intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và sự tham gia của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ MAI PHƯƠNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 60.85.01.03 HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ MAI PHƯƠNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 60.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mai Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii Lời Cảm Ơn Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Cô giáo, PGS. TS. Hoàng Thị Thái Hòa người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng, Chi cục Thống kê huyện Hòa Vang, cán bộ địa chính các xã trong vùng nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, thông tin, tài liệu nghiên cứu làm luận văn. Tôi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mai Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài thực hiện tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong năm 2015 với mục đích đánh giá được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và sự tham gia của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, tập trung vào 2 dự án nghiên cứu bao gồm Dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng (áp dụng Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn Luật) và dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương (áp dụng Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn Luật). Chúng ta có thể nhận thấy các chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng có nhiều điểm tiến bộ hơn như: Giá bồi thường về đất, vật kiến trúc, cây cối hoa màu tăng đáng kể kéo theo số tiền hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề cũng tăng lên. Trình tự thủ tục công tác giải phóng mặt bằng cũng có nhiều thay đổi như có Thông báo thu hồi đất gửi đến từng hộ dân; Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan có chuyên môn phê duyệt phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thay cho Sở Tài chính như quy định trước đây…giúp cho người dân chủ động hơn trong việc tham gia vào dự án. Đồng thời, đây là cơ sở để người dân kiểm tra, giám sát được việc thực hiện dự án của các cấp chính quyền, các cơ quan có chức năng. Quy định về công tác tái định cư cũng có thay đổi tích cực: Người dân có đất bị thu hồi được bốc thăm công khai để nhận đất, đảm bảo công bằng, minh bạch trong công tác tái định cư, hạn chế những tiêu cực gây phiền hà, mất công bằng cho người dân; Trước khi thực hiện dự án, thông báo hu hồi đất có thông báo rõ về kế hoạch nhận đất tái định cư, vị trí khu tái định cư… đảm bảo cho người dân được biết rõ về nơi mà mình sẽ di chuyển đến sau thu hồi để có những kế hoạch, dự định trước về chuyển đổi ngành nghề, ổn định cuộc sống. Bên cạnh những mặt tích cực, chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn còn nhiều mặt hạn chế nhất định: Giá đất bồi thường vẫn chưa thực sự sát với giá thị trường. Có trường hợp, công dân nhận chuyển nhượng một thửa đất 150m2 với giá 750 triệu đồng, tuy nhiên, giá Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất là 315 triệu đồng. Điều này khiến cho công tác giải phóng mặt bằng khó đạt được sự đồng thuận của người dân. Để đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện, nhiều dự án chưa đầu tư khu tái định cư trước khi thu hồi đất mà chỉ bố trí tái định cư trên sơ đồ cho người dân có đất bị thu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv hồi. Mặt khác, do nguồn vốn hạn chế nên tiến độ thi công các khu tái định cư thường chậm, làm tốn ngân sách của Nhà nước để hỗ trợ tiền thuê nhà cho người dân. Theo quy định của Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, mức hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề được quy định không quá 05 lần giá đất nông nghiệp tùy địa phương. Với điều kiện của thành phố Đà Nẵng, mức hỗ trợ này được quy định bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp. Mức hỗ trợ này vẫn còn thấp, chưa thực sự giúp người dân trong việc chuyển đổi ngành nghề, ổn định đời sống khi bị thu hồi đất, chưa đạt được sự hài lòng của người dân. Trước những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong công tác giải phóng mặt bằng, đề tài đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tăng cường sự tham gia của người dân như: Khẩn trương hoàn thiện các chính sách, pháp luật nhằm đảm bảo tính nhất quán, đảm bảo cộng bằng, tránh tình trạng mỗi địa phương, mỗi dự án có chính sách khác nhau; Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ trong việc giải quyết hồ sơ cho công dân; Một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân, giúp người dân chủ động trong việc tiếp cận thông tin cũng như đóng góp ý kiến cho việc thực hiện dự án, góp phần đẩy nhanh tiến độ dự án, giúp cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đạt được sự đồng thuận cao của người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i Lời Cảm Ơn .................................................................................................................................... ii TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................................... xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................. 1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 2 2.1. Mục đích của đề tài ................................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................................. 3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................................. 4 1.1.2. Các yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ...................................................................................................................................................... 7 1.1.3. Sự tham gia của người dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............. 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................. 14 1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của người dân tại một số nước trong khu vực.................................................................................................................................................. 14 1.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ............................................. 17 1.2.3. Trình tự các bước giải phóng mặt bằng tại thành phố Đà Nẵng ................................... 23 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................... 29 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................................. 31 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................. 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 31 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 31 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu......................................................................... 31 2.3.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................................... 32 2.3.3. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan ................................................. 32 2.3.4. Phương pháp so sánh, đối chiếu ....................................................................................... 32 2.3.5. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra.......................................... 32 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................ 33 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN HÒA VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .................................................................................................................................... 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................................. 33 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ................................................................................ 39 3.1.3. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập và đời sống nhân dân.......................................... 41 3.1.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn............................................. 42 3.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................................. 43 3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường .......................... 45 3.1.7. Hiện trạng và biến động sử dụng đất từ năm 2005 đến năm 2015 tại huyện Hòa Vang ........................................................................................................................................................ 47 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG ................................................. 51 3.2.1. Khái quát về các dự án nghiên cứu........................................................................51 3.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất ... 54 3.2.3. Đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư ....................................................... 65 3.2.4. Đánh giá về quá trình tổ chức và tiến độ thực hiện ........................................................ 68 3.2.5. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang qua hai dự án trên .................................... 71 3.3. SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ................................................................. 72 3.3.1. Dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng ............................................................................... 72 3.3.2. Dự án Đường Hòa Phước - Hòa Khương ....................................................................... 77 3.4. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI HUYỆN HÒA VANG ............ 82 3.4.1 Giải pháp về chính sách và pháp luật................................................................................ 82 3.4.2. Giải pháp về nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ ................................................................. 83 3.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sự tham gia của người dân trong công tác giải phóng mặt bằng................................................................................................................................................ 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.4.4. Giải pháp cụ thể ................................................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 89 4.1. Kết luận .................................................................................................................................. 89 4.2. Kiến nghị................................................................................................................................ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTTH Bồi thường thiệt hại CP Chính phủ GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GDP Tổng sản phẩm nội địa GPMB Giải phóng mặt bằng NĐ Nghị định NQ Nghị quyết QĐ Quyết định SDĐ Sử dụng đất TĐC Tái định cư TP Thành phố TT Thông tư TTLB Thông tư liên bộ TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Cơ cấu tài nguyên đất chia theo mục đích sử dụng huyện Hòa Vang ................... 36 Bảng 3.2. Mật độ phân bố dân cư huyện Hòa Vang đến 31/12/2014 ..................................... 41 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu về thu nhập và mức sống của người dân huyện Hòa Vang .... 42 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hòa Vang .................................... 48 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Hòa Vang năm 2015 .................. 48 Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất thời kỳ 2005 - 2015 ............................................................. 49 Bảng 3.7. Giá bồi thường về đất dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng ................................... 56 Bảng 3.8. Quy định về bồi thường đất rừng dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng ................ 57 Bảng 3.9. Đơn giá bồi thường đất ở dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương..................... 57 Bảng 3.10. Đơn giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương ........................................................................................ 58 Bảng 3.11. Đơn giá đất rừng sản xuất dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương ................ 58 Bảng 3.12. Giá đất tái định cư đối với các hộ bị thu hồi thuộc dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng............................................................................................................................................... 60 Bảng 3.13. Phương án tái định cư đối với các hộ bị thu hồi đất ở và đất khuôn viên tại xã Hòa Phước..................................................................................................................................... 61 Bảng 3.14. Phương án TĐC đối với các hộ bị thu hồi đất ở và đất khuôn viên tại xã Hòa Châu ............................................................................................................................................... 61 Bảng 3.15. Phương án TĐC đối với các hộ mặt tiền đường ĐT 605 và Quốc lộ 14B bị thu hồi đất ở và đất khuôn viên tại xã Hòa Tiến và xã Hòa Khương ............................................ 62 Bảng 3.16. Phương án TĐC đối với các hộ không phải mặt tiền đường ĐT 605 và Quốc lộ 14B bị thu hồi đất ở và đất khuôn viên tại xã Hòa Tiến và xã Hòa Khương . 63 Bảng 3.17. Giá đất tái định cư cho các hộ thu hồi đất để thực hiện dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương .............................................................................................................................. 64 Bảng 3.18. Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng............................................................................................................................................... 65 Bảng 3.19. Nhu cầu đất tái định cư dự án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng .............................. 66 Bảng 3.21. Kết quả lấy ý kiến về sự tham gia của người dân trong quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu Công nghệ cao ................................................................. 73 Bảng 3.22. Kết quả lấy ý kiến về trình tự công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu Công nghệ cao......................................................................................................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x Bảng 3.23. Kết quả lấy ý kiến về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản khác gắn liền với đất dự án Khu Công nghệ cao....................................................................... 74 Bảng 3.24. Kết quả lấy ý kiến của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Khu Công nghệ cao......................................................................................................................................... 75 Bảng 3.25. Kết quả lấy ý kiến của người dân về khâu tái định cư dự án Khu Công nghệ cao ....................................................................................................................................... 75 Bảng 3.26. Kết quả lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân về công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu Công nghệ cao .................................................................................................. 76 Bảng 3.27. Kết quả lấy ý kiến về sự tham gia của người dân trong quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương ........................................ 77 Bảng 3.28. Kết quả lấy ý kiến về trình tự công tác giải phóng mặt bằng dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương .................................................................................................................. 78 Bảng 3.29. Kết quả lấy ý kiến về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản khác gắn liền với đất dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương.............................................. 79 Bảng 3.30. Kết quả lấy ý kiến của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương .................................................................................................................. 79 Bảng 3.31. Kết quả lấy ý kiến của người dân về khâu tái định cư dự án................................ 80 Đường Hòa Phước – Hòa Khương ............................................................................................. 80 Bảng 3.32. Kết quả lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân về công tác giải phóng mặt bằng dự án Đường Hòa Phước - Hòa Khương.......................................................................... 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Quy trình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thành phố Đà Nẵng. . 28 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. .................................... 33 Hình 3.2. Biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa huyện Hòa Vang năm 2014 .................................... 35 Hình 3.3. Diện tích các nhóm đất huyện Hòa Vang năm 2015 ............................................... 47 Hình 3.4. Biến động các loại đất chính trên địa bàn huyện Hòa Vang ................................... 50 giai đoạn 2005 – 2015 .................................................................................................................. 50 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta đang trong tiến trình đổi mới, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới trong điều kiện toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Trước bối cảnh lịch sử mới, chúng ta có những thời cơ mới song cũng phải đối mặt với những thách thức hết sức to lớn, đặc biệt là nhu cầu thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Bởi việc giải phóng mặt bằng phục vụ cho quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đối với một nước đang phát triển như Việt Nam là hết sức cấp thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến một bộ phận không nhỏ dân cư cả về đời sống và việc làm. Tình trạng thiếu việc làm cho người lao động do phải chuyển đổi nghề nghiệp bởi công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị; ổn định cuộc sống cho người dân vùng quy hoạch, vấn đề đảm bảo sự đồng thuận của người dân khi triển khai dự án... cũng là thách thức lớn đối với chiến lược phát triển đất nước hiện nay. Thực tế hiện nay cho thấy, công tác thu hồi đất của người dân để phục vụ phát triển các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài và việc đền bù cho những người bị thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm, đòi hỏi phải giải quyết một cách công bằng, dứt điểm. Giải quyết không tốt, không thoả đáng quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất để dẫn đến bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đông người, sẽ trở thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội và phần nào ảnh hưởng đến lòng tin của người dân đối với các chính sách của Nhà nước. Nếu việc thu hồi đất bị lạm dụng, quỹ đất nông nghiệp bị giảm dần, về lâu dài có thể ảnh hưởng tới an ninh lương thực quốc gia. Tuy nhiên công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở nước ta hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, tiến độ còn chậm và ở một số dự án còn đang gặp bế tắc, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án… Một phần là do những mâu thuẫn giữa các quy định của Nhà nước và việc áp dụng của các cơ quan Nhà nước trong quản lý đất đai. Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã nêu: “Thực hiện công khai, minh bạch và tăng cường tính pháp lý, kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đất đai”. Tuy nhiên việc áp dụng pháp luật đất đai của các cơ quan có thẩm quyền còn chậm chạp, thiếu đồng bộ, dựa vào những kẻ hở của pháp luật mà làm trái quy định, gây khó khăn cho người dân. Chẳng hạn như việc công khai trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn nhiều hạn chế, thiếu minh bạch, thiếu sự tham gia PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 2 của người dân, trước khi duyệt quy hoạch sử dụng đất không lấy ý kiến của người dân vùng dự án… làm cho việc thu hồi đất gặp nhiều khó khăn, chậm trễ. Sự vận dụng và áp dụng pháp luật không thống nhất, nhất quán dẫn đến phát sinh các khiếu kiện trong dân chúng. Khi giải tỏa, thu hồi đất thực hiện các dự án công trình phúc lợi công cộng, công trình dân sinh cơ quan chức năng có khi còn chưa tuân thủ đúng theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Đáng chú ý, một số công trình của địa phương thực hiện phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” không có kinh phí bồi thường thiệt hại về đất, chỉ hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, hoa màu, vật kiến trúc dẫn đến phát sinh khiếu nại. Theo quy định của pháp luật thì trong quy trình khi thực hiện công tác thống kê, đo đạc, kiểm đếm, kiểm định, áp giá bồi thường thiệt hại cho dân khi giải phóng mặt bằng của các công trình phải tổ chức tập huấn kỹ cho đội ngũ cán bộ nhưng thực tế thì công tác này còn bị xem nhẹ do tư tưởng chủ quan, xem các công tác đó là diễn ra thường xuyên nên có thể bỏ qua. Do đó, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đang là vấn đề mà xã hội đang quan tâm, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân trong vùng dự án, đến tốc độ triển khai các dự án nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Từ một thành phố trực thuộc tỉnh, để trở thành một trong những trung tâm kinh tế - xã hội của miền Trung cũng như của cả nước, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã luôn được thành phố Đà Nẵng chú trọng. Và hiện nay, khi hạ tầng cở sở của các quận trên địa bàn thành phố đã ổn định thì huyện Hòa Vang là địa phương còn quỹ đất khá lớn, đã, đang và sẽ là nơi triển khai các dự án quy hoạch không gian cho thành phố trong thời gian đến. Xuất phát từ những vấn đề đó, đề tài: "Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng" được tiến hành. 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và sự tham gia của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. 2.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng thông qua một số dự án nghiên cứu tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. - Đánh giá được sự tham gia của người dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án nghiên cứu tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 3 - Đề xuất được một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần đề xuất những phương pháp nâng cao sự tham gia của người dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Góp phần đề xuất các chính sách về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp cho chính quyền địa phương đề ra các giải pháp hợp lý để đẩy nhanh tiến độ bồi thường thiệt hại- giải phóng mặt bằng cho các dự án. - Giải quyết được những vướng mắc, tồn tại của các dự án chậm trễ; Đảm bảo niềm tin của người dân vào các chính sách, pháp luật của Nhà nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất Công nghiệp hóa là quá trình phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Trong thời đại ngày nay, công nghiệp hoá, hiện đại hoá là con đường giúp đẩy nhanh tiến độ phát triển của các nước. Về thực chất, đây là quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại việc phân bổ dân cư theo hướng tăng nhanh khối lượng dân cư sống ở khu vực thành thị và giảm mạnh số lượng dân cư sống ở khu vực nông thôn. Để làm được điều này, tất yếu là phải phân bổ lại các nguồn lực phát triển nền kinh tế, trong đó trước hết là nguồn đất đai, phải thu hồi và chuyển một bộ phận đất đai phục vụ cho xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư tập trung, cũng như cho việc xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng và các công trình công cộng phục vụ lợi ích cộng đồng. Theo Khoản 11 Điều 13 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Do đó, việc thu hồi đất là sự thỏa thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người dân có đất trong vùng quy hoạch để đi đến sự thống nhất về giá cả bồi thường thiệt hại cho người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi đất của Nhà nước. Nhưng trong thực tế, các vấn đề này hầu như chỉ thực hiện theo hình thức từ trên xuống, mức áp giá bồi thường, hỗ trợ là do Nhà nước xác định, nhưng chưa phù hợp với giá trị quyền SDĐ trên thị trường, do đó gây không ít khó khăn trong việc thu hồi đất của Nhà nước [7]. Bên cạnh đó, việc Nhà nước thu hồi đất và bồi thường thiệt hại về đất là một trong những công việc phức tạp trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Rất nhiều địa phương gặp khó khăn khi thực hiện công tác này, trong đó có tình trạng khiếu kiện của những người bị thu hồi đất. Họ không đồng ý với các quyết định thu hồi đất vì cho rằng quyền lợi chưa được bồi thường một cách tương xứng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 5 1.1.1.2. Khái niệm về bồi thường khi thu hồi đất Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền SDĐ đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [7]. Công tác GPMB mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Nhưng bồi thường lại là khâu quan trọng quyết định tiến độ GPMB. Hiện nay, công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng không chỉ đơn thuần là sự bồi thường về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân phải di chuyển, phải có được chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ. Về nguyên tắc, Nhà nước thu hồi đất của người dân đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền SDĐ tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất [7]. Bản chất của bồi thường, giải phóng mặt bằng: GPMB là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc thực hiện một dự án, công trình mới trên đó. GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. + Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực đô thị, thị trấn, thị tứ, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có những đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô thị, thị trấn, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… do đó GPMB cũng có những nét đặc trưng riêng. Còn đối với khu vực nông thôn, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, đời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp. Do đó công tác GPMB được tiến hành với những đặc điểm riêng. + Tính phức tạp thể hiện: Đất đai mang tính đặc thù, không chỗ nào giống chỗ nào. Mỗi mảnh đất có những nét đặc trưng riêng, mang lại những nguồn lợi kinh tế khác nhau. Do đó không thể tính chính xác được giá trị của đất đai để có những chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất cho thỏa đáng. Bên cạnh đó, việc GPMB còn ảnh hưởng lớn đến đời sống của một lượng lớn người dân. Vì thế, việc làm sao để đáp ứng được hết nhu cầu của người dân là rất khó khăn, phức tạp... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 6 Không chỉ vậy, công tác GPMB luôn gặp nhiều khó khăn vì giá cả thị trường luôn biến động do đó giá bồi thường ở mỗi thời điểm có khác nhau. Thực tế cho thấy, một số dự án đã được tiến hành xong khâu kiểm định nhưng không thực hiện tiếp được vì thiếu nguồn vốn. Chính những yếu tố trên khiến cho người dân luôn có một tâm lý hoang mang, lo sợ, không ổn định khi được bồi thường. Mặt khác trong quá trình thực hiện thường hay xảy ra các vấn đề bất cập như: số hộ phát sinh, người dân xây mới các công trình trên đất đang thực hiện công tác GPMB rồi vấn đề nguồn gốc đất đai khác nhau, giấy tờ hợp pháp và không hợp pháp, khiếu nại khiếu kiện… đã gây trở ngại cho tiến độ thực hiện dự án. 1.1.1.3. Khái niệm về hỗ trợ khi thu hồi đất Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của con người, nó là tư liệu sản xuất đặc biệt, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Những người dân trong vùng dự án không chỉ phải di dời chỗ ở mà còn gặp phải những xáo trộn trong việc làm, học tập, sinh hoạt. Chính vì thế mà khi thu hồi đất của người dân, bên cạnh việc bồi thường quyền sử dụng đất của người dân bị thu hồi, phải có chính sách hỗ trợ thỏa đáng. Tại khoản 14 Điều 3 của Luật Đất đai 2013 quy định: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.[7]. Theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì chính sách hỗ trợ gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm; Hỗ trợ tái định cư; Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước; Hỗ trợ khi thu hồi công ích của xã, phường, thị trấn và các hỗ trợ khác. 1.1.1.4. Khái niệm về tái định cư khi thu hồi đất Tái định cư là một khâu có ý nghĩa quan trọng trong công tác GPMB, quyết định đến tiến độ của dự án. Bởi lẽ, khi bị thu hồi đất thì một trong những vấn đề khiến người dân lo lắng nhất đó là tìm được chỗ ở mới để định cư sinh sống và làm việc. Vì vậy vấn đề đặt ra hiện nay là cần phải đưa công tác tái định cư lên trước khâu thu hồi đất để người dân có thể thu xếp được chỗ ở trước khi giao đất cho Nhà nước. Như vậy sẽ đẩy nhanh được tiến độ công tác GPMB đồng thời lấy được lòng tin của người dân vào các chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Người SDĐ khi Nhà nước thu hồi đất theo Quy định này mà phải di chuyển chỗ ở thì được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: 1. Bồi thường bằng nhà ở (căn hộ chung cư); PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 7 2. Bồi thường bằng giao đất ở mới; 3. Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới. 1.1.2. Các yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư GPMB được xem là khâu mấu chốt và cũng là khâu khó khăn nhất trong việc triển khai thực hiện các dự án phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phân bổ quỹ đất đai cho các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB như: 1.1.2.1. Thực trạng quản lý đất đai Thực trạng quản lý đất đai tại nơi thực hiện dự án có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nơi nào công tác quản lý đất đai tốt như đã hoàn chỉnh bản đồ địa chính có chất lượng, làm rõ nguồn gốc đất, ban hành công khai hạn mức diện tích đất ở và đất canh tác... thì khâu đo đạc, xác định tính pháp lý của đất để áp giá bồi thường hoặc hỗ trợ, di chuyển tái định cư thường thuận lợi hơn. Ngược lại, những nơi chưa tiến hành tốt những việc thuộc nội dung quản lý đất đai thường xuyên nói trên sẽ gặp không ít khó khăn trong việc xác định nguồn gốc đất, chủ sở hữu hợp pháp, diện tích, ranh giới của khu đất giữa thực địa và hồ sơ giải thửa do mất nhiều thời gian để đối chiếu, xác minh. 1.1.2.2. Chính sách và pháp luật đất đai của Nhà nước Chính sách và pháp luật đất đai của Nhà nước ảnh hưởng đến thời gian, tiến độ và chất lượng của công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Quy định của pháp luật càng chặt chẽ, phù hợp với thực tế, giá bồi thường đảm bảo được sự hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, chủ đầu tư và người dân trong vùng bị ảnh hưởng thì công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sẽ diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Việc thực thi đúng quy định của Nhà nước khi thực hiện công tác GPMB, bồi thường sẽ đảm bảo được tiến độ hoàn thành dự án mà còn đảm bảo được trật tự xã hội, đảm bảo việc thực thi quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất. Tuy nhiên, chính sách và pháp luật của Nhà nước về GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn còn nhiều bất cập, cụ thể như sau: * Về công tác thu hồi đất: theo Điều 63 của Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước chỉ thực hiện thu hồi đất các trường hợp vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật. Các trường hợp còn lại thì chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Điều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0