intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp tại các tỉnh Đông Nam Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

28
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là giúp các doanh nghiệp lựa chọn được PMKT thích hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Đồng thời giúp các nhà cung cấp PMKT hiểu được những vấn của doanh nghiệp quan tâm khi lựa chọn phần mềm, từ đó có thể nâng cao tính năng và hiệu quả của phần mềm kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp tại các tỉnh Đông Nam Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN NGỌC HOÀNG KHIÊM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN NGỌC HOÀNG KHIÊM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Việt TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Việt. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Tất cả những phần tham khảo và kế thừa từ các nghiên cứu trước tôi đều trích dẫn và trình bày nguồn cụ thể trong các mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2018 Người thực hiện luận văn Nguyễn Ngọc Hoàng Khiêm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 4 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 4 1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 8 1.3. Nhận xét ....................................................................................................... 11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 12 2.1 Giới thiệu về phần mềm kế toán ................................................................. 12 2.2 Lý thuyết liên quan ..................................................................................... 20 CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 24 3.2 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu .......................................................... 25 3.3 Mô hình nghiên cứu và thang đo ................................................................. 29 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................. 38 4.1 Thực trạng về việc sử dụng PMKT tại các tỉnh Đông Nam Bộ .................. 38 4.2 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 39 4.3 Thảo luận kết quả ........................................................................................ 58 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 62 5.1 Kết luận........................................................................................................ 62 5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 62 5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PMKT : Phần mềm kế toán DN : Doanh nghiệp DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa TRA : Theory of Reasoned Action TPB : Theory of Planned Behavior TAM : Technology Acceptance Model
  6. DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU Hình 2.1 : Thuyết hành động hợp lý (TRA), Fishbein và Ajzen, 1975 ..................21 Hình 2.2 : Thuyết hành vi dự định (TPB), Ajzen, 1991 .........................................22 Hình 2.3 : Mô hình chấp nhận công nghệ(TAM) ...................................................22 Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu của đề tài .............................................................24 Hình 3.2 : Mô hình nghiên cứu. .............................................................................32 Hình 4.1: Mô hình hồi quy sau khi nghiên cứu định lượng ....................................57 Hình 4.2: Biểu đồ Histogram ..................................................................................58 Bảng 2.1 : So sánh sự khác nhau giữa hệ thống kế toán Mỹ và Việt Nam .............17 Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo .......................................................29 Bảng 3.2 : Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính ......................................35 Bảng 4.1: Thống kê mô tả theo giới tính ................................................................39 Bảng 4.2 : Thống kê mô tả theo chức vụ ................................................................39 Bảng 4.3 : Thống kê mô tả loại hình doanh nghiệp ................................................40 Bảng 4.4 : Thống kê quy mô nguồn vốn .................................................................40 Bảng 4.5 : Thống kê loại sản phẩm phần mềm .......................................................41 Bảng 4.6 : Thống kê ngành nghề hoạt động ...........................................................41 Bảng 4.7 : Thống kê lựa chọn PMKT theo ngành nghề hoạt động.........................41 Bảng 4.8 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Yêu cầu của người sử dụng” ......42 Bảng 4.9 : Kết quả kiểm định thang đo “ Yêu cầu của người sử dụng” .................42 Bảng 4.10 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Tính năng của phần mềm” ........43 Bảng 4.11 : Kết quả kiểm định thang đo “ Tính năng của phần mềm” ..................43 Bảng 4.12 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Tính tin cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán” ..........................................................................................................43 Bảng 4.13 : Kết quả kiểm định thang đo “ Tính tin cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán” ...................................................................................................................44 Bảng 4.14 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Chuyên môn của nhân viên nhà cung cấp phần mềm” ...............................................................................................44
  7. Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định thang đo “ Chuyên môn của nhân viên nhà cung cấp phần mềm” ..............................................................................................................44 Bảng 4.16 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Giá phí phần mềm” ...................45 Bảng 4.17 : Kết quả kiểm định thang đo “Giá phí phần mềm” ..............................45 Bảng 4.18 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Dịch vụ sau bán hàng” ..............46 Bảng 4.19 : Kết quả kiểm định thang đo “Dịch vụ sau bán hàng” .........................46 Bảng 4.20 : Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Sự lựa chọn phần mềm kế toán”46 Bảng 4.21 : Kết quả kiểm định thang đo “Sự lựa chọn phần mềm kế toán” ..........47 Bảng 4.22 : Kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập ..............................47 Bảng 4.23 : Tổng phương sai trích của biến độc lập ..............................................48 Bảng 4.24: Ma trận xoay nhân tố ............................................................................49 Bảng 4.25 : Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc .................................50 Bảng 4.26: Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc ...........................................50 Bảng 4.27 : Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ...........................................51 Bảng 4.28: Ma trận tương quan của các nhân tố.....................................................51 Bảng 4.29: Tóm tắt mô hình hồi quy ......................................................................53 Bảng 4.30 : Phân tích phương sai (ANOVA) các nhân tố ......................................53 Bảng 4.31 : Hệ số hồi quy (Coefficients) của các nhân tố ......................................54
  8. [1] PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Hiện nay với công nghệ thông tin phát triển ngày càng nhanh chóng, thì những phần mềm phục vụ cho công việc kế toán cũng phát triển một cách mạnh mẽ. Những năm gần đây Bộ tài chính ban hành những thông tư mới nhằm đưa kế toán Việt Nam hòa nhập hơn với các chuẩn mực kế toán quốc tế, và sự phát triển nhanh chóng của các doanh nghiệp, điều đó buộc các PMKT phải có những thay đổi để đáp ứng những nhu cầu ngày càng lớn của các doanh nghiệp. Mặc khác doanh nghiệp cũng phải biết rõ những đặc điểm và nhu cầu của mình để tìm cho mình PMKT phù hợp nhất. Vì những lý do trên thì chúng ta cần xác định các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn PMKT. Từ đó phân tích tác động của các nhân tố này đến việc lựa chọn PMKT của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp lựa chọn được PMKT phù hợp với công ty cũng như giúp các doanh nghiệp cung cấp PMKT thiết kế được những phần mềm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Với mong muốn đó tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài :“Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp tại các tỉnh Đông nam bộ” Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Giúp các doanh nghiệp lựa chọn được PMKT thích hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Đồng thời giúp các nhà cung cấp PMKT hiểu được những vấn của doanh nghiệp quan tâm khi lựa chọn phần mềm, từ đó có thể nâng cao tính năng và hiệu quả của phần mềm kế toán.  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể + Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định lựa chọn sử dụng PMKT của doanh nghiệp. + Xác định mức độ tác động của các nhân tố này đến việc ra quyết định lựa chọn sử dụng PMKT của doanh nghiệp Câu hỏi nghiên cứu
  9. [2] Để đạt được mục tiêu của luận văn, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Các nhân tố nào tác động đến việc ra quyết định lựa chọn sử dụng PMKT của doanh nghiệp tại các tỉnh Đông nam bộ? Câu hỏi 2: Các nhân tố này tác động như thế nào đến quyết định sử dụng PMKT của doanh nghiệp tại các tỉnh Đông nam bộ? Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng PMKT của các doanh nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu + Không gian: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp tại các tỉnh Đông nam bộ. + Thời gian: Từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 01 năm 2018 Ý ngh a thực tiễn của đề tài Đề tài giúp làm rõ các khía cạnh về phần mềm kế toán và chỉ ra những nhân tố nào ảnh hưởng tới việc lựa chọn phần mềm kế toán. Giúp ích được cho chủ doanh nghiệp, kế toán và nhà cung cấp phần mềm kế toán đưa ra quyết định chính xác nhất. Cấu trúc của luận văn Đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương như sau: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu : Trình bày tóm tắt các nội dung chính, các công trình nghiên cứu có liên quan, trong và ngoài nước, giới thiệu mô hình tiêu biểu trước đây và đề xuất mô hình nghiên cứu chính thức. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết : Trình bày một số vấn đề liên quan đến hệ thống thông tin kế toán, phần mềm kế toán, giải thích các nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: Giới thiệu quy trình, các bước tiến hành nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu (như cơ sở thiết kế mẫu, thiết kế bảng câu
  10. [3] hỏi), thang đo sử dụng và trình bày lý thuyết về các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu : kỹ thuật đánh giá thang đo, kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận : trình bày thông tin mẫu nghiên cứu, xử lý mẫu; kết quả kiểm định chất lượng thang đo Cronbach’s Alpha; Kết quả phân tích các nhân tố EFA, phân tích tương quan, hồi quy; và thảo luận kết quả. Chƣơng 5: Giải pháp kiến nghị và kết luận : Tóm tắt kết quả, trình bày đóng góp của luận văn, hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tương lai và kết luận.
  11. [4] CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam từ đó đưa ra những nhận xét và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. 1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài Nghiên cứu của Lapierre, 2000, “Customer, perceived value in industrial contexts” đã đo lường giá trị cảm nhận của các doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT gốm 2 yếu tố : Lợi ích và sự đánh đổi. Trong đó : Lợi ích của khách hàng là những ích lợi mà khách hàng có được khi tiêu dùng một sản phẩm dịch vụ mà nhà cung cấp mang lại cho khách hàng thông qua sản phẩm và dịch vụ của mình bao gồm : + Chất lượng phần mềm + Giải pháp thay thế liên quan đến sản phẩm + Phần mềm tùy biến theo yêu cầu + Đáp ứng yêu cầu của khách hàng + Tính linh hoạt của dịch vụ + Độ tin cậy của dịch vụ + Năng lực kỹ thuật đáp ứng dịch vụ + Niềm tin + Hình ảnh của nhà cung cấp + Mối quan hệ của nhà cung cấp với khách hàng Sự đánh đổi là toàn bộ các chi phí (bằng tiền và không bằng tiền) mà khách hàng phải bỏ ra để hoàn thành một giao dịch hoặc duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp. Bao gồm : + Chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm , dịch vụ + Thời gian, công sức có liên quan + Xung đột liên quan đến mối quan hệ Nghiên cứu này cho thấy được các nhân tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng trong lĩnh vực CNTT. Tác giả nhận thấy rằng các nhân tố này tạo nên
  12. [5] giá trị cảm nhận của khách hàng sẽ có tác động đến sự lựa chọn sản phẩm PMKT của khách hàng. Nghiên cứu của Ajay Adhikari và Hao Zhang, 2003, “Organizational Context And Selection Of International Accounting Software: An Exploratory Study” thông qua một cuộc khảo sát các công ty thuộc Anh quốc để khám phá mối quan hệ giữa bối cảnh tổ chức và các thuộc tính quốc tế nào được các doanh nghiệp này coi là quan trọng trong việc lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế. Kết quả cho thấy rằng sự ảnh hưởng đáng kể của quy mô, cấu trúc của tổ chức đối với nhu cầu các tính năng quốc tế của PMKT. Ngoài ra nghiên cứu còn chỉ ra rằng các công ty tại Vương quốc Anh xem xét tính năng đa tiền tệ và báo cáo đa ngôn ngữ là những tính năng quan trọng nhất đối với một phần mềm kế toán quốc tế. Nghiên cứu của Dr.Ahmad và Abu-Musa, 2005, “The criteria for selecting accounting software: A theoretical framework” Nghiên cứu này nhấn mạnh rằng lựa chọn phần mềm kế toán thích hợp đã trở thành một vấn đề quan trọng đối với nhiều tổ chức. Lựa chọn sai PMKT sẽ là thảm họa lớn; nó có thể dẫn đến tổn thất lớn về tài chính và thậm chí có thể phá sản. Bài nghiên cứu nêu ra một số yếu tố quyết định như nhu cầu hiện tại và tương lai của người sử dụng; loại hình kinh doanh; quy mô kinh doanh và các tính năng phần mềm kế toán là các yếu tố nên được xem xét trước khi quyết định lựa chọn phần mềm. Mục tiêu của bài nghiên cứu là khám phá, phân tích và đánh giá các yếu tố chính mà doanh nghiệp cần cân nhắc trong quyết định lựa chọn PMKT thích hợp. Nghiên cứu giới thiệu một khung kết hợp giữa các nhân tố chính có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn PMKT phù hợp cho doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình này chỉ áp dụng thích hợp với các tổ chức mua mới PMKT hoặc chuyển từ kế toán thủ công sang sử dụng phần mềm kế toán.
  13. [6] Nghiên cứu của F.Elikai, D.M. Ivancevich, S.H. Ivancevich,2007, “Accounting Software Selection and User Satisfaction Relevant Factors for Decision Makers” Nghiên cứu này nhằm mục đích cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố và tính năng nào là quan trọng nhất đối với người dùng trong việc lựa chọn, duy trì hoặc thay đổi phần mềm kế toán. Khảo sát cũng yêu cầu người trả lời xác định các tính năg đáp ứng tốt nhất và cái nào cần cải thiện nhất. Các tác giả cũng so sánh xếp hạng phần mềm của các công ty lớn so với các công ty nhỏ để xác định những điểm khác biệt chính giữa hai nhóm. Kết quả cho thấy rằng chức năng phần mềm là nhân tố quan trọng nhất đối với người dùng trong việc lựa chọn phần mềm, tiếp theo đó là chi phí và khả năng tương thích. Trong phạm vi chức năng/khả năng, tính năng linh hoạt (tùy biến) được đánh giá là quan trọng nhất bởi người tham gia, trong khi tính năng đa công ty, khả năng truy cập web, khả năng quốc tế, và đồ họa được đánh giá là tương đối không quan trọng. Những điểm khác biệt chính cũng được ghi nhận khi đánh giá các yếu tố và đặc điểm của các công ty lớn so với các công ty nhỏ. Nhiều mục trong đó có sự khác biệt đáng kể dường như được quyết định bởi quy mô, sự phức tạp của hoạt động, hoặc khả năng của phần mềm. Tuy nhiên, năm lý do hàng đầu cho việc không thay đổi phần mềm là tương đối giống nhau giữa hai nhóm. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sự hỗ trợ của nhà cung cấp được cho là tương đối không quan trọng đối với người dùng. Nói cách khác, người dùng dường như bị thu hút bởi một sản phẩm tuyệt vời đáp ứng đầy đủ nhu cầu của họ, hơn là tìm kiếm một nhà cung cấp cụ thể với hy vọng tìm thấy sản phẩm của mình đáp ứng được nhu cầu của họ. Nghiên cứu của A.S.Jadhav, R.M.Sonar, 2009,“Evaluting and selecting software packages: A review” Mục đích của bài báo này là cung cấp cơ sở để cải tiến quá trình đánh giá và lựa chọn các gói phần mềm. Bài báo này là một bài tổng kết có hệ thống các bài báo
  14. [7] xuất bản trong Tạp chí và các cuộc họp, hội nghị. Đánh giá điều tra các phương pháp để lựa chọn gói phần mềm, các kỹ thuật đánh giá phần mềm, tiêu chuẩn đánh giá phần mềm và các hệ thống hỗ trợ người mua hàng quyết định trong việc đánh giá gói phần mềm. Các phát hiện chính của bài báo là: (1) quá trình phân cấp đã được sử dụng rộng rãi để đánh giá các gói phần mềm, (2) thiếu một danh sách chung các tiêu chí đánh giá phần mềm và ý nghĩa của nó, và (3) cần xây dựng một khuôn khổ bao gồm phương pháp lựa chọn phần mềm, kỹ thuật đánh giá, tiêu chuẩn đánh giá, và hệ thống hỗ trợ quyết định lựa chọn phần mềm. Bài báo đã tổng hợp và phân loại các tiêu chí đánh giá phần mềm như sau: + Nhóm chỉ tiêu liên quan đến đặc điểm phần mềm bao gồm : Tính năng của phần mềm, đầy đủ, khả năng tùy chỉnh với những công ty có đặc thù, khả năng phát triển, nâng cấp, khả năng tích hợp với các ứng dụng khác, mức độ bảo mật , số lượng tài khoản sử dụng đồng thời của một hệ thống phần mềm kế toán. + Nhóm tiêu chí liên quan đến nhà cung cấp, chi phí và lợi ích phần cứng và phần mềm. Bao gồm : Số phiên bản tùy biến của một gói phần mềm, khả năng tùy chỉnh giao diện, khả năng tùy chỉnh báo cáo, khả năng đa ngôn ngữ của chương trình,... Nghiên cứu của Parry và cộng sự, 2010, “Understanding customers and relationships in software technology SMEs” tìm hiểu về giá trị nhận thức của khách hàng trong bối cảnh B2B, cụ thể là những gì khách hàng mong đợi từ mối quan hệ của họ với nhà cung cấp. Kết quả nghiên cứu đưa ra một mô hình thuộc tính Quan hệ Khách hàng mới (CRAM) trình bày các thuộc tính chính mà khách hàng quan tâm khi tham gia vào mối quan hệ với nhà cung cấp phần mềm của họ. CRAM xác định 5 thuộc tính liên quan đến sản phẩm (giá, chức năng, khả năng song ngữ, vị trí và chất lượng phần mềm) và 7 thuộc tính liên quan đến dịch vụ (thông tin liên lạc, sự hiểu biết về khách hàng, lòng tin, mối quan hệ, dịch vụ, tính chuyên nghiệp và chuyên môn của nhân viên). Quan trọng nhất của các thuộc tính này là: chất lượng phần mềm, tính chuyên nghiệp, sự hiểu biết của khách hàng và chức năng. Nghiên cứu này nhằm mục đích để khám phá quan điểm của khách hàng
  15. [8] về các thuộc tính quan trọng của các mối quan hệ, trong lĩnh vực phần mềm và với sự khảo sát tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực này. Nghiên cứu của Oladipupo Muhrtala, M.G.Ogundeji, 2014,“Determinates of accounting software choice: An Empirical Approach” Mục tiêu của bài báo này là kiểm tra các nhân tố quyết định chính của việc mua các gói kế toán thương mại đặc biệt giữa các công ty phi tài chính được niêm yết ở Nigeria. Nghiên cứu phân tích quyết định triển khai phần mềm kế toán sử dụng một mẫu gồm 178 người tham gia trong 5 ngành được liệt kê trên Sở Giao dịch Chứng khoán Nigieria. Một mô hình hồi quy được thực hiện để xác định nhân tố nào có tác động lớn nhất. Các tác giả nhận thấy các yếu tố như triển khai, thương mại, chiến lược, kỹ thuật và an ninh là yếu tố quyết định chính cho việc triển khai phần mềm kế toán. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tiết lộ rằng tất cả các công ty được khảo sát đã sử dụng ít nhất một gói kế toán thương mại. Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên thuộc loại này tại Nigeria để kiểm tra các yếu tố quyết định của việc triển khai phần mềm kế toán với sự tham khảo đặc biệt tới các công ty phi tài chính. 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Nghiên cứu của Trần Phước ,2007 “Giải pháp nâng cáo chất lượng tổ chức phần mềm kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam”. Tác giả nghiên cứu về thực trạng sử dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đưa ra những giải pháp sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán, đề xuất quy trình lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm, quy mô của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Thái Ngọc Trúc Phương ,2013 “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa - nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh” Nghiên cứu đưa ra 2 nhóm tiêu chí lựa chọn PMKT là : Phù hợp các yêu cầu của người sử dụng và có khả năng đáp ứng các tính năng. Tiêu chí phù hợp các yêu cầu của người sử dụng : PMKT phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của nhà nước về kế toán, phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho người sử dụng, phần mềm thân thiện sử dụng. Tiêu chí
  16. [9] PMKT có thể đáp ứng các tính năng : tính linh hoạt của phần mềm, tính tin cậy, chính xác của phần mềm, tính bảo mật, tính phổ biến của phần mềm, cam kết bảo hành, chi phí đầu tư và sử dụng. Nghiên cứu đã tổng hợp các nghiên cứu trước để đưa ra các tiêu chí lựa chọn PMKT sau đó tiến hành khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, từ đó đề xuất kiến nghị định hướng những phần mềm kế toán có thể áp dụng và hướng đầu tư PMKT thích hợp. Nghiên cứu của Phạm Hữu Văn ,2013 “Các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ thiết kế phần mềm của công ty giải pháp phần mềm Việt Hà” bằng một nghiên cứu thị trường với các bước từ lựa chọn đến điều chỉnh mô hình, với phương pháp nghiên cứu định tính cũng như lấy mẫu và xử lý số liệu qua nghiên cứu định lượng. Kết quả cho thấy được 10 nhân tố tác động đến giá trị khách hàng đó là : Giá cả, chức năng phần mềm, chất lượng phần mềm, sự truyền thông, khả năng am hiểu khách hàng, mối quan hệ, dịch vụ, sự chuyên nghiệp, sự tin tưởng, chuyên môn của nhân viên. Trong đó yếu tố sự chuyên nghiệp và sự tin tưởng tác động mạnh nhất đến giá trị cảm nhận của khách hàng. Hạn chế của nghiên cứu là được thực hiện trong phạm vi ứng dụng vào một doanh nghiệp cụ thể, không tổng quát cho các công ty sản xuất phần mềm khác. Nghiên cứu của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam, 2014, “Định hướng lựa chọn phần mềm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định các tiêu chí lựa chọn PMKT mà doanh nghiệp nhỏ và vừa nên áp dụng, bằng việc đo lường mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ứng dụng phần mềm kế toán. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy bội . Kết quả chỉ ra rằng có hai nhân tố chính tác động đến mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi sử dụng PMKT bao gồm : (1) Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp PMKT; và (2) Tính khả dụng của PMKT.
  17. [10] Tuy nhiên: “Nghiên cứu chưa xem xét đến tiêu chí giá phí của PMKT tác động như thế nào đến mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng PMKT” Nghiên cứu của Phạm Thị Tuyết Hường, 2016, “Ảnh hưởng của chi phí sử dụng phần mềm kế toán đến quyết định sử dụng phần mềm kế toán ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” Nghiên cứu này đưa ra mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các thành phần chi phí đến quyết định sử dụng phần mềm kế toán trong các DNNVV hiện nay, cụ thể là các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dựa trên một số thành phần chi phí cụ thể giúp cho DNNVV nhận thức và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến viêc sử dụng PMKT tại DNNVV hiện nay. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các doanh nghiệp rất quan tâm đến chi phí sử dụng phần mềm kế toán, đặc biệt là giá phí phần mềm và chi phí nâng cấp phần mềm. Nghiên cứu cũng trình bày một số ưu nhược điểm, cũng như những nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của những doanh nghiệp. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Diệp, 2014 “Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp trong ngành Giao thông vận tải” Nghiên cứu đề cập đến bốn nội dung cơ bản: PMKT và mô hình hoạt động, các tiêu chí sử dụng để lựa chọn phần mềm, thực trạng sử dụng PMKT hiện nay và một số hạn chế thường gặp của PMKT. Các tiêu chí cơ bản khi lựa chọn PMKT bao gồm: Thứ nhất, nguồn gốc xuất xứ. Thứ hai, các vấn đề liên quan tới quá trình sử dụng: các khoản chi phí đầu tư liên quan (chi phí triển khai, chi phí tư vấn, chi phí bảo trì); tính dễ sử dụng; khả năng cảnh báo; tài liệu cho người sử dụng. Thứ ba, những vấn đề cần quan tâm trong công tác triển khai và kỹ thuật: thời gian và sự dễ dàng trong triển khai; khả năng tùy biến theo yêu cầu của khách hàng; thiết kế và cấu trúc của phần mềm; lỗi lập trình. Thứ tư, khả năng hỗ trợ thích hợp cho các cải tiến trong tương lai: khả năng phát triển; thiết kế và khả năng nâng cấp; khả năng kết nối với các phần mềm khác. Nghiên cứu trình bày các tiêu chí chi phí liên quan khi đầu tư phần mềm kế
  18. [11] toán trong các doanh nghiệp chưa đầy đủ các tiêu chí: chi phí đào tạo, chi phí nâng cấp. 1.3. Nhận xét Qua xem xét các nghiên cứu trên trong và ngoài nước về phần mềm và công nghệ thông tin, cũng như riêng về phần mềm kế toán, nhận thấy các nghiên cứu về lĩnh vực này được thực hiện khá nhiều. + Đối với các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài thì hầu như các nghiên cứu này tương đối đầy đủ về các vấn đề liên quan đến PMKT, các tác giả cũng đưa ra nhiều các nhân tố cần thiết phải xem xét khi lựa chọn và đánh giá một phần mềm kế toán. Tuy nhiên phải xem xét các yếu tố này tại thị trường Việt Nam bởi vì sự khác biệt về văn hóa, kinh tế, pháp luật ... + Các nghiên cứu về phần mềm kế toán tại Việt Nam hiện nay được thực hiện khá nhiều. Tuy nhiên phần lớn các tác giả thực hiện nghiên cứu trên quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc nghiên cứu một cách chung chung trên phương diện tiếp thị kinh doanh, chưa có nhiều bài nghiên cứu trên quy mô mọi loại hình doanh nghiệp. Đề tài chọn hướng nghiên cứu được thực hiện từ phía những người sử dụng phần mềm kế toán để tìm hiểu sự nhìn nhận của họ về PMKT và các chỉ tiêu để lựa chọn phần mềm của họ, từ đó giúp cho các doanh nghiệp cung cấp phần mềm kế toán có những chiến lược phù hợp cũng như nâng cao khả năng của phần mềm kế toán để đáp ứng những nhu cầu của thị trường.
  19. [12] CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tổng quan về phần mềm kế toán 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm:  Định ngh a : Theo thông tư 103/2005/TT-BTC (2005,trang 1) Phần mềm kế toán được hiểu: “Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.” Phần mềm kế toán là toàn bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán, trong đó xử lý tự động các thông tin đầu vào của kế toán theo một quy trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu cầu của người sử dụng thông tin (Trần Phước, 2007). Tóm lại PMKT là công cụ CNTT xử lý tự động các thông tin từ các dữ liệu kế toán mà kế toán đưa vào theo đúng quy trình của chế độ kế toán, từ đó cung cấp báo cáo tài chính và báo cáo khác cho người dùng.  Đặc điểm: Đặc điểm cơ bản của kế toán trên máy vi tính là phần lớn công việc kế toán như nhập liệu, xử lý, in sổ sách báo cáo được thực hiện trên một phần PMKT trên máy vi tính. PMKT được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. PMKT không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: PMKT được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.2 Phân loại phần mềm kế toán:  Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  20. [13] +Phần mềm kế toán bán lẻ : là các phần mềm giúp hỗ trợ công việc của kế toán, nhân viên bán hàng như việc xuất hoá đơn, biên lai thu tiền, phiếu xuất bán và giao hàng cho khách hàng. Phần mềm này khá đơn giản và hầu như chỉ cung cấp các báo cáo liên quan đến tình hình bán hàng, hóa đơn và báo cáo tồn kho. +Phần mềm kế toán tài chính quản trị : dùng để nhập các chứng từ kế toán, xử lý dữ liệu kế toán và đầu ra là các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, bên cạnh đó giúp lưu trữ chứng từ kế toán.  Phân loại theo hình thức sản phẩm +Phần mềm đóng gói: là các phần mềm được nhà cung cấp thiết kế theo một mẫu có sẵn, với bộ tài liệu hướng dẫn và bộ cài đặt phần mềm được đóng lại thành một gói sản phẩm PMKT. PMKT loại này thường được bán rộng rãi và phổ biến trên thị trường vì có giá thành rẻ; chi phí triển khai thấp, tính ổn định cao; khả năng nâng cấp và cập nhật nhanh chóng; thời gian triển khai ngắn và dễ dàng. Nhưng loại phần mềm này không đáp ứng được những yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp. +Phần mềm đặt hàng: được nhà cung cấp thiết kế riêng cho một doanh nghiệp hoặc một số ít các doanh nghiệp trong cùng một tập đoàn hoặc lĩnh vực theo đơn đặt hàng. Phần mềm loại này không phải là sản phẩm phổ thông mà là sản phẩm được phát triển đặc thù dựa trên những yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Đặc điểm chung của loại phần mềm này là không phổ biến; có giá thành rất cao; khó cập nhật và nâng cấp. Nhưng loại phần mềm này đáp ứng được yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp. 2.1.3 Tính ưu việt của phần mềm kế toán so với kế toán thủ công :  Tính chính xác Phần mềm giúp công việc ghi chép chứng từ, tính toán và lên báo cáo, sổ sách chính xác hơn nhiều so với kế toán thủ công, bởi vì những việc tính toán, cộng sổ được thực hiện chính xác 100% bằng máy tính. Dữ liệu đầu vào, báo cáo đầu ra được cung cấp bằng PMKT mang tính nhất quán vì cùng được trích xuất từ một nguồn dữ liệu chung. Trong khi đó công tác kế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2