intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Hai Bà Trưng

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

25
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài "Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Hai Bà Trưng" là trên cơ sở đánh giá thực trạng tìm ra những giải pháp góp phần phát triển dịch vụ TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Hai Bà Trưng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG Ngành: Kinh doanh Thương mại NGUYỄN TUẤN ANH Hà Nội – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG Ngành: Kinh doanh Thương Mại Mã số: 8340121 Họ và tên học viên: Nguyễn Tuấn Anh Người hướng dẫn: TS Vũ Thành Toàn Hà Nội – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu “ Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Hai Bà Trưng” là của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Tuấn Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Sau Đại học, Viện Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế của trường Đại học Ngoại thương đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Vũ Thành Toàn người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự giúp của các đồng chí lãnh đạo, cô chú, anh chị tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng đã giúp đỡ tôi thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, người thân đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu xót, tôi rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Tuấn Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................11 1.1. Khái quát về dịch vụ TTKDTM .....................................................................11 1.1.1. Nội dung thanh toán không dùng tiền mặt ...............................................11 1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ............................................14 1.1.3. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ........................................17 1.1.4. Các phương tiện TTKDTM qua ngân hàng .............................................18 1.2. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........................................35 1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ TTKDTM ..................................................35 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh sự phát triển của dịch vụ TTKDTM .....................35 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM...........................................................39 1.3.1. Nhân tố khách quan ..................................................................................39 1.3.2. Nhân tố chủ quan .....................................................................................41 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI TECHCOMBANK CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG ....................................................................................................................43 2.1. Khái quát chung về Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng .........................43 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng ..................................................................................................................43 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực ...........................................................48 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm (2018 – 2020) ............................................................................................................................52
  6. iv 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng .....................................................................................................................57 2.2.1. Đánh giá thực trạng qua các chỉ tiêu định lượng .....................................57 2.2.2. Đánh giá thực trạng TTKDTM qua chỉ tiêu định tính .............................76 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng .................................................................79 2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................79 2.3.2. Một số tồn tại ...........................................................................................80 2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn và tồn tại ...........................................81 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI TECHCOMBANK CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG..............................................................................................................85 3.1. Mục tiêu, định hướng nâng cao chất lượng công tác TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng .................................................................85 3.1.1. Mục tiêu chung .........................................................................................85 3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng TTKDTM ...........................................85 3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng .....................................................................................................................87 3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng ..........................................87 3.2.2. Cải tiến và hoàn thiện các hình thức thanh toán ......................................89 3.2.3. Giảm các mức phí dịch vụ đối với khách hàng sử dụng dịch vụ .............93 3.2.4. Áp dụng những công nghệ xử lý thanh toán hiện đại ..............................94 3.2.5. Đào tạo nguồn nhân lực cho hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt ..94 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................95 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Ban ngành có liên quan ........................95 3.3.2. Kiến nghị với NHNN ...............................................................................99 3.3.3. Kiến nghị đối với tổ chức cung ứng hàng hóa dịch vụ ..........................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 TCB Techcombank 2 HĐV Huy động vốn 3 KTXH Kinh tế xã hội 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 TCTD Tổ chức tín dụng 6 TMCP Thương mại cổ phần 7 TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt 8 UNC Uỷ nhiệm chi 9 UNT Uỷ nhiệm thu 10 HĐTT Hoạt động thanh toán 11 CN Chi nhánh 12 Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 13 NHNN Ngân hàng nhà nước
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Danh mục bảng Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng .......51 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020 .........................................................................................................53 Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020..................................................................................................................55 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................................56 Bảng 2.5: Thị phần TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng so với một số NHTM khác trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 .......................................58 Bảng 2.6: Tình hình thanh toán tại Techcombank CN Hai Bà Trưng giai đoạn 2018- 2020 ...........................................................................................................................60 Bảng 2.7: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động TTKDTM/Tổng thu dịch vụ tại Techcombank CN Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020 ............................................62 Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về tốc độ xử lý giao dịch của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng ..................................................................................................76 Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về độ chính xác trong xử lý giao dịch của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng ....................................................................77 Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về mức phí giao dịch của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng ..................................................................................................78 Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng ....................................................................78
  9. vii Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Thu nhập từ hoạt động TTKDTM tại Techcombank CN Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................................61 Biểu đồ 2.2: Số lượng tài khoản thẻ .........................................................................65 Biểu đồ 2.3: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT .....................................66 Biểu đồ 2.4: Tình hình thanh toán bằng séc ..............................................................69 Biểu đồ 2.5: Tình hình thanh toán bằng ủy nhiệm chi ..............................................70 Biểu đồ 2.6: Hoạt động thanh toán bằng thẻ .............................................................72 Biểu đồ 2.7: Hoạt động thanh toán qua dịch vụ NHĐT ............................................74 Biểu đồ 2.8 : Hoạt động thanh toán bằng L/C, D/P, D/A, TTR ................................75 Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1: Thanh toán cùng một tổ chức cung ứng dịch vụ .....................................19 Sơ đồ 1.2: Thanh toán khác tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ...........................20 Sơ đồ 1.3: Trường hợp thanh toán cùng hệ thống cung ứng dịch vụ thanh toán ......22 Sơ đồ 1.4: Trường hợp thanh toán khác hệ thống cung ứng dịch vụ ........................22 Sơ đồ 1.5: Trường hợp khách hàng mở cùng một hệ thống cung ứng dịch vụ .........24 thanh toán ..................................................................................................................24 Sơ đồ 1.6: Trường hợp khách hàng mở TK thanh toán không cùng một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ..............................................................................................25 Sơ đồ 1.7: Qui trình thanh toán thẻ ...........................................................................26 Sơ đồ 1.8: Qui trình thanh toán L/C ..........................................................................28 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng ...................48
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn: “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng” trước tiên đã nêu ra các vấn đề lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt, các khái niệm, lịch sử ra đời, vai trò, đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt, các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển thanh toán không dùng tiền mặt đối với ngân hàng. Chương hai luận văn tổng hợp và phân tích thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng từ năm 2018-2020, thực trạng quá trình triển khai, các nội dụng thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng. Sau đó, luận văn phân tích chi tiết các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong giai đoạn 2018-2020 như thế nào và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng ra sao. Về cơ bản, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của chi nhánh Hai Bà Trưng đã có nhiều bước phát triển, giúp ngân hàng tăng thêm thu nhập và gia tăng uy tín của ngân hàng trên thị trường. Về chương ba, luận văn đã đưa ra mục tiêu, định hướng phát triển cho hoạt động kinh doanh và hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt như: tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng, cải tiến hoàn thiện các hình thức thanh toán, giảm các mức phí dịch vụ đối với khách hàng sử dụng dịch vụ, áp dụng công nghệ xử lý thanh toán hiện đại, đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài TTKDTM là hình thức thanh toán thông qua các phương tiện khác không phải tiền mặt như tài sản, chứng chỉ có giá trị tương đương. Nghĩa là người tiêu dùng có thể sử dụng các giấy tờ có giá, tài sản hữu hình (không phải vàng, bạc) hoặc sử dụng công cụ để thanh toán, nhưng chủ yếu thông qua các tổ chức tín dụng thay vì người tiêu dùng và người bán trực tiếp trao đổi với nhau hiện nay. Bản chất của hình thức TTKDTM chính là hạn chế lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, giảm thiểu chi phí xã hội. Hoạt động này trực tiếp làm giảm số lượng tiền mặt đang được lưu hành trên thị trường hàng hóa bằng cách khuyến khích từng người tiêu dùng TTKDTM. Tại Việt Nam, thời gian qua, hoạt động TTKDTM đã có sự phát triển mạnh mẽ, với sự cạnh tranh sôi động về phát triển dịch vụ bán lẻ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM), các công ty công nghệ hỗ trợ dịch vụ thanh toán, tổ chức trung gian thanh toán. Môi trường pháp lý cho hoạt động này ngày càng hoàn thiện hơn. Cùng với đó là sự hưởng ứng từ nhiều đơn vị cung ứng dịch vụ công khi nhận ra lợi ích kinh tế về hợp tác phát triển dịch vụ TTKDTM. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt là một lĩnh vực quan trọng không thể thiếu được trong nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Với vai trò là trung gian thanh toán thì ngân hàng thực sự là cầu nối giữa các thành phần kinh tế và cá nhân trong thanh toán Nhận rõ được tầm quan trọng của hoạt động thanh toán nhất là thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), trong những năm qua ngành ngân hàng nói chung và hệ thống ngân hàng kỹ thương nói riêng đã tập trung chỉ đạo, cải tiến về cơ chế nghiệp vụ và hiện đại hoá công nghệ thanh toán nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng và nhanh chóng hội nhập vào khu vực và thế giới. Do đó công tác TTKDTM qua ngân hàng đã thực sự đi vào đời sống xã hội và đem lại những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên so với yêu cầc phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới thì dịch vụ thanh toán của các NHTM Việt Nam còn bất cập về nhiều mặt, đặc biệt là hiện đại hoá công
  12. 2 nghệ thanh toán và phổ cập TTKDTM trong khu vực dân cư. Điều này đặt ra cho ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam nói riêng cũng như các nhà khoa học kinh tế phải tìm ra các giải pháp hữu hiệu để hoàn chỉnh dịch vụ này và tạo tiền đề để ngành ngân hàng mau chóng hội nhập chung vào mạng lưới thanh toán quốc tế. Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng (Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng) đã thu hút được khách hàng ngày càng nhiều đến mở tài khoản tiền gửi thanh toán, công tác thanh toán luôn đảm bảo kịp thời về vốn để đáp ứng nhu cầu chi trả thường xuyên của khách hàng. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh chưa cao. Nhận thức được tình hình thực tế trên có thể thấy có nhiều yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến chất lượng TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Do vậy tác giả chọn đề tài: “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng”. 2. Tình hình nghiên cứu Trong xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của Chính phủ đã tạo nền tảng vững chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh toán, thúc đẩy các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) phát triển, từng bước giúp người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng một cách dễ dàng, thuận tiện. TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, nhất là các phương tiện thanh toán điện tử. Tại Việt Nam, từ khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyệt “Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020” thì vấn đề TTKDTM và phát triển TTKDTM càng được quan tâm và chú trọng tìm hiểu, nghiên cứu. Một số nghiên cứu liên quan đến hoạt động TTKDTM tại Việt Nam của các tác giả đã đánh giá được thực trạng hoạt động TTKDTM từ đó đưa ra những đề xuất góp phần thúc đấy phát triển hoạt động TTKDTM của Việt Nam trong thời gian tới cụ thể
  13. 3 như: + Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam”, của Đặng Công Hoàn (2015), trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đề tài đã đánh giá được thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại nước ta hiện nay, làm rõ vai trò của các chính sách của Nhà nước trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư. Đặc biệt đề tài đã đánh giá của TTKDTM đối với với nền kinh tế và cộng đồng theo mô hình hồi quy theo chuỗi thời gian với các biến: Tỷ lệ TTKDTM/TPTTT; GDP Bình quân đầu người và Tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm, để thực hiện phân tích tương quan. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phương thức hiện đại, có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao như: Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), dịch vụ thanh toán điện tử (Internet banking, Mobile Banking, ví 8 điện tử…) phục vụ nhóm khách hàng dân cư. + Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, của Bùi Thị Mỹ Huyền (2011), trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Bằng các luận cứ khoa học về TTKDTM qua ngân hàng kết hợp với thực tế, đề tài đi vào luận giải cho sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động TTKDTM qua ngân hàng, vai trò và những yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM qua ngân hàng. Đặc biệt, đề tài đã đề cập đến những bài học kinh nghiệm trong hoạt động TTKDTM của một số nước để có thể áp dụng vào Việt Nam và những kết quả đạt được khi thực hiện Đề án TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010. Từ việc nghiên cứu hoạt động TTKDTM tại TP. Hồ Chí Minh, đề tài đã đánh giá được thực trạng, tìm ra nguyên nhân hoạt động này còn bất cập và kém hiệu quả, và định hướng, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TTKDTM qua ngân hàng tại TP.Hồ Chí Minh. + Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, của Lê thị Biếc Linh (2010), trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đưa ra mô hình tổng hợp và phân tích cụ thể, chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
  14. 4 TTKDTM tại các ngân hàng trên địa bản thành phố Đà Nẵng, gồm 2 nhóm là: Nhân tố thuộc về khách hàng (thói quen của khách hàng, thu nhập, trình độ, lợi ích cảm nhận) và nhân tố thuộc về ngân hàng (công nghệ, đội ngũ nhân viên, chính sách của ngân hàng). Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTKDTM trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đề cập đến các dịch vụ TTKDTM dành cho đối tượng khách hàng cá nhân, nhưng một số giải pháp chưa nêu rõ điều kiện cụ thể để áp dụng trong thực tiễn hoạt động của ngân hàng như: Cắt giảm phí dịch vụ, đầu tư vào khoa học công nghệ để phát triển các hình thức thanh toán hiện đại. Thời gian gần đây, phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phương thức hiện đại, có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao đang là xu hướng trên toàn thế giới. + “Thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”, của Ths. Mai Thị Quỳnh Như (2014). Bài viết nêu lên những hạn chế và đề xuất một số giải pháp phát triển TTKDTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, bài viết chỉ đề cập đến những vấn đề chung, chưa làm rõ những hạn chế và giải pháp đối với một ngân hàng cụ thể. Ngoài ra còn có rất nhiều những luận văn thạc sỹ đã đề cập tới hoạt động TTKDTM của từng ngân hàng cụ thể như: + “Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” của Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014), Đại học Thái Nguyên. Đề tài đã phân tích thực trạng, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong công tác TTKDTM tại BIDV Thái nguyên, từ đó đề xuất một hệ thống đồng bộ các kiến nghị nhằm hoàn thiện các loại hình dịch vụ hiện có và triển khai các hình thức dịch vụ mới. Đề tài đã hệ thống hoá các chỉ tiêu đánh giá về thực trạng TTKDTM tại ngân hàng, thực hiện thu thập thông tin thực tế qua việc điều tra, khảo sát khách hàng, tuy nhiên đề tài chưa phân tích cụ thể đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thể hiện mức độ đáp ứng các dịch vụ TTKDTM và đánh giá của nhân viên trong ngân hàng về các tiêu chí phản ánh việc đẩy mạnh công tác TTKDTM tại Chi nhánh để từ có có giải pháp cụ thể, thực tiễn hơn. + Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, của
  15. 5 Huỳnh Thị Thanh Hảo (2011), trường Đại học kinh tế. Luận văn đã khái quát được hoạt động thanh toán của các ngân hàng thương mại nói chung cũng như của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng. Đồng thời thông qua đó, tác giả nêu thực trạng về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, trên cơ sở phân tích số liệu tại đơn vị nghiên cứu. Từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như nhược điểm của hoạt động thanh toán tại đơn vị. Tuy nhiên, thông tin, tài liệu thu thập còn hạn chế, chưa thực hiện điều tra, khảo sát thực tế khách hàng. Do vậy các nhận định, đánh giá, giải pháp do tác giả đưa ra còn mang nặng tính lý thuyết, chưa có tính ứng dụng cao trong thực tế tại đơn vị nghiên cứu. + Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp”, của Trần Hữu Bình (2014), trường Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý thuyết về TTKDTM. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá có hệ thống thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp. Đánh giá được những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế trong thanh toán không dùng tiền mặt. Đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, phần cơ sở lý luâṇ và phần thưc ̣ traṇ g chưa có mối lên hê ̣rõ nét, chỉ tiêu phí, chất lượng dịch vụ được đề cập đến trong phần lý thuyết nhưng tác giả chưa phân tích làm rõ thực trạng các yếu tố trên tại đơn vị nghiên cứu. Khoảng trống nghiên cứu Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm gần đây đã được nghiên cứu trên nhiều phạm vi, đối tượng và hướng nghiên cứu khác nhau. Các Luận án, luận văn trên đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý thuyết về phát triển dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng. Đồng thời các tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng TTKDTM tại Việt Nam nói chung và tại một số ngân hàng thương mại nói riêng, chỉ ra 11 thành quả đạt được, hạn chế của dịch vụ này như hiện nay để đưa ra các giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, các đề tài hầu hết chưa đi sâu vào phân tích cụ thể nhiệm vụ của ngân hàng trong phát triển các dịch vụ thanh toán, xác định rõ ưu điểm, nhược điểm của các dịch vụ TTKDTM , để từ đó đề xuất
  16. 6 các chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực tế và khả năng của Ngân hàng. Và đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên cứu, luận văn nghiên cứu riêng về đề tài phát triển TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Do vậy với việc hệ thống hoá và đưa ra cách nhìn mới về dịch vụ TTKDTM, đồng thời luận văn dựa trên số liệu thực tế về dịch vụ TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trung để nhận định những nguyên nhân, hạn chế, từ đó có các giải pháp cụ thể nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở đánh giá thực trạng tìm ra những giải pháp góp phần phát triển dịch vụ TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Với mục đích nghiên cứu như vậy, đề tài cần đạt được những mục tiêu như sau: - Mục tiêu 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại - Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng dịch vụ TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng - Mục tiêu 3: Đề xuất được một số giải pháp, kiến nghị phát triển TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là dịch vụ TTKDTM. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về mặt thời gian, luận văn tập trung nghiên cứu phần thực trạng dịch vụ TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng rong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn năm 2020 - 2025.
  17. 7 Về mặt không gian, luận văn diễn ra chủ yếu tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng Về mặt nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung: Hệ thống hóa và làm rõ lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ở ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng Đề ra những giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin 5.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp Trong luận văn này, tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 2018 – 2020 để phân tích tình hình phát triển dịch vụ TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Tác giả dựa trên các tài liệu chính thức do NH công bố cung như các cơ quan và CP, báo cáo, số liệu thống kê và số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Cụ thể như sau: - Tài liệu và dữ liệu đã được lưu trữ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng từ năm 2018 – 2020: kết quả thực hiện các hình thức TTKDTM, tỷ lệ của hình thức này trong tổng giá trị của NH đã đạt được những gì và những hạn chế trong giấy phép kinh doanh trực tiếp tại NH. - Chiến lược nhằm phát triển TTKDTM của Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng đến năm 2025. - Một số giáo trình và công trình đã nghiên cứu về lĩnh vực thanh toán và TTKDTM. - Các văn bản của chính phủ, của các Bộ, ban, ngành có liên quan về hoạt động TTKDTM và các vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài.
  18. 8 5.1.2. Thu thập thông tin sơ cấp - Phương pháp quan sát thực tế: Phương pháp quan sát thực tế là phương pháp thu thập thông tin thông qua những quan sát trực quan về cách thức và quá trình làm việc của CBCNV tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng, từ đó đưa ra nhận xét khách quan về vấn đề đang nghiên cứu. Gồm các bước sau: Bước 1: Xác định vấn đề được quan tâm, đó là những hoạt động hàng ngày, trình độ tổ chức hoạt động TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng thế nào, những vấn đề gì liên quan đến chất lượng hoạt động TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng là mục tiêu quan sát. Bước 2: Thực hiện quan sát Bước 3: Tiến hành thu thập số liệu và phân tích. - Phương pháp điều tra thông qua bảng hỏi: - Chọn địa điểm nghiên cứu: Lý do chọn Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng làm địa điểm nghiên cứu do đây là một trong những chi nhánh ngân hàng lớn trên địa bàn và có tính cạnh tranh cao so với các ngân hàng khách như Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển và Ngân hàng TMCP Công Thương. - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng điều tra là các khách hàng (cá nhân, tổ chức) thực hiện TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. - Tiêu chí chọn mẫu: Khách hàng thực hiện TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng từ 1 năm trở lên. - Phương Pháp chọn mẫu: Căn cứ vào danh sách đã được lọc, mẫu nghiên cứu được lựa chọn ngẫu nhiên. - Quy mô mẫu: 150 người - Nội dung khảo sát: Khảo sát đánh giá của khách hàng giao dịch tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng về chất lượng dịch vụ TTKDTM. 5.2. Phương pháp xử lý thông tin Thông tin sau khi thu thập được lập thành bảng biểu, sau đó tiến hành phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ của thông tin. Đối với các thông
  19. 9 tin là số liệu được thu thập từ các nguồn dữ liệu (Các báo cáo và các nguồn thông tin khác) được chọn lọc và nhập vào máy tính để tiến hành phân tích, tổng hợp, đánh giá. 5.3. Phương pháp phân tích thông tin 53.1. Phương pháp so sánh - So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau: - Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm. - Phương pháp so sánh gồm các dạng: + So sánh các nhiệm vụ kế hoạch + So sánh qua các giai đoạn khác nhau + So sánh các đối tượng tương tự Phương pháp so sánh nhằm nghiên cứu và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. So sánh số liệu kỳ này với các số liệu kỳ trước để thấy rõ xu hướng tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó đưa ra được những nhận xét, đánh giá thông qua kết quả tổng hợp và đánh giá số liệu về TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018 – 2020. Từ những nhận xét, đánh giá thực trạng chất lượng TTKDTM từ đó đưa ra những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển dịch vụ TTKDTM tại NHTM. 5.3.2. Phương pháp thống kê mô tả Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Mô tả quá trình thực hiện TTKDTM qua đó xác định được kết quả của từng khâu, sự khó khăn, phức tạp của việc phát triển dịch vụ TTKDTM dựa vào đó mà ta chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của từng khâu, nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để khắc phục hạn chế. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Thứ nhất, chỉ ra được sự cần thiết phải quan tâm đến phát triển dịch vụ TTKDTM thông qua phân tích một số thực trạng dịch vụ tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng và bài học kinh nghiệm từ một số NHTM khác trên địa bàn. Thứ hai, đề ra các giải pháp thiết thực nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng
  20. 10 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng. Chương 3: Giải pháp, kiến nghị phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2