Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp và Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng cho vay đối với DN và Cá nhân của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy ưu điểm để LPB Quảng Ninh mở rộng cho vay đối với DN và Cá nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp và Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, CHI NHÁNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại LẠI HỢP NHÂN
- Hà Nội 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số:83.40.121 Họ và tên: LẠI HỢP NHÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. BÙI THỊ LÝ.
- Hà Nội 2020
- I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp và Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được viết dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích đánh giá các số liệu tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác Hà Nội, tháng 7 năm 2020 Tác giả Lại Hợp Nhân
- II LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường, thư viện trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Bùi Thị Lý, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 7 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lại Hợp Nhân
- III MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. VII DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... VIII MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DN VÀ CÁ NHÂN ....................................... 4 1.1. Tín dụng Ngân hàng ..................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng, cho vay ........................................... 4 1.1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng ............................................................... 6 1.1.3. Một số hình thức cho vay chủ yếu trong nền kinh tế ......................... 7 1.1.3.1. Các loại cho vay của Ngân hàng thương mại: ..................................... 7 1.1.3.2. Quy trình cho vay .................................................................................. 9 1.2. Khái nệm cho vay khách hàng Doanh nghiệp và khách hàng Cá nhân 11 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp ..................................... 11 1.3. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân 11 ..... 1.3.1. Đặc điểm cho vay khách hàng DN ......................................................... 11 1.4. Vai trò cho vay khách hàng DN, khách hàng cá nhân ............................. 15 1.5 Các loại hình cho vay Khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân 20 1.6. Mở rộng cho vay đối với DN và CN của Ngân hàng thương mại 22 ....... 1.6.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với DN và CN ............................. 22 1.6.2. Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá mở rộng cho vay đối với các DN và CN. ...................................................................................................................... 23 1.6.2.1. Số DN và CN mới có quan hệ vay vốn tại NH: ................................ 23 1.6.2.2. Dư nợ cho vay .................................................................................... 24 1.6.2.3. Chất lượng cho vay đối với DN và CN ............................................. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DN VÀ CN TẠI NGÂN HÀNG LPB QUẢNG NINH ............................................................ 28
- IV 2.1. Tổng quan về Ngân hàng LPB Chi nhánh Quảng Ninh ........................ 28 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của LPB và Chi nhánh LPB Quảng Ninh ..................................................................................................................... 28 Chi nhánh LPB Quảng Ninh được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 25 tháng 11 năm 2010 với 21 cán bộ nhân viên. Đến nay, sau hơn 09 năm, LPB Quảng Ninh đã trở thành Ngân hàng TMCP có thương hiệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với tổng dư nợ cho vay 2.957 tỷ đồng, chiếm 3% thị phần tín dụng của toàn Tỉnh, quy mô tổng tài sản đạt 2.731 tỷ đồng. Về huy động vốn, tổng nguồn vốn huy động của LPB Quảng Ninh là 2.133 tỷ đồng, chiếm 3,2% thị phần nguồn vốn toàn tỉnh. Đến thời điểm 31/12/2019, Chi nhánh LPB Quảng Ninh đã có tổng số 10 Phòng giao dịch trực thuộc trải dài toàn tỉnh từ thị xã Đông Triều đến Thành phố Móng Cái. Tổng số cán bộ nhân viên toàn Chi nhánh là 105 người. Sau hơn 09 năm thành lập và hoạt động tại Quảng Ninh, LPB đã từng bước khẳng định được vị thế trên thị trường Tài chính Ngân hàng toàn tỉnh và vươn lên thành Ngân hàng hàng đầu xét về quy mô tổng tài sản và hiệu quả hoạt động. Bên cạnh hoạt động kinh doanh, LPB Quảng Ninh còn được biết đến là một Đơn vị có phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao mạnh, luôn tham gia và giành giải cao trong các phong trào văn hóa, thể thao do ngành Ngân hàng tỉnh tổ chức, phát động. 29 ......................................................................................................................... 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 30 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của LPB Chi nhánh Quảng Ninh trong những năm qua. ....................................................................................... 31 2.1.3.1. Huy động vốn ..................................................................................... 31 2.1.3.2. Sử dụng vốn ....................................................................................... 35 2.1.3.3. Dịch vụ Ngân hàng ............................................................................. 39 2.1.3.4. Kết quả hoạt động ............................................................................. 42 2.2. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với DN và Cá nhân tại LPB Quảng Ninh ........................................................................................................ 43
- V 2.2.1. Chính sách cho vay đối với DN .............................................................. 43 2.2.3. Quy trình, cơ sở pháp lý cho vay ........................................................... 45 2.3. Thực trạng mở rộng cho vay đối với khách hàng DN và Cá nhân tại LPB Quảng Ninh ............................................................................................... 46 2.3.1. Số lượng DN và CN có quan hệ tín dụng với LPB Quảng Ninh ......... 47 2.3.2. Dư nợ cho vay đối với DN và CN tại LPB Quảng Ninh ...................... 49 2.3.3. Chất lượng nợ của DN và CN tại LPB Quảng Ninh ........................... 54 2.4. Đánh giá về tình hình mở rộng cho vay đối với DN và CN tại LPB Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................................................ 56 2.4.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay của LPB Quảng Ninh đối với DN và CN ..................................................................................... 56 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quan hệ tín dụng của LPB Quảng Ninh đối với DN và CN: ...................................................................... 58 2.4.2.1. Hạn chế trong quan hệ giữa LPB Quảng Ninh và DN và CN ........... 58 2.4.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DN VÀ CN TẠI LPB QUẢNG NINH .............................................................................................. 65 3.1. Định hướng phát triển của LPB Quảng Ninh và việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và cá nhân. ................................................................... 65 3.1.1. Định hướng chung của LPB .................................................................. 65 3.1.2. Định hướng của LPB Quảng Ninh trong việc mở rộng cho vay đối với DN và CN ..................................................................................................... 67 3.2. Một số giaỉ pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DN và CN tại LPB Quảng Ninh ........................................................................................................ 70 3.2.1. Tăng cường liên kết, hợp tác với các hiệp hội, các tổ chức tài chính tín dụng, chú trọng hơn nữa việc phát triển các sản phẩm mới, tăng cường bán chéo, bán thêm các sản phẩm phụ trong việc cho vay DN và CN. ................. 70
- VI 3.2.2. Xây dựng quy định riêng đối với DN và CN, xác định sản phẩm chiến lược, mang tính chất mũi nhọn, phù hợp với đặc điểm địa phương: .......... 71 3.2.3. Hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân lập hồ sơ vay vốn ............................. 73 3.2.4. Tăng cường công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm cho vay đối với các doanh nghiệp và cá nhân. ................................................................................ 73 3.2.5. Rút ngắn hơn nữa thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay .................. 74 3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau .............................................. 75 3.3. Các kiến nghị .............................................................................................. 76 3.3.1. Kiến nghị với DN .................................................................................... 76 3.3.1.1. Tham gia vào các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, tăng cường liên kết hợp tác để tận dụng sự hỗ trợ và nguồn lực của nhau. ........ 76 3.3.1.2. Chú trọng đổi mới và hiện đại hóa công nghệ để tăng hiệu quả hoạt động ................................................................................................................ 77 3.2.1.3. Tận dụng tối đa sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính trong quan hệ tín dụng với ngân hàng ...................................................................... 78 3.2.1.4. Thực hiện chế độ kế toán đầy đủ, theo đúng quy định của Nhà nước. ................................................................................................................ 78 3.2.1.5. Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp và CN về quy định của Ngân hàng .................................................................................................................. 79 3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 86
- VII DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng nước ngoài Tiếng việt ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động LC Letter of credit Thư tín dụng DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa CN Cá nhân NHTM Ngân hàng Thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần Ngân hàng TMCP Bưu điện LPB Lienvietpostbank Liên Việt Ngân hàng TMCP Bưu Điện LPB Quảng Ninh Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh. QHKHCN Quan hệ khách hàng cá nhân Quan hệ khách hàng doanh QHKHDN nghiệp CBTD Cán bộ tín dụng GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
- VIII QHKH Quan hệ khách hàng USD United States dollar Đô la Mỹ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thị phần huy động vốn thị trường 1 của LPB Quảng Ninh giai đoạn 20172019. Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của LPB Quảng Ninh giai đoạn 20172019 Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của LPB Quảng Ninh giai đoạn 2016 2019 theo nguồn huy động, kỳ hạn và loại tiền tệ Bảng 2.4. Tình hình tín dụng giai đoạn 20162019 của LPB Quảng Ninh Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng tín dụng giai đoạn 20162019 của LPB Quảng Ninh Bảng 2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh của LPB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2019 Bảng 2.7: Số lượng DN và CN vay vốn trong giai đoạn 2016 đến 2019 của LPB Quảng Ninh Bảng 2.8. So sánh tỷ trọng, số lượng DN và CN có quan hệ tín dụng với LPB Quảng Ninh trong giai đoạn 2016 đến 2019 Bảng 2.9 Tình hình dư nợ cho vay của đối với DN và CN của LPB Quảng Ninh
- IX Bảng 2.10 Tình hình dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay DN phân theo loại hình doanh nghiệp của LPB Quảng Ninh giai đoạn 2016 đến 2019 Bảng 2.11: Dư nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay của LPB Quảng Ninh đối với DN và CN Bảng 2.12 Dư nợ tín dụng và tỷ trọng dư nợ tín dụng của LPB Quảng Ninh phân theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2016 đến năm 2019 Bảng 2.13: Chỉ tiêu nợ quá hạn của DN và CN tại LPB Quảng Ninh giai đoạn 2016 đến 2019 Bảng 2.14 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu DN và CN tại LPB Quảng Ninh từ năm 2016 đến 2019 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong định hướng chiến lược phát triển Ngân hàng, mọi Ngân hàng đều hướng tới việc mở rộng địa bàn, mở rộng quy mô tín dụng, tăng thị phần tín dụng trên địa bàn. Không bằng cách nào khác, ban lãnh đạo Ngân hàng luôn hướng tới việc mở rộng cho vay đối với khách hàng tại Ngân hàng để tăng quy mô và tăng thị phần. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Ninh là một Ngân hang mới được thành lập, đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm 2010, bảo cho hoạt động kinh doanh đi đúng hướng, bảo vệ uy tín, thương hiệu và lợi nhuận, quyết định sự phát triển bền vững của ngân hàng. Thực hiện chiến lược phát triển Ngân hàng, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh xây dựng chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu chiến lược của Ngân hàng, đảm bảo mức tăng trưởng tín dụng hàng năm. Công tác mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Ninh có những bước chuyển biến cùng với sự phát triển về quy mô hoạt động và chất lượng của hoạt động tín dụng. Tác giả có nguyện vọng phân tích đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng
- X cho vay đối với doanh nhiệp và cá nhân từ đó đưa ra một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và cá nhân của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh. Luận văn có những nội dung chính như sau: Trong chương I, qua việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu hệ thống hóa, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích đã nghiên cứu cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại... Chương 1 đã trình bày được những vấn đề lý luận cơ bản nhất về mở rộng cho vay đối với khác hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân. Chương 1 cũng chỉ ra những nội dung cơ bản nhất của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp,khách hàng cá nhân, những khái niệm, đặc điểm, vai trò và các loại hình cho vay của khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân. Các khái niệm về mở rộng cho vay, các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay, các nhân tố chủ quan, nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Trong chương II, luận văn đi vào đánh giá thực trạng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh thông qua việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng. Luận văn tìm hiểu được những tồn tại hạn chế trong quá trình mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân. LPB Quảng Ninh tìm cách khắc phục để từng bước nâng cao hiệu quả của công tác mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân. Trong chương III, tác giả đưa ra một số giải pháp mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng trong thời gian tới. Những giải pháp được đề cập đến và các khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiêp và khách hàng cá nhân tại LPB Quảng Ninh. Các kết quả sẽ được trình bày cụ thể hơn ở các chương của luận văn.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trìn hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đã có chuyển biến tích cực, nhiều doanh nghiệp đã phát triển vượt bậc về quy mô và hiệu quả. Số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng. Các doanh nghiệp giữ vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, là đối tượng sử dụng vốn chủ yếu trong nền kinh tế góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta nhanh chóng hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong những năm gần đây, với tiến trình cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước và các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, các Bộ, ngành và Địa phương đã tạo được môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp có cơ hội phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều doanh nghiệp phải đối diện với nhiều khó khăn thách thức do những hạn chế xuất phát từ quy mô nhỏ, những yếu kém về năng lực sản xuất, kinh doanh, năng lực cạnh tranh, … mà chủ yếu do thiếu vốn đầu tư. Vì thế vấn đề cho vay đối với các doanh nghiệp này càng trở nên cấp thiết hơn đối với việc duy trì, đổi mới, phát triển doanh nghiệp, phát triển nền kinh tế. Mặt khách khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lượng nghiệp vụ Ngân hàng đối với đối tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại, phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh Ngân hàng bán lẻ. Hiện nay hoạt động cho vay doanh nghiệp và cá nhân của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Ninh, vẫn còn hạn chế về quy mô, chưa đa dạng về đối tượng, mạng lưới, …, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của doanh nghiệp và cá nhân, chưa đáp ứng được sự phát triển của các doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế trên địa bàn hoạt động.
- 2 Để có sự phát triển bền vững, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt nói chung và Chi nhánh Quảng Ninh nói riêng cần có những thay đổi toàn diện về hoạt động cho vay đặc biệt là đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân. Vì vậy việc nghiên cứu tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng để tìm ra các giải pháp mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp và cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Ninh là vấn đề cần thiết có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên cùng với quá trình làm việc, nghiên cứu tại Chi nhánh LPB Quảng Ninh, tôi đã lựa chọn đề tài: “Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu: Liên quan đến đề tài “Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và cá nhân” đã có nhiều công trình nghiên cứu dưới dạng Luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ và các bài viết trên các Tạp chí kinh tế như: Hoàng Thị Kim Anh (2012), giải pháp mở rộng cho vay các DNNVV tại Ngân hàng TMCP VP Bank Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Lê Văn Chung (2013), mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Quách Nguyệt Nga (2007), Quản trị rủi ro tín dụng để mở rộng cho vay các DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. Lê Thị Thúy Ngần (2018), Phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Nam Định.
- 3 Các công trình nghiên cứu này được thực hiện tại các Chi nhánh Ngân hàng với địa điểm, thời gian và chính sách cho vay khác nhau. Đối chiếu với đề tài Luận văn mà tác giả đang nghiên cứu không có sự trùng lắp. 3. Mục tiêu, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng cho vay đối với DN và Cá nhân của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy ưu điểm để LPB Quảng Ninh mở rộng cho vay đối với DN và Cá nhân. Để đạt được mục tiêu, mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn có các nhiệm vụ sau: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cho vay của Ngân hàng thương mại, đưa ra một cái nhìn tổng quát về cho vay khách hàng Doanh nghiệp và Cá nhân tại các ngân hàng TM. Phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng cho vay đối với DN và Cá nhân của LPB Quảng Ninh từ đó rút ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế, góp phần mở rộng hoạt động cho vay đối với DN và CN tại LPB Quảng Ninh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp và Cá nhân của một Ngân hàng thương mại. Luận văn chỉ nghiên cứu giới hạn trong phạm vi tại một Chi nhánh Ngân hàng thương mại là Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Quảng Ninh. Về thời gian, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 20919.
- 4 5. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở của phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm: Phương pháp thống kê, phân tích thống kê. Sử dụng các bảng biểu để chứng minh, rút ra kết luận. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về cho vay của Ngân hàng Thương mại đối với doanh nghiệp và Cá nhân. Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên việt, Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp và Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên việt, Chi nhánh Quảng Ninh. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DN VÀ CÁ NHÂN 1.1. Tín dụng Ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng, cho vay Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ. Căn cứ chủ thể tín dụng, tín dụng gồm: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng và tín dụng Nhà nước.
- 5 Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các các Ngân hàng, các Tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thoả thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Theo Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Cho thuê tài chính là phương thức tài trợ bằng tài sản theo hợp đồng cho thuê tài chính, trong đó bên cho thuê là chủ sở hữu tài sản, cho phép bên thuê sử dụng tài sản có mục đích và thời gian thuê xác định. Bên thuê chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê theo các định kỳ trong suốt thời gian thuê và không được huỷ ngang hợp đồng nhưng có quyền chọn mua, trả lại, hay tiếp tục thuê tài sản cho tới khi hết thời gian thuê. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
- 6 cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Như vậy, cho vay là một hình thức cấp tín dụng. Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, cho vay đang là hình thức cấp tín dụng chủ yếu, mang lại phần lớn nguồn thu cho các các Tổ chức tín dụng. 1.1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng Ngân hàng Thương mại là trung gian chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu bằng các nghiệp vụ tín dụng nhằm khắc phục tình trạng thừa thiếu vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn xuất phát từ lợi ích của cả hai Bên. Những nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức kinh tế, cá nhân hình thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng, nguồn vốn này được các Tổ chức tín dụng cung ứng đối với các đối tượng khách hàng có nhu cầu về vốn: Chính phủ, doanh nghiệp, cá nhân…. Đáp ứng các nhu cầu vốn của các doanh nghiệp: Các doanh nghiệp luôn luôn cần bổ sung nguồn vốn để đầu tư đổi mới công nghệ, đầu tư máy móc thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khai thác năng lực doanh nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của thị trường và một phần vốn không nhỏ để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt. Đây là nhu cầu thường xuyên và rất lớn. Nhu cầu vốn của dân cư: Nhu cầu vốn của dân cư gồm: Nhu cầu vốn cho sản xuất và nhu cầu tiêu dùng trong đời sống. Vì vậy, phát sinh ra 2 loại tín dụng: Tín dụng cho sản xuất kinh doanh và tín dụng tiêu dùng. Nhu cầu vốn ngày càng lớn do sự khuyến khích phát triển kinh tế cá thể, kinh tế hộ gia đình trong nền kinh tế nhiều thành phần và do nhu cầu tiêu dùng trong đời sống ngày càng đa dạng và phong phú vì thu nhập của dân cư ngày càng cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh: Giải pháp marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 304 | 86
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nghiên cứu khả năng áp dụng chi trả dịch vụ môi trường đối với hệ sinh thái đất ngập nước tại đầm phá Tam Giang cầu hai, tỉnh Thừa Thiên Huế
124 p | 251 | 72
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ quyền chọn ngoại hối trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
105 p | 202 | 62
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động truyền thông thương hiệu tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
18 p | 317 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Một số giải pháp Marketing phát triển dịch vụ giá trị gia tăng của Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone
22 p | 217 | 44
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty Thông tin di động
32 p | 153 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Quản trị hoạt động logistics đầu vào của Công ty Cổ phần Bao bì Thuận Phát
86 p | 19 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội
22 p | 135 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển dịch vụ viễn thông công ích của Tập đoàn Viễn thông Quân đội
23 p | 127 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
12 p | 20 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty CP bánh kẹo Hải Châu đến năm 2020
112 p | 1 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần HTG đến năm 2020
97 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý: Định hướng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xây dựng số 1 giai đoạn 2015-2020
88 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn