intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

162
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là dựa trên các cam kết của Hiệp định EVFTA, đánh giá cơ hội và thách thức đối với thủy sản Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường EU, từ đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp phù hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM- LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) Ngành: Kinh doanh thương mại VÕ THỊ MAI PHƯƠNG Hà Nội - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG ĐIỀU KIỆN THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM- LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên học viên: Võ Thị Mai Phương Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hay công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc Tác giả luận văn Võ Thị Mai Phương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh doanh thương mại với đề tài “ Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)” là kết quả của quá trình cố gắng nỗ lực của bản thân và sự động viên, giúp đỡ khích lệ của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong suốt quãng thời gian học tập- nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS.Nguyễn Quang Minh là thầy giáo đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo bộ môn cùng tập thể các thầy cô giáo Khoa sau đại học Trường đại học Ngoại Thương đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀ GIỚI THIỆU VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) .....................................................................................................................6 1.1. Khái quát về mặt hàng thủy sản và xuất khẩu thủy sản ............................ 6 1.1.1. Khái quát về mặt hàng thủy sản...............................................................6 1.1.2. Xuất khẩu thủy sản ...................................................................................9 1.2. Một số lý thuyết về đánh giá tác động của hiệp định thương mại đối với xuất khẩu của các quốc gia thành viên .............................................................. 12 1.3. Khái quát về hiệp định EVFTA và một số quy định liên quan đến xuất khẩu, thủy sản của Việt Nam sang EU .............................................................. 13 1.3.1. Tiến trình đàm phán, ký kết của hiệp định............................................13 1.3.2. Những quy định của Hiệp định có liên quan đến XK mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang EU ......................................................................................14 1.4. Khái quát về thị trường thủy sản của EU .................................................. 20 1.4.1. Quy mô và đặc điểm của thị trường .......................................................20 1.4.2. Hệ thống tiêu thụ và xu hướng tiêu thụ thủy sản tại thị trường EU ...22 1.4.3. Một số quy định của EU đối với thủy sản nhập khẩu ...........................25 1.4.4. Tình hình nhập khẩu mặt hàng thủy sản của EU ................................28 CHƯƠNG 2: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH EVFTA ...............................................................................................30
  6. iv 2.1. Khái quát tình hình xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang EU giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................. 30 2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu .............................................................................30 2.1.2. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu ............................................................32 2.1.3. Thị trường xuất khẩu và các hình thức xuất khẩu thủy sản................33 2.1.4. Năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản của Việt Nam trên thị trường.................................................................................................................34 2.2. Đánh giá tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU .. 38 2.2.1 Những kết quả đạt được: ........................................................................38 2.2.2 Những mặt hạn chế ..................................................................................39 2.2.3 Nguyên nhân của những mặt hạn chế ....................................................40 2.3. Cơ hội đối với xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU ............................ 42 2.3.1. Gia tăng kim ngạch xuất khẩu ...............................................................42 2.3.2. Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản ...............................................................................................46 2.3.3. Tiếp cận với khoa học kỹ thuật tiến bộ và hiện đại ...............................48 2.3.4. Góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm thủy sản xuất khẩu.....50 2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản XK của Việt Nam 51 2.4. Thách thức đối với xuất khẩu thủy sản sang EU ...................................... 53 2.4.1. Cạnh tranh gay gắt tại thị trường thủy sản EU ....................................53 2.4.2. Những thách thức đến từ việc tuân thủ, thực thi các quy định của hiệp định EVFTA ......................................................................................................56 2.4.3. Các khó khăn gây ra do đại dịch N-covid 19 .........................................61 2.4.4. Năng lực sản xuất còn hạn chế..............................................................62 2.5. Đánh giá chung về cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU ..................................................................................... 65 2.6. Một số kết quả đạt được đối với thủy sản Việt Nam ngay khi EVFTA có hiệu lực .................................................................................................................. 68
  7. v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẬN DỤNG CƠ HỘI, VƯỢT QUA THÁCH THỨC NHẰM ĐẨY MẠNH XK MẶT HÀNG THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG EU TRONG BỐI CẢNH HIỆP ĐỊNH EVFTA CÓ HIỆU LỰC .......................70 3.1. Xuất khẩu thủy sản của một số nước sang thị trường EU và bài học cho Việt Nam ............................................................................................................... 70 3.1.1. Xuất khẩu của một số nước....................................................................70 3.1.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ..................................................76 3.2. Triển vọng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU .................................. 78 3.2.1. Mục tiêu phát triển ngành thủy sản đến năm 2020, quy hoạch tầm nhìn đến 2030 .............................................................................................................78 3.2.2. Triển vọng xuất khẩu thủy sản sang EU trong thời gian tới................80 3.3. Các giải pháp vi mô và vĩ mô nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU ........................................................................................................ 81 3.3.1. Các giải pháp vĩ mô ................................................................................81 3.3.2. Giải pháp vi mô .......................................................................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... xi PHỤ LỤC ............................................................................................................... xiv
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết tắt Ý nghĩa Association of South East Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations C/O Certificate of Origin Chứng nhận xuất xứ Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến CPTPP Progressive Agreement for bộ Xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership Vietnam – Eu Free Trade Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam EVFTA Agreement - Liên minh Châu Âu EU European Union Liên minh Châu Âu EURO Đồng tiền chung Châu Âu FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Hazard Analysis and Critical Phân tích mối nguy hại và kiểm soát HACCP Control Points tới hạn IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế ILO International Monetary Fund Tổ chức lao động quốc tế Food And Agriculture Tổ chức lương thực và Nông nghiệp FAO Organization of the United Liên hợp quốc Nations FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do General Agreement on Trade in Hiệp định chung về thương mại dịch GATS Services vụ GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GI Geographical Indication Chỉ dẫn địa lý MFN Most Favoured Nation Nguyên tắc tối huệ quốc
  9. vii Từ viết tắt Từ viết tắt Ý nghĩa Multilateral Trade Policy Dự án hỗ trợ chính sách thương mại đa MUTRAP Assistance Project biên National Agro-forestry- Trung tâm chất lượng nông lâm thủy NAFIQUAD Fisheries Quality Assurance sản Department North America Free Trade NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ Agreement Organization for Economic OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Cooperation and Development Rapid Alert System for Food Hệ thống cảnh báo nhanh về thực RASFF and Fee phẩm và chăn nuôi (của EU) R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển SHTT Sở hữu trí tuệ Sanitary and Phytosanitary Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm SPS Measure và kiểm dịch động, thực vật TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại Trade-Related Intellectual Hiệp định về khía cạnh thương mại TRIPS Property Rights Agreement của quyền sở hữu trí tuệ UN United Nations Liên hợp quốc USD US DOLLARS Đồng đô la Mỹ Vietnam Association of Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy VASEP Seafood Exporters and sản Việt Nam Producers WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kim ngạch, tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU (2009-2019) ......................................................................................31 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các nước và khu vực .30 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang EU giai đoạn 2015 -2019; Đơn vị: %.............................................................................32 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU tính theo kim ngạch (2015-2019) ............................................................................................33
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài : “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)” Tác giả: Võ Thị Mai Phương Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh 1. Lý do chọn đề tài: Thủy sản là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam sang thị trường EU. Trong bối cảnh hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Liên minh kinh tế châu Âu (EVFTA) đã được ký kết và có hiệu lực, Việt Nam cần nhận biết được các cơ hội và thách thức mà Hiệp định này mang lại, từ đó nắm bắt tận dụng cơ hội và tìm ra các giải pháp vượt qua khó khăn thách thức đó. 2. Mục đích nghiên cứu: Dựa trên các cam kết của Hiệp định EVFTA, đánh giá cơ hội và thách thức đối với thủy sản Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường EU, từ đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp phù hợp. 3. Nội dung chính Kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1 là tiền đề cơ sở lý luận cho chương 2 và chương 3 của bài. Thứ nhất, tổng quan về mặt hàng thủy sản, xuất khẩu thủy sản và những nội dung khái quát về hiệp định EVFTA như: Tiến trình đàm phán, mục tiêu và các nội dung chính của hiệp định. Thứ hai, các quy định và nội dung của hiệp định có liên quan và điều chỉnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Đây cũng là tiền đề phục vụ cho các phân tích ở chương 2. Thứ ba, tác giả tìm hiểu chung về thị trường EU dựa trên các tiêu chí: Quy mô, đặc điểm thị trường, xu hướng tiêu dùng thủy sản, các yêu cầu đối với mặt hàng thủy sản, các chính sách và quy định của khu vực này đối với thủy sản nhập khẩu. Với những cơ sở lý luận ở chương 1, tác giả tập trung vào phân tích các nội dung chính của luận văn bao gồm: Thứ nhất, khái quát về tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU trong giai đoạn 2015-2019, tập trung vào các thông tin: Kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, các hình thức xuất khẩu từ đó đưa ra những đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của thủy sản Việt Nam tại thị trường EU. Thứ hai, từ những phân tích về thực trạng xuất khẩu của thủy sản Việt Nam trong giai
  12. x đoạn trên kết hợp với cơ sở lý luận về ngành thủy sản và các cam kết của Hiệp định, tác giả đã chỉ ra các cơ hội đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam là gia tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp cận với khoa học và tiến bộ kỹ thuật. Thứ ba, song hành với cơ hội luôn là thách thức, vì vậy tác giả đã chỉ ra các thách thức đến từ các quy định của Hiệp định là rào cản kỹ thuật, các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và tuân thủ các nguyên tắc xuất xứ, thách thức từ cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường EU. Các thách thức khác còn đến từ bối cảnh xã hội là đại dịch toàn cầu N-covid 19, đến từ những hạn chế trong năng lực sản xuất của Việt Nam. Từ những phân tích ở chương 2, ở chương 3 tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU trong bối cảnh hiệp định EVFTA đi vào thực thi. Thứ nhất, trước khi đưa ra các giải pháp, tác giả đã có những phân tích ngắn gọn về bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ các nước có hiệp định với EU và xuất khẩu sang EU như: Thái Lan, Indonesia, Philipines và Trung Quốc. Thứ hai, nêu ra những triển vọng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU và dự báo nhu cầu tiêu thụ thủy sản của EU trong giai đoạn sắp tới. Cuối cùng, kết hợp bài học kinh nghiệm và đánh giá tiềm năng triển vọng xuất khẩu, tác giả đã đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản, bao gồm giải pháp vĩ mô đến từ Nhà nước và các bộ ban ngành và cũng như các giải pháp vi mô đến từ các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản. 4. Kết quả đạt được Thông qua thực hiện đề tài, luận văn đã có những đóng góp cụ thể như: Phân tích được các quy định của Hiệp định EVFTA có tác động, ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, từ đó chỉ ra các cơ hội và thách thức đối với thủy sản xuất khẩu sang thị trường này. Tác giả cũng đã đưa ra phân tích chi tiết cơ hội và thách thức cho một số mặt hàng chính trong nhóm thủy sản xuất khẩu sang EU với đầy đủ dẫn chứng, số liệu và nguồn trích dẫn cụ thể. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu đề tài ngắn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được các góp ý, đánh giá nhận xét khách quan từ Hội đồng Khoa học để luận văn có thể được hoàn thiện tốt hơn nữa. Tác giả xin chân thành cảm ơn !
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU) đã chính thức ký kết vào ngày 30/6/2019, được Hội đồng châu Âu thông qua vào ngày 30/3/2020. Về phía Việt Nam, hồ sơ phê chuẩn Hiệp định EVFTA được Quốc hội xem xét vào tháng 5/2020 và đã được thông qua ngày 08/6/2020. Với tiến độ hiện tại, Hiệp định EVFTA sẽ đi vào thực thi từ tháng 8/2020, đánh dấu mốc lịch sự trong chặng đường 30 năm lịch sử quan hệ thương mại giữa Việt Nam và liên minh Châu Âu. Hiện nay, EU là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, với kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này năm 2019 đạt 41,48 tỉ USD và nhập khẩu đạt 14,91 tỉ USD . Do vậy, Hiệp định sẽ giúp chúng ta có điều kiện thúc đẩy xuất khẩu, đa dạng hóa thị trường, thu được giá trị gia tăng cao hơn thông qua việc thiết lập các chuỗi cung ứng mới. Với vị trí là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của đất nước, ngành xuất khẩu thủy sản sẽ nhận được nhiều cơ hội lớn đồng thời cũng sẽ đối mặt với không ít thách thức khi hiệp định đi vào thực thi. Trước tình hình trên, việc tìm hiểu và nghiên cứu những cơ hội và thách thức của ngành xuất khẩu thủy sản là hết sức cần thiết, góp phần nhận diện những cơ hội đi kèm thách thức cho doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trong bối cảnh mới, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tới thị trường EU. Qua nghiên cứu và tìm hiểu, tác giả nhận thấy hiện nay các nghiên cứu chủ yếu bàn về tác động của EVFTA đối với nền kinh tế Việt Nam, đối với các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam, đối với xuất khẩu ngành nông nghiệp, xuất khẩu dệt may và ngành nội thất. Tuy nhiên, thực tiễn lại chưa có nhiều các nghiên cứu và đề tài khoa học đề cập đến tác động của hiệp định EVFTA đối với xuất khẩu thủy sản. Vì vậy, tác giá đã quyết định lựa chọn đề tài : “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)” làm đề tài nghiên cứu của mình, góp phần đưa thêm một góc nhìn tới các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản để họ có thể vận dụng linh hoạt và tận dụng tối đa các lợi ích của hiệp định này.
  14. 2 2. Tình hình nghiên cứu Ngay từ những vòng đàm phán đầu tiên của Hiệp định, đã có nhiều nghiên cứu về hiệp định EVFTA và tác động của hiệp định đối với thương mại Việt Nam. Có thể liệt kê một số công trình nghiên cứu, đề tài có đã được công bố như sau: - “Kiến nghị chính sách của Cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam về Triển vọng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu” của Ủy ban tư vấn chính sách Thương mại quốc tế - VCCI (2013). - “Báo cáo thị trường thủy sản EU” của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản VASEP phát hành T6/2019. Báo cáo đã cung cấp nhiều thông tin về tình hình thị trường EU cũng như số liệu mới nhất về tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU. Tuy nhiên, báo cáo chỉ đưa ra các số liệu đơn thuần mà chưa nêu ra được nhưng phân tích, tổng hợp về thực trạng xuất khẩu thủy sảng Việt Nam cùng các cơ hội và thách thức mà EVFTA mang lại cho xuất khẩu thủy sản Việt Nam. - Luận văn “Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU giai đoạn 2011-2020” của Nguyễn Minh Tuấn đã chỉ ra được thực trạng xuất khẩu thủy sang Việt Nam sang EU, nêu lên những giải pháp cần thiết tuy nhiên lại chưa phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản đặt trong bối cảnh Hiệp định EVFTA đã có hiệu lực và đem lại những lợi ích cũng như bất lợi cho thủy sản Việt Nam. - Baker Paul & cộng sự (2014), “Đánh giá tác động dài hạn Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU”, mã hoạt động MUTRAP EU - 2. MUTRAP. - Bài viết “Đánh giá tác động theo ngành của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại” của Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương trên Tạp chí ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, số 3 (2016). Hai nghiên cứu trên đã chỉ ra các cơ hội và thách thức, cách thức tiếp cận để phát triển thương mại giữa hai nước khi hiệp định có hiệu lực, đề cập mối quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam và EU, bên cạnh đó đề cập đến triển vọng phát triển mối quan hệ này ở góc nhìn vĩ mô của toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, những nội dung này bao hàm quá rộng, dành chung cho tất cả các lĩnh vực nhưng chưa đi sát và tập trung vào một ngành cụ thể là thủy sản xuất khẩu.
  15. 3 - Bài viết” Hiệp định EVFTA và một số vấn đề đặt ra đối với xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU” (7/2017) TS. Đặng Thị Huyền Anh - Học viện Ngân hàng trên tạp chí tài chính đã đề cập đến các thách thức đối với xuất khẩu nông sản và thủy sản Việt Nam như là: Đảm bảo quy tắc xuất xứ, sở hữu trí tuệ và sử dụng lao động và các nhóm giải pháp tương ứng. Nhưng bài viết chưa đề cập đến các cơ hội mà hiệp định mang lại cho xuất khẩu thủy sản Việt Nam và mới chỉ dừng lại ở phương pháp phân tích suy luận mà chưa dẫn chứng các số liệu xuất nhập khẩu cụ thể giữa Việt Nam và EU. Trái ngược lại, báo cáo “Đánh giá tác động của EVFTA lên xuất khẩu dệt may và thủy sản Việt Nam” (2/2020) của công ty chứng khoán Phú Hưng lại sử dụng phương pháp dự đoán dựa trên phân tích kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU bao gồm cả lĩnh vực dệt may và thủy sản, dựa trên các quy định của EVFTA liên quan đến hai ngành này từ đó đưa ra các dự đoán về tác động EVFTA đối với Việt Nam và dự đoán về các doanh nghiệp dệt may và thủy sản sẽ hưởng lợi lớn nhất từ hiệp định này. Bên cạnh những điểm mới trên thì bài viết chưa đưa ra được các giải pháp cụ thể để ngành thủy sản để tận dụng các cơ hội và đối mặt với các thách thức mà hiệp định mang lại. - Bài viết “Đánh giá tác động của hiệp định EVFTA đến xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU” của Nguyễn Tiến Hoàng và Phạm Văn Phú Tân trên tạp chí quản lý và kinh tế số 125-140- Đại học Ngoại Thương (02/04/2020) đã sử dụng mô hình SMART nhằm đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA đối với hoạt động xuất khẩu mặt hàng thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU thông qua phân tích tác động tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại của cắt giảm thuế quan. Dựa trên kết quả chạy mô hình, tác giả đã đưa ra kết luận là EVFTA đem lại cơ hội thủy sản Việt Nam gia tăng số lượng xuất sang EU là do mức giá cạnh tranh và mức độ cạnh tranh tốt hơn các đối thủ khác, từ đó đưa ra các hàm ý chính sách đối với Vasep và về quản trị đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản. Tuy nhiên do dung lượng có hạn, bài viết chỉ đưa ra các kết quả tổng quan, chưa đi sâu phân tích từng nhóm hàng cụ thể, chỉ tập trung vào mặt cơ hội mà chưa chỉ ra được các thách thức đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU.
  16. 4 Ngoài ra cũng có một số luận văn khác nói về các cơ hội và thách thức EVFTA mang lại cho các ngành thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam như dệt may, nông nghiệp nhưng chưa có công trình nghiên cứu viết về cơ hội và thách thức do EVFTA mang lại cho doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam. Chính vì thế, tác giá đã lựa chọn đề tài “ Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)” với mục tiêu ngoài việc cung cấp các thông tin tổng quan của EVFTA và thị trường EU sẽ đánh giá thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU, đưa ra điểm mới so với nghiên cứu trước đây là tập trung vào phân tích các cơ hội và thách thức mà EVFTA mang lại cho thủy sản xuất khẩu Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU. 3. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài chủ yếu tìm hiểu đánh giá tiềm năng thị trường EU đối với thủy sản xuất khẩu của Việt Nam, đánh giá được các cơ hội và các thách thức đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU trong bối cảnh thực thi hiệp định EVFTA từ đó đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản sang thị trường này. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên đã đề ra, luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ sau: - Đưa ra cơ sở lý luận khái quát về thủy sản và xuất khẩu thủy sản, Hiệp định thương mại tự do EVFTA, các nội dung trong EVFTA có liên quan và tác động đến thủy sản xuất khẩu sang EU. Ngoài ra, cần có góc nhìn tổng quan về thị trường thủy sản EU, xu hướng tiêu dùng và yêu cầu của thị trường này. - Phân tích được tình hình, thực trạng xuất khẩu của thủy sang Việt Nam sang EU giai đoạn 2015-2019. Kết hợp với cơ sở lý luận để đưa ra những phân tích, nhận định về các cơ hội và thách thức mà hiệp định mang lại đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU.
  17. 5 - Từ những căn cứ trên, luận văn cần đưa ra các giải pháp tận dụng các cơ hội và ứng phó với các khó khăn nhằm thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Dựa trên các cam kết của hiệp định có liên quan đến mặt hàng thủy sản và thực tế hoạt động của thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang EU, đánh giá các cơ hội và thách thức mà EVFTA sẽ mang lại cho ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU. + Phạm vi về thời gian : Số liệu phục vụ cho phân tích của đề tài từ năm 2015 đến năm 2019. Các kiến nghị, giải pháp ở tầm vĩ mô và vi mô. + Không gian nghiên cứu: Việt Nam và Liên minh EU. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê số liệu từ các nghiên cứu, báo cáo, tạp chí - Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp so sánh đối chiếu 7. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Khái quát về xuất khẩu thủy sản và giới thiệu về hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Liên minh châu Âu (EVFTA) Chương 2: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi hiệp định EVFTA. Chương 3: Giải pháp tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách nhằm đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang EU trong bối cảnh hiệp định EVFTA có hiệu lực.
  18. 6 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀ GIỚI THIỆU VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) 1.1. Khái quát về mặt hàng thủy sản và xuất khẩu thủy sản 1.1.1. Khái quát về mặt hàng thủy sản 1.1.1.1. Khái niệm về mặt hàng thủy sản Thủy sản là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng, thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc trao đổi mua bán. Gần 90% sản lượng của ngành thủy sản trên thế giới thu được từ biển và đại dương, còn lại là sản lượng thu được từ các vùng nước nội địa. Sự phân loại các mặt hàng thủy sản được dựa theo đặc điểm cấu tạo loài, tính ăn và môi trường sống, bao gồm: - Nhóm cá (fish): Là những động vật nuôi có đặc điểm cá rõ rệt, chúng có thể là cá nước ngọt hay cá nước lợ. Ví dụ: cá tra, cá ngừ, cá chình… - Nhóm giáp xác (crustaceans): Phổ biến nhất là nhóm giáp xác mười chân, trong đó tôm và cua là các đối tượng nuôi quan trọng. Ví dụ: Tôm càng xanh, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm đất, cua biển, ghẹ xanh… - Nhóm động vật thân mềm (molluscs): Gồm các loài có vỏ vôi, nhiều nhất là nhóm hai mảnh vỏ và đa số sống ở biển (nghêu, sò huyết, hàu, ốc hương...) và một số ít sống ở nước ngọt (trai, hến). - Nhóm động vật thủy sinh không xương sống (aquatic invertebrates): Là những loài động vật không có xương sống, sinh trưởng và phát triển trong môi trường nước. Ví dụ: hải sâm, nhím biển, sứa, san hô, thủy tức ... - Nhóm rong (seaweeds): Là các loài thực vật bậc thấp, đơn bào, đa bào, là các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa bào. Ví dụ: Rong salad, rong nho, rong sụn, rong mứt... - Nhóm bò sát (reptiles) và lưỡng cư (amphibians): Bò sát là các động vật bốn chân có màng ối, lưỡng cư là những loài có thể sống cả trên cạn lẫn dưới nước. Ví dụ: Vẩy đồi mồi, da cá sấu, da và thịt ếch ...
  19. 7 1.1.1.2. Đặc điểm mặt hàng thủy sản Mặt hàng thủy sản phong phú đa dạng: Mặt hàng thủy sản vô cùng đa dạng và phong phú, với nhiều chủng loại khác nhau nhưng đều được kinh doanh dưới các dạng chính gồm: Sản phẩm tươi sống hoặc ướp lạnh do sản phẩm thủy sản dễ bị thối hỏng nên cần được bảo quản trong môi trường nước thích hợp hoặc ướp lạnh để đảm bảo độ tươi. Ngày nay, các sản phẩm thủy sản tươi sống, điển hình là con giống, có thể được vận chuyển quãng đường xa bằng đường hàng không. Sản phẩm đông lạnh: Là các sản phẩm được làm lạnh tới -18oC sau khi đã ổn định nhiệt độ như tôm đông lạnh, cá đông lạnh… Sản phẩm đã qua chế biến hoặc bảo quản (còn gọi là chế phẩm): Là các sản phẩm được phơi khô, muối hoặc ngâm nước muối, hun khói, đóng hộp. Chúng có thể được để nguyên con, cắt miếng hay nghiền nhỏ và có thể trộn thêm một số nguyên liệu khác để tạo ra giá trị gia tăng nhưng phải chứa trên 20% tính theo trọng lượng là thủy sản. Ví dụ như cá khô, tôm khô, mực khô, nori, surimi... Thủy sản là loại hàng hóa mang nặng tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết ngư trường: Tính thời vụ là đặc trưng của việc nuôi trồng thuỷ sản, bởi nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu và chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên về mùa đông, nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất ở Bắc Bộ từ 13 – 17oC, ở Nam Bộ nhiệt độ từ 25 – 27oC. Ngược lại trong thời kỳ gió mùa xích đạo, nhiệt độ cao và phân bổ đồng đều trong cả nước. Biên độ nhiệt trong năm chênh lệch nhiều giữa hai miền Nam - Bắc, ảnh hưởng nhiều đến việc nuôi trồng thuỷ sản và đánh bắt thuỷ hải sản. Vì thế mùa đông lạnh của miền Bắc không thể nuôi trồng thuỷ sản nên hàng trái vụ thì giá cao còn hàng chính vụ không tiêu thụ được do đặc điểm của khâu chế biến thuỷ sản đánh bắt được phải chế biến nhanh. Hàng thuỷ sản được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam và thế giới: Đối với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, thuỷ sản là một trong những mặt hàng thực phẩm được ưa thích tiêu dùng. Ngành thuỷ sản cung cấp những sản phẩm quý cho tiêu dùng dân cư, là nguyên liệu để phát triển các ngành khác như công nghiệp chế biến. Mặt khác, theo kết quả nghiên cứu của các chuyên gia đã khẳng định: Hầu hết các loại sản phẩm thuỷ sản đều là các loại thực phẩm dễ tiêu hoá, giàu chất đạm, phù hợp với mọi lứa tuổi, ít gây bệnh về tim mạch, béo phì và ung thư. Về thành phần
  20. 8 dinh dưỡng, so với các loại sản phẩm hàng thuỷ sản có ít chất mỡ, nhiều chất khoáng và chất đạm cũng cao. Bổ sung cá và thủy sản trong bữa ăn hàng ngày là cần thiết, bởi chúng chứa nhiều hợp chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và có thể giúp cơ thể phòng ngừa được bệnh ung thư. Hợp chất chống oxy hóa coenzyme Q10 giúp loại bỏ những yếu tố gây ung thư, axit béo omega-3 giúp cơ thể ngăn ngừa ung thư vú, ung thư thận, ung thư ruột, các bệnh về tim mạch, suy giảm trí nhớ.. Hàng thuỷ sản có giá trị xuất khẩu cao: Các mặt hàng thuỷ sản, đặc biệt là sản phẩm đã được chế biến có giá bán cao hơn hàng tươi sống và sơ chế, đem lại giá trị gia tăng cho các nhà xuất khẩu nhờ vào chất lượng cao và phù hợp với thị hiếu đa dạng, phong phú của người tiêu dùng trong nước cũng như thế giới, có ưu thế là giải quyết được nhiều vấn đề về việc làm, đồng thời thu được nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nước, đặc biệt đối với các nước có khí hậu nhiệt đới ẩm với mạng lưới sông ngòi dày đặc như Việt Nam. Như vậy, thúc đẩy xuất khẩu hàng thuỷ sản sẽ có những đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng của toàn ngành nông, ngư nghiệp. Quá trình sản xuất hàng thuỷ sản phải gắn liền với khâu chế biến và hàng tiêu thụ: Thuỷ sản là hàng tươi sống tính chất mau hư hỏng và ươn thối, sản phẩm thủy sản khi đưa ra thị trường đã phải trải qua quá trình từ tươi sống, đông lạnh, rã đông và đem bán tại quầy. Như vậy, thủy sản được cần bảo quản tốt ngay cả khâu việc sơ chế và khâu chế biến. Ngay từ khâu đánh bắt và sơ chế, các thuyền đánh bắt xa bờ phải trang bị công nghệ hiện đại phù hợp với hàng thuỷ sản để đảm bảo độ tươi của hàng thuỷ sản thực sự là vấn đề cấp bách để hàng thuỷ sản có đủ điều kiện xuất khẩu, đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho hàng xuất khẩu. Tại khâu sản xuất và bảo quản, việc cấp đông đặc biệt quan trọng để ngăn ngừa sự ươn hỏng vì tốc độ ươn hỏng ở thủy sản cao hơn hai lần so với các loại Protein khác như thịt gà, thịt bò hay thịt lợn, thậm chí giá trị thủy sản giảm rất nhanh, có khi giảm chất lượng và giá thành chỉ trong vài giờ nếu nhiệt độ bảo quản tăng lên trên 0oC. Để khắc phục điều này đòi hỏi các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu phải có hệ thống kho lạnh trữ lạnh nguyên liệu lâu dài đáp ứng cho nhu cầu nhập khẩu của thị trường nước ngoài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2