intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam - Nguyễn Phạm Nhã Trúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn xác định các nhân tố làm tăng hay làm giảm khả năng sinh lời của các NHTM này. Kết quả thu được về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM trong nước tại Việt Nam dựa trên bộ dữ liệu trong khoảng thời gian dài và cập nhật từ năm 2002 đến năm 2013 sẽ là kênh tham khảo cho các nhà làm chính sách cũng như các lãnh đạo ngân hàng thương mại đề ra chính sách thích hợp để cải thiện khả năng sinh lời của các NHTM trong nước tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam - Nguyễn Phạm Nhã Trúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHẠM NHÃ TRÚC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHẠM NHÃ TRÚC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần nghiêm túc. Các số liệu sử dụng trong luận văn này đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, đƣợc xử lý trung thực và khách quan Tác giả: Nguyễn Phạm Nhã Trúc
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa .............................................................................................................. i Lời cam đoan .............................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................... vi Danh mục các bảng .................................................................................................. vii Danh mục các hình vẽ, đồ thị .................................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 Xác định vấn đề nghiên cứu ....................................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 Đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................................3 Phạm vị nghiên cứu .................................................................................................3 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ................................................................................4 Kết cấu phần nội dung của luận văn ........................................................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM ......6 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ...........................................................6 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại ..................................................................6 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ....................................6 1.2. Khả năng sinh lời của Ngân hàng thƣơng mại ..............................................8 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời.............................................10 Nhóm các nhân tố thuộc về ngân hàng ..............................................................10 Nhóm nhân tố thuộc ngành ................................................................................11 Nhóm nhân tố thuộc về kinh tế vĩ mô ................................................................12 1.4. Các nghiên cứu trƣớc đây về khả năng sinh lời của Ngân hàng thƣơng mại 13 1.5. Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................22
  5. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................................23 2.1. Sơ lƣợc về tình hình kinh tế Việt Nam ........................................................23 2.2. Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam..........................................25 Số lƣợng Ngân hàng thƣơng mại .......................................................................26 Qui mô tổng tài sản và vốn điều lệ .....................................................................28 Tình hình hoạt động tín dụng: ............................................................................29 Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................................30 2.3. Thực trạng khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam ...................................33 2.4. Thực trạng ROA và ROE giữa khối ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và khối ngân hàng thƣơng mại cổ phần ......................................................................35 2.5. Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................39 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM................................................................40 3.1. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................40 Kỳ vọng tác động của các biến: .........................................................................43 3.2. Mẫu dữ liệu ..................................................................................................45 3.3. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................50 3.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu......................................................................52 Thảo luận tác động của nhóm các nhân tố thuộc về ngân hàng đến khả năng sinh lời của NHTM .............................................................................................52 Kết quả nhận dạng tác động của nhân tố ngành đến khả năng sinh lời của NHTM ................................................................................................................54 Thảo luận tác động của nhóm các nhân tố thuộc về kinh tế vĩ mô đến khả năng sinh lời của NHTM .............................................................................................54 3.5. Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................55 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .................................................57 4.1. Kết luận........................................................................................................57
  6. 4.2. Định hƣớng phát triển của NHTM tại Việt Nam.........................................58 4.3. Các đề xuất về nâng cao khả năng sinh lời cho các NHTM tại Việt Nam ..60 4.4. Một số kiến nghị với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ..........................61 Kiến nghị với Chính Phủ ....................................................................................61 Kiến nghị đối với NHNN ...................................................................................62 4.5. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho nghiên cứu sau .............................64 Kết luận chung: .........................................................................................................65 Tài liệu tham khảo .....................................................................................................67 Phụ lục: Bảng dữ liệu các biến đƣợc sử dụng trong đề tài........................................69
  7. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại nhà TMCP : Thƣơng mại cổ phần TMNN : Thƣơng mại nhà nƣớc TCTD : Tổ chức tín dụng
  8. Danh mục các bảng Bảng 2.1: Lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài ròng/GDP (%), 2002-2013 .........................................................................................................24 Bảng 2.2: Số lƣợng NHTM năm 2013 ......................................................................26 Bảng 2.3: Qui mô tổng tài sản và vốn điều lệ của các NHTM năm 2013 và mức tăng giảm so với năm 2012 (đơn vị tính: tỷ đồng) ............................................................29 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của NHTM Việt Nam giai đoạn 2002-2013 ...................................................................................................................................30 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của NHTM trong giai đoạn 2005-2013 ...............................32 Bảng 2.6: Giá trị trung bình ROA và ROE, 2002-2013 ............................................34 Bảng 2.7: Sự khác nhau về ROA và ROE giữa NHTM nhà nƣớc và NHTM cổ phần ...................................................................................................................................35 Bảng 3.1: Danh sách các NHTM trong nƣớc đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này ..45 Bảng 3.2: Mô tả thống kê của dữ liệu các biến .........................................................48 Bảng 3.3: Hệ số tƣơng quan giữa các biến đƣợc sử dụng nghiên cứu ......................49 Bảng 3.4: Các nhân tố tác động đến ROA ................................................................51 Bảng 3.5: Các nhân tố tác động đến ROE.................................................................52
  9. Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 2.1: Lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài ròng/GDP (%), 2002-2013 .........................................................................................................19 Hình 2.2: ROA và ROE, 2002-2013 .........................................................................29 Hình 2.3: ROA của khối NHTM nhà nƣớc và khối NHTM cổ phần, 2002-2013 ....31 Hình 2.4: ROE của khối NHTM nhà nƣớc và khối NHTM cổ phần, 2002-2013.....32
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU Xác định vấn đề nghiên cứu Gần 30 năm từ sau khi Đổi Mới năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển dịch thành công từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng, với sự tham gia nhiều hơn của nhà đầu tƣ tƣ nhân và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Nền kinh tế Việt Nam đƣợc xem là một con rồng đang bay lên ở khu vực Đông Nam Á, với tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm rất ấn tƣợng, chỉ sau Trung Quốc ở khu vực châu Á . Thành tựu về kinh tế này có sự đóng góp quan trọng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam, bởi hệ thống ngân hàng là kênh trung chuyển nguồn vốn nhàn rỗi sang nguồn vốn đầu tƣ. Với chức năng trung gian tín dụng, nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và đầu tƣ của NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, và thúc đẩy sự lƣu thông hàng hóa thông qua các dịch vụ thanh toán của NHTM. Sự khỏe mạnh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) thƣờng có tƣơng quan chặt chẽ với sự khỏe mạnh của nền kinh tế. Chính phủ Việt Nam đã thực hiện nhiều cải cách đối với hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam trong hai thập kỷ qua. Những cải cách này nhằm gia tăng mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng ngân hàng để cải thiện hiệu quả hoạt động của các NHTM. Cải cách ngân hàng nhìn chung tập trung vào các vấn đề sau. Thứ nhất là nới lỏng những ràng buộc về hoạt động đối với chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Thứ hai là tạo hành lang pháp lý1 để thu hút các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài đến từ các nƣớc phát triển đầu tƣ vào các NHTM trong nƣớc ở Việt Nam nhằm tạo cơ hội cho các ngân hàng này học hỏi công nghệ ngân hàng và cách quản lý từ các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài này. Ba là gia tăng năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam bằng việc yêu cầu gia tăng mức vốn pháp định và tỷ lệ an toàn vốn CAR2. 1 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực từ năm 2011 thay thế Luật các tổ chức tín dụng năm 1997. 2 Mức vốn pháp định đƣợc yêu cầu là 1000 tỷ đồng vào năm 2008, nhƣng 3000 tỷ đồng vào năm 2010, tỷ lệ an toán vốn CAR đƣợc tăng từ 8% năm 2005 lên 9% vào năm 2010.
  11. 2 Bốn là cổ phần hóa các NHTM nhà nƣớc nhƣng vẫn giữ lại vốn nhà nƣớc là 51% tại các ngân hàng này. Ngoài ra xu hƣớng hội nhập quốc tế và tự do hóa tài chính trong thập kỷ qua càng làm cho cạnh tranh của các NHTM Việt Nam đang ngày càng trở nên gay gắt và khốc nghiệt. Sau khi gia nhập WTO năm 2007, NHTM Việt Nam đã thể hiện nhiều sự yếu kém của mình nhƣ: năng lực tài chính thấp, sức cạnh tranh chƣa cao, năng lực quản trị và công nghệ yếu, cải cách diễn ra chậm và thiếu tính minh bạch 3. Điều này đƣợc thể hiện rõ qua mức độ ảnh hƣởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2009. Ví dụ nhƣ nền kinh tế Việt Nam phải đối mặt với lạm phát cao trong những năm này, nên chính phủ Việt Nam thực hiện thắt chặt tiền tệ, dẫn đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tăng cao. Lãi suất tăng cao khiến cho nhiều doanh nghiệp khó khăn và mất khả năng chi trả, làm các khoản nợ xấu tăng cao, và sau đó làm tăng rủi ro cho các NHTM. Sự gia tăng rủi ro này làm cho các NHTM dè dặt trong việc cho vay vốn, tiền không đƣợc mang ra lƣu thông trở thành khoản tiền vô ích, làm tăng chi phí và ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam. Trong điều kiện thị trƣờng ngân hàng cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc NHTM không ngừng gia tăng khả năng sinh lời, hay nói cách khác gia tăng lợi nhuận, thể hiện sự gia tăng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh của NHTM, tạo niềm tin của khách hàng và nhà đầu tƣ vào NHTM, và điều này tạo đà nâng cao lợi nhuận của NHTM hơn nữa Xuất phát từ thực trạng trên, luận văn chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” nhằm đóng góp thêm những hiểu biết sâu sắc về các nhân tác động đếm khả năng sinh lời của các NHTM trong nƣớc tại Việt Nam trong giai đoạn 2002-2013. 3 Theo báo cáo của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam năm 2012, trang 23.
  12. 3 Mục tiêu nghiên cứu Luận văn thực hiện với các mục tiêu cụ thể sau: - Tìm hiểu thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM trong nƣớc ở Việt Nam. - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của khả năng sinh lời của hệ thống NHTM trong nƣớc Việt Nam. - Phân tích các nhân tố để làm cơ sở đề xuất các chính sách cho các lãnh đạo ngân hàng nhằm thực hiện khả năng sinh lời của các NHTM Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu bao gồm: khả năng sinh lời cụ thể là ROA và ROE của các NHTM Việt Nam. Trong đó, các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời đƣợc chia thành 3 nhóm là các nhân tố vĩ mô, nhân tố ngành và nhân tố vi mô của từng ngân hàng. Phạm vị nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về khả năng sinh lời của các NHTM trong nƣớc tại Việt nam trong giai đoạn từ năm 2002 đến 2013. Cụ thể, theo báo cáo của Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam (năm 2012, trang 23), hệ thống NHTM trong nƣớc của Việt Nam gồm 5 NHTM nhà nƣớc và 34 NHTM cổ phần. Tuy nhiên, do hạn chế về dữ liệu thu thập nên luận văn chỉ tập trung vào NHTM trong nƣớc ở Việt Nam trong giai đoạn 2002-2013 do không thể thu thập đƣợc số liệu của các ngân hàng liên doanh và ngân hàng nƣớc ngoài. Mẫu dữ liệu sử dụng gồm 28 ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc trong nƣớc bao gồm 5 NHTMNN và 23 NHTMCP. Chi tiết về danh sách các ngân hàng và dữ liệu thu thập trình bày cụ thể ở chƣơng 3 của luận văn. Phƣơng pháp nghiên cứu
  13. 4 - Phƣơng pháp nghiên cứu mô tả: Dựa trên các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, biểu đồ so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu. - Phƣơng pháp định lƣợng: Dựa trên mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng, nghiên cứu tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy và xác định các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣớng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Cụ thể luận văn đo lƣờng khả năng sinh lời của của NHTM trong nƣớc tại Việt Nam bằng lợi nhuận trên một đơn vị tài sản (ROA: return on assets) và lợi nhuận trên một đồng vốn chủ sở hữu (ROE: return on equity). Để tìm hiểu tác động của nhóm các nhân tố thuộc về ngân hàng (quy mô ngân hàng, chi phí hoạt động của ngân hàng, tỷ trọng cho vay so với tổng tài sản, vốn ngân hàng), nhóm các nhân tố thuộc về ngành (loại ngân hàng), và nhóm nhân tố vĩ mô (lạm phát, mức tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội, doanh số giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam) đến khả năng sinh lời của các NHTM trong nƣớc ở Việt Nam trong giai đoạn 2002-2013, luận văn sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để ƣớc lƣợng sự biến động của biến khả năng sinh lời của ngân hàng (nghĩa là ROA và ROE là biến phụ thuộc) bởi nhóm các biến độc lập, gồm các biến thuộc về ngân hàng (quy mô ngân hàng, chi phí hoạt động, quy mô cho vay và vốn), ngành (loại ngân hàng) và vĩ mô (lạm phát, tăng trƣởng GDP, doanh số giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán). Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Luận văn xác định các nhân tố làm tăng hay làm giảm khả năng sinh lời của các NHTM này. Kết quả thu đƣợc về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM trong nƣớc tại Việt Nam dựa trên bộ dữ liệu trong khoảng thời gian dài và cập nhật từ năm 2002 đến năm 2013 sẽ là kênh tham khảo cho các nhà làm chính sách cũng nhƣ các lãnh đạo ngân hàng thƣơng mại đề ra chính sách thích hợp để cải thiện khả năng sinh lời của các NHTM trong nƣớc tại Việt Nam.
  14. 5 Kết cấu phần nội dung của luận văn Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lời của của NHTM Chƣơng 2: Thực trạng về khả năng sinh lời tại các NHTM Việt Nam Chƣơng 3: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM Việt Nam Chƣơng 4: Kết luận và đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam
  15. 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại Theo luật các tổ chức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12, “ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:  Nhận tiền gửi  Cấp tín dụng;  Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” NHTM giống doanh nghiệp ở chỗ là cũng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, nhƣng khác nhau ở chỗ là NHTM chịu sự giám sát của ngân hàng trung ƣơng, phải tuân thủ các quy định về tỷ an toàn do ngân hàng nhà nƣớc quy định khi kinh doanh, và là kênh để Nhà nƣớc thực hiện hỗ trợ nền kinh tế phát triển Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, NHTM thực hiện nhiều chức năng cơ bản sau:  Chức năng trung gian tín dụng Đây là chức năng đặc trƣng của NHTM, nó có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Thực hiện chức năng này, NHTM là cầu nối giữa những ngƣời có vốn dƣ thừa và những ngƣời có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động khai thác các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, cơ
  16. 7 quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cƣ,…và sử dụng cho vay nguồn vốn này để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM. Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã tiến hành điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp  Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của khách hàng từ bán hàng hóa và các khoản thu khác. Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành thủ quỹ cho khách hàng. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các khoản thu chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng làm cho ngân hàng thực hiện đƣợc vai trò trung gian thanh toán Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
  17. 8  Chức năng tạo ra tiền bút tệ theo cấp số nhân Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.  Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính Với sự ra đời và phát triển của thị trƣờng tài chính tạo đều kiện cho NHTM đa dạng hóa việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho thị trƣờng với mục tiêu tối đa hóa thu nhập và lợi nhuận. Các dịch vụ tài chính mà NHTM cung cấp cho thị trƣờng tài chính bao gồm: tƣ vấn tài chính, mội giới tài chính, dịch vụ ngân hàng điện tử... Dịch vụ mà NHTM cung cấp mang lại nguồn thu nhâp hoa hồng và dịch vụ phí, góp phần làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng. Sự chuyên môn hóa trong các dịch vụ tài chính đã giúp cho các giao dịch của khách hàng đƣợc thực hiện nhanh chóng, an toàn và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, thông qua các hoạt động dịch vụ ngân hàng tạo ra cơ chế để các cơ quan quản lý thực hiện tốt chức năng kiểm soát thị trƣờng ngày càng tốt và hiệu quả hơn, từ đó thúc đẩy thị trƣờng tài chính phát triển ổn định và bền vững. 1.2. Khả năng sinh lời của Ngân hàng thƣơng mại
  18. 9 Khả năng sinh lời của ngân hàng là khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Lợi nhuận là một hình thái biểu hiện của giá trị thặng dƣ, tức là phần giá trị dôi ra ngoài tiền công, do lao động làm thuê tạo ra. Điều quan tâm nhất của một NHTM khi hoạt động trong thị trƣờng là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của NHTM. NHTM chỉ tồn tại và hoạt động khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu NHTM hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì NHTM đi đến chỗ phá sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt, vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ để NHTM có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh. Khả năng sinh lời đƣợc đo lƣờng bằng nhiều chỉ tiêu, trong hai chỉ tiêu cơ bản là: lợi nhuận trên một đồng tài sản (return on assets: ROA) và lợi nhuận trên một đồng vốn (return on equity: ROE). Cụ thể, Chỉ số ROA cho biết cứ bình quân một đồng tài sản đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiều đồng lợi nhuận. ROA đƣợc tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trƣớc thuế so với tổng tài sản ngân hàng, nó phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản. Chỉ số ROE cho biết cứ bình quân một đồng vốn đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiều đồng lợi nhuận. ROE đƣợc tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trƣớc thuế và vốn chủ sở hữu của ngân hàng, nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
  19. 10 Do vậy lợi nhuận ngân hàng là chỉ tiêu đƣợc quan tậm nhất đối với tất cả các bên liên quan, nhƣ cơ quan quản lý các NHTM (Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam), chủ sở hữu ngân hàng, nhà đầu tƣ tiềm năng, khách hàng... Việc NHTM không ngừng gia tăng khả năng sinh lời, hay nói cách khác gia tăng lợi nhuận, thể hiện sự gia tăng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh của NHTM, tạo niềm tin của khách hàng và nhà đầu tƣ vào NHTM, và điều này tạo đà nâng cao lợi nhuận của NHTM hơn nữa. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời Khả năng sinh lời của ngân hàng có thể ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố nhƣ: i) nhóm các nhân tố thuộc về đặc điểm bên trong ngân hàng, nhƣ quy mô ngân hàng, vốn ngân hàng, chi phí phân bổ cho hoạt động ngân hàng, mức độ cho vay, ii) nhóm các nhân tố thuộc về ngành, nhƣ loại ngân hàng, iii) nhóm các nhân tố thuộc về vĩ mô, nhƣ tỷ lệ lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, sự phát triển của thị trƣờng vốn. Luận văn xin trình bày một số nhân tố đƣợc các nhà nghiên cứu sử dụng phổ biến khi nghiên cứu tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng nhƣ sau: Nhóm các nhân tố thuộc về ngân hàng Quy mô ngân hàng: phản ánh kích cỡ của ngân hàng. Thông thƣờng quy mô ngân hàng đƣợc đo lƣờng bằng tổng tài sản có của ngân hàng. Tổng tài sản có của ngân hàng càng lớn thì có nghĩa là quy mô ngân hàng càng lớn. Khi ngân hàng tăng quy mô hoạt động, thì ngân hàng có thể tận dụng đƣợc hạ tầng công nghệ thông tin, nhân lực có sẵn, và nhƣ vậy ngân hàng giảm đƣợc chi phí hoạt động trên một đơn vị tài sản có tăng thêm, và kết quả là cải thiện đƣợc chi phí. Tuy nhiên, khi ngân hàng tăng quy mô quá nhanh, thì có thể trình độ quản lý không theo kịp sự mở rộng quy mô, ngân hàng không giám sát tốt danh mục cho vay và đầu tƣ tăng thêm này, dẫn đến nợ xấu tăng hoặc dự án đầu tƣ bị lỗ, nhƣ vậy làm giảm khả năng sinh lời của ngân hàng.
  20. 11 Mức chi phí hoạt động của ngân hàng: thông thƣờng đo lƣờng bằng tổng tỷ số của chi phí hoạt động/tổng tài sản. Chi phí hoạt động phản ánh tất cả các chi phí ngoài chi phí trả cho lãi tiền gửi mà ngân hàng dành cho việc duy trì và phát triển hoạt động ngân hàng, bao gồm chi phí cho nhân viên, chi phí marketing, và chi phí khác…. Tỷ số chi phí hoạt động/tổng tài sản thể hiện khả năng kiểm soát chi phí của các nhà quản trị ngân hàng thƣơng mại. Tỷ số chi phí hoạt động/tổng tài sản này càng cao thì thể hiện khả năng kiểm soát chi phí của ngân hàng càng thấp, và nhƣ vậy ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Mức cho vay: thông thƣờng mức cho vay đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số Dƣ nợ vay/tổng tài sản. Trong đó, dƣ nợ cho vay bao gồm dƣ nợ cho vay cả ngắn hạn và dài hạn. Chỉ tiêu này thể hiện dƣ nơ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ số Dƣ nợ vay/tổng tài sản quá thấp thì thể hiện ngân hàng không dựa vào hoạt động cho vay truyền thống để tạo ra doanh thu, nhƣng tỷ số này quá cao thì thể hiện ngân hàng không đa dạng doanh thu, và nhƣ vậy thì hàm chứa rủi ro cao khi tình hình kinh tế không tốt ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, và kết quả là ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Vốn ngân hàng: thông thƣờng đo lƣờng bằng tỷ số vốn chủ sở hữu/tổng tài sản. Lấy 1 chia cho tỷ số này sẽ thể hiện tổng tài sản của ngân hàng gấp bao nhiêu lần vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Do vậy tỷ lệ này cho thấy mức độ vốn an toàn của NHTM. Tỷ lệ này càng cao, thì mức độ an toàn của ngân hàng càng cao, và ngƣợc lại. Khách hàng sẽ gia tăng sự tin tƣởng vào ngân hàng, chọn ngân hàng để giao dịch khi ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu cao. Kết quả là quy mô vốn chủ sở hữu có ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Nhóm nhân tố thuộc ngành Loại ngân hàng: thể hiện ngân hàng thuộc khối NHTM nhà nƣớc, hoặc khối NHTM cổ phần hay khối ngân hàng liên doanh và nƣớc ngoài. Mỗi khối có một lợi thế riêng. Ví dụ, khối NHTM nhà nƣớc thƣờng đƣợc khách hàng tin tƣởng vì có sự hỗ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0