quản lý, sử dụng đất tại thị xã An Nhơn, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát huy những vấn đề tích cực, hạn chế các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất, giúp cơ quan quản lý nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, tài liệu, số liệu được thu thập chủ yếu từ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị xã, các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh và các công trình nghiên cứu khoa học, các tạp chí khoa học. Phương pháp kế thừa, chọn lọc: sử dụng và thừa hưởng những tài liệu, dữ liệu đã có về vấn đề nghiên cứu, dựa trên những thông tin sẵn có để xây dựng và phát triển thành cơ sở dữ liệu cần thiết của luận văn; dùng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu và thông tin: sử dụng các số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu và điều tra, thu thập thông tin bằng cách phương pháp phỏng vấn trực tiếp 100 hộ dân về sự hợp lý trong quy hoạch sử dụng đất, hiệu quả của việc bố trí sử dụng đất, cơ chế chính sách về quản lý, sử dụng đất; dùng phương pháp xử lý, tổng hợp số liệu bằng bảng tính Excel để tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được qua đó thiết lập các bảng biểu, biểu đồ để phân tích, đánh giá và đề xuất các hướng giải quyết. Phương pháp bản đồ để làm rõ hơn những thông tin qua các hình ảnh và làm tăng phần sinh động cho đề tài. Những kết quả đạt được là nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất, góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...............................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 CHUƠNG 1. ....................................................................................................................3 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................3 1.1.1. Một số quan điểm về đất đai..................................................................................3 1.1.2. Vai trò của đất đai trong nền sản xuất xã hội ......................................................12 1.1.3. Vai trò của Nhà nước trong quản lý đất đai ........................................................ 12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................14 1.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất đai ở một số nước trên thế giới .......................... 14 1.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ở Việt Nam ..............................................17 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......................................22 CHƯƠNG 2. ..................................................................................................................24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............24 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 24 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................24 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................24 2.3.1. Phương pháp kế thừa, chọn lọc ...........................................................................24 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu và thông tin ............................... 25 2.3.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu, thông tin .............................. 26 2.3.4. Phương pháp bản đồ ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 3. ..................................................................................................................27 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 27 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ AN NHƠN ...........27 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ...........................................................................27 3.1.2.6. Thuận lợi, khó khăn và áp lực từ các vấn đề kinh tế, xã hội đối với đất đai ....47 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ AN NHƠN .............................. 49 3.2.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nước đối với đất đai ....................... 49 3.2.2. Việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..........................................................................................................50 3.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................................... 51 3.2.4. Quản lý tài chính về đất đai .................................................................................55 3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ..........................................57 3.2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn giai đoạn 2011 - 2015 ...........................................................................................................58 3.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ XÃ AN NHƠN ......................................59 3.3.1. Diện tích đất tự nhiên của các xã, phường tại thị xã An Nhơn ........................... 59 3.3.2. Hiện trạng mục đích sử dụng các loại đất ........................................................... 60 3.3.3. Biến động mục đích sử dụng các loại đất giai đoạn 2011 - 2015........................ 66 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ XÃ AN NHƠN ............................................................................................... 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.4.1. Giải pháp chung ...................................................................................................72 3.4.2. Một số giải pháp cụ thể ....................................................................................... 73 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 75 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................75 2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 78 PHỤ LỤC ......................................................................................................................81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là CN : Công nghiệp CCN : Cụm công nghiệp CNH : Công nghiệp hóa TTCN : Tiểu thủ công nghiệp QSDĐ : Quyền sử dụng đất KT - XH : Kinh tế - Xã hội CTR : Chất thải rắn QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất UBND : Ủy ban nhân dân FAO : Tổ chức lương nông của Liên hiệp quốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất Bảng 3.1. Một số đặc trưng khí hậu thị xã An Nhơn ....................................................29 Bảng 3.2. Kết quả phân tích quan trắc nước thải sinh hoạt tại phường Đập Đá ...........36 Bảng 3.3. Thành phần chất thải công nghiệp tập trung ................................................38 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất theo ngành của thị xã An Nhơn giai đoạn 2011 - 2015 .....39 Bảng 3.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thị xã An Nhơn giai đoạn 2011 - 2015 .....40 Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu trồng trọt của thị xã An Nhơn.............................................42 Bảng 3.7. Một số chỉ tiêu chăn nuôi của thị xã An Nhơn .............................................43 Bảng 3.8. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành giai đoạn 2011 - 2015.................45 Bảng 3.9. Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch thị xã An Nhơn 83 Bảng 3.10. Kết quả cấp Giấy chứng nhận QSDĐ trên địa bàn thị xã giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................................................54 Bảng 3.11. Kết quả thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2011 - 2015 ............................ 56 Bảng 3.12. Đơn vị hành chính, diện tích đất tự nhiên của xã, phường ......................... 60 Bảng 3.14. Diện tích, cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp năm 2015 ............................. 63 Bảng 3.18. Biến động đất phát triển hạ tầng giai đoạn 2011 - 2015............................. 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của thị xã An Nhơn .....................................................................28 Hình 3.2. Cơ cấu hiện trạng các ngành kinh tế thị xã An Nhơn năm 2015 ...................40 Hình 3.3. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất của thị xã năm 2015 .....................................61 Hình 3.4. Chuyển dịch cơ cấu các loại đất giai đoạn 2011 - 2015 ................................ 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Đồng thời, đất đai là tài sản đặc biệt, có những đặc trưng không giống một tư liệu sản xuất nào, đó là sự cố định về không gian, sự giới hạn về diện tích,.. Vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Hơn nữa, quá trình phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa làm cho mật độ dân cư ngày càng tăng. Chính sự gia tăng dân số, sự phát triển đô thị và quá trình công nghiệp hóa làm cho nhu cầu về nhà ở, đất ở cũng như đất xây dựng các công trình công cộng, khu công nghiệp trong cả nước vốn đã bức xúc nay càng trở nên nhức nhối hơn. Đây là vấn đề nan giải không chỉ ở nước ta mà còn với nhiều nước trên thế giới. Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đã xây dựng những chiến lược, chương trình, kế hoạch riêng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của đất nước mình để sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đặc biệt đối với nước ta - một đất nước mà quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp cả nước [15]. Từ năm 1945, khi thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cho đến nay trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, Nhà nước ta luôn quan tâm sâu sắc đến vấn đề đất đai và đã ban hành, đổi mới Luật Đất đai: Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật số 10/1998/QH10 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật số 25/2001/QH10 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đất đai, Luật Đất đai năm 2003, Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật Nhà ở và Điều 126 Luật Đất đai. Đặc biệt Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 từng bước đưa pháp luật đất đai phù hợp hơn với thực tế quản lý và sử dụng đất. Các văn bản, nghị định, thông tư đi kèm đã giúp rất nhiều cho việc nắm bắt, quản lý chặt chẽ quỹ đất đai của quốc gia cũng như phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong thời kỳ đổi mới. Công tác quản lý nhà nước về đất đai với 15 nội dung được quy định tại Điều 22 Luật Đất đai năm 2013. Đây là cơ sở để Nhà nước nắm bắt, quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên quốc gia cũng như để người sử dụng đất yên tâm sử dụng và khai thác tiềm năng về đất đai hiệu quả, tiết kiệm. Thị xã An Nhơn là huyện đồng bằng nằm ở phía Nam tỉnh Bình Định, có nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua, cơ cấu kinh tế của thị PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 xã đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ - thương mại, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch kinh tế cao và ổn định. Cùng với sự phát triển kinh tế là sự gia tăng dân số, rồi nhu cầu về sử dụng đất để đầu tư cho cơ sở hạ tầng, các công trình công nghiệp, dịch vụ, văn hóa tạo những thay đổi đáng kể trong đời sống nhân dân, gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng đất. Áp lực từ sự phát triển kinh tế cùng nhu cầu đất ở và sản xuất ngày càng tăng, vấn đề quản lý và sử dụng đất một cách tiết kiệm và hợp lý đang trở thành một yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được tình hình quản lý, sử dụng đất tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất tại thị xã. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và áp lực từ các vấn đề kinh tế - xã hội đối với đất đai tại thị xã An Nhơn. - Xác định được tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã. - Đánh giá được công tác quản lý, sử dụng đất. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất làm cơ sở khoa học để xây dựng cơ sở pháp lý, góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Là cơ sở tham khảo cho các công trình nghiên cứu khác ở những khu vực có điều kiện tương tự. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất tại thị xã An Nhơn, đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những vấn đề tích cực, hạn chế các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất, giúp cơ quan quản lý Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 CHUƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số quan điểm về đất đai 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học, là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người trong quá khứ để lại và hiện tại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa…). Như vậy, đất đai là khoảng không gian có giới hạn theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. Mặt đất giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như trong cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật và những biến đổi của đất do các hoạt động của con người [31]. Theo định nghĩa của FAO thì: “Đất đai là một tổng thể vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của thực thể vật chất đó”. Như vậy, đất đai là phạm vi không gian, như một vật mang những giá trị theo ý niệm của con người. Theo cách định nghĩa này đất đai thường gắn với một giá trị kinh tế được thể hiện bằng giá trị tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền sử dụng đất. Cũng có quan điểm tổng hợp hơn cho rằng, đất đai là những tài nguyên sinh thái và tài nguyên kinh tế, xã hội của tổng thể vật chất . Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng. Nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian [7]. 1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai Đất đai là một tư liệu sản xuất, là một trong số những đều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người. Chúng ta cũng biết rằng, không một ngành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 sản xuất nào có thể sản xuất khi thiếu đất đai, đất là điều kiện chung nhất cho lao động, là đối tượng của lao động. Song chỉ khi nào đất đai tham gia vào quá trình lao động, khi kết hợp giữa lao động sống và lao động quá khứ thì đất đai mới trở thành tư liệu sản xuất. Tuy đất đai là tư liệu sản xuất nhưng nó có những đặc tính khác biệt so với tư liệu sản xuất khác, sự khác biệt này thể hiện như sau: - Độ phì của đất: Là một khối lượng các chất chứa trong đất bao gồm chất dinh dưỡng, nước, kết cấu, thuộc tính lý hóa học, sinh vật học tương ứng với khối lượng sản phẩm thu được và một chế độ canh tác nhất định. Độ phì của đất bao gồm các loại sau: Độ phì nguyên thủy: Độ phì ban đầu khi đất mới được khai thác để đưa vào sản xuất trong nông lâm nghiệp. Độ phì tự nhiên: Một thuộc tính khách quan được tạo ra trong quá trình hình thành đất đai lâu dài bằng các họat động tổng hợp vật lý, hóa học và sinh học của cây trồng. Độ phì nhân tạo: Độ phì tăng thêm do hoạt động có ý thức của con người tác động đến đất đai bằng các biện pháp như làm đất, tưới tiêu, bón phân. Độ phì kinh tế: Sự thống nhất giữa độ phì tự nhiên và độ phì nhân tạo có tác dụng thiết thực đối với cây trồng và năng suất của chúng trong quá trình sản xuất và được xã hội thừa nhận. Đất đai là sản phẩm tự nhiên: Đất đai xuất hiện ngoài ý muốn của con người hay nói cách khác con người không thể sáng tạo ra đất. Đất đai là sản phẩm của lao động, bởi vì chính lao động của con người thông qua các biện pháp kỹ thuật, canh tác đã cải tạo làm thay đổi dần thuộc tính, tính chất của đất đai. Con người có khả năng cải tạo và bồi dưỡng đất đai. Do vậy, trong quá trình sử dụng kinh doanh ruộng đất nông nghiệp phải ở trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ ruộng đất bằng những hoạt động có ý nghĩa thông qua lao động của con người. Đất đai có diện tích giới hạn: Con người có khả năng tạo ra cho mình một công cụ lao động nhiều số lượng và hoàn thiện về chất lượng. Và cả hai mặt nay đều không có giới hạn, nhưng ruộng đất sử dụng vào sản xuất lại có giới hạn, quy mô của nó bị giới hạn bởi bề mặt trái đất. Về quốc gia bị giới hạn bởi ranh giới lãnh thổ của mỗi nước, về tỉnh, huyện, xã, hộ gia đình... cũng có ranh giới cụ thể. Ở nước ta diện tích núi, sông ngòi chiếm tỷ lệ lớn nên việc sử dụng đất cho cây trồng có hạn, bình quân đất nông nghiệp trên mỗi đầu người rất thấp 122 m2/ người. Từ đặc điểm trên, về mặt kinh tế thì đất đai phải sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và hợp lý, chú trọng đầu tư tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất. Đất đai có vị trí cố định: Đối với các tư liệu sản xuất khác thì trong quá trình sử dụng con người có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác tùy theo mục đích sản xuất, đây là yếu tố quan trọng giúp cho việc phân bố sản xuất hợp lý. Song đất đai lại có vị PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 trí cố định không thể di chuyển theo ý muốn của con người mà còn tồn tại cố định gắn liền với các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng và các điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội như trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, phân bố dân cư, tập quán sản xuất. Từ đặc điểm này, về mặt sản xuất phải sử dụng đất đai thích hợp với từng vùng, phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội từng vùng để bố trí sản xuất, mặc khác phải tìm mọi biện pháp cải thiện theo điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế ở mỗi vùng để phát triển sản xuất phục vụ tốt cho nhu cầu xã hội. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế: Trong quá trình sản xuất, con người sử dụng đất không chỉ đơn thuần là khai thác độ phì nhiêu, “vắt kiệt” đất đai mà còn quan tâm đên việc bảo vệ, tái tạo đất, bảo vệ đất bởi vì, khác với các tư liệu sản xuất khác trong quá trình tham gia vào chu trình sản xuất nếu bị hao mòn thì sau đó bị loại thải và có thể thay thế bằng tư liệu sản xuất mới hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật, còn đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Đất đai không bị mất đi: Đất đai nếu được sử dụng hợp lý thì sản xuất của nó không ngừng tăng lên, một trong những đặc điểm của đất đai là nếu sử dụng hợp lý thì chúng không bị xấu đi mà còn tốt hơn và cho sản phẩm ngày càng nhiều hơn, từ đặc điểm này cho phép chúng ta thực hiện thâm canh không bị giới hạn. Việc sử dụng đất hợp lý hay không, độ phì nhiêu của đất thay đổi ra sao là tùy thuộc vào các biện pháp quản lý và sử dụng đất phù hợp trong những điều kiện nhất định về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, trình độ sản xuất và trình độ phát triển khoa học kỷ thuật. Nắm được nội dung của đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt chủ yếu không thể thay thế được và những điểm đặc biệt của nó, đất đai có ý nghĩa kinh tế và chính trị to lớn đối với công cuộc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, mở ra phương hướng và triển vọng cho mọi người, nhằm sử dụng hợp lý đất đai hơn nữa để cung cấp nhiều sản phẩm hơn nữa cho xã hội, đồng thời chỉ rõ những quan điểm, mọi thứ lý luận phản động của các nhà kinh tế học tư tưởng trong vấn đề sử dụng đất từ trước tới nay. Cùng với đặc tính đặc biệt của đất, nó có chức năng đối với con người như sau: - Chức năng sản xuất. - Chức năng cân bằng sinh thái. - Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước. - Chức năng dự trữ. - Chức năng không gian sinh sống. - Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử. - Chức năng vật mang sự sống. - Chức năng phân dị lãnh thổ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 Như vậy, đất đai có vị trí quan trọng, có đặc tính khác biệt so với các tư liệu sản xuất khác và có chức năng đối với con người. Do đó, đất đai phải được quản lý phải chặt chẽ và sử dụng hợp lý để mang lại hiệu quả sử dụng cả về mặt kinh tế, xã hội cũng như bảo vệ môi trường. 1.1.1.3. Vấn đề sử dụng đất đai Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là “ những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng” [24]. Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư như lao động, vốn, nước, phân hoá học,... kết quả sản lượng như loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa vụ,... cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật KT - XH và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, có thể khái quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất như sau: - Điều kiện tự nhiên: Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian như diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng..., cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng. - Điều kiện KT - XH: Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất đai, yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. - Yếu tố không gian: Đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. Đất đai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội [4]. 1.1.1.4. Quản lý và quản lý nhà nước về đất đai Quản lý đất đai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc xác lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển đất đai cùng với những lợi nhuận thu được từ đất (thông qua việc bán, cho thuê hoặc thu thuế) và giải quyết những tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 Quản lý đất đai là quá trình điều tra mô tả những tài liệu chi tiết về thửa đất, xác định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử dụng đất và các nguồn thông tin khác liên quan đến thị trường bất động sản. Quản lý đất đai liên quan đến cả hai đối tượng đất công và đất tư bao gồm các hoạt động đo đạc, đăng ký đất đai, định giá đất, giám sát và quản lý sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý. Nhà nước phải đóng vai trò chính trong việc hình thành chính sách đất đai và các nguyên tắc của hệ thống quản lý đất đai bao gồm pháp luật đất đai và pháp luật liên quan đến đất đai. Đối với công tác quản lý đất đai, Nhà nước xác định một số nội dung chủ yếu: Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, tập trung và phân cấp quản lý; vị trí của cơ quan đăng ký đất đai, vai trò của lĩnh vực công và tư nhân, quản lý các tài liệu địa chính, quản lý các tổ chức địa chính, quản lý nguồn nhân lực, nghiên cứu giáo dục và đào tạo, trợ giúp về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật, hợp tác quốc tế. Hiện nay ở nước ta, việc sử dụng đất được bảo vệ bằng hệ thống pháp luật. Luật Đất đai ra đời nhằm quy định cụ thể chế độ quản lý và sử dụng cùng với các chế định pháp luật khác liên quan đến đất đai nhằm bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai. Đây là tài nguyên vô cùng quý giá và phải sử dụng có hiệu quả cao nhất mọi tiềm năng đất đai để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và củng cố an ninh quốc phòng. Quản lý nhà nước về đất đai là nghiên cứu toàn bộ các đặc trưng cơ bản của đất đai nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất của từng vùng, từng địa phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp để thống nhất về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước từ Trung ương đến cơ sở thành một hệ thống quản lý đồng bộ thống nhất để tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích hoặc bỏ hoang hóa làm cho đất xấu đi. Như vậy, quản lý nhà nước về đất đai phải thống nhất trong cả nước. Các văn bản pháp luật, các chính sách của Đảng và Nhà nước phải thống nhất đồng bộ từ trung ương đến địa phương nên phải có đầy đủ hồ sơ tài liệu về số lượng, chất lượng từng loại đất trong cả nước, giúp Chính phủ và các ngành sử dụng đất hợp lý nguồn tài nguyên đất đai để có cơ sở để thực hiện quy hoạch và kế hoạch hóa việc sử dụng hợp lý các loại đất trong toàn lãnh thổ mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Quản lý nhà nước về đất đai phải đảm bảo các nguyên tắc: - Phải quản lý toàn bộ vốn đất đai hiện có của quốc gia, không được quản lý lẻ tẻ từng vùng. - Nội dung tài liệu quản lý không phụ thuộc vào mục đích sử dụng. - Số liệu quản lý đất đai phải bao hàm cả số lượng, chất lượng, loại, hạng mục phục vụ cho mục đích sử dụng của các loại đất đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 - Quản lý đất đai phải thể hiện theo hệ thống và phương pháp thống nhất trong toàn quốc. - Những quy định, biểu mẫu phải được thống nhất trong cả nước, trong ngành địa chính. - Số liệu so sánh không chỉ theo từng đơn vị nhỏ mà phải được thống nhất so sánh cả nước. - Tài liệu trong quản lý phải đơn giản phổ thông trong cả nước. - Những điều kiện riêng biệt của từng địa phương, cơ sở phải phản ánh được. - Những điều kiện riêng lẻ phải khách quan, chính xác, đúng những kết quả, số liệu nhận được từ thực tế. - Tài liệu quản lý đất đai phải đảm bảo tính pháp luật, phải đầy đủ và đúng thực tế. - Quản lý nhà nước về đất đai phải trên cơ sở pháp luật, luật đất đai và các văn bản, biểu mẫu quy định, hướng dẫn của Nhà nước và các cơ quan chuyên môn từ Trung ương đến địa phương. - Quản lý đất đai phải tuân theo nguyên tắc tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.1.1.5. Nội dung và tiêu chí đánh giá tình hình sử dụng đất đai Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thống kê, kiểm kê đất đai. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất, theo quan điểm về sử dụng đất "bền vững", các nhà khoa học đất Việt Nam đã nghiên cứu và đề nghị sử dụng các tiêu chí để đánh giá hiệu quả sử dụng đất, cụ thể theo Bảng 1.1. Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất Tiêu chí Nội dung Hiệu quả kinh tế - Trên mức sống bình quân của vùng. 1. Năng suất cao. - Năng suất tăng dần. 2. Chất lượng tốt. - Đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiêu thụ tại địa phương 3. Giá trị sản xuất trên đơn vị và xuất khẩu. diện tích. - Trên mức trung bình của các hệ thống sử dụng đất của địa phương. 4. Giảm rủi ro: - Giá trị lợi ích/chí phí (B/C>1,5). - Về sản xuất. - Ít mất trắng do thiên tai, sâu bệnh. - Về thị trường. - Có giá trị ổn định > 7 năm. - Dễ bảo quản và vận chuyển. Hiệu quả xã hội - Nông hộ có đủ lương thực do sản xuất hoặc tạo 1. Đáp ứng nhu cầu nông hộ: ra nguồn tiền để mua. - Về lương thực, thực phẩm. - Bảo đảm được thực phẩm cân đối dinh dưỡng. - Về tiền mặt. - Sản phẩm được bán có thu nhập thường xuyên. - Nhu cầu khác: gỗ, củi - Đủ chất đất hoặc nhu cầu thông thường khác. 2. Phù hợp với năng lực nông hộ: - Phù hợp với quy mô đất được giao. - Về đất đai. - Phù hợp với lao động trong nông hộ hoặc thuê - Về nhân lực. tại địa phương. - Về kỹ thuật. - Không phải vay lãi cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 3. Tăng cường khả năng của - Phát huy được tri thức bản địa, kỷ năng nông người dân. dân, nông hộ tự làm được nếu được tập huấn tham gia mọi khâu kế hoạch. - Tham gia hưởng quyền quyết định công bằng xã hội - Nông dân tự quyết việc sử dụng đất và được hưởng lợi ích (không áp đặt). 4. Cải thiện cân bằng giới trong cộng đồng. - Không làm phụ nữ nặng nhọc hơn. 5. Phù hợp với các luật pháp hiện - Không làm trẻ em mất cơ hội học hành. hành. - Phù hợp với Luật đất đai và các luật khác. 6. Được cộng đồng chấp thuận. - Phù hợp với văn hóa dân tộc. - Phù hợp với tập quán địa phương. Hiệu quả về môi trường - Xói mòn dưới mức cho phép. 1. Giảm thiểu xói mòn, thoái hóa - Đô phì nhiêu đất được duy trì hoặc cải thiện. đất đến mức độ chấp nhận được - Trả lại tàn dư hữu cơ ở mức có thể. 2. Tăng độ che phủ đất - Độ che phủ đạt >35% quanh năm. 3. Bảo vệ nguồn nước - Duy trì tăng nguồn sinh thủy. 4. Nâng cao đa dạng sinh học của hệ sinh thái tự nhiên - Không gây ô nhiễm nguồn nước. * Nhóm tiêu chí về hiệu quả kinh tế: Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân trong vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học được tính bao gồm cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ đối với cả trồng trọt và chăn nuôi. Xu thế năng suất phải tăng dần mới thể hiện được tính “bền vững” về hiệu quả kinh tế. Về chất lượng thì sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn thị trường (tiêu thụ tại địa phương, trong nước, hay xuất khẩu). Chỉ tiêu này phản ánh trình độ tiếp cận thị trường, việc giải quyết ách tắc về thị trường phải bắt đầu ngay từ khâu sản xuất, chọn giống, thích hợp, phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng, bố trí thời vụ hợp lý nhất để bán sản phẩm được giá. * Nhóm tiêu chí về hiệu quả xã hội (tính chấp thuận xã hội): Đây là tiêu chí thể hiện tính chấp thuận của xã hội. Nhóm tiêu chí này xác định hệ thống sử dụng đất trước hết cần quan tâm đến nhu cầu tối thiếu của nông hộ về ăn, ở và sinh hoạt rồi mới vươn lên sản xuất hàng hóa. Sau nữa là quan tâm đến việc cho thu nhập thường xuyên, phù hợp với nguồn vốn ít ỏi của hộ nông dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 Hệ thống sử dụng đất phải phát huy được nội lực của nông hộ và nguồn lực của địa phương, được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, đất, rừng đã được giao với lợi ích các bên rạch ròi. Nguồn vốn vay được ổn định với lãi suất và thời hạn phù hợp từ nguồn vốn tín dụng và ngân hàng. Người dân được tham gia triệt để vào việc ra quyết định về kế hoạch và phương án sản xuất, có quyền bình đẳng trong hưởng lợi đối với mọi hợp đồng có liên quan. Về lao động xã hội đó là việc bố trí sử dụng hợp lý nguồn lao động, quan tâm đến việc bình đẳng giới và quyền trẻ em. Không làm cho phụ nữ phải lao động nặng nhọc hơn, không lạm dụng sức lao động của trẻ em và tước đi quyền học tập của chúng. Rút ngắn thời gian lao động và tăng cường thời gian học tập cho trẻ em. Tỷ lệ lao động trong nông, lâm nghiệp, chỉ số cân bằng về giới, tỷ lệ đói nghèo, đảm bảo an ninh lương thực. Hệ số công bằng sử dụng đất. Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với luật pháp và hương ước của cộng đồng lớn hơn. Chẳng hạn không bố trí cây trồng đối kháng nhau trong một vùng đất, cây có sức chống xói mòn yếu không bố trí ở vùng đầu nguồn, cây trồng không phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán của địa phương sẽ không được cộng đồng ủng hộ [11]. * Nhóm tiêu chí về môi trường: Để một hệ thống sử dụng đất đai đạt tiêu chuẩn về môi trường thì cần đáp ứng được các yêu cầu sau: Giữ đất khỏi bị rửa trôi, xói mòn được thể hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới ngưỡng cho phép. Ngưỡng này phải được xác định cho từng loại đất, từng thảm thực vật ở mỗi địa phương. Độ phì nhiêu đất tăng dần trong đó tuần hoàn hữu cơ được cải thiện. Đảm bảo nguồn nước không bị khai thác cạn kiệt, hạ mức nước ngầm, ô nhiễm nguồn nước. Đảm bảo độ che phủ đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%) và che phủ liên tục trong năm. Đảm bảo đa dạng sinh học thể hiện qua các thành phần loài sinh vật (đa canh “bền vững” hơn độc canh, cây dài ngày có khả năng bảo vệ tốt hơn cây ngắn ngày…). Bảo tồn quỹ gen đó là việc tận dụng nhiều loại cây bản địa vốn đã được chọn lọc từ lâu đời thích nghi với điều kiện địa phương, bổ sung một số loài mới đảm bảo cân bằng sinh thái. Hệ số đa dạng sinh học. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2