Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn
lượt xem 3
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế "Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn" này tập trung đánh giá các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến biến động khối lượng tiền gửi của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM, điển hình là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này do riêng bản thân tôi thực hiện theo sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Số liệu, kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực; các nội dung tham khảo từ những nghiên cứu khác được trích dẫn rõ ràng và tôn trọng tuyệt đối quyền sở hữu trí tuệ cũng như bản quyền của các tác giả./.
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hồ Viết Tiến – Trưởng Phòng Quản Lý Khoa Học – Hợp Tác Quốc Tế đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, dưới sự hướng dẫn rất bài bản và khoa học của thầy, tôi đã được học tập những kiến thức rất bổ ích. Tôi xin phép được chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình truyền dạy cho tôi và các anh chị thuộc lớp Cao học Ngân hàng Khóa 19 những bài giảng bổ ích, là cơ sở kiến thức nền tảng rất quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được cảm ơn ba mẹ tôi, cảm ơn các anh, chị học chung lớp Cao học Ngân hàng Khóa 19 đã không ngừng động viên, cổ vũ tinh thần cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn ./.
- MỤC LỤC NỘI DUNG LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC BẢNG BIỂU MỤC LỤC ĐỒ Trang THỊ PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...............................3 1.1 Hoạt động tiền gửi.........................................................................3 1.1.1 Khái niệm của hoạt động tiền gửi................................................3 1.1.2 Ý nghĩa, vai trò, vị trí của hoạt động tiền gửi...............................3 1.1.3 Các loại hình của hoạt động tiền gửi............................................6 1.2 Các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi......7 1.2.1 Những nhân tố vĩ mô......................................................................7 1.2.2 Những nhân tố nội tại của ngân hàng thương mại.....................10 1.2.3 Hành vi của những người sử dụng dịch vụ, khách hàng.............12 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi tại Việt Nam..12 1.4 Các nghiên cứu trước đây về những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi trong ngoài nước...........................................14 1.4.1 Các nghiên cứu trước đây về những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi tại Việt Nam.................................................14 1.4.2 Các nghiên cứu trước đây về những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi ngoài nước....................................................15 Tóm tắt chương 1...................................................................................17 CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
- NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN.......................................................................18
- ới thiệu sơ lược về 2.1 Gi hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Ngân Nông Thôn Việt Nam .................................................................... 18 2.1.1 Khái hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông quát về Ngân Thôn Việt Nam ....................................................................................... 18 2.1.2 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2011 ........................................................................................ 20 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................ 20 ạt động cho vay ................................................................... 2.1.2.2 Ho 24 2.1.2.3 Thị ần huy động và cho vay ................................................. ph 27 hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Sài 2.2 Ngân Gò n ................................................................................................ 29 2.2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Sài Gòn..........................................................................................29 2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Sài Gòn năm 20092010...........................31 ạt động huy động vốn ......................................................... 2.2.2.1 Ho 31 ạt động cho vay ................................................................... 2.2.2.2 Ho 35 2.2.2.3 Thị ần huy động và cho vay ................................................. ph 39 2.2.3 Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tiền gửi.. 40 2.2.3.1 Hạn chế.................................................................................40 2.2.3.2 Nguyên nhân tồn t ại .................................................................... 40 2.3 Phân nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi tại tích các Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn ........................................................................ 41
- ương pháp phân tích và cơ sở dữ liệu 2.3.1 Ph ...................................... 41 ết quả nghiên cứu 2.3.2 K ...................................................................... 43 2.3.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn ............................................................... 43 2.3.2.2 Tiền gửi có kỳ h ạn từ 1 tháng đ ến dưới 12 tháng .................... 45 2.3.2.3 Tiền gửi có kỳ h ạn từ 12 tháng trở lên ...................................... 47 2.3.2.4 Bảng tổng hợp ............................................................................ 48 Tóm tắt chương 2 ................................................................................... 49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN ................................................................................ 50 ịnh hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp 3.1 Đ Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Sài Gòn trong thời gian tới .................................................................................... 50 ột số giải pháp ............................................................................ 3.2 M 50 3.2.1 Thực hiện chính sách lãi su ất hợp lý và linh hoạt ........................ 51 3.2.2 Công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu ............. 51 ến nghị đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển 3.3 Ki Nông Thôn Việt Nam ..................................................................... 55 ạn chế của nghiên cứu và hướng phát triển 3.4 H ............................... 56 Tóm tắt chương 3 ................................................................................... 57 KẾT LUẬN ............................................................................................ 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- MỤC LỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng của NHNo&PTNT Việt Nam........................................................................23 Bảng 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của NHNo &PTNT Chi nhánh Sài Gòn so với NHNo&PTNT Việt Nam................39 Bảng 2.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng.................................................................45 Bảng 2.4 : Các nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên..................................................................................47 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp ảnh hưởng của các biến trong mô hình hồi quy...........................................................................................................48
- MỤC LỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Việt Nam. 20 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Việt Nam phân theo loại tiền tệ............................................................21 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Việt Nam phân theo thành phần kinh tế.........................................................22 Biểu đồ 2.4: Tổng dư nợ cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam.........24 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam phân theo loại tiền tệ.............................................................................25 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam phân theo thời hạn vay...........................................................................26 Biểu đồ 2.7: Thị phần huy động vốn của một số NHTM.....................27 Biểu đồ 2.8: Thị phần dư nợ cho vay của một số NHTM....................28 Biểu đồ 2.9: Tổng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn....................................................................................................31 Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn phân theo loại tiền tệ.....................................................32 Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn phân theo thành phần kinh tế.........................................33 Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn phân theo thời hạn..........................................................34 Biểu đồ 2.13: Tổng dư nợ cho vay của NHNo&PTNT CN Sài Gòn.....35 Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng cơ cấu dư nợ cho vay NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn phân theo loại tiền tệ................................................................36 Biểu đồ 2.15: Tỷ trọng cơ cấu dư nợ cho vay NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn phân theo thành phần kinh tế....................................................37
- Biểu đồ 2.16: Tỷ trọng cơ cấu dư nợ cho vay NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn phân theo thời hạn....................................................................38 Đồ thị 2.1 : Tình hình biến động của khối lượng tiền gửi không kỳ hạn 44 Đồ thị 2.2 : Tình hình biến động của khối lượng tiền gửi không kỳ hạn so với tổng khối lượng tiền gửi.............................................................44
- PHẦN MỞ ĐẦ U 1. Lý do chọn đề tài: Sau khi trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới WTO, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Với tốc độ tăng trưởng khá cao và vị thế ngày càng được khẳng định trên trường quốc tế, Việt Nam đang là thị trường đầu tư hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Đóng góp vào thành công đó, không thể không kể đến hệ thống ngân hàng, được xem là “ mạch máu của nền kinh tế ”. Tuy nhiên, với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay, cùng với những gì đã diễn ra trên thị trường tiền tệ Việt Nam trong những năm gần đây, ta có thể nhận thấy hoạt động tiền gửi của các ngân hàng thương mại đang phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn. Với thực trạng đó, tôi xin chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền gửi tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Sài Gòn “ để nghiên cứu làm Luận văn Thạc sĩ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Trong giai đoạn tình hình kinh tế ngày càng khó khăn và đầy biến động như hiện nay, việc cạnh tranh giữa các ngân hàng để có thể tồn tại và phát triển bền vững đang là một thách thức đối với cả hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và từng ngân hàng thương mại nói riêng. Để vượt qua thách thức khó khăn trước mắt, mỗi ngân hàng phải tự nâng cao năng lực của bản thân để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất nhằm tồn tại và phát triển một cách bền vững. Do đó, việc theo dõi, kiểm soát khối lượng tiền gửi cũng là một trong những nhu cầu tất yếu và cấp thiết đối với mỗi ngân hàng. Vì vậy, luận văn này tập trung đánh giá các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến biến động
- khối lượng tiền gửi của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM, điển hình là NHNo&PTNT chi nhánh Sài Gòn. Nghiên cứu dự kiến làm sáng tỏ một số câu hỏi như sau: (1) Lãi suất huy động có ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi của NHNo&PTNT chi nhánh Sài Gòn hay không? (2) Lạm phát có ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi của NHNo&PTNT chi nhánh Sài Gòn hay không? (3) Lãi suất cơ bản có ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi của NHNo&PTNT chi nhánh Sài Gòn hay không? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích và đánh giá các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi tại NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn trong thời gian từ đầu năm 2009 đến cuối năm 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp thống kê trên cơ sở mô tả bộ dữ liệu khối lượng tiền gửi của NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn, từ đó tìm ra các nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến sự biến động của khối lượng tiền gửi tại NHNo&PTNT Sài Gòn. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Trình bày về tổng quan hoạt động tiền gửi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 2: Thực trạng hoạt động tiền gửi tại NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tiền gửi tại NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn. Chương 3: Kiến nghị một số giải pháp nhằm góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động tiền gửi tại NHNo&PTNT Chi nhánh Sài Gòn.
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 1.1 Hoạt động tiền gửi 1.1.1 Khái niệm của hoạt động tiền gửi Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền (điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004) Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. (khoản 13, điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng 2010) Hoạt động tiền gửi là một hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại sẽ nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức tín dụng khác thông qua việc mở các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tài khoản vãng lai, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, tài khoản tiền gửi tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc hưởng lợi tức của khách hàng. 1.1.2 Ý nghĩa, vai trò, vị trí của hoạt động tiền gửi (1) ) Ý nghĩa của hoạt động tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng.
- Đố i vớ i ng ườ i g ửi ti ề n, ý nghĩa c ủa ho ạ t đ ộ ng ti ền g ửi phụ thuộ c vào mục đích sử d ụ ng c ủa ng ườ i g ửi ti ền, có thể tập h ợ p thành hai tr ườ ng hợ p: Khách hàng g ửi ti ền mở tài kho ả n để h ưở ng các lợi ích c ủa các ph ươ ng ti ện, d ị ch vụ mà ngân hàng cung cấ p cho họ. Ti ền g ửi ở đây là số tiền đ ượ c khách hàng g ửi vào ngân hàng để sử dụng cho các nghiệp vụ trong tương lai hoặc do các nghiệp vụ phát sinh từ trước còn lại. Gửi tiền là một cách đơn giản, ít tốn kém chi phí để tìm kiếm cơ hội đầu tư có lãi với mức rủi ro ít. Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất như các số ti ền g ửi vào sổ ti ết ki ệm hay các tài kho ả n đ ị nh k ỳ. Khi đó khách hàng không còn quy ề n sử dụng một số dịch vụ của ngân hàng như dùng séc để thanh toán, chuyển tiền. Đố i với ngân hàng, các lo ại tiền g ửi tạ o thành nguồ n vốn cung cấ p cho các nghi ệp vụ sinh lợi trong các ho ạ t đ ộ ng kinh doanh của ngân hàng. Đ ố i v ớ i ngân hàng th ươ ng m ạ i, có nhi ề u lo ạ i ti ề n g ử i khác nhau, nh ư ng nó chú tr ọ ng nhiều hơn đến hai nguồn chủ yếu: tiền gửi của tổ chức và tiền gửi của dân cư. Hoạt động tiền gửi có ý nghĩa to lớn đối với ngân hàng thương mại. Thông qua hoạt động này, ngân hàng có thể tập hợp các khoản tiền nhàn rỗi, phân tán tạm thời chưa sử dụng với các thời hạn khác nhau thành nguồn tiền lớn tài trợ cho nền kinh tế nói chung và các tổ chức, cá nhân nói riêng khi có nhu cầu sử dụng. Ngoài ra, hoạt động tiền gửi của ngân hàng cũng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế. Trong một nền kinh tế đang phát triển, nếu dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp thì sẽ góp phần giúp chính phủ quản lý được thu nhập của người dân.
- (2) Vai trò của hoạt động tiền gửi: Thông qua việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, các khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp được ngân hàng cung ứng các dịch vụ về ngân quỹ một cách nhanh chóng và an toàn. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng thu hút được một số lượng tiền gửi của khách hàng và thu được một phần lệ phí nhất định. Đối với khách hàng là dân cư, cá nhân việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ngoài việc phục vụ cho nhu cầu thanh toán còn được ngân hàng cung ứng các dịch vụ khác như dịch vụ thông báo biến động số dư, chuyển khoản… Ngoài ra, khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để đảm bảo sự an toàn cho vốn tích lũy của bản thân, thu được một khoản lợi nhuận nhất định, hạn chế rủi ro, tăng tính linh hoạt cho khả năng thanh toán. Đối với các ngân hàng thương mại, tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng. Hoạt động tiền gửi là hình thức huy động nguồn vốn chính tài trợ cho các khoản vay của ngân hàng. Khả năng huy động tiền gửi với mức lãi suất hợp lý là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả quản lý và kinh doanh của ngân hàng. (3) Vị trí của hoạt động tiền gửi: Hoạt động tiền gửi là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Nguồn tiền gửi huy động được giúp ngân hàng gia tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng thị phần huy động, chủ động trong kinh doanh, gia tăng lợi nhuận, đảm bảo khả năng thanh toán và đáp ứng đầy đủ nhu cầu rút tiền của khách hàng. Hoạt động tiền gửi đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn vốn cũng như ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng thương mại. Bởi vì, tiền gửi của khách hàng là nguồn vốn quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
- 1.1.3 Các loại hình của hoạt động tiền gửi Theo Lý thuyết K eynes có 3 động cơ chính để mọi người gửi tiền đó là động cơ giao dịch, phòng ngừa và đầu tư. Do đó, ngân hàng thương mại phải cung cấp 3 loại hình tài khoản tiền gửi khác nhau để phục vụ cho các động cơ của khách hàng. Theo Nguyễn Minh Kiều (2006), khái niệm các loại hình tiền gửi này được diễn đạt như sau: (1) Tài khoản tiền gửi thanh toán (Tài khoản tiền gửi giao dịch ): Đây là tài khoản thanh toán do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại ngân hàng với mục đích gửi tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán. Tùy theo từng đối tượng khách hàng, tài khoản tiền gửi có thể mở theo các hình thức sau đây: Tài khoản tiền gửi của tổ chức: là tài khoản mà chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức mở tài khoản. Tài khoản tiền gửi của cá nhân: là tài khoản mà chủ tài khoản là một cá nhân độc lập đứng tên mở tài khoản. Tài khoản tiền gửi của các đồng chủ tài khoản: là tài khoản có ít nhất hai người trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Đồng chủ tài khoản có thể là cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của tổ chức. Tiền gửi thanh toán là hình thức gửi tiền được các tổ chức, cá nhân lựa chọn khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Do mục đích của người gửi tiền không phải hưởng lợi tức mà để sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng, nên hình thức gửi tiền này được trả lãi thấp hơn các hình thức gửi tiền khác. Ngoài ra, đây là một trong những dịch vụ nhận tiền gửi lâu đời nhất mà ngân hàng cung cấp để thực hiện thanh toán hộ cho khách hàng. Tiền gửi thanh toán có đặc điểm là khách hàng có thể gửi tiền vào và rút tiền ra bất cứ lúc nào nên khi ngân hàng sử dụng làm nguồn vốn kinh doanh
- thì rủi ro rất cao. Do đó, ngân hàng phải duy trì dự trữ nhiều hơn so với các loại hình tiền gửi khác. Đồng thời, ngân hàng phải thanh toán ngay lập tức các lệnh rút tiền cho một cá nhân hay cho bên thứ ba được chỉ rõ là người thụ hưởng. (2) Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn : Đây là tài khoản tiền gửi của khách hàng tổ chức, doanh nghiệp được hưởng lãi và có thể rút tiền sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng với ngân hàng. Khách hàng gửi tiền được nhận lãi và gốc khi đáo hạn, nhưng không được ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. (3) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên sổ tiền gửi tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và được sử dụng để thực hiện các giao dịch gửi, rút tiền tiết kiệm và hưởng lãi từ số tiền gửi tiết kiệm. Đây là hình thức gửi tiền được lập ra để thu hút vốn của những khách hàng có nhu cầu dành riêng ra một khoản tiền cho một nhu cầu về tài chính được dự tính trong tương lai. Lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này cao hơn nhiều so với tiền gửi giao dịch. Do đó, chi phí trả lãi cao nhưng bù lại chi phí duy trì và quản lý đối với loại tài khoản tiền gửi này thấp. 1.2 Các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động tiền gửi 1.2.1 Những nhân tố vĩ mô Lãi suất huy động: Lãi suất huy động là lãi suất mà ngân hàng thương mại trả cho các khoản tiền gửi được các tổ chức, cá nhân gửi vào ngân hàng. Ngoài ra, lãi suất huy động có thể hiểu là giá mà ngân hàng trả cho khách hàng để đổi lấy quyền sử dụng vốn của họ.
- Lãi suất này có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào thời hạn gửi tiền, quy mô khoản tiền gửi của khách hàng và chính sách huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại. Chỉ số giá tiêu dùng ( CPI ) Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một chỉ tiêu tương đối phản ánh sự biến đ ộng qua thời gian của giá tiêu dùng cho sinh hoạt đời sống cá nhân và gia đình. Để tính được mức độ biến động của giá tiêu dùng. một danh mục các loại hàng hoá và dịch vụ phổ biến tiêu dùng của người dân đuợc chọn làm đại diện và được thu thập giá hàng tháng. Danh mục này được gọi là “rổ” hàng hoá trong chỉ số giá tiêu dùng. “Rổ” hàng hoá này đại diện cho mức tiêu dùng của các hộ gia đình và đượ c xem xét lại theo chu kỳ 5 năm/lần. Do mức độ tiêu dùng mỗi loại hàng hoá và dịch vụ không giống nhau, vì vậy, chỉ số giá tiêu dùng được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền gi ữa biến động giá của mỗi nhóm hàng hoá với quyền số là tỷ trọng mức tiêu dùng tương ứng của chúng trong tổng mức chi tiêu dùng cho đời sống hàng ngày của người dân (Tỷ trọng này dựa trên kết quả điều tra mức sống hộ gia đình do Tổng cục thống kê tiến hành). Đây là chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức giá và sự thay đổi của mức giá chính là lạm phát. Lạm phát Theo Châu Văn Thành ( 2010 ) lạm phát là sự mất giá tiền tệ do cung tiền tăng nhanh hơn cầu tiền, là hiện tượng quá nhiều tiền và quá ít hàng hóa, là một sự gia tăng của mức giá cả trung bình của một nền kinh tế. Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền, lạm phát tăng thì nhu cầu gửi tiền tại ngân hàng của khách hàng sẽ giảm.
- Lãi suất cơ bản: Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở xác định mức lãi suất kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau ở các quốc gia và ở từng thời kỳ. Chỉ số chứng khoán Chỉ số thị trường chứng khoán là một giá trị thống kê phản ánh tình hình biến động giá của thị trường cổ phiếu. Nó được tổng hợp từ danh mục các cổ phiếu theo phương pháp tính nhất đ ịnh. Thông thường, danh mục sẽ bao gồm c ác cổ phiếu có những điểm chung như cùng niêm yết tại một sở giao dịch chứng khoán, cùng ngành hay cùng mức vốn hóa thị trường. Các chỉ số chứng khoán này có thể do sở giao dịch chứng khoán định ra (ví d ụ VnIndex), cũng có thể do hãng thông tin (ví dụ Nikkei 225) hay một thể chế tài chính nào đó định ra (ví dụ Hang Seng Index). Cung tiền Cung tiền là một khái niệm kinh tế vĩ mô, để chỉ lượng cung cấp tiền tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản,...của các cá nhân ( hộ gia đình ) và doanh nghiệp ( không kể các tổ chức tín dụng ). Các quy mô cung tiền ( còn gọi là các chỉ số M ): M0: tổng lượng tiền mặt. M0 còn được gọi là tiền cơ sở M1: bằng tổng lượng tiền mặt (M0) và tiền mà các ngân hàng thương mại gửi tại ngân hàng trung ương. M2: bằng M1 cộng với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. M3: bằng M2 cộng với tất cả các khoản tiết kiệm khác gửi tại các tổ chức tín dụng . M4: bằng M0 cộng với tiền trong tài khoản các loại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn