Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Giải pháp phát triển chuổi cung ứng ngành Công Nghiệp Điện Tử ở Việt Nam
lượt xem 30
download
Mục đích của luận văn nhằm nghiên cứu cơ sở lý thuyết chuỗi cung ứng và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng. Phân tích hiện trạng chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử toàn cầu nói chung và ngành công nghiệp điện tử Việt Nam nói chung. Đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. Đề xuất giải pháp phát triển chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Giải pháp phát triển chuổi cung ứng ngành Công Nghiệp Điện Tử ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỔI CUNG ỨNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh thương mại NÔNG QUÝ ĐẠT Hà Nôi – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỔI CUNG ỨNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 1806012019 Họ và tên học viên: Nông Quý Đạt Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bình Hà Nôi - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Học viên Nông Quý Đạt
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................v DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ ...................................................................................................7 1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng ...............................7 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng .....................................................................7 1.1.2. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ......................................................8 1.2. Các hoạt động chính trong chuỗi cung ứng ..............................................9 1.2.1. Hoạch định .............................................................................................9 1.2.2. Thu mua ..................................................................................................9 1.2.3. Sản xuất ................................................................................................11 1.2.4. Phân phối ..............................................................................................11 1.3. Mô hình đánh giá hoạt động chuỗi cung ứng..........................................12 1.4. Khái quát chung về chuỗi cung ứng ngành CNĐT ...............................15 1.4.1. Đặc điểm chuỗi cung ứng ngành CNĐT.............................................15 1.4.2. Các thành phần chính tham gia chuỗi cung ứng ngành CNĐT .......17 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng ngành CNĐT ................19 1.5. Kinh nghiệm xây dựng giải pháp phát triển chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử trong khu vực .............................................................................21 1.5.1. Thu hút FDI..........................................................................................21
- iii 1.5.2. Phát triển công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp ................................23 1.5.3. Liên kết trong sản xuất và nâng cấp công nghệ sản xuất ..................24 1.5.4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .........................................24 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ........................................................................................26 2.1. Môi trường kinh tế xã hội Việt Nam ........................................................26 2.1.1. Môi trường kinh tế Việt Nam ...............................................................26 2.1.2. Môi trường xã hội Việt Nam ................................................................35 2.2. Giới thiệu ngành công nghiệp điện tử Việt Nam ....................................39 2.2.1. Quá trình phát triển ngành công nghiệp điện tử Việt Nam ...............39 2.2.2. Các hình thức sản xuất điện tử tại Việt Nam......................................39 2.2.3. Số lượng doanh nghiệp ngành điện tử ................................................41 2.2.4. Sản lượng các mặt hàng điện tử ..........................................................43 2.2.5. Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng điện tử Việt Nam.......................44 2.2.6. Chính sách ưu đãi phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử ......45 2.2.7. Chính sách ưu đãi thuế cho CNHT và CNHT ngành điện tử ...........46 2.3. Ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghiệp điện tử .................................................................................48 2.3.1. Chuỗi cung ứng toàn cầu ngành điện tử ............................................48 2.3.2. Ngành CNĐT Việt Nam trong trong chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghiệp điện tử ..........................................................................................50 2.4. Đánh giá hoạt động ngành công nghiệp điện tử Việt Nam ....................52 2.4.1. Thu mua ................................................................................................52 2.4.2. Sản xuất ................................................................................................53 2.4.3. Phân phối ..............................................................................................56
- iv CHƯƠNG 3.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ...........................................60 3.1. Định hướng phát triển ngành ...................................................................60 3.1.1. Định hướng phát triển ngành CNHT ..................................................60 3.1.2. Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp điện tử tầm nhìn 2030 ...........................................................................................................60 3.2. Phân tích SWOT chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam . .....................................................................................................................62 3.3. Giải pháp cụ thể .........................................................................................63 3.3.1. Phát huy lợi thế cạnh tranh .................................................................63 3.3.2. Tăng cường thu hút vốn đầu tư có trọng điểm ...................................64 3.3.3. Chú trọng đầu tư lĩnh vực nghiên cứu và phát triển R&D ................66 3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua phát triển giáo dục .. ...........................................................................................................67 3.3.5. Xây dựng các khu công nghiệp, công nghệ cao chuyên ngành điện tử ...........................................................................................................68 3.3.6. Xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển CNHT ................68 KẾT LUẬN ..............................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................73 PHỤ LỤC ...............................................................................................................75
- v DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam so với khu vực và thế giới.............................................................................................................................26 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế Việt Nam qua các năm .................................................27 Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế một số nước trong khu vực năm 2019 ..............................................................................28 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu vốn FDI đăng ký lũy kế đến hết tháng 12/2019 .......................29 Biểu đồ 3.5: Chỉ số sản xuất công nghiệp so với năm trước.....................................31 Biểu đồ 3.6: Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam qua các năm ..................32 Biểu đồ 3.7: Các thị trường hàng hóa xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2019 ....33 Biểu đồ 3.8: Các nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ đô la ....................34 Biểu đồ 3.9: Tỷ trọng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ lực năm 2019................34 Biểu đồ 3.10: Dân số Việt Nam giai đoạn 2010-2020 ..............................................35 Biểu đồ 3.11: Cơ cấu dân số Việt Nam phân theo nhóm tuổi, dự báo đến 2020 ......36 Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ người dân Việt Nam sử dụng điện thoại di động và điện thoại thông minh năm 2017................................................................................................37 Biểu đồ 3.13: Mức lương trung bình của lao động trong ngành chế biến, chế tạo năm 2018 (USD/tháng) .....................................................................................................38 Biểu đồ 3.14: Sản lượng điện thoại di động của Việt Nam qua các năm .................43 Biểu đồ 3.15: Sản lượng Ti vi lắp ráp của Việt Nam qua các năm ...........................43 Biểu đồ 3.16: Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng điện tử chính của Việt Nam ......44 Biểu đồ 3.17: Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng bộ phận, linh kiện điện tử sang một số quốc gia (tỷ USD) .....................................................................................................53 Biểu đồ 3.18: Quốc gia trụ sở của các doanh nghiệp điện tử tại Việt Nam năm 2018 ...................................................................................................................................55 Biểu đồ 3.19: Ty trọng một số sản phẩm điện tử cuối cùng xuất khẩu chính năm 2019 (%) .............................................................................................................................55 Biểu đồ 3.20: Tỷ trọng của doanh nghiệp FDI trong tổng kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng điện tử chính .........................................................................................57 Biểu đồ 3.21: Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện tử cuối cùng sang một số quốc gia ...................................................................................................................................58
- vi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Cấu trúc chuỗi cung ứng hàng hóa điển hình .............................................8 Hình 2.2: Quy trình thu mua cơ bản .........................................................................10 Hình 2.3: Chuỗi sản xuất ngành công nghiệp điện tử ...............................................15 Hình 2.4: Đường “smiling” thể hiện giá trị gia tăng trong chuỗi cung ứng toàn cầu ngành điện tử .............................................................................................................16 Hình 2.5: Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử “3C” ..................................17 Hình 3.1: Tháp cơ cấu lao động ngành điện tử Việt Nam năm 2017 .......................39 Hình 3.2: Tỷ trọng sản lượng sản phẩm điện tử của một số quốc gia năm 2018......48 Hình 3.3: Sơ đồ chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghiệp điện tử .....................49 Hình 3.4: Sự tham gia của Việt Nam trong mô hình chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử “3C” ......................................................................................................................51
- vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á CNĐT Công nghiệp điện tử CNHT Công nghiệp hỗ trợ DNNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ ECM Công ty gia công, lắp ráp điện tử GSO Tổng cục thống kê IC Bảng mạch IMF Quỹ tiền tệ thế giới LK Linh kiện LTL Vận chuyển LTL (Less than truckload – vận chuyển hàng lẻ bằng xe tải) MNC Công ty đa quốc gia MSX Mạng sản xuất OEM Nhà sản xuất thiết bị gốc PCB Bảng mạch in PCBA Bảng mạch lắp ráp R&D Nghiên cứu và phát triển TNC Tập đoàn xuyên quốc gia TW Trung ương WB Ngân hàng thế giới
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN 1. Thông tin chung - Tên đề tài: “Giải pháp phát triển chuổi cung ứng ngành Công Nghiệp Điện Tử ở Việt Nam” - Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại - Năm bảo vệ: 2020 - Tác giả: Nông Quý Đạt - Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bình 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết chuỗi cung ứng và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng - Phân tích hiện trạng chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử toàn cầu nói chung và ngành công nghiệp điện tử Việt Nam nói chung - Đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam - Đề xuất giải pháp phát triển chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. 3. Những đóng góp mới của luận văn Từ mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và nội dung nghiên cứu trên, kế thừa các kết quả của các công trình trước, những đóng góp của luận văn bao gồm: - Các khía cạnh, các hoạt động trong chuỗi cung ứng ngành CNĐT Việt Nam được nghiên cứu theo hướng chung trong một tổng thể chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNĐT. Qua đó, định vị được vị trí của ngành CNĐT Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu ngành CNĐT. - Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, ngành CNĐT Việt Nam hiện nay mặc dù là ngành “xương sống” của nền kinh tế, có tốc độ tăng trưởng và kim ngạch xuất khẩu cao tuy nhiên, ngành công nghiệp điện tử, vi mạch của Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức do phần lớn giá trị xuất khẩu (95%) đều nằm trong khu vực FDI, trong khi các DN nội địa vẫn chưa đủ sức tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu và có đến 77% giá trị sản phẩm là hoàn toàn nhập khẩu. Nguyên nhân là do các DN đang hoạt động trong ngành điện tử Việt Nam phần đông là các DN vừa và nhỏ,
- ix chiếm 98% tổng số DN, các DN này sử dụng công nghệ lạc hậu, năng suất thấp, thiếu kinh nghiệm làm việc với DN nước ngoài, chưa chuẩn hóa đầy đủ, thiếu nhân viên có tay nghề, trình độ quản lý còn kém, rào cản ngôn ngữ, khả năng tiếp cận tài chính thấp… - Kết hợp với những đánh giá về thực trạng ngành CNĐT Việt Nam cũng như bài học kinh nghiệm phát triển ngành CNĐT của một số nước trên thế giới, luận văn đưa ra bảng phân tích SWOT và hệ thống các giải pháp để phát triển chuỗi cung ứng ngành CNĐT Việt Nam. Trong đó đề xuất những giải pháp như: phát huy lợi thế cạnh tranh, tăng cường thu hút đầu tư có chọn lọc, chú trọng đầu tư lĩnh vực nghiên cứu phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ngành CNĐT,…
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính thiết yếu của đề tài Đầu những năm 1990, hầu hết các nhà sản xuất điện tử tại Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp quy mô nhỏ tập trung chủ yếu vào lắp ráp TV, đài cát-sét, đĩa VCD, DVD,… từ linh kiện nhập khẩu. Từ khoảng hơn trăm công ty năm những năm 1990, sau khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2007, đến năm 2015 ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam đã có hơn 1200 doanh nghiệp đang hoạt động, tạo việc làm cho khoảng 612 nghìn lao động. Có thể nói ngành công nghiệp điện tử là ngành công nghiệp then chốt và đóng vai trò chính trong xuất khẩu của Việt Nam. Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ngành điện tử đạt 111.41 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu 2 nhóm mặt hàng điện thoại (51.8 tỷ USD) và linh kiện và điện tử, máy tính và linh kiện (35.6 tỷ USD) có giá trị xuất khẩu cao nhất, chiếm 33.18% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, tỷ trọng xuất khẩu của 2 nhóm mặt hàng trên vẫn chủ yếu thuộc về khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với 95% kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện và 82.3% kim ngạch xuất khẩu điện tử, máy tính và linh kiện. Như vậy, có thể nói sự phát triển của ngành điện tử Việt Nam chủ yếu dựa trên hoạt động của các dự án FDI từ các tập đoàn đa quốc gia, đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia từ Hàn Quốc, Nhật Bản như Samsung, LG, Intel… ở cả lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và sản xuất sản phẩm cuối cùng. Trong chuỗi giá trị ngành công nghiệp điện tử toàn cầu, các doanh nghiệp điện tử Việt Nam chủ yếu tham gia vào khâu sản xuất linh kiện đơn giản, bao bì và thực hiện khâu lắp ráp cuối cùng, khâu mang lại giá trị thấp nhất trong chuỗi. Nguyên nhân là do hạn chế về trình độ, công nghệ và vốn, cũng như ngành công nghiệp phụ trợ ngành điện tử tại Việt Nam chưa thực sự được chú trọng phát triển, nên các doanh nghiệp sản xuất điện tử tại Việt Nam phải phụ thuộc nhiều vào nguồn linh kiện nhập khẩu. Hơn thế nữa, các tập đoàn, doanh nghiệp toàn cầu vẫn chưa thực sự cở mở với doanh nghiệp Việt Nam, họ thường sử dụng các đối tác quen thuộc hoặc các doanh nghiệp cùng quốc tịch cho chuỗi cung ứng của mình. Tất cả các đối tác chiến lược của công Ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên - công ty đứng đầu
- 2 ngành điện tử tại Việt Nam là các công ty FDI Hàn Quốc tại Việt Nam là: Công Ty TNHH Nano Tech, Công ty TNHH CMS Vina, Công Ty TNHH Mobase Việt Nam, Công ty TNHH Korea Murata Electronics, Công ty TNHH Samsung Electronics Taiwan. Từ những vấn đề nêu trên, ngành điện tử Việt Nam cần được nghiên cứu và có những chính sách, giải pháp phù hợp để có thể tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, mang lại giá trị cao và phát triển bền vững. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu tổng thể: Đề xuất giải pháp phát triển chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể: ✓ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết chuỗi cung ứng và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ✓ Phân tích hiện trạng chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử toàn cầu nói chung và ngành công nghiệp điện tử Việt Nam nói chung ✓ Đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trải qua lịch sử hình thành và phát triển ngành công nghiệp điện tử, đã có những nghiên cứu trong và ngoài nước cụ thể như sau: Giai đoạn xây dựng và phát triển ngành công nghiệp điện tử trong cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp (1975-1990), sau khi đất nước thống nhất Việt Nam tiếp quản một số xí nghiệp điện tử ở phía Nam. Phần lớn các xí nghiệp này sản xuất hàng điện tử dân dụng, liên doanh với các công ty Nhật Bản như: Sony, National, Sanyo…và một vài xí nghiệp sửa chữa nhỏ. Các xí nghiệp này cùng với một số xí nghiệp ở miền Bắc đã hình thành nền công nghiệp điện tử non trẻ của Việt Nam vào thời kỳ này. Chính vì hạn chế về trình độ nghiên cứu và tiếp cận, cũng như ngành điện tử khi đó là ngành còn mới, chưa được chú trọng đầu tư nên có khá ít nghiên cứu về lĩnh vực điện tử ở Việt Nam. Các nghiên cứu chủ yếu về lĩnh vực nhỏ của ngành
- 3 công nghiệp điện tử như bài nghiên cứu Một số nét giới thiệu tổng quan về máy tính của tác giả Nguyễn Thúc Hải (1989). Tuy nhiên, bài báo tập trung đi vào nghiên cứu cấu trúc mạng máy tính và cơ sở hình thành internet tại Việt Nam, không đề cập đến khía cạnh sản xuất và thương mại. Sau thống nhất đất nước, ngày 3/10/1975, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 316-TTg về việc thành lập Tiểu ban phát triển Công nghiệp điện tử trực thuộc Chính phủ và hoàn tất Phương hướng phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam vào năm 1976. Cùng với đó, Chính phủ chỉ đạo các tỉnh phía Nam khẩn trương khôi phục và nhanh chóng đưa vào hoạt động các xí nghiệp điện tử phục vụ nhu cầu trong nước; đồng thời, đầu tư xây dựng thêm một số nhà máy mới sản xuất phụ tùng linh kiện điện tử phục vụ cho các xí nghiệp lắp ráp. Tại thời điểm này, các báo cáo về ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam chủ yếu nghiên cứu về chính sách thương mại, đầu tư và phát triển như Chính sách thương mại đầu tư và sự phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực (điện tử, tin học, ôtô xe máy, xi măng/ximăng, dệt may, công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản) của Việt Nam do tác giả Võ Đại Lược nghiên cứu năm 1998. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ mang tính chất sơ khai, gợi ý chính sách còn hạn chế do chưa đủ thời gian thực nghiệm, thực tế; chưa đủ dữ liệu để nghiên cứu và rút kinh nghiệm. Đến giai đoạn 1990 – 2010, với chủ trương đổi mới và hội nhập, nền kinh tế Việt Nam theo hướng kinh tế thị trường. Chính phủ đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu chế xuất, khu công nghiệp nên đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam, tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và ngành Công nghiệp điện tử. Nhiều công ty điện tử nổi tiếng của các nước đã đầu tư vào Việt Nam liên doanh với các doanh nghiệp trong nước hoặc đầu tư 100% vốn xây dựng cơ sở sản xuất. Các nghiên cứu về ngành theo đó tăng lên về số lượng và lĩnh vực. Năm 2009, bài nghiên cứu Mạng sản xuất toàn cầu trong ngành điện tử, do TS. Lê Thị Ái Lâm, ThS. Nguyễn Hồng Bắc thực hiện đã trình bày quá trình hình thành và phát triển của mạng sản xuất (MSX) toàn cầu trong ngành điện tử và mô tả mô hình phát triển của MSX toàn cầu: bắt đầu từ MSX mô hình tàu đô đốc ban đầu, theo cấu trúc “hai cấp”, công ty đa quốc gia lớn - công ty cung ứng nhỏ, chuyển thành MSX
- 4 hiện đại, theo cấu trúc “ba cấp”, công ty thương hiệu - nhà chế tạo hợp đồng - công ty cung ứng nhỏ. Đồng thời, bài viết cũng nêu bật vai trò quan trọng của các nhà chế tạo hợp đồng toàn cầu trong việc tạo ra các cụm công nghiệp, cũng như tạo ra hàng loạt công ăn việc làm trong các nhà máy chế tạo. Nghiên cứu về Lan tỏa công nghệ qua FDI trong ngành công nghiệp điện tử của Trung Quốc và Malaysia: Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam, do tác giả Nguyễn Quang Hồng (2009), chỉ ra những tác động tích cực đến từ Lan tỏa công nghệ (LTCN) qua FDI mang lại cho nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nội địa nói riêng. Tuy nhiên, khả năng hấp thụ công nghệ của các doanh nghiệp nội địa trong nền kinh tế Việt Nam còn hạn chế. Vì vậy, tác giả đã nghiên cứu bài học của các nền công nghiệp điện tử đi trước là Trung Quốc và Malaysia để đưa ra giải pháp cho Việt Nam nhằm tăng cường tác động LTCN và hấp thụ công nghệ từ các doanh nghiệp FDI sang doanh nghiệp nội địa. Giai đoạn 2010 – nay, ngành Công nghiệp điện tử Việt Nam đã hòa mình với ngành điện tử khu vực và thế giới, trở thành một mắt xích trong chuỗi giá trị toàn cầu của thị trường sản phẩm điện tử quốc tế thông qua các cam kết hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Các sản phẩm điện tử trên thế giới đã tiếp cận Việt Nam dưới nhiều hình thức khác nhau: nhập khẩu chính thức linh kiện và bộ linh kiện, nhập khẩu chính thức các sản phẩm nguyên chiếc và các sản phẩm do các liên doanh nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Cùng với quá trình hoàn thiện thể chế kinh doanh, khung pháp lý và một số chính sách khuyến khích cho các doanh nghiệp điện tử, ngành điện tử Việt Nam đã có những bước tăng trưởng nhảy vọt; số lượng doanh nghiệp đầu tư mới, giá trị sản xuất công nghiệp, chủng loại hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Các nghiên cứu trong giai đoạn này đi sâu hơn vào phân tích năng lực cạnh tranh, lợi thế, khung pháp lý, vị thế của ngành công nghiệp điện tử trong chuỗi giá trị toàn cầu. Tác giả Hisami Mitarai (2005), Issues in electrical and electronic industries of ASEAN countries and experiences for Vietnam (Các vấn đề trong ngành công nghiệp điện và điện tử của các nước ASEAN và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam), phân tích những vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển ngành công nghiệp điện, điện tử của Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Phillipine giai đoạn 2000-20005, qua đó đưa ra bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam trong quá trình hình thành và phát triển ngành
- 5 công nghiệp điện tử. Tác giả Hồ Lê Nghĩa (2008), Liên kết sản xuất trong ngành công nghiệp điện tử Việt Nam – Một số vấn đề đặt ra, phân tích những vấn đề còn tồn tại trong quá trình liên kết sản xuất giữa các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp điện tử của Việt Nam, từ đó tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại và đề xuất giải pháp tăng cường liên kết hiệu quả giữa các doanh nghiệp sản xuất trong ngành. Tác giả Nguyễn Thị Nhiễu (2009), Chuỗi giá trị toàn cầu mặt hàng điện tử và khả năng tham gia của Việt Nam, nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản, quá trình hình thành, phát triển Chuỗi giá trị toàn cầu mặt hàng điện tử (GEVC) và thực tiễn tham gia của Việt Nam trong GECV giai đoạn đến năm 2015 và định hướng tới 2020. Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2011), Năng lực cạnh tranh của ngành công nghệp điện tử Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh và kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh ngành công nghiệp điện tử. Qua đó, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp điện tử Việt Nam và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Cùng với những nghiên cứu về ngành công nghiệp điện tử, trong giai đoạn này ngành công nghiệp phụ trợ cũng được quan tâm và chú trọng nghiên cứu. Tại Diễn đàn Phát triển Việt Nam (VDF – 2006), Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam dưới góc nhịn của các nhà sản xuất Nhật Bản, được nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng phát triển của công nghiệp hỗ trợ Việt Nam trong mạng lưới phát triển công nghiệp khu vực theo quan điểm của các chuyên gia Nhật Bản. Tác giả Vũ Thị Thanh Huyền - Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2018), Phát triển công nghiệp hỗ trợ và tăng trưởng kinh tế Việt Nam: Trường hợp ngành điện tử, đã chỉ ra rằng CNHT của Việt Nam vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành điện tử nói riêng và toàn ngành công nghiệp nói chung. Với hơn 90% nguyên liệu phụ trợ cho sản xuất ngành điện tử đều phải nhập khẩu, liên kết giữa doanh nghiệp trong nước và các tập đoàn, doanh nghiệp điện tử nước ngoài còn vô cùng yếu, dẫn đến giá trị gia tăng của toàn ngành điện tử tạo ra còn thấp, chưa tham gia đáng kể vào chuỗi sản xuất điện tử trong khu vực. Qua đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển CNHT ngành điện tử gắn với mục tiêu phát triển kinh tế Việt Nam.
- 6 Nhìn chung, các nghiên cứu về ngành công nghiệp điện tử trước đây mang tính thời sự và phù hợp tại thời điểm nghiên cứu và dự báo trong vòng 5 năm tiếp theo. Ngoài ra, nghiên cứu thị trường về ngành điện tử của các công ty chuyên nghiên cứu thị trường (Tractus, WB, UNICEF, JETRO,…) được công bố hàng quý, hàng năm cũng đã phân tích được tổng quan và vị thế ngành điện tử Việt Nam trong liên kết khu vực và toàn cầu. Tuy nhiên, những nghiên cứu đó đa phần chú trọng biểu diễn và phân tích số liệu, mà chưa đưa ra được khung lý thuyết để so sánh, đối chiếu, cũng như chưa đưa ra được giải pháp cụ thể, chi tiết. Chính vì thế, luận văn “Giải pháp phát triển chuổi cung ứng ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam” mục tiêu giải quyết những hạn chế và bổ sung cho các nghiên cứu trước đây đã nêu trên. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử - Phạm vi nghiên cứu: o Về mặt không gian: Phạm vi tìm hiểu là chuỗi cung ứng ngành CNĐT Việt Nam, thông qua các công đoạn sản xuất ngành CNĐT Việt Nam tham gia vào. o Về mặt thời gian: Các thông tin, số liệu về chuỗi cung ứng ngành CNĐT Việt Nam thu thập được và sử dụng trong luận văn chủ yếu nằm trong giai đoạn 2010-2019, dự báo đến 2025 nhằm đảm bảo tính cập nhật của thông tin số liệu. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp kế thừa: Luận văn sử dụng kết quả nghiên cứu và số liệu thứ cấp từ các công trình khoa học, báo cáo nghiên cứu thị trường có liên quan đến CNHT và CNĐT. Phương рháр thu thậр dữ liệu, sо sánh, thống kê, quу nạр, suу diễn...để hệ thống hоá cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử, thực trạng chuỗi cung ứng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu ngành. Qua đó đề xuất giải pháp phát triển ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. Mô hình quản trị chuỗi cung ứng được sử dụng phân tích chính trong luận văn là mô hình SCOR (Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng)
- 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ 1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng Thuật ngữ “Chuỗi cung ứng” và “Quản trị chuỗi cung ứng” xuất hiện vào cuối những năm 1980 và được sử dụng phổ biến vào những năm 1990. Thời gian trước đó, hoạt động kinh doanh đã sử dụng các thuật ngữ như “hậu cần” và “quản lý hoạt động” để thay thế. Một số định nghĩa về chuỗi cung ứng được nêu ra như sau: Chuỗi cung ứng là sự liên kết của nhiều công ty hướng đến mục tiêu đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường1. Như vậy, chuỗi cung ứng bao gồm các công đoạn có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán sản phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng2. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất hay nhà cung cấp, mà còn bao gồm nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng3. 1 Lambert và Cooper, “Issues in Supply Chain Management”, 2000 2 Ganeshan và Terry, “An Introduction to Supply Chain Management,1995 3 Chopra và Peter, “Supply Chain Management: Strategy, Planning and Operation, 2001
- 8 Nhà cung cấp Nhà sản xuất Nhà bán buôn Nhà bán lẻ Khách hàng Hình 1.1: Cấu trúc chuỗi cung ứng hàng hóa điển hình Nguồn: Ashish Deshmukh và Hari Vasudevan, 2019 1.1.2. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng Theo Viện quản trị cung ứng, Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con người và công nghệ là then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành công.4 4 The Institute for supply management, “Glossary of key purchasing and supply terms”,2000
- 9 “Logistics – Những vấn đề căn bản”5 định nghĩa: “Quản trị chuỗi cung ứng là một khoa học và nghệ thuật cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp nhằm hoàn thiện tất cả các khâu từ tìm kiếm các tài nguyên đầu vào cho đến khi sản xuất ra sản phẩm dịch vụ và phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng”. 1.2. Các hoạt động chính trong chuỗi cung ứng Mỗi chuỗi cung ứng có nhu cầu thị trường riêng và những thách thức trong các hoạt động; nhưng nhìn chung các công ty trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào cũng cần phải quyết định riêng lẻ và hướng hoạt động theo 5 lĩnh vực sau: 1.2.1. Hoạch định Hoạch định chuỗi cung ứng là phối hợp các nguồn lực để tối ưu hóa việc phân phối sản phẩm, dịch vụ và thông tin từ nhà cung cấp đến khách hàng, cân bằng giữa cung và cầu. Ba hoạt động chính của khâu hoạch định bao gồm: Dự báo cầu; Định giá sản phẩm; Quản lý lưu kho. Việc nghiên cứu thị trường và dự báo cầu tiêu dùng là bước quan trọng nhất trong kinh doanh. Nhà hoạch định cần trả lời các câu hỏi “Thị trường cần có sản phẩm gì? Sản phẩm được sản xuất như thế nào? Số lượng bao nhiêu? Và được bán với mức giá nào?” Trả lời được các câu hỏi đó nhà hoạch định có thể lên lịch trình sản xuất phù hợp với khả năng sản xuất của nhà máy và lên kế hoạch các bước tiếp theo để đưa sản phẩm ra ngoài thị trường. Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resource planning - ERP) được coi là công cụ hệ thống phần mềm quản lý thống nhất giúp doanh nghiệp hoạch định toàn bộ nguồn lực của mình từ đầu vào đến đầu ra trong một kế hoạch thống nhất xuyên suốt toàn bộ doanh nghiệp. 1.2.2. Thu mua Hoạt động thu mua là hoạt động gom nguyên vật liệu, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hoạt động của tổ chức. Hoạt động thu mua có thể bao gồm các hoạt động sau: - Lập kế hoạch mua 5 Đoàn Thị Hồng Vân,“Logistics – Những vấn đề căn bản”, 2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh: Giải pháp marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 305 | 86
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nghiên cứu khả năng áp dụng chi trả dịch vụ môi trường đối với hệ sinh thái đất ngập nước tại đầm phá Tam Giang cầu hai, tỉnh Thừa Thiên Huế
124 p | 252 | 72
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ quyền chọn ngoại hối trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
105 p | 203 | 62
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động truyền thông thương hiệu tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
18 p | 318 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Một số giải pháp Marketing phát triển dịch vụ giá trị gia tăng của Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone
22 p | 218 | 44
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty Thông tin di động
32 p | 154 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Quản trị hoạt động logistics đầu vào của Công ty Cổ phần Bao bì Thuận Phát
86 p | 20 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội
22 p | 137 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển dịch vụ viễn thông công ích của Tập đoàn Viễn thông Quân đội
23 p | 128 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
12 p | 20 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty CP bánh kẹo Hải Châu đến năm 2020
112 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần HTG đến năm 2020
97 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý: Định hướng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xây dựng số 1 giai đoạn 2015-2020
88 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn