intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở đánh giá được thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương nhằm xác định những khó khăn trong công tác quản lý đất lâm nghiệp để đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn trong việc quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN QUỐC HIỀN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN QUỐC HIỀN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 60.85.01.03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. DƢƠNG VIẾT TÌNH HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu chính nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ đề tài nào khác. Tác giả Nguyễn Quốc Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp cao học này đƣợc hoàn thành tại khoa lâm nghiệp, trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Huế. Có đƣợc bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới BGH trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, phòng Đào tạo Sau đại học, đặc biệt là PGS. TS DƢƠNG VIẾT TÌNH đã trực tiếp hƣớng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: "Nghiên cứu thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình" Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các Nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành lâm nghiệp cho bản thân tác giả trong những năm, tháng qua. Xin gửi tới: UBND huyện Tuyên Hóa, Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa, Phòng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa, UBND xã Nam Hóa, UBND xã Ngƣ Hóa, anh chị em lớp cao học quản lý đất đai K21C lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng nhƣ những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp. Có thể khẳng định sự thành công của luận văn này, trƣớc hết thuộc về công lao của tập thể, của Nhà trƣờng, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan tâm động viên, khuyến khích cũng nhƣ sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết lòng quan tâm tới sự nghiệp đào tạo đội ngũ cán bộ ngành lâm nghiệp. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, phê bình của Quý Thầy Cô, các Nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Quốc Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Trên cơ sở đánh giá đƣợc thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng nhằm xác định những khó khăn trong công tác quản lý đất lâm nghiệp để đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn trong việc quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: * Phƣơng pháp thu thập thông tin - Thông tin đƣợc thu thập từ các cơ quan quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn nhƣ Hạt kiểm lâm, Phòng Tài nguyên & Môi trƣờng, Trung tâm quỹ đất…… - Thu thập thông tin thứ cấp từ báo cáo khoa học, báo cáo đánh giá, báo cáo tổng kết của các cơ quan nghiên cứu, Ban quản lý các chƣơng trình/dự án, UBND xã trên địa bàn nghiên cứu. - Phỏng vấn các hộ dân (dựa vào bảng hỏi bán cấu trúc) có đất lâm nghiệp trên địa bàn. * Phƣơng pháp điều tra thực địa Điều tra thực địa ở các xã, thôn nhằm khảo sát những khó khăn, vƣớng mắc trong việc quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp của ban quản lý rừng phòng hộ Tuyên Hóa, UBND các xã, hộ gia đình cá nhân. Thành phần thảo luận nhóm tại các thôn gồm: Đại diện các hộ gia đình nhận đất, cán bộ thôn, đại diện ban quản lý rừng phòng hộ Tuyên Hóa có đất trên địa bàn thôn. * Phƣơng pháp bản đồ Bản đồ đƣợc sử dụng trong đề tài nhằm mô tả nguồn tài nguyên, các vùng dân cƣ, các vùng trọng điểm kinh tế xã hội. Đặc biệt các bản hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp qua các giai đoạn. * Phƣơng pháp phân tích thông tin Phƣơng pháp phân tích định tính đơn giản thông qua trả lời của các hộ đƣợc phỏng vấn về hiệu quả xã hội và môi trƣờng của rừng trồng. Phân tích thông tin thu thập đƣợc bằng: Phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp phân tích so sánh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv Luận văn đã đạt đƣợc kết quả chủ yếu nhƣ: - Luận văn đã phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tuyên Hóa, nêu rõ hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trên địa bàn huyện Tuyên Hóa; - Đánh giá công tác quản lý đất lâm nghiệp của các chủ rừng, chỉ ra thực trạng diện tích đất lâm nghiệp giao cho các chủ rừng quản lý, nêu đƣợc một số khó khăn và giải pháp về quản lý đất lâm nghiệp của ban quản lý rừng phòng hộ Tuyên Hóa, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, đơn vị vũ trang, Ủy ban nhân dân các xã, tổ chức khác; - Luận văn đã nghiên cứu biến động sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa từ 2011 -2016; - Đề xuất các giải pháp chung về quản lý đất lâm nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện Tuyên Hóa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 4 1.1.1. Cơ sở pháp lý để quản lý và sử dụng tốt đất lâm nghiệp ...................................... 4 1.1.2. Các quy định của UBND tỉnh Quảng Bình về quản lý đất lâm nghiệp ................. 5 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................... 6 1.3. Tình hình nghiên cứu về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên thế giới ................... 6 1.3.1. Nƣớc Thụy Điển .................................................................................................... 6 1.3.2. Nƣớc Trung Quốc .................................................................................................. 7 1.3.3. Nƣớc Pháp ............................................................................................................. 7 1.3.4. Nƣớc Australia....................................................................................................... 9 1.4. Tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ở Việt Nam ........................................... 9 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................... 12 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 12 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 12 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 15 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tuyên Hóa .......................................... 15 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 15 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 18 3.1.3. Đánh giá chung .................................................................................................... 22 3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ....................... 24 3.2.1. Tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................................................ 24 3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Tuyên Hóa .................................. 31 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai .................. 38 3.3. Đánh giá công tác quản lý đất lâm nghiệp của các chủ rừng ................................. 39 3.3.1. Thực trạng diện tích đất lâm nghiệp giao cho các chủ rừng quản lý .................. 39 3.3.2. Một số khó khăn và giải pháp về quản lý đất lâm nghiệp của các chủ rừng ....... 40 3.4. Nghiên cứu biến động sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa từ 2011 - 2016 ............................................................................................................................... 43 3.4.1. Biến động sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2016 ................................. 43 3.4.2. Biến động sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2012 – 2013 ................................. 44 3.4.3. Biến động sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2013 - 2014 .................................. 45 3.4.4. Biến động sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2014 – 2015 ................................. 46 3.4.5. Biến động sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 – 2016 ................................. 48 3.4.6. Đánh giá biến động sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 – 2016. ........................................................................................................................... 50 3.5. Giải pháp chung về quản lý đất lâm nghiệp giai đoạn 2016-2020 ......................... 52 3.5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất lâm nghiệp ........................... 52 3.5.2. Trách nhiệm các bên liên quan trong quản lý đất lâm nghiệp ............................. 54 CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 57 1. Kết luận...................................................................................................................... 57 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QH : Quốc hội CP : Chính Phủ TTg : Thủ tƣớng CT : Chỉ Thị NĐ : Nghị Định TT : Thông tƣ QĐ : Quyết định BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trƣờng TN&MT : Tài Nguyên và Môi trƣờng TCQLĐĐ : Tổng cục Quản lý đất đai NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND : Uỷ ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân Ban QLRPH : Ban quản lý rừng phòng hộ TS : Tiến sĩ PGS : Phó giáo sƣ BGH : Ban giám hiệu GCNQSD đất : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ĐKĐĐ : Đăng ký đất đai QLNN : Quản lý Nhà Nƣớc QSD : Quyền sử dụng CN : Công nghiệp TTCN : Tiểu thủ công nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuyên Hóa năm 2016 .................................................................................................... 19 Bảng 3.2. Dân số, diện tích tự nhiên, mật độ dân số theo xã, thị trấn của huyện Tuyên Hóa năm 2014 ................................................................................................................ 21 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tuyên Hóa năm 2016 ................................... 32 Bảng 3.4. Diện tích tự nhiên và đất lâm nghiệp theo xã, thị trấn của huyện Tuyên Hóa năm 2016 ....................................................................................................................... 35 Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 - 2016 ................................................................................................................. 36 Bảng 3.6. Chủ quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ...... 39 Bảng 3.7. Biến động đất lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2012 ........................................ 44 Bảng 3.8. Biến động đất lâm nghiệp giai đoạn 2012 – 2013 ........................................ 45 Bảng 3.9. Biến động đất lâm nghiệp giai đoạn 2013 – 2014 ........................................ 46 Bảng 3.10. Biến động đất lâm nghiệp giai đoạn 2014 – 2015 ...................................... 47 Bảng 3.11. Biến động đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 – 2016 ...................................... 49 Bảng 3.12. Biến động đất lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2016 ...................................... 50 Bảng 3.13. Thực trạng về diện tích đất lâm nghiệp từ năm 2011- 2016 (ha) ............... 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Tuyên Hóa Tỉnh Quảng Bình .............................. 16 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của huyện Tuyên Hóa năm 2016 .............................. 20 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tuyên Hóa năm 2016 ................................... 33 Hình 3.4. Biểu đồ về diện tích đất lâm nghiệp từ năm 2011- 2016 (ha) ....................... 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế đƣợc, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Với đặc tính khan hiếm, cố định về không gian, vô hạn về thời gian, đất đai đã buộc con ngƣời phải xem xét thận trọng, những quyết định sử dụng đất đai nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của mình. Đảm bảo việc sử dụng đó đem lại hiệu quả cao nhất về kinh tế và tổn hại đến đất đai là thấp nhất. Bên cạnh đó, tiềm năng đất đai lại phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng khu vực. Khu vực có các điều kiện khác nhau thì việc quản lý và sử dụng đất là khác nhau. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đƣợc đánh giá trên cơ sở điều kiện tự nhiên sẵn có và thực trạng kinh tế xã hội, định hƣớng phát triển của loại hình sử dụng đất và theo vùng, miền. Đất đai có đặc tính cố định về vị trí, nhƣng đối với từng thửa đất cụ thể thƣờng có thay đổi về hình dạng, kích thƣớc, mục đích sử dụng và tên chủ sử dụng, làm thay đổi xáo trộn hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất đai của Nhà nƣớc. Từ đó, đòi hỏi chúng ta không những phải điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá hiện trạng, đăng ký đất đai ban đầu, lập hồ sơ địa chính hoàn chỉnh mà phải thƣờng xuyên cập nhật kịp thời chính xác các thông tin biến động về đất đai từ tổng quan đến từng đơn vị thửa đất nhằm quản lý và sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả và bền vững. Vì vậy công tác quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả là nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Tuyên Hóa là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Bình. Trong những năm qua, kinh tế - xã hội của huyện đã có những chuyển biến tích cực. Cùng với đó, nhu cầu về đất đai cho các hộ gia đình để phát triển kinh tế cũng ngày càng tăng. Với tiềm năng đất lâm nghiệp lớn là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay ở vùng núi ở tỉnh Quảng Bình, vì vậy trong những năm gần đây đất lâm nghiệp đã có những đóng góp đáng kể vào cải thiện đời sống của nhân dân vùng núi của huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, xuất phát từ thực tiễn việc sử dụng đất lâm nghiệp của nhân dân trên địa bàn huyện Tuyên Hóa bộc lộ một số vấn đề tồn tại trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp cần quan tâm đó là: -Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội UBND huyện và các đơn vị chức năng liên quan đến đất lâm nghiệp cần có quy hoạch tổng thể về quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ổn định và lâu dài; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 - Tuyên Hóa là huyện đầu nguồn của tỉnh Quảng Bình, vì vậy cần có chính sách về quản lý đất lâm nghiệp theo hƣớng bền vững, ƣu tiên tập trung cho loại hình đất lâm nghiệp là đất rừng phòng hộ theo 3 loại rừng; - Ngƣời dân sống phụ thuộc vào đất lâm nghiệp là chủ yếu, việc phát triển kinh tế lâm nghiệp mang tính tự phát, thiếu quy hoạch nên dẫn đến tình trang ngƣời dân thƣờng lấn chiếm đất lâm nghiệp của Nhà nƣớc (đất của Ban quản lý rừng phòng hộ); - Hơn nữa hƣớng sử dụng đất lâm nghiệp của nhân dân chƣa hợp lý, thiếu bền vững, vì vậy tài nguyên đất và rừng bị suy thoái không đáp ứng đƣợc chức năng phòng hộ đầu nguồn của tỉnh Quảng Bình; - Tăng cƣờng công tác giám sát của các phòng ban quản lý đất và rừng nhằm cung cấp các thông tin cho nhân dân về việc sử dụng đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng đúng mục đích. Xuất phát từ vấn đề khó khăn nêu trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu Thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình”. 2. Mục tiêu của đề tài 1) Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá đƣợc thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng nhằm xác định những khó khăn trong công tác quản lý đất lâm nghiệp để đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn trong việc quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. 2) Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. - Phân tích rõ các khó khăn hoặc mâu thuẫn xảy ra và nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên hóa, tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý để quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần làm rõ vai trò của các bên liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp trên cơ sở xác định những mâu thuẫn trong sử dụng và đề xuất giải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 pháp sử dụng đất lâm nghiệp có hiệu quả hơn, nhằm góp phần hoàn thiện tiến trình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp bền vững. 2) Ý nghĩa thực tiễn Đề tài tập trung phân tích những khó khăn, tồn tại trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp của các tổ chức và ngƣời dân sống ven rừng, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp có hiệu quả và góp phần cải thiện sinh kế cho cộng đồng. Là cơ sở giúp cho UBND huyện xây dựng các cơ chế phối hợp quản lý và và sử dụng đất lâm nghiệp một cách phù hợp, nhằm phát huy tối đa nguồn lực của các thành phần trong xã hội để quản lý sử dụng nguồn tài nguyên đất lâm nghiệp theo hƣớng bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Cơ sở pháp lý để quản lý và sử dụng tốt đất lâm nghiệp Để quản lý tốt đất lâm nghiệp Chính phủ đã ban hành nhiều bộ Luật, Nghi định, thông tƣ qua từng giai đoạn phát triển của đất nƣớc nhằm quản lý phù hợp nguồn tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp nhƣ sau: Căn cứ vào Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Quốc hội đã thông qua và Chính phủ đã ban hành một số chính sách nhƣ sau: Luật Đất đai số 45/2013/QH 13, ngày 29/11/2013 và Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004 QH 11, ngày 3/12/2004; Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai 2013; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, của Chính phủ, ngày 03/3/2006, về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII; Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ Tƣớng Chính phủ về tập trung chỉ đạo và tăng cƣờng biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, ngày 14/8/2006, về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ quy định về quyền hƣởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao, đƣợc thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp; Nghị định 135/2005/NĐ - CP ngày 8 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản trong các nông trƣờng quốc doanh, lâm trƣờng quốc doanh; Thông tƣ Số 102/2006/TT-BNN, ngày 13 tháng 11 năm 2006 hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trƣờng quốc doanh, lâm trƣờng quốc doanh; Thông tƣ số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hƣớng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cƣ thôn; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Thông tƣ số 08/2007/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai; Nghị định 99/2009/NĐ-CP Nghị định của Chính Phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản; Nghị định 95/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định 84/2007/ NĐCP - Nghị định của Chính phủ quy định về việc bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định 88/2009/ND-CT của Chính phủ ban hành ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên - Môi trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở; Thông tƣ 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ tài nguyên – Môi trƣờng quy định về hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, cho thuê đất; Thông tƣ 09/2007/TT – BTNMT của Bộ Tài Nguyên – Môi trƣờng hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp; Thông tƣ số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn xây dựng đề án và phƣơng án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ; 1.1.2. Các quy định của UBND tỉnh Quảng Bình về quản lý đất lâm nghiệp Quyết định 3127/QĐ-UBND ngày 31/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt phƣơng án kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. Công văn số 789/TNMT-ĐKĐĐ ngày 19/9/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Bình về việc thực hiện thống kê đất đai năm 2011; Công văn số: 1022/TNMT-ĐKĐĐ ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Sở TN&MT về việc bổ sung nội dung thống kê đất đai năm 2011. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 1.2. Cơ sở thực tiễn - Việc quản lý sử dụng đất lâm nghiệp của tổ chức và ngƣời dân ngày càng phức tạp nhƣ: Xảy ra lấn, chiếm , tranh chấp giữa tổ chức và hộ gia đình, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giữa tổ chức và hộ gia đình còn nhiều vƣớng mắc, bất cập do xảy ra tranh chấp về ranh giới sử dụng, làm khó khăn cho Nhà nƣớc khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Việc xử lí vi phạm đối với trƣờng hợp tranh chấp, lấn, chiếm đất rừng của chính quyền địa phƣơng và các cơ quan ban ngành chƣa thật sự quan tâm, giải quyết chƣa dứt điểm, thời gian kéo dài, làm ảnh hƣởng đến công tác quản lí bảo vệ rừng của các Ban quản lý rừng. Vì vậy chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu về tính pháp lý, nhu cầu đầu tƣ phát triển của các Ban quản lý rừng. - Trong thời gian gần đây thị trƣờng giá gỗ rừng trồng nguyên liệu giấy có giá trị cao, 1,0 tấn giá từ 1.200.000 đồng - 1.300.000 đồng, nên việc trồng rừng và sự tranh chấp đất đai, lấn chiếm trái phép đất lâm nghiệp ngày càng tăng đột biến, phức tạp và khó quản lý. 1.3. Tình hình nghiên cứu về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên thế giới 1.3.1. Nước Thụy Điển Ở Thuỵ Điển, phần lớn đất đai thuộc sở hữu tƣ nhân nhƣng việc quản lý và sử dụng đất đai là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Vì vậy, toàn bộ pháp luật và chính sách đất đai luôn đặt ra vấn đề hàng đầu là có sự cân bằng giữa lợi ích riêng của chủ sử dụng đất và lợi ích chung của Nhà nƣớc. Bộ Luật đất đai của Thụy Điển là một văn bản pháp luật đƣợc xếp vào loại hoàn chỉnh nhất, nó tập hợp và giải quyết các mối quan hệ đất đai và hoạt động của toàn xã hội với 36 đạo luật khác nhau. Các hoạt động cụ thể về quản lý sử dụng đất nhƣ quy hoạch sử dụng đất, đăng ký đất đai, bất động sản và thông tin địa chính đều đƣợc quản lý bởi ngân hàng dữ liệu đất đai và đều đƣợc luật hoá. Pháp luật và chính sách đất đai ở Thuỵ Điển về cơ bản dựa trên chế độ sở hữu tƣ nhân về đất đai và kinh tế thị trƣờng, có sự giám sát chung của xã hội. Pháp luật và chính sách đất đai ở Thuỵ Điển từ năm 1970 trở lại đây gắn liền với việc giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật bất động sản tƣ nhân. Quy định các vật cố định gắn liền với bất động sản, quy định việc mua bán đất đai, việc thế chấp, quy định về hoa lợi và các hoạt động khác nhƣ vấn đề bồi thƣờng, quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, đăng ký quyền sở hữu đất đai và hệ thống đăng ký… (Nguyễn Kim Sơn, 2000). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 1.3.2. Nước Trung Quốc Nƣớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa đang thi hành chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa về đất đai, đó là chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể của quần chúng lao động. Mọi đơn vị, cá nhân không đƣợc xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển nhƣợng phi pháp đất đai. Vì lợi ích công cộng, Nhà nƣớc có thể tiến hành trƣng dụng theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể và thực hiện chế độ quản chế mục đích sử dụng đất. Tiết kiệm đất, sử dụng đất đai hợp lý, bảo vệ thiết thực đất canh tác là quốc sách cơ bản của Trung Quốc. Đất đai ở Trung Quốc đƣợc phân thành 3 loại: - Đất dùng cho nông nghiệp là đất trực tiếp sử dụng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm đất canh tác, đất rừng, đồng cỏ, đất dùng cho các công trình thuỷ lợi và đất mặt nƣớc nuôi trồng. - Đất xây dựng gồm đất xây dựng nhà ở đô thị và nông thôn, đất dùng cho mục đích công cộng, đất dùng cho khu công nghiệp, công nghệ, khoáng sản và đất dùng cho công trình quốc phòng. - Đất chƣa sử dụng là đất không thuộc hai loại đất trên. Ở Trung Quốc hiện có 250 triệu hộ nông dân sử dụng trên 100 triệu ha đất canh tác, bình quân khoảng 0,4 ha/hộ gia đình. Vì vậy Nhà nƣớc có chế độ bảo hộ đặc biệt đất canh tác. Nhà nƣớc thực hiện chế độ bồi thƣờng đối với đất bị trƣng dụng theo mục đích sử dụng đất trƣng dụng. Tiền bồi thƣờng đối với đất canh tác bằng 6 đến 10 lần sản lƣợng bình quân hàng năm của 3 năm liên tiếp trƣớc đó khi bị trƣng dụng. Tiêu chuẩn hỗ trợ định cƣ cho mỗi nhân khẩu nông nghiệp bằng từ 4 đến 6 lần giá trị sản lƣợng bình quân của đất canh tác/đầu ngƣời thuộc đất bị trƣng dụng, cao nhất không vƣợt quá 15 lần sản lƣợng bình quân của đất bị trƣng dụng 3 năm trƣớc đó. Đồng thời nghiêm cấm tuyệt đối việc xâm phạm, lạm dụng tiền đề bù đất trƣng dụng và các loại tiền khác liên quan đến đất bị trƣng dụng để sử dụng vào mục đích khác. ( Nguyễn Kim Sơn, 2000) 1.3.3. Nước Pháp Các chính sách quản lý đất đai ở Cộng hoà Pháp đƣợc xây dựng trên một số nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch không gian, bao gồm cả chỉ đạo quản lý sử dụng đất đai và hình thành các công cụ quản lý đất đai. Nguyên tắc đầu tiên là phân biệt rõ ràng không gian công cộng và không gian tƣ nhân. Không gian công cộng gồm đất đai, tài sản trên đất thuộc sở hữu Nhà nƣớc và tập thể địa phƣơng. Tài sản công cộng đƣợc đảm bảo lợi ích công cộng có đặc điểm là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 không thể chuyển nhƣợng, tức là không mua, bán đƣợc. Không gian công cộng gồm các công sở, trƣờng học, bệnh viện, nhà văn hoá, bảo tàng ... Không gian tƣ nhân song song tồn tại với không gian công cộng và đảm bảo lợi ích song hành. Quyền sở hữu tài sản là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, không ai có quyền buộc ngƣời khác phải nhƣờng quyền sở hữu của mình. Chỉ có lợi ích công cộng mới có thể yêu cầu lợi ích tƣ nhân nhƣờng chỗ và trong trƣờng hợp đó, lợi ích công cộng phải thực hiện bồi thƣờng một cách công bằng và tiên quyết với lợi ích tƣ nhân. Ở Pháp, chính sách quản lý sử dụng đất canh tác rất chặt chẽ để đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững và tuân thủ việc phân vùng sản xuất. Sử dụng đất nông nghiệp, luật pháp quy định một số điểm cơ bản sau: Việc chuyển đất canh tác sang mục đích khác, kể cả việc làm nhà ở cũng phải xin phép chính quyền cấp xã quyết định. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà trên đất canh tác để bán cho ngƣời khác. Thực hiện chính sách miễn giảm thuế, đƣợc hƣởng quy chế ƣu tiên đối với một số đất đai chuyên dùng để gieo hạt, đất đã trồng hoặc trồng lại rừng, đất mới dành cho ƣơm cây trồng. Khuyến khích việc tích tụ đất nông nghiệp bằng cách tạo điều kiện thuận lợi để các chủ đất có nhiều mảnh đất ở các vùng khác nhau có thể đàm phán với nhau nhằm tiến hành chuyển đổi ruộng đất, tạo điều kiện tập trung các thửa đất nhỏ thành các thửa đất lớn. Việc mua bán đất đai không thể tự thực hiện giữa ngƣời bán và ngƣời mua, muốn bán đất phải xin phép cơ quan giám sát việc mua bán. Việc bán đất nông nghiệp phải nộp thuế đất và thuế trƣớc bạ. Đất này đƣợc ƣu tiên bán cho những ngƣời láng giềng để tạo ra các thửa đất có diện tích lớn hơn. Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua bán đất để kiểm soát hoạt động mua bán, chuyển nhƣợng đất đai. Cơ quan giám sát đồng thời làm nhiệm vụ môi giới và trực tiếp tham gia quá trình mua bán đất. Văn tự chuyển đổi chủ sở hữu đất đai có Toà án Hành chính xác nhận trƣớc và sau khi chuyển đổi. Đối với đất đô thị mới, khi chia cho ngƣời dân thì phải nộp 30% chi phí cho các công trình xây dựng hạ tầng, phần còn lại là 70% do kinh phí địa phƣơng chi trả. Ngày nay, đất đai ở Pháp ngày càng có nhiều luật chi phối theo các quy định của các cơ quan hữu quan nhƣ quản lý đất đai, môi trƣờng, quản lý đô thị, quy hoạch vùng lãnh thổ và đầu tƣ phát triển. (Nguyễn Kim Sơn, 2000) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 1.3.4. Nước Australia Australia có lịch sử hình thành từ thuộc địa của Anh, nhờ vậy Australia có đƣợc cơ sở và hệ thống pháp luật quản lý xã hội nói chung và quản lý đất đai nói riêng từ rất sớm. Trong suốt quá trình lịch sử từ lúc là thuộc địa đến khi trở thành quốc gia độc lập, pháp luật và chính sách đất đai của Australia mang tính kế thừa và phát triển một cách liên tục, không có sự thay đổi và gián đoạn do sự thay đổi về chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi làm cho pháp luật và chính sách đất đai phát triển nhất quán và ngày càng hoàn thiện, đƣợc xếp vào loại hàng đầu của thế giới, vì Pháp luật đất đai của Australia đã tập hợp và vận dụng đƣợc hàng chục luật khác nhau của đất nƣớc. Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia là đất thuộc sở hữu Nhà nƣớc và đất thuộc sở hữu tƣ nhân. Australia công nhận Nhà nƣớc và tƣ nhân có quyền sở hữu đất đai và bất động sản trên mặt đất. Phạm vi sở hữu đất đai theo luật định là tính từ tâm trái đất trở lên, nhƣng thông thƣờng Nhà nƣớc có quyền bảo tồn đất ở từng độ sâu nhất định, nơi có những mỏ khoáng sản quý nhƣ vàng, bạc, thiếc, than, dầu mỏ …( theo sắc luật về đất đai khoáng sản năm 1993). Luật đất đai Australia bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhƣợng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai. Tuy nhiên, luật cũng quy định Nhà nƣớc có quyền trƣng thu đất tƣ nhân để sử dụng vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và việc trƣng thu đó gắn liền với việc Nhà nƣớc phải thực hiện bồi thƣờng thoả đáng. (Nguyễn Kim Sơn, 2000) 1.4. Tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ở Việt Nam Ở Việt Nam, công tác quản lý tài nguyên đất đã đƣợc quan tâm từ rất sớm. Những năm đầu của thập kỷ 80, Nhà nƣớc đã xây dựng một hệ thống chính sách về đất đai phù hợp với tình hình đất nƣớc thể hiện ở chính sách thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cƣờng công tác quản lý ruộng đất trong cả nƣớc, đồng thời thực hiện công tác đo đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê đất đai trong cả nƣớc. Đặc biệt ngày 18/12/1980 Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Hiến pháp sửa đổi quy định: “Đất đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở vùng biển và thềm lục địa… đều thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch chung”. Đây là cơ sở pháp lý vô cùng quan trọng để thực thi công tác quản lý đất đai trên phạm vi cả nƣớc. (Chu Văn Thỉnh ,1999) Nội dung quản lý đất nông nghiệp có những chuyển biến tích cực khi thực hiện Chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng ngày 13/01/1981 về việc mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. Chỉ thị 100- CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đƣợc coi là tiền đề cho những chính sách mang tính cải cách sâu rộng sau này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2