Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của lạm phát đến thị trường chứng khoán và giải pháp phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ về những ảnh hưởng của lạm phát đến thị trường chứng khoán (TTCK) thông qua các nhân tố của lạm phát. Từ những ảnh hưởng để rút ra những kết luận và đề xuất giúp hạn chế những tác động của lạm phát đến TTCK Việt Nam . Đồng thời phân tích những vấn đề còn tồn tại của TTCK Việt Nam nhằm tìm những giải pháp tháo gỡ những vấn đề đó, góp phần phát triển TTCK Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của lạm phát đến thị trường chứng khoán và giải pháp phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ VÂN TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. BÙI KIM YẾN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Nội dung của công trình nghiên cứu này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Vân
- LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Khoa Ngân Hàng và Khoa Sau Đại học trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ cho công tác và cuộc sống. Xin chân thành cám ơn PGS.TS Bùi Kim Yến đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, dưới sự hướng dẫn rất chuyên nghiệp và khoa học của Cô, tôi đã học hỏi được những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học và bổ ích. Vô cùng cám ơn gia đình, bạn bè, ban lãnh đạo, nhân viên Công ty Cổ Phần Chứng Khoán MB, cùng các chuyên gia đang công tác trong ngành chứng khoán đã hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu, Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy Cô và bạn đọc. Xin chân thành cám ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012 Người viết Nguyễn Thị Vân
- MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Trang 1, Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu ................................................................. 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2 2.2.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 3 2.2.3. Tính đáng tin cậy và giá trị hiệu dụng của than đo ............................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 5 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 6 4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 6 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TTCK VÀ LẠM PHÁT 1.1 Giới thiệu chung về Thị trường chứng khoán 1.1.1 Khái niệm và bản chất của Thị trường chứng khoán ..................................7 1.1.1.1. Khái niệm................................................................................................ 7 1.1.1.2 Bản chất ...................................................................................................7 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của Thị trường chứng khoán ........................................ 8 1.1.2.1. Đặc điểm.................................................................................................8 1.1.2.2 Vai trò .................................................................................................... 8 1.1.3 Phân loại Thị trường chứng khoán .............................................................. 11 1.1.3.1 Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn ..................................... 11 1.1.3.2 Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường ............................... 11 1.1.3.3 Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường ..................................................... 12 1.2 Lạm phát và các nguyên nhân gây ra lạm phát ........................................ 12 1.2.1 Khái niệm và bản chất của lạm phát .......................................................... 12
- 1.2.1.1 Khái niệm............................................................................................. 12 1.2.1.2 Bản chất ............................................................................................... 12 1.2.2 Phân loại lạm phát.................................................................................... 12 1.2.3. Nguyên nhân gây ra lạm phát .................................................................. 13 1.2.3.1. Xét theo nguồn gốc ............................................................................. 13 1.2.3.2. Xét theo chủ quan- khách quan .......................................................... 13 1.2.3.3 Xét theo lý thuyết cung- cầu ................................................................ 14 1.3. Các nhân tố của lạm phát ảnh hưởng tới Thị trường chứng khoán ......... 15 1.3.1 Nhân tố giá cả........................................................................................... 15 1.3.2. Nhân tố lãi suất......................................................................................... 15 1.3.3. Nhân tố tỷ giá .......................................................................................... 19 1.3.4 Các chính sách của nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát ....................... 23 1.3.4.1. Thay đổi lãi suất chiết khấu................................................................. 23 1.3.4.2 Quy định mức dự trữ bắt buộc .............................................................. 24 1.3.4.3 Điều chỉnh thắt chặt hoặc mở rộng cho vay chứng khoán .................... 24 1.3.5 Tâm lý nhà đầu tư .................................................................................... 24 Kết Luận Chương 1 ........................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2.1. Tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam qua các thời kỳ lạm phát..26 2.1.1 Thời kỳ từ năm 2000- nữa đầu năm 2007 .................................................. 26 2.1.2 Thời kỳ từ nữa cuối năm 2007-Nữa đầu năm 2008 .................................... 28 2.1.3.Thời kỳ từ nữa cuối năm 2008-Nữa đầu năm 2009 ................................... 29 2.1.4.Thời kỳ nữa cuối năm 2009- Nay .............................................................. 31 2.2 Phân tích định lượng .................................................................................. 34 2.2.1. Phân tích tương quan ............................................................................... 34 2.2.2 Mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................................................. 35 2.2.3 Xem xét giả định đa cộng tuyến của các biến trong mô hình ..................... 39 2.2.4. Mô hình hồi quy sau khi loại bỏ biến ....................................................... 41
- 2.2.5 Kết quả mô hình........................................................................................ 45 2.3 Phân Tích định tính ..................................................................................... 47 2.3.1 Tâm lý nhà đầu tư ..................................................................................... 47 2.3.2 Tác động của các chính sách nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát ........ 49 2.4 Các vấn đề còn tồn tại của TTCK Việt Nam .............................................. 51 2.4.1 Về hàng hóa trên thị trường....................................................................... 52 2.4.2 Về cơ sở nhà đầu tư .................................................................................. 52 2.4.3 về các tổ chức kinh doanh chứng khoán .................................................... 53 2.4.4 Tình trạng đầu cơ, thao túng giá làm lũng đoạn thị trường ........................ 54 2.4.5 Về tổ chức thị trường ................................................................................ 54 2.5 Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế ................................................ 55 Kết Luận Chương 2 ........................................................................................... 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3.1. Dự báo tình hình kinh tế và lạm phát ở Việt Nam trong thời gian tới ..... 60 3.1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô theo dự báo của các tổ chức và chuyên gia kinh tế ......................................................................................................... 60 3.1.2 Triển vọng kinh tế Việt Nam trong thời gian tới dưới góc nhìn của Doanh nghiệp............................................................................................... 61 3.2 Định hướng phát triển TTCK Việt Nam trong thời gian tới (2011-2020) . 64 3.3 Giải pháp phát triển TTCK Việt Nam với vai trò quản lý của nhà nước . 65 3.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát .................................... 65 3.3.1.1. Đối với Chính Phủ .............................................................................. 65 3.3.1.2. Đối với Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, Ngân hàng nhà nước và các Ban nghành có liên quan ...................................................................... 69 3.3.2 Một số giải pháp cần thiết để phát triển TTCK Việt Nam .......................... 73 3.3.2.1 Đối với Chính Phủ ............................................................................... 73 3.3.2.2 Đối với Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước ............................................. 78
- Kết Luận Chương 3 .......................................................................................... 82 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 85 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 87
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TTCK: Thị Trường Chứng Khoán UBCK: Ủy Ban Chứng Khoán CTCK: Công ty chứng khoán NN: Nhà nước GD: Giao dịch CP: Cổ Phiếu NHTW: Ngân hàng trung ương NH NN: Ngân hàng nhà nước SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán CSTT : Chính sách tiền tệ CSTK: Chính sách tài khóa
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Sự tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu ................................... 35 Bảng 2.2: Kết quả dự báo của mô hình hồi quy bội đối với chỉ số TTCK(1) ..... 38 Bảng 2.3: Hiện tượng đa cộng tuyến khi loại bỏ biến tỷ giá ............................... 40 Bảng 2.4: Hiện tượng đa cộng tuyến khi loại bỏ biến CPI.................................. 40 Bảng 2.5: Kết quả dự báo của mô hình hồi quy bội đối với chỉ số VN-Index (2) ........................................................................................................ 42 Bảng 2.6: Kết quả dự báo của mô hình hồi quy bội đối với chỉ số VN-Index (3) ....................................................................................................... 43 Bảng 2.7: Tổng hợp các yếu tố tác động đến chỉ số VN-Index........................... 45 Bảng 2.8: chỉ số P/E của các nước trong khu vực Đông Nam Á ........................ 51
- ~1~ TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Thị trường chứng khoán (TTCK) của Việt Nam nhìn chung vẫn còn non trẻ với hơn 12 năm hoạt động. Tuy vậy, nó đã có những bước phát triển nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển nền kinh tế của đất nước, là kênh huy động vốn hiệu quả cho các doanh nghiệp giúp đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình kinh tế, cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng, trở thành tâm điểm thu hút sự chú ý của rất nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, trong những năm gần đây những biến động của môi trường kinh tế vĩ mô đã tác động rất lớn đến TTCK làm cho TTCK trải qua nhiều cơn biến động mạnh và điều này ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế. Lạm phát là một trong những chỉ báo kinh tế vĩ mô quan trọng nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích kinh tế. Tác động của lạm phát diễn ra rất rộng đối với nhiều lĩnh vực và TTCK cũng không phải là ngoại lệ. Thật vậy, phân tích chứng khoán nói chung không thể thiếu những phân tích về ảnh hưởng của lạm phát đến cung - cầu phát hành và giao dịch chứng khoán. Đồng thời, giá trị các khoản đầu tư chứng khoán luôn bị ảnh hưởng trực tiếp bởi diễn biến của lạm phát và đây là một trong những rủi ro cơ bản trong đầu tư chứng khoán nói chung. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết – xương sống của thị trường chứng khoán – cũng chịu tác động trực tiếp và gián tiếp ở các mức độ khác nhau bởi lạm phát; và điều này đến lượt nó sẽ gây ra biến động giá cổ phiếu niêm yết trên thị trường. Do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Ảnh hưởng của lạm phát đến TTCK và giải pháp phát triển TTCK Việt Nam”. Bài viết này tập trung
- ~2~ vào tìm hiểu ảnh hưởng của lạm phát đến TTCK dưới một số góc độ cơ bản liên quan đến cung cầu và hành vi đầu tư cổ phiếu. Phương pháp phân tích là áp dụng các lý thuyết kinh tế và kiểm chứng trong thực tế diễn biến thị trường chứng khoán Việt Nam. Thời kỳ được xét từ năm 2000 đến nay, đặc biệt chú trọng là giai đoạn từ sau năm 2007 là giai đoạn lạm phát “hoành hành” và diễn biến ngoài tầm kiểm soát tại nhiều thời điểm đi kèm với sự suy giảm đáng kể của TTCK trong nước. 2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ về những ảnh hưởng của lạm phát đến TTCK thông qua các nhân tố của lạm phát. Từ những ảnh hưởng để rút ra những kết luận và đề xuất giúp hạn chế những tác động của lạm phát đến TTCK Việt Nam . Đồng thời phân tích những vấn đề còn tồn tại của TTCK Việt Nam nhằm tìm những giải pháp tháo gỡ những vấn đề đó, góp phần phát triển TTCK Việt Nam 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai hai bước: (1) nghiên cứu sơ bộ các thông tin trên TTCK Việt Nam và các nghiên cứu trước về các nhân tố của lạm phát tác động đến TTCK; (2) nghiên cứu định lượng nhằm thu nhập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định các mô hình. Đề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: các thống kê mô tả, t- test, hồi quy bội với phần mềm SPSS for Windows v.16.
- ~3~ 2.2.2 Mô hình nghiên cứu: Các nghiên cứu thực nghiệm (về đề tài ảnh hưởng của lạm phát đến thị trường chứng khoán Việt N am) trước đây đều sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm nghiệm các giả thiết về mối tương quan giữa thị trường chứng khoán và các nhân tố được cho là có tác động đến nó. Mô hình hồi quy như sau: Y= αi +βnXn+εi Trongđó Y : Biến phụ thuộc X n : Biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc βn : Hệ số hồi quy αi : Hệ số tự do εi : Sai số ngẫu nhiên Như đã trình bày,các lý thuyết và nghiên cứu trước về ảnh hưởng của lạm phát đến TTCK đã chỉ ra rằng có rất nhiều các nhân tố tác động đến TTCK Việt Nam. Trong giới hạn về khả năng thu thập dữ liệu của tác giả, cũng như các đặc trưng của nền kinh tế Việt Nam, và của TTCK, tác giả chỉ giới hạn kiểm nghiệm một số các nhân tố có tác động đến TTCK Việt Nam. Trong mô hình hồi quy cụ thể của bài nghiên cứu này, TTCK Việt Nam đại diện là chỉ số VN-index. Vì vậy biến phụ thuộc của mô mình hồi quy sẽ là chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam VN-index (VN- INDEX).Các nhân tố tác động đến VN-index được đưa vào mô hình bao gồm:(1)Tỷ giá (Mã hóa: TYGIA),(2)Lãi suất (Mã hóa: LAISUAT); (3)CPI (Mã hóa: CPI).
- ~4~ Các tham số của mô hình hồi quy được ước lượng Mô hình hồi quy về các nhân tố vĩ mô tác động đến TTCK Việt Nam Tỷ Giá VN Index CPI Lãi suất 2.2.3. Tính đáng tin cậy và giá trị hiệu dụng của thang đo Điều kiện quan trọng nhất của một thang đo lường thích hợp đó là giá trị hiệu dụng. Nghĩa là thang đo được thiết kế phải đo được những gì mà nó định đo. Một điều quan trọng khác đó là thang đo lường phải nhất quán, nghĩa là khi nó được lặp lại thì sẽ dẫn đến cùng một kết quả. Sự nhất quán này được gọi là tính đáng tin cậy. Trước khi thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm, tính đáng tin cậy và giá trị hiệu dụng của thang đo cần phải được đánh giá để đảm bảo rằng các biến quan sát sử dụng trong mô hình là thích hợp. Đầu tiên, nhân tố của mỗi khái niệm nghiên cứu gồm chỉ số chứng khoán Việt Nam VN-index (VN-INDEX); (1)Tỷ giá (TYGIA);(2)Lãi suất (LAISUAT); (3)CPI (CPI) được xem xét để cung cấp bằng chứng về giá trị phân biệt và giá trị hội tụ của thang đo. Giá trị phân biệt mô tả mức độ mà
- ~5~ một thang đo (biến quan sát) không giống với những thang đo (biến quan sát) khác mà về mặt lý thuyết chúng không nên giống nhau. Giá trị phân biệt được đánh giá bằng cách xem xét ma trận tương quan giữa các biến độc lập và phụ thuộc và chọn ra những biến mà hệ số tương quan giữa chúng thấp. Một hệ số tương quan tuyệt đối lớn (0,85) chỉ ra một hiện tượng đa cộng tuyến, nghĩa là các khái niệm nghiên cứu trùng lắp với nhau và có thể chúng đang đo lường cùng một thứ (John và Benet-Martinez, 2000). Vì thế, hệ số tương quan của các khái niệm nghiên cứu trong đề tài này nên nhỏ hơn 0,85 để đạt được yêu cầu về giá trị phân biệt. Các thang đo khoảng đại diện cho các khái niệm nghiên cứu trong dự án nghiên cứu này được đánh giá bằng phương pháp truyền thống (nghĩa là sử dụng các trị trung bình và độ lệch chuẩn trong thống kê mô tả). Phương pháp nhất quán nội tại sử dụng hệ số Cronbach’s alpha để thể hiện tính đáng tin cậy của thang đo khi hệ số alpha lớn hơn 0,7 (Nunnally và Berstein, 1994). Nếu tất cả các hệ số tải nhân tố lớn hơn hệ số quy ước 0,50 thì các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị hội tụ (Hair & ctg, 2006). Như vậy, tất cả hệ số Cronbach’s alpha trong nghiên cứu này nếu lớn hơn 0,7 thì sẽ được chấp nhận. Những nhân tố không đáp ứng điều kiện Cronbach’s alpha, hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và các tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ đối với các phân tích xa hơn. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của lạm phát cụ thể qua các nhân tố của lạm phát đến TTCK Việt Nam. Các nhân tố được nghiên cứu bao gồm: chỉ số giá tiêu dùng: CPI, lãi suât thị trường, tỷ giá hồi đoái, tâm lý của nhà đầu tư và các chính sách của nhà nước nhằm kiềm chế lạm phát.
- ~6~ 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Trong khuôn khổ của luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu tác động của lạm phát đến TTCK Việt Nam từ năm 2000 đến nay và tìm hiểu những vấn đề còn tồn tại của TTCK Việt Nam hiện nay. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu này tập trung vào các nhân tố của lạm phát ảnh hưởng tới thị TTCK Việt Nam . Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến TTCK Việt Nam qua các giai đoạn cụ thể đã diễn ra và nghiên cứu định lượng nhằm thu nhập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định các mô hình. Cụ thể hơn trong nghiên cứu này, dữ liệu được xây dựng từ các nguồn số liệu về CPI của tổng cục thống kê, chỉ số VN-index từ Sở giao dịch CK Việt Nam và tỷ giá hối đoái của world bank từ năm 2000- 2012 để đưa vào định lượng. Nội dung của bài luận văn bao gồm 3 chương: Chương1: Các vấn đề lý luận chung về TTCK và lạm phát Chương2: Thực trạng tác động của lạm phát đến TTCK Việt Nam Chương3: Giải pháp phát triển TTCK Việt Nam: Bài viết tập trung vào các giải pháp kiếm chế lạm phát và một số giải pháp khắc phục các vấn đề còn tồn tại của TTCK để phát triển TTCK Việt Nam
- ~7~ PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ LẠM PHÁT 1.1 Giới thiệu chung về Thị trường chứng khoán 1.1.1 Khái niệm và bản chất của Thị trường chứng khoán 1.1.1.1 Khái niệm Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường vốn dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu tư sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng của thị trường tài chính là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. Thị trường chứng khoán là thuật ngữ để chỉ cơ chế của hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán dài hạn như các loại trái phiếu, cổ phiếu và các công cụ tài chính khác như chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ phái sinh- hợp đồng tương lai, quyền chọn, quyền mua cổ phiếu, chứng quyền. 1.1.1.2 Bản chất Thị trường chứng khoán là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm. Tập trung các nguồn tiết kiệm để phân phối lại cho những ai muốn sử dụng các nguồn tiết kiệm đó theo giá mà người sử dụng sẵn sàng trả và theo phán đoán của thị trường về khả năng sinh lời từ các dự án của người sử dụng . Thị trường chứng khoán là định chế tài chính trực tiếp: cả chủ thể cung và cầu vốn đều tham gia vào thị trường một cách trực tiếp, ngược với cách tài trợ gián tiếp được thực hiện thông qua các trung gian tài chính, những người có vốn khi có đủ điều kiện về môi trường tài chính, pháp lý…. Sẽ trực tiếp đầu tư vào sản xuất, kinh doanh không cần qua các trung gian tài chính mà
- ~8~ chuyển vốn thông qua TTCK, một thị trường dẫn vốn trực tiếp từ người có vốn sang người cần vốn theo nguyên tắc đầu tư. TTCK thực chất là quá trình vận động của tư bản tiền tệ. Các chứng khoán mua bán trên TTCK có thể đem lại thu nhập cho người nắm giữ nó sau một thời gian nhất định và được lưu thông trên TTCK theo giá cả thị trường. Do đó, bề ngoài nó được coi như là một tư bản hàng hóa. Có thể nói TTCK là nơi mua bán các quyền sở hữu về tư bản, là hình thức phát triển cao của nền sản xuất hàng hóa TTCK phản ánh các quan hệ trao đổi, mua bán quyền sở hữu tư liệu sản xuất và vốn bằng tiền, tức là mua bán quyền sở hữu vốn. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được lưu thông như một loại hàng hóa có giá trị và giá trị sử dụng. TTCK là hình thái phát triển cao của nền sản xuất hàng hóa 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của Thị trường chứng khoán 1.1.2.1. Đặc điểm Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính, được chuyên môn hóa về mua bán các chứng khoán trung và dại hạn. TTCK ra đời là một tất yếu khách quan. 1.1.2.2 Vai trò - Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Bằng cách hỗ trợ các hoạt động đầu tư của công ty, TTCK đã có những tác động quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thông qua TTCK, chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội.
- ~9~ TTCK không những thu hút các nguồn vốn trong nội địa mà còn giúp chính phủ và doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu công ty ra thị trường vốn quốc tế để thu hút thêm ngoại tệ. Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài qua kênh chứng khoán là an toàn và hiệu quả vì các chủ thể phát hành được toàn quyền sử dụng vốn huy động cho mục đích riêng mà không bị ràng buộc bởi bất kỳ điệu kiện nào của các nhà đầu tư nước ngoài. - Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng TTCK cung cấp cho công chúng môt môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoàn trên thị trường rất khác nhau về thời hạn, tính chất và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn cho một loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. Chính vì vậy, TTCK góp phần đáng kể làm tăng tiết kiệm quốc gia. - Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chức năng kinh tế vĩ mô. Các chỉ báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng và ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì vậy, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là công cụ quan trọng giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô. Thông qua TTCK chính phủ có thể mua và bán trái phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và kiềm chế lạm phát. Ngoài ra chính phủ có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế. - Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
- ~ 10 ~ Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyền đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với nhà đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư, TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường. - Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp: Thông qua giá chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của các doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm. Sự biến động không ngừng của giá chứng khoán đặc biệt là giá của CP, nhà đầu tư có thể đánh giá doanh nghiệp một cách khách quan và khoa học tại bất kỳ thời điểm nào. Ngoài ra đối với các công ty niêm yết, nghĩa vụ công khai thông tin trên TTCK giúp các nhà đầu tư, các nhà quản lý thị trường có thể đánh giá sự tăng trưởng ổn định hay suy thoái, bất ổn định của các công ty. TTCK hỗ trợ chương trình cổ phần hóa cũng như sự thành lập và phát triển của công ty cổ phần qua việc quản bá thông tin, định giá doanh nghiệp bảo lãnh phát hành, phân phối chứng khoán một cách nhanh chóng, tạo tính thanh khoản cho chúng và thu hút những nhà đâu tư đến góp vốn vào công ty cổ phần.
- ~ 11 ~ Có thể nói TTCK và công ty cổ phần là hai định chế song hành hỗ trợ nhau cùng phát triển 1.1.3 Phân loại Thị trường chứng khoán 1.1.3.1, Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn - Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. - Thị trường thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành trên thị trường sơ cấp, là thị trường chuyển nhượng quyền sở hữu chứng khoán. Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. 1.1.3.2, Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường. TTCK bao gồm Sở giao dịch chứng khoán ( SGDCK) ( thị trường tập trung) và thị trường OTC ( thị trường phi tập trung) Sở giao dịch chứng khoán: tại SGDCK, các giao dịch tập trung tại một địa điểm, các lệnh được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình khớp lệnh để hình thành nên phiên giao dịch. Chỉ có các loại chứng khoán đủ tiêu chuẩn niêm yết mới được giao dịch tại đây. Thị trường OTC: thị trường OTC là thị trường phi tập trung, cùng với thị trường tập trung ( trung tâm giao dịch chứng khoán- SGDCK) tạo nên một TTCK hoàn chỉnh, thị trường OTC là một thị trường có tổ chức dành cho những chứng khoán không niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán. Thị trường OTC không có địa điểm giao dịch chính thức, thay vào đó các nhà môi giới ( CTCK) kết nối các giao dịch qua mạng máy tính diện rộng giữa các CTCK và trung tâm quản lý hệ thống.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn