Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2015 của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn quận Cẩm Lệ theo hai giai đoạn Kế hoạch sử dụng đất 2008 đến 2010 và Kế hoạch sử dụng đất 2008 đến năm 2015; các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác trên từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện Quy hoạch sử dụng đất của quận giai đoạn sau đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2015 của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ NGUYỄN PHƯỚC AN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2008 – 2015 CỦA QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Huế, 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ NGUYỄN PHƯỚC AN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2008 – 2015 CỦA QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 60.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU Huế, 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả luận văn Nguyễn Phước An PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Minh Hiếu - Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy đã hướng dẫn và có ý kiến chỉ dẫn quý báu trong quá trình em làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, phòng Đào tạo sau đại học – trường Đại học Nông Lâm Huế. Xin gửi tới quý thầy cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Cuối cùng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới tập thể và cá nhân: UBND quận Cẩm Lệ, phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cẩm Lệ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Cẩm Lệ, UBND các phường trên địa bàn quận đã giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Phước An PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2015 của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng” Theo quy định của Hiến pháp 2013, Luật Đất đai 2013 về quy hoạch sử dụng đất được thực hiện trên toàn quốc từ cấp quốc gia, đến cấp tỉnh và cấp huyện và là căn cứ để quản lý việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất,.... Là cơ sở cho việc tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường. Cẩm Lệ là một quận nội thành mới được chia tách từ một huyện ngoại thành vào năm 2005, do đó tình hình về đất đai biến động rất lớn, nhu cầu sử dụng đất mạnh mẽ. UBND quận Cẩm Lệ đã lập và thực hiện Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 - 2020. Vì được lập năm 2008 nên phương án quy hoạch sử dụng đất quận Cẩm Lệ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất theo các kỳ Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015. Những năm qua việc tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt còn thiếu đồng bộ, thiếu cơ chế kiểm tra, giám sát, dẫn đến công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của UBND quận còn tồn tại những khó khăn, bất hợp lý. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất quận Cẩm Lệ giai đoạn 2008-2015, bám sát các nội dung trong phương án Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2020, Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010, Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm năm 2015 của quận Cẩm Lệ. Thực hiện điều tra, thu thập số liệu để so sánh, đánh giá các kết quả đạt được tại các năm 2010, 2015; kết hợp với phỏng vấn chuyên gia là các chuyên viên, lãnh đạo hoạt động trong lĩnh vực đất đai tại địa phương để tìm ra những thành tựu và hạn chế. Từ đó đề ra những giải pháp khắc phục tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất, hạn chế những bất hợp lý trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất là vấn đề cần thiết, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội quận Cẩm Lệ đến năm 2020. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................3 1.1. Cơ sở lý luận của đất đai, sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất ............................ 3 1.1.1. Khái niệm đất đai...................................................................................................3 1.1.2. Những chức năng cơ bản của đất đai.....................................................................3 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ........................................................... 5 1.1.4. Khái niệm về Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất .............................. 6 1.1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất .................................6 1.1.6. Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất theo Luật đất đai 2013 ....................................8 1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất .............................................................. 8 1.2.1. Công tác quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ............................... 9 1.2.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt nam .....................................................11 1.2.3. Khái quát tình hình thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở thành phố Đà Nẵng hiện nay ..........................................................................................................13 1.3 Các nghiên cứu về Quy hoạch sử dụng đất ............................................................. 15 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 17 2.1. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................17 2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 17 2.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 17 2.4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 17 2.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 18 2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................18 2.5.2. Phương pháp bản đồ ............................................................................................ 18 2.5.3. Phương pháp kết hợp định tính và định lượng ....................................................19 2.5.4. Phương pháp xử lý thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu ...................................19 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................20 3.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng .......20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 20 3.1.2.Thực trạng phát triển kinh tế các ngành ............................................................... 22 3.1.3. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ..................................................................25 3.1.4. Về quản lý quy hoạch đô thị ................................................................................26 3.1.5. Đánh giá chung ....................................................................................................28 3.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2015 của quận Cẩm Lệ ............................ 28 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2008........................................................................28 3.2.2. Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010...................................................................34 3.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 ....................... 37 3.2.4. Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015...................................................................47 3.2.5. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 ....................... 53 3.2.6. Nguyên nhân, tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2008 - 2015 ............................................................................................................................... 60 3.3. Luật đất đai 2013 ra đời và tác động của nó đến Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất quận Cẩm Lệ. .................................................................................................................62 3.3.1. Những thay đổi trong Việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giữa luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013 ............................................................................................ 62 3.3.2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, năm 2015 quận Cẩm Lệ .................................66 3.4. Mối quan hệ giữa Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch đô thị trên địa bàn quận Cẩm Lệ .......................................................................................................................... 69 3.5. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quận Cẩm Lệ đến năm 2020. ........................ 70 3.6. Đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 và một số giải pháp thực hiện. ....................................................................................................................... 75 Chương4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................83 1. Kết luận......................................................................................................................83 2. Kiến nghị ...................................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 85 PHỤ LỤC ......................................................................................................................88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quận Cẩm Lệ qua các năm ......................23 Bảng 3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm ..............................................24 Bảng 3.3. Tổng hợp số liệu các dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ ............................. 27 Bảng 3.4 Diện tích, cơ cấu các loại đất quận Cẩm Lệ năm 2008 ............................. 29 Bảng 3.5. Chỉ tiêu sử dụng đất quận Cẩm Lệ đến năm 2010 .....................................35 Bảng 3.6. So sánh chỉ tiêu KHSDĐ được duyệt và kết quả thực hiện đến năm 2010 . 38 Bảng 3.7. Các công trình dự án đã triển khai đến năm 2010 .....................................45 Bảng 3.8. Chỉ tiêu sử dụng đất quận Cẩm Lệ đến năm 2015 .....................................47 Bảng 3.9. Diện tích đất chuyển mục đích đến năm 2015 ...........................................52 Bảng 3.10. So sánh chỉ tiêu KH sử dụng đất và kết quả thực hiện đến năm 2015 ......53 Bảng 3.11. Chỉ tiêu Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 quận Cẩm Lệ ........................... 66 Bảng 3.12. Chỉ tiêu sử dụng đất quận Cẩm Lệ đến năm 2020 ....................................74 Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 cần điều chỉnh........................ 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 3.1. Tăng trưởng kinh tế quận Cẩm Lệ qua các năm .........................................23 Biểu 3.2. Cơ cấu sử dụng đất quận Cẩm Lệ năm 2008...............................................30 Biểu 3.3. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 ............................. 37 Biểu 3.4. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 ............................. 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 .............8 Hình 1.2. Trình tự lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................ 9 Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính quận Cẩm Lệ .................................................20 Hình 3.2. Tăng trưởng kinh tế quận Cẩm Lệ qua các năm ........................................34 Hình 3.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quận Cẩm Lệ năm 2008 ............................ 34 Hình 3.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quận Cẩm Lệ năm 2010 ............................ 44 Hình 3.5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ..................................................60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung HĐND Hội đồng nhân dân KH Kế hoạch KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất KHKT Khoa học kỹ thuật QH Quy hoạch QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Quy hoạch sử dụng đất là công cụ, biện pháp để nhà nước quản lý, tổ chức sử dụng đất đai có hiệu quả; có ý nghĩa quan trọng vì đất đai là một trong những nguồn lực để phát triển trong khi đó quỹ đất đai lại bị giới hạn trong khi các nhu cầu về đất ngày càng tăng nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, quy hoạch sử dụng đất mới chủ yếu dừng lại ở việc giải quyết, sắp xếp quỹ đất theo mục đích sử dụng đất, chưa căn cứ vào tiềm năng đất, chưa thực sự tính toán đầy đủ tới mục tiêu đạt hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Việc sử dụng đất tại các khu công nghiệp, doanh nghiệp, khu đô thị, công trình hạ tầng ở tình trạng vừa thừa, vừa thiếu quỹ đất, nhiều nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả gây ra việc sử dụng đất lãng phí, nhiều công trình không có trong quy hoạch sử dụng đất vẫn được triển khai thực hiện. Vì vậy, việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất để kịp thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện của các phương án quy hoạch sử dụng đất hiện nay là rất cần thiết. Quận Cẩm Lệ đã lập Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 - 2020, được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 30/01/2010. Sau khi được phê duyệt việc tổ chức triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đó ra sao, kết quả như thế nào, còn những tồn tại gì, nguyên nhân do đâu, cần có giải pháp gì khắc phục, v.v...Đồng thời, sự ra đời của Luật đất đai 2013 đã có những tác động không nhỏ đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, việc lập kế hoạch sử dụng đất của địa phương. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2015 của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng” là rất cần thiết. 2. Mục đích của đề tài Phân tích và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn quận Cẩm Lệ theo hai giai đoạn Kế hoạch sử dụng đất 2008 đến 2010 và Kế hoạch sử dụng đất 2008 đến năm 2015; các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác trên từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện Quy hoạch sử dụng đất của quận giai đoạn sau đến năm 2020. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Cung cấp cơ sở lý luận của việc nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất tại vùng nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo về quy hoạch sử dụng đất. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Cung cấp các thông tin cơ bản về quy hoạch sử dụng đất. - Là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất tại quận Cẩm Lệ. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất phù hợp hơn, có hiệu quả hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của đất đai, sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm đất đai Đất đai có một vị trí đặc biệt quan trọng đối với con người và xã hội dù ở bất kì quốc gia và chế độ nào. Không một quốc gia nào không có lãnh thổ, không có đất đai của mình, nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế - xã hội của quốc gia. Dù ở đâu hay làm gì, thì các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đều ở trên đất đai. Bởi thế, đất đai luôn được coi là vốn quý của xã hội, luôn được chú tâm gìn giữ và phát huy tiềm năng từ đất. Về mặt thuật ngữ khoa học, “Đất” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định. Đứng trên quan điểm phát sinh học thổ nhưỡng, đất (Soils) là thể tự nhiên đặc biệt, hình thành do tác động tổng hợp của các yếu tố: Đá mẹ (đá gốc, mẫu chất); khí hậu; địa hình; sinh vật (chủ yếu là thực vật); thời gian và các tác động của con người. Đứng trên quan điểm về kinh tế học: Đất (Lands) là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động, đồng thời là sản phẩn lao động. Khái niệm về đất đai bao hàm nội dung mặt bằng lãnh thổ, sử dụng cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân [20]. Tuy nhiên, tại Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993 đã đưa ra khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa...)[7]. Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) và theo chiều ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng nhiều thành phần khác), giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. 1.1.2. Những chức năng cơ bản của đất đai Trải qua thời gian dài sử dụng đất đai, con người đã thừa nhận đối với hoạt động sản xuất và tồn tại của xã hội loài người được thể hiện qua các mặt sản xuất, môi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 trường sống, điều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ và cung cấp nguồn nước, dự trữ; không gian sự sống, bảo tồn, lịch sử; vật mang sự sống; phân vị lãnh thổ. Tuy nhiên, với sự tăng trưởng về kinh tế cùng sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan hệ giữa con người và đất ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất (có ý thức hoặc vô ý thức) dẫn đến hủy hoại môi trường đất, một số chức năng nào đó của đất bị yếu đi. Vấn đề sử dụng đất đai ngày càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. Với sự phát triển không ngừng của sức sản xuất, chức năng của đất đai cần được nâng cao theo hướng đa dạng nhiều tầng nấc, để truyền lại cho các thế hệ mai sau [8]. Một số chức năng cơ bản của đất đai được các nhà nghiên cứu và thể hiện ở các mặt sau: - Chức năng sản xuất: là cơ sở cho nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống của con người, qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp thông qua chăn nuôi và trồng trọt. - Chức năng môi trường sống: đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gen di truyền để bảo tồn nòi giống cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất. - Chức năng cân bằng sinh thái: đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là tấm thảm xanh đã hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất thông qua việc phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và tuần hoàn khí quyển của địa cầu. - Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn ngước trong tự nhiên và có vai trò điều tiết nước rất to lớn. - Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của con người. - Chức năng không gian sống: đất đai cho chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại. - Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ các chứng tích lịch sử, văn hoá của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết và cả quá trình sử dụng đất trong quá khứ. - Chức năng vật mang sự sống: đất đai cung cấp không gian cho sự vận chuyển của con người, cho đầu tư sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật… giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Chức năng phân dị lãnh thổ: sự thích hợp của đất đai về các chức năng chủ yếu nói trên thể hiện rất khác biệt ở các vùng lãnh thổ của mỗi quốc gia nói riêng và trên toàn trái đất nói chung. Mỗi phần lãnh thổ mang những đặc tính tự nhiên, kinh tế, xã hội rất đặc thù [12]. Đất đai có nhiều chức năng và công dụng. Do vậy, sử dụng đất để có thể khai thác hầu hết các chức năng và công dụng của đất đai đối với từng địa phương cụ thể là một thách thức cần quan tâm nghiên cứu. 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng… luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sử ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất bao gồm: [36] * Nhân tố điều kiện tự nhiên Khi sử dụng đất đai cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhương, xói mòn… để xác định các yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất. Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác. * Nhân tố kinh tế xã hội Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất. Nhân tố kinh tế xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất như thế nào, được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện có. * Nhân tố không gian Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi vật chất đều cần đến đất đai như điều kiện không gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động. Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho loài người. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Vì vậy, không gian trở trành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng công trình, nhà xưởng, giao thông… mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và có giá trịnh kinh tế rất cao. 1.1.4. Khái niệm về Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì quy hoạch đất đai là: “Việc bố trí, sắp xếp và sử dụng các loại đất đai một cách hợp lý để sản xuất ra nhiều nông sản chất lượng cao, hiệu quả kinh tế lớn. Quy hoạch đất đai chia làmhai loại: Quy hoạch đất đai cho các vùng, các ngành, và quy hoạch đất đai trong nội bộ xí nghiệp. Việc quy hoạch giữa các vùng, các ngành tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên và có mối liên hệ chặt chẽ của lực lượng sản xuất với phân vùng của cả nước. Việt Nam đã và đang thực hiện quy hoạch lại đất đai trong nông nghiệp phục vụ cho yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế hàng hóa, khắc phục tính chất tự cấp, tự túc tồn tại trước đây”. Tuy nhiên quy hoạch đất đai không chỉ là đất nông nghiệp mà còn nhiều loại đất khác nữa nhằm đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh chính trị và toàn vẹn lãnh thổ,... từ đó có thể nói quy hoạch sử dụng đất là: “Việc phân bố lại nguồn lực đất đai quốc gia trong giới hạn không gian và thời gian xác định với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của đất đai, bảo vệ tốt hệ sinh thái và bền vững của môi trường; quy hoạch sử dụng đất cũng là hệ thống các giải pháp mang tính kinh tế - kỹ thuật - pháp lý để quản lý tài nguyên và tài sản đất đai quốc gia” [19]. 1.1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất 1.1.5.1. Mục tiêu Mục tiêu quan trọng nhất của quy hoạch sử dụng đất và việc sử dụng hiệu quả và bền vững nhất tài nguyên đất đai - một tài nguyên hữu hạn. Có thể hiểu mục tiêu này cụ thể như sau: - Sử dụng có hiệu quả đất đai: Việc sử dụng có hiệu quả đất đai hết sức khác biệt giữa các chủ sử dụng đất. Cụ thể, với các cá nhân sử dụng đất thì việc sử dụng có hiệu quả chính là việc thu được lợi ích cao nhất trên một đơn vị tư bản đầu tư trên một đơn vị diện tích đất. Còn đối với Nhà nước thì vấn đề hiệu quả của việc sử dụng đất mang tính tổng hợp hơn bao gồm cà nội dung: toàn vẹn lãnh thổ, an toàn lương thực quốc gia, bảo vệ môi trường, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa,... - Sử dụng đất phải có tính hợp lý chấp nhận được: sử dụng đất đai phải có tính hợp lý và được xã hội chấp nhận. Những mục đích này bao gồm các vấn đề về an ninh lương thực, việc làm và đảm bảo thu nhập cho cư dân ở nông thôn. Sự cải thiện và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 phân phối lại đất đai có thể đảm bảo làm giảm sự không đồng đều về kinh tế giữa các vùng khác nhau, giữa các chủ sử dụng đất khác nhau và góp phần tích cực trong việc xóa đói giảm nghèo. - Tính bền vững: việc sử dụng đất bền vững là phương thức sử dụng đất mang lại hiệu quả, đáp ứng được các nhu cầu trước mắt đồng thời đảm bảo được tài nguyên đất đai đáp ứng được cho các nhu cầu sử dụng đất trong tương lai [12]. 1.1.5.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất là: Phân phối hợp lý đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng đất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng đất đai và sử dụng đất đúng mục đích; hình thành, phân bổ hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng đất nhằm đạt hiệu quả tổng hòa giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất; xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong những năm trước mắt. Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngoài lợi ích chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ của mình. Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước. Hệ thống quản lý hành chính của nước ta được phân chia thành 4 cấp: toàn quốc (bao gồm cả cấp vùng), cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, nội dung quy hoạch sử dụng đất của từng cấp đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và khả năng tổ chức thực hiện của cấp đó; phân định rõ phạm vi, mức độ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể hiện nhằm tránh sự trùng lặp trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất. 1.1.5.3. Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất - Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. - Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã. - Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. - Dân chủ và công khai. - Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. - Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt [12]. 1.1.6. Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất theo Luật đất đai 2013. Luật Đất đai 2013 quy định hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm 5 loại là quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; đất an ninh. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm; kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. Chính phủ Cấp Quốc gia Đất Quốc phòng Đất An ninh Lập Lập Lập UBND tỉnh Lập Cấp Tỉnh Bộ Q.phòng Bộ Công An UBND huyện Lập Cấp Huyện : Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất : Cơ quan lập, điều chỉnh và thực hiện Hình 1.1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Sau khi các cơ quan tương ứng tổ chức lập và lấy ý kiến của nhân dân đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tương ứng. (Riêng đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Quốc phòng, đất An ninh thì thực hiện việc lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh.) Lập Phê duyệt Điều chỉnh Lấy ý kiến Công bố Công bố Trình Tổ chức Thực hiện thẩm định thực hiện Hình 1.2. Trình tự lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng trong quản lý đất đai; bảo đảm đất đai được quản lý thống nhất, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội. Ở Việt Nam, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được “luật hóa” và bắt đầu được triển khai chính thức từ Luật Đất đai năm 1988. Gần 30 năm qua, các quy định pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo hành lang pháp lý và trở thành công cụ hữu hiệu trong quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, chất lượng quy hoạch sử dụng đất chưa đáp ứng được yêu cầu, vẫn còn một số tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1.2.1. Công tác quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới Công tác QHSDĐ đã được nhiều nước trên thế giới tiến hành từ nhiều năm trước đây với đầy đủ cơ sở khoa học, vì vậy mà họ đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm và công tác này ngày nay càng được chú trọng và phát triển. QHSDĐ luôn là mục tiêu phấn đấu, là nhiệm vụ của mỗi quốc gia, đồng thời nó cũng đóng vai trò quyết định đối với mọi quá trình phát triển, sản xuất, đặc biệt là trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Quy hoạch thực sự trở thành một công cụ không thể thiếu và rất đắc lực cho việc quản lý hành chính cũng như quản lý đất đai. Tùy theo chế độ chính trị, chế độ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 158 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 135 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 142 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 32 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 65 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 58 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn